Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Võ Trường Toản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (444.32 KB, 5 trang )

ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP THI KIỂM TRA HKI – NĂM HỌC 2022­2023
MƠN : VẬT LÝ 9
I/. Lý thuyết và vận dụng đơn giản :
Câu 1: Phát biểu định luật Ohm. Viết cơng thức của định luật, nêu rõ tên và đơn vị các đại lượng trong 
cơng thức.
  Trả lời :
­ Định luật Ohm : Cường độ dịng điện I qua một dây dẫn thì tỉ lệ thuận với hiệu điện U đặt vào 
hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở R của dây dẫn đó.
­

Cơng thức :
 VẬN DỤNG : 

(Với I là cường độ dịng điện (A), U là hiệu điện thế (V), R là điện trở (Ω))

a) Một dây dẫn có điện trở bằng 20Ω được mắc vào giữa hai điểm có hiệu điện thế bằng 12V thì 

cường độ dịng điện qua dây dẫn đó bằng bao nhiêu A ?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………
b) Đặt hiệu điện thế 6 V vào hai đầu một điện trở  thì dịng điện đi qua điện trở  có cường độ  là  
150 m A. Điện trở này có giá trị là bao nhiêu?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Điện trở của một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào các yếu tố tạo nên dây dẫn đó ? Viết 
cơng thức tính điện trở theo các yếu tố nói trên, nêu rõ tên và đơn vị các đại lượng trong cơng thức.
 Trả lời :
­ Điện trở của một dây dẫn thì tỉ lệ thuận với chiều dài, tỉ lệ nghịch với tiết diện và phụ thuộc 


chất liệu làm nên dây dẫn đó.
­

Cơng thức :  (Với R là điện trở  (Ω),    là điện trở  suất của chất liệu làm dây dẫn (Ωm), l là  
chiều dài dây dẫn (m), S là tiết diện dây dẫn (m2))
 Vận dụng :  
a)        Tính điện trở  của đoạn dây đồng dài 4m có tiết diện  0,2 mm2, biết điện trở  suất của 

đồng là 1,7.10­8Ωm.
…………………………………………………………………………………………………
1


…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
b)        Tính điện trở của đoạn dây đồng dài 6,28m có đường kính tiết diện 1mm, biết điện trở 

suất của đồng là 1,7.10­8Ωm.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 3: Một bóng đèn dây tóc có số ghi là 220V – 44W. 
a) Nêu ý nghĩa của các số ghi trên bóng đèn này. 
b) Tính : Điện trở của dây tóc bóng đèn và cường độ dịng điện qua đèn khi đèn sáng bình thường.
 Trả lời :
a) Ý nghĩa : Khi đèn được sử dụng đúng hiệu điện thế định mức Uđm = 220V thì đèn sáng bình 
thường và cơng suất điện tiêu thụ của đèn khi đó đúng bằng cơng suất định mức Pđm = 44W
b) Điện trở của đèn : ………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………….

Cường độ dịng điện qua đèn : …………………………………………………………….
…………………………………………………………..
Câu 4: Phát biểu định luật Joule – Lenz, viết cơng thức của định luật, nêu rõ tên và đơn vị các đại 
lượng trong cơng thức.
 Trả lời :Phát biểu: Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dịng điện chạy qua tỉ  lệ  thuận với  
bình phương cường độ dịng điện với điện trở và thời gian dịng điện qua dây dẫn đó..
Cơng thức:
Giải thích : 
 Q : Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn (J).  I : Cường độ dịng điện qua dây dẫn (A).
 R : Điện trở dây dẫn ( )
 Vận dụn g
  :
a)

 t : Thời gian dịng điện qua dây dẫn (s)


Một dây dẫn có điện trở  176 được mắc vào hiệu điện thế  220V. Tính nhiệt lượng do 

dây toả ra trong 30 phút.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
b)

Một bếp điện có điện trở  là 484 , cường độ  dịng điện chạy qua bếp là 3A. Hãy tính 

nhiệt lượng tỏa ra của bếp trong thời gian 20 phút ?
…………………………………………………………………………………………………
2



…………………………………………………………………………………………………
 Câu  5
  : a) Nêu 2 tác hại của việc khơng an tồn khi sử dụng điện và hai biện pháp giữ an tồn khi sử 
dụng điện.
    b) Nêu 2 lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện và hai biện pháp sử dụng tiết kiệm điện
(HS tự làm câu này).
Câu 6 :a) Nêu quy ước về chiều của các đường sức từ bên ngồi nam châm.
              b) Phát biểu qui tắc nắm tay phải.
 Trả lời : 
a) Qui ước về chiều của các đường sức từ: Bên ngồi nam châm, các đường sưc từ có chiều đi ra 
khỏi cực từ Bắc (N) và đi vào cực từ Nam (S) của nam châm.
b) Phát biểu quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải rồi đặt tay ở vị trí bốn ngón tay hướng theo  
chiều dịng điện chạy qua các vịng dây thì ngón tay cái chỗi ra chỉ chiều của đường sức từ trong ống  
dây.
 Vận dụng: (HS ghi câu trả lời ra giấy, khơng điền vào hình)
a) Xác định cực từ của ống dây AB và cực từ của KNC.

b) Xác định chiêu dịng điện và cực của nguồn điện.

c) Hãy xác định tên của các từ cựcA,B của ống dây và P, Q củakim nam châm.

d) Hãy xác định : Các cực từ P,Q của nam châm điện và Các cực A,B của nguồn điện.

e) Xác định chiều của đường sức từ bên trong ống dây dẫn PQ, cực từ của ống dây dẫn PQ, hai 
cực AB của nguồn điện. 
3


f) Xác định cực từ PQ của ống dây và cực A,B của nguồn điện


g)Xác định từ  cực  ở  hai đầu A, B của  ống dây?Đầu kim 
nam châm gần ống dây có cực gì?
II/. Bài Tốn :
Bài 1: Cho đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1 = 30  và R2 = 20  được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu  
điện thế đặt giữa hai đầu đoạn mạch AB ln ln khơng đổi là 240V.
a) Tính điện trở tương đươngvà cơng suất tỏa nhiệt của đoạn mạch AB.
b) Nếu sử  dụng đoạn mạch trên mỗi ngày 4h thì điện năng tiêu thụ  và tiền điện phải trả  cho đoạn 
mạch trong 1 tháng (30 ngày) là bao nhiêu? Cho giá điện là 2000đ/kWh. 
Bài 2: Cho đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1 = 300  và R2 = 200  được mắc song song với nhau. 
Hiệu điện thế đặt giữa hai đầu đoạn mạch AB ln ln khơng đổi là 240V.
a) Tính điện trở tương đương và cơng suất tỏa nhiệt của đoạn mạch AB.
b) Nếu sử  dụng đoạn mạch trên mỗi ngày 5h thì điện năng tiêu thụ  và tiền điện phải trả  cho đoạn 
mạch trong 1 tháng (30 ngày) là bao nhiêu? Cho giá điện là 2000đ/kWh. 
Bài 3: Cho đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1 = 300  và R2 = 150  được mắc song song với nhau.  
Biết cường độ dịng điện trong mạch chính bằng 3A.
a) Tính điện trở tương đương và cơng suất tỏa nhiệt của đoạn mạch AB.
b) Nếu sử  dụng đoạn mạch trên mỗi ngày 2h thì điện năng tiêu thụ  và tiền điện phải trả  cho đoạn 
mạch trong 1 tháng (30 ngày) là bao nhiêu? Cho giá điện là 2000đ/kWh. 
Bài 4: Cho đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1 = 60  và R2 = 40  được mắc nối tiếp với nhau. Biết  
cường độ dịng điện trong mạch bằng 2A.
a) Tính điện trở tương đương và cơng suất tỏa nhiệt của đoạn mạch AB.
b) Nếu sử dụng đoạn mạch trên mỗi ngày 2,5h thì điện năng tiêu thụ  và tiền điện phải trả  cho đoạn  
mạch trong 1 tháng (30 ngày) là bao nhiêu? Cho giá điện là 2000đ/kWh. 
4


Bài 5: Một dây đèn gồm 20 bóng đèn giống nhau mắc nối tiếp. Biết điện trở của một bóng đèn là 40Ω 
và hiệu điện thế sử dụng của dây đèn là 240V.
a) Tính điện trở tương đương và cơng suất của cả dây đèn..

b) Nếu sử dụng dây đèn trên mỗi ngày 6h thì điện năng tiêu thụ và tiền điện phải trả trong 1 tháng (30  
ngày) là bao nhiêu? Cho giá điện là 2000đ/kWh. 
Bài 6: Một dây đèn gồm 10 bóng đèn giống nhau mắc song song. Biết điện trở  của một bóng đèn là  
200Ω và cường độ dịng điện trong mạch chính bằng 1,5A.
a) Tính điện trở tương đương và cơng suất của cả dây đèn..
b) Nếu sử dụng dây đèn trên mỗi ngày 4h thì điện năng tiêu thụ và tiền điện phải trả trong 1 tháng (30  
ngày) là bao nhiêu? Cho giá điện là 2000đ/kWh. 
­­­­­­­­­ CHÚC CÁC CON ƠN TẬP VÀ THI TỐT ­­­­­­­

5



×