QUỸ ETF LÀ GÌ? ƯU ĐI ỂM VÀ CÁCH HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ETF
Mục lục
•
1. Quỹ ETF là gì?
•
2. Ưu điểm của quỹ ETF
•
3. Quỹ ETF hoạt động như thế nào?
o
3.1. Chứng chỉ quỹ ETF được định giá như thế nào ?
o
3.2. Sơ lược về quỹ ETF tại Việt Nam
ETF (Exchange Traded Fund) là một hình thức quỹ đầu tư mô phỏng theo
một chỉ số cụ thể. Danh mục của quỹ ETF gồm những chứng khoán được
cơ cấu theo mức định sẵn của từng quỹ. Ngày hôm nay, Nh ật Cường sẽ
cùng bàn luận với các bạn về chủ đề qũy ETF là gì?
Quỹ ETF là gì?
Quỹ ETF là gì?
ETF (Exchange Traded Fund) là một hình thức quỹ đầu tư vào chỉ số. Danh
mục của quỹ ETF gồm những chứng khoán đư ợc cơ cấu theo mức định sẵn
của từng quỹ.
Theo đó, nhà đầu tư khơng cần phải lựa chọn cho mình cổ phiếu mà có thể
trực tiếp mua chứng chỉ quỹ của quỹ ETF. Cách đầu tư này thuộc loại đầu tư
thụ động ( Passive investing ).
ETF không phải là hồn tồn an tồn vì đơi khi có nh ững quỹ ETF chỉ số
ngành – rủi ro ở đây là có thể cả ngành đó sẽ suy thối, ví d ụ như bong bóng
dotcom năm 2000. Mặc dù thế, quỹ ETF tương đối khá tiện lợi vì nó có chi
phí thấp và được đa dạng hố tốt.
Các loại hình ETF:
•
ETF mơ phỏng chỉ số cổ phiếu (gọi là ETF Equity, mô ph ỏng chỉ số cổ
phiếu theo mức vốn hóa, theo ngành, theo khu v ực địa lý…).
•
ETF mơ phỏng chỉ số các công cụ nợ (gọi là ETF Fixed Income, mơ
phỏng chỉ số trái phiếu chính phủ)
•
ETF mơ phỏng chỉ số hàng hóa (gọi là ETF Commodity, mơ ph ỏng chỉ
số vàng, nơng sản),
•
ETF chỉ số tiền tệ (gọi là ETF Currency, mô phỏng chỉ số đồng tiền của
các nước đã phát triển)
Ưu điểm của quỹ ETF
Dưới đây là ưu điểm của quỹ ETF so với loại hình quỹ khác
Quỹ đóng đại chúng
Quỹ mở
Quỹ ETF
CCQ ETF được niêm
yết và giao dịch trên
SGDCK.
Thanh
khoản
cao
CCQ không được
giao dịch trên
SGDCK, nhưng nhà
Chứng chỉ quỹ (CCQ) đầu tư có thể yêu
được niêm yết và giao cầu bán lại CCQ vào
dịch trên Sở Giao dịch một số ngày nhất
Chứng khốn
định trong tháng (ít
(SGDCK).
nhất 2 lần/tháng)
CCQ đã phát hành có
thể giao dịch trên thị
trường sơ cấp (thơng
qua giao dịch hốn đổi),
hoặc giao dịch trực tiếp
trên các SGDCK.
Giá giao Thị giá CCQ tùy thuộc
dịch
cung – cầu trên thị
CCQ
trường, giá giao dịch
bảo vệ có thể khác biệt (có
Giá mua lại theo giá
nhà đầu thể bị chiết khấu) so trị NAV/CCQ tại
Giá CCQ giao dịch xoay
tư
với NAV/CCQ.
thời điểm mua lại
quanh giá trị NAV/CCQ
Quản lý đầu tư thụ
động, đầu tư mô phỏng
Quản lý đầu tư chủ
theo một bộ chỉ số nhất
động và chi phí qu ản Quản lý đầu tư chủ định à chi phí quản lý
lý, nghiên cứu phân
động à chi phí quản thấp
tích đầu tư cao.
lý, nghiên cứu phân
tích đầu tư cao.
Rủi ro và lợi nhuận
Chi phí Đầu tư vào các tài sản
tương đương với mức
quản lý đa dạng về thanh
Đầu tư vào các tài
rủi ro và lợi nhuận của
thấp
khoản.
sản thanh khoản cao chỉ số được mô phỏng
Luôn giữ một khoản
Vốn
tiền mặt, hoặc các
được
tài sản thanh khoản
tận
Có thể sử dụng toàn
cao để mua lại CCQ
dụng
bộ vốn của quỹ để đầu của NĐT khi đư ợc
ETF có thể đầu tư toàn
triệt để tư
yêu cầu
bộ tài sản của quỹ.
Huy
động và
rút vốn
linh
hoạt
Việc phát hành thêm
CCQ phải có phương
án phát hành và sử
dụng vốn… được Đại
hội nhà đầu tư thông
Thủ tục huy động và
rút vốn nhanh và
linh hoạt. Không
nhất thiết phải xin ý
kiến của Đại hội nhà
Việc huy động và rút
vốn khá linh hoạt.
Thành viên lập quỹ và
nhà đầu tư chỉ cần gửi
yêu cầu tới Công ty
qua à thủ tục phức tạp, đầu tư mà chỉ cần
có thể lỡ mất cơ hội
thơng qua sự chấp
đầu tư khi thị trường thuận của ban đại
phục hồi
diện quỹ.
QLQ để hốn đổi danh
mục chứng khốn cơ
cấu lấy các lơ CCQ ETF
và ngược lại.
Báo cáo gửi cho nhà
đầu tư và công bố trên
website như quỹ đóng
Cơng bố báo cáo hoạt Báo cáo định kỳ gửi và quỹ mở.
động đầu tư của quỹ nhà đầu tư hàng
hàng tháng, quý, năm; tháng, quý, năm.
Cơng bố giá trị NAV và
báo cáo tài chính ki ểm
NAV/CCQ của quỹ hàng
tốn q, bán niên,
Cơng bố trên website ngày; công bố thông tin
năm.
công ty các báo cáo chỉ số tham chiếu liên
tổng kết, báo cáo tài tục trong phiên trên
Thơng Cơng bố trên website chính, báo cáo thống website của SGDKC và
tin minh công ty hàng tuần về kê phí giao dịch, báo sai số tracking error
bạch
thay đổi NAV/CCQ
cáo hoạt động quỹ
hàng tuần trên website
hơn
của quỹ đóng;
bán niên và năm.
của công ty quản lý quỹ
Quỹ ETF hoạt động như thế nào?
Hoạt động của Quỹ ETF
Quỹ ETF được giao dịch trên thị trường chứng khoán gần với giá trị tài sản
ròng (NAV) trong suốt phiên giao dịch.
Hầu hết các quỹ ETF hoạt động dựa trên một chỉ số tham chiếu, như chỉ số
chứng khoán hoặc chỉ số trái phiếu.
Quỹ ETF có thể được phân loại theo dạng quỹ mở hay quỹ ủy thác đầu tư
(UIT, unit investment trust – hoạt động trong một thời gian xác định và danh
mục cố định), nhưng khác với các loại quỹ truyền thống ở một số khía cạnh
sau:
•
(1) Quỹ ETF không bán chứng chỉ quỹ riêng lẻ trực tiếp cho nhà đầu tư,
mà chỉ phát hành theo lô l ớn. Ở Việt Nam, một lô đơn vị quỹ ETF gồm
tối thiểu 100,000 chứng chỉ quỹ ETF.
•
(2) Nhà đầu khơng mua lô đơn vị quỹ bằng tiền, mà thay vào đó mua
các lơ đơn vị quỹ ETF bằng danh mục chứng khốn cơ cấu – mơ phỏng
theo danh mục của chỉ số tham chiếu đã được chấp thuận. Các nhà đầu
tư trực tiếp mua các lô đơn vị quỹ thường là những tổ chức đầu tư và
các đơn vị tạo lập quỹ. Đây là hoạt động trên thị trường sơ cấp.
•
(3) Sau khi mua các lơ đơn vị quỹ, nhà đầu tư thường chia nhỏ ra và
bán các chứng chỉ quỹ ETF trên thị trường thứ cấp. Điều này cho phép
các nhà đầu tư khác mua các đơn vị quỹ riêng lẻ, thay vì mua lơ lớn
trên thị trường sơ cấp.
•
(4) Nhà đầu tư muốn bán chứng chỉ quỹ sẽ có hai sự lựa chọn:(i) bán
chứng chỉ quỹ riêng lẻ cho các nhà đầu tư khác trên th ị trường thứ cấp,
hoặc (ii) bán các lô đơn vị quỹ ngược lại cho quỹ ETF.
Chứng chỉ quỹ ETF được định giá như thế nào ?
Tổ chức phát hành tính tốn và cơng b ố giá trị tài sản ròng (NAV, Net Asset
Value) của quỹ ETF hàng ngày, dựa vào giá đóng cửa của chứng khoán cơ
cấu trong danh mục sau khi cộng vào các lệ phí và chi phí.
Trong phiên giao d ịch, thị giá chứng chỉ quỹ có thể thay đổi liên tục do sự
dao động của giá cổ phiếu trong danh mục đầu tư hay nhu cầu của nhà đầu tư.
Tuy nhiên, cơ chế kinh doanh chênh lệch giá (arbitrage) thư ờng giữ thị giá
chứng chỉ quỹ ETF gần với NAV của nó, cụ thể:
•
Nếu giá ETF cao hơn giá tr ị NAV, thì ngư ời tham gia kinh doanh
arbitrage có thể mua các chứng khoán cơ cấu để đổi lấy đơn vị quỹ ETF
và bán nó trên thị trường chứng khốn để kiếm lợi nhuận.
•
Nếu giá ETF thấp hơn giá trị NAV, thì ngư ời tham gia kinh doanh
arbitrage có thể mua các đơn vị quỹ ETF trên thị trường chứng khốn
để đổi lấy chứng khốn cơ cấu, và sau đó bán những cổ phiếu riêng lẻ
trên thị trường để kiếm lợi nhuận.
Hoạt động arbitrage giữa các thành viên lập quỹ và tổ chức tạo lập thị trường
sẽ đảm bảo giá chứng chỉ quỹ ETF liên hệ chặt chẽ với giá của các chứng
khoán cơ cấu.
Sơ lược về quỹ ETF tại Việt Nam
Giới thiệu Sơ lược về quỹ ETF tại Việt Nam
Hiện nay tại Việt Nam có 2 quỹ ETF lớn nhất và tác động mạnh nhất tới thị
trường là ETF VNM và ETF FTSE Vietnam Index. Điều kiện xem xét rổ danh
mục của quỹ ETF FTSE Vietnam Index:
Vốn hố:
•
Các cơng ty có v ốn hóa thị trường khơng nằm trong top 92% giá tr ị vốn
hóa thị trường của danh mục sẽ bị xóa khỏi chỉ số FTSE Việt Nam AllShare Index.
•
Một cổ phiếu sẽ được thêm vào danh mục nếu như giá trị vốn hóa thị
trường có thể đầu tư của cổ phiếu này lớn hơn 1% giá tr ị thị vốn hóa thị
trường của chỉ số FTSE Vietnam Index trư ớc kỳ review.
•
Một cổ phiếu sẽ bị loại khỏi danh mục nếu như giá trị vốn hóa thị
trường có thể đầu tư của cổ phiếu này thấp hơn 0,5% giá trị thị vốn hóa
thị trường của chỉ số FTSE Vietnam Index trư ớc kỳ review.
Thanh khoản:
•
Giá trị giao dịch bình quân ngày trong 3 tháng c ủa một cổ phiếu mới
khơng đạt ít nhất 20% giá trị trung bình ngày trong 3 tháng c ủa chỉ số
FTSE Việt Nam All-Share Index thì khơng đ ủ điều kiện để được đưa
vào chỉ số FTSE Vietnam All- Share Index.
•
Các cổ phiếu đã có trong rổ chỉ số FTSE Vietnam All -share nếu khơng
đạt ít nhất 10% giá trị giao dịch bình quân 1 phiên trong 3 tháng của rổ
FTSE Vietnam All-share sẽ bị loại khỏi rổ FTSE Vietnam All -share
Index.
•
Các cổ phiếu mới khơng có dữ liệu về giao dịch trong 3 tháng đư ợc cho
là khơng có đủ điều kiện để được thêm vào chỉ số.
Tỷ lệ cổ phiếu tự do lưu hành (free float):
•
Các cổ phiếu đã nằm trong rổ và có tỷ lệ free float (đư ợc tính bằng số
cổ phiếu tự do giao dịch trên tổng số cổ phiếu đang lưu hành) l ớn hơn
5% nhưng nhỏ hơn hoặc bằng 15% sẽ bị loại khỏi rổ Index nếu vốn hóa
tồn thị trường nhỏ hơn 25.000 tỷ đồng hoặc không nằm trong top 10
xét về giá trị vốn hóa.
•
Các cổ phiếu có tỷ lệ free float nhỏ hơn hoặc bằng 5% chắc chắn bị
loại.
•
Đối với các cổ phiếu không nằm trong rổ, tại kỳ review, cổ phiếu khơng
nằm trong rổ và có tỷ lệ free float lớn hơn 5% nhưng nh ỏ hơn hoặc
bằng 15% tổng giá trị vốn hóa sẽ có đủ điều kiện để được thêm vào chỉ
số nếu như có giá tr ị vốn hóa lớn hơn 45.000 tỷ đồng hoặc nếu nằm
trong top 5 xét về giá trị vốn hóa và đáp ứng được tất cả các điều kiện
khác.
Room ngoại:
•
FTSE Vietnam Index s ẽ loại bỏ cổ phiếu có mức độ sẵn sàng sở hữu của
nhà đầu tư nước ngoài từ 2% trở xuống. Tuy nhiên, những cổ phiếu này
sẽ được xem xét thêm vào danh m ục khi room ngoại tăng lên trên 10%.
•
Mức độ sẵn sàng sở hữu của nhà đầu tư nước ngồi được tính tốn bằng
cách lấy mức trần trừ đi số cổ phần hiện đang được nắm giữ bởi nhà
đầu tư nước ngồi. Ví dụ, nếu nhà đầu tư nước ngoài đang nắm giữ 32%
cổ phần của 1 cơng ty có giới hạn room ngoại là 49%, chỉ số trên sẽ là
17%.
Duy trì tối thiểu 10 cổ phiếu trong rổ FTSE Vietnam Index
•
Các cổ phiếu bị loại khỏi danh mục do lý do bị tạm ngưng giao dịch
hoặc bị thâu tóm sẽ bị thay thế. Điều tương tự được áp dụng với các cổ
phiếu bị loại bỏ để phù hợp với các luật lệ mới hoặc khi có cơng ty m ới
xuất hiện từ q trình tái cấu trúc một cơng ty.
•
Khi một cơng ty bị loại khỏi FTSE Vietnam Index Seris sau khi các
thay đổi với danh mục đã được quyết định nhưng lại trước khi các thay
đổi được thực hiện, khoảng trống này sẽ không được thay thế cho đến
kỳ review tiếp theo.
•
Trong trường hợp phần lớn các cổ phiếu trong FTSE Vietnam Index có
mức độ sẵn sàng sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài thấp hơn hoặc bằng
2%, và tổng số cổ phiếu đủ điều kiện tại kỳ review thấp hơn 10,FTSE
Vietnam Index sẽ duy trì con số tối thiểu là 10 cổ phiếu, bất chấp các
cổ phiếu không đáp ứng được điều kiện về mức độ sẵn sàng sở hữu của
nhà đầu tư nước ngồi.
•
10 cổ phiếu này được duy trì cho đến khi các thêm c ổ phiếu mới đáp
ứng tiêu chuẩn. Nếu trường hợp này xảy ra, cổ phiếu mới được thêm
vào sẽ thay thế cổ phiếu nhỏ nhất có tỷ lệ dưới 2%.
Trường hợp sáp nhập, chia tách cổ phiếu
•
Nếu một cổ phiếu nằm trong FTSE Vietnam Index b ị thâu tóm bởi cơng
ty khác, cơng ty m ới được hình thành sẽ nằm trong rổ và xuất hiện
khoảng trống. Khoảng trống này không th ể bị thay thế cho đến kỳ
review tiếp theo.
•
Nếu một cơng ty nằm trong FTSE Vi ệt Nam Index Series bị thâu tóm
bởi một cơng ty khơng n ằm trong chỉ số này, cổ phiếu ban đầu sẽ bị
loại. Công ty đư ợc hình thành sau đó l ọt vào chỉ số nếu như đáp ứng đủ
các điều kiện. Nếu không đáp ứng được điều kiện, chỗ trống được bù
đắp trong kỳ review tiếp theo.
•
Nếu một cơng ty trong r ổ chỉ số bị chia tách để hình thành hai hay
nhiều công ty, các công ty m ới sẽ nằm trong chỉ số cho đến kỳ review
tiếp theo.
•
Nếu cổ phiếu đó tạm ngừng giao dịch, nó vẫn có thể nằm trong danh
mục, với mức giá tại thời điểm ngừng giao dịch và trong thời gian tối
đa 20 ngày giao dịch. Trong thời gian này, FTSE có th ể tạm thời xóa bỏ
cổ phiếu với mức giá bằng 0 trong trư ờng hợp dự đốn cổ phiếu khơng
thể giao dịch trở lại.
•
Nếu cổ phiếu giao dịch trở lại trước chiều ngày giao dịch thứ 20 (và
lệnh xóa bỏ cổ phiếu này vẫn chưa được thực hiện), cổ phiếu sẽ bị xóa
bỏ khỏi danh mục vào ngày thứ 21 với mức giá bằng 0. Nếu lý do tạm
ngừng giao dịch không làm tổn hại đến cổ phiếu và được cho là ngắn
hạn, cổ phiếu có thể được khơi phục tại mức giá treo.
•
Nếu quá trình qui đ ịnh trong điều 6.4.1 hoặc 6.4.2 dẫn đến việc cổ
phiếu bị loại khỏi các chỉ số, cổ phiếu sẽ không bị thay thế cho đến kỳ
review tiếp theo.
Điều kiện xem xét rổ danh mục của quỹ ETF VNM:
•
Có room NĐTNN t ừ 10% trở lên.
•
Có vốn hóa thị trường thấp nhất là 150 triệu USD (3.150 t ỷ đồng).
•
Giá trị giao dịch bình quân 1 phiên 3 tháng trong k ỳ đánh giá phải đạt
ít nhất 1 triệu USD.
•
Khối lượng bình qn 1 tháng ph ải đạt ít nhất 250.000 CP.