Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

cach lam bai cau hoi duoi tieng anh tot nghiep thpt 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.67 KB, 6 trang )

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

KỸ NĂNG LÀM ĐỀ THI THPT QUỐC GIA 2020 MÔN ANH
CÂU HỎI ĐUÔI - TAG QUESTION
I. Định nghĩa: Câu hỏi đuôi là dạng một câu hỏi ngắn, chỉ gồm 2 từ, nằm đằng sau một câu
trần thuật.
Vị trí: Câu hỏi đi được thêm vào sau một mệnh đề là câu khẳng định hoặc phủ định, hai vế
được ngăn cách nhau bằng dấu phẩy.
Chức năng: Câu hỏi đuôi được sử dụng khi người nói muốn xác minh xem thông tin là đúng
hay không hoặc khi muốn người nghe hồi đáp về câu trần thuật đó.
Ngữ điệu: Nếu người hỏi xuống giọng ở câu hỏi đi thì tức là người nói th ực
sự khơng muốn hỏi, mà muốn người nghe xác nhận điều mình nói.
Nếu người hỏi lên giọng ở câu hỏi đi thì tức là người nói muốn hỏi thêm
thông tin từ người nghe.
Eg. Buy me a paper, will you? You aren’t Mai, are you?
Van is tired, isn’t Van? Sai vì: ở câu hỏi đi ln dùng ĐTNXCN
Van - she Van is tired, isn ’t she?
Let’s V, shall we? (Let’s = Let us) lời mời
Let us go, will you? Xin phép
II. Cấu trúc câu hỏi đuôi - Tag Question
Công thức chung:
Tr ng đ :

S + V + O, trợ động từ + đại từ?

: Lấy chủ ng ở câu đầu đ硰i thành đại từ.
Trợ động

: Phụ thuộc vào động từ ở câu trước.

Nếu câu rần huậ là hể khẳng định, hì câu hỏ đ sẽ là hể phủ định và ngược l .


Ví dụ: Your mother likes reading newspaper, doesn’t she? (contracted form – viết tắt)
Your father doesn’t like reading newspaper, does he?
Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: | Hotline: 02 4 22 4 2 61 8 8


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

Chú ý: Trong câu hỏi đi chúng ta luôn luôn dùng các đại từ chủ ng (I, he, it, they,..) để đặt
câu hỏi.
Nếu là câu hỏi đuôi phủ định chúng ta dùng hình thức tỉnh lược gi a “not” với “to be”
hoặc với trợ động từ (isn’t, don’t, doesn’t, haven’t, didn’t, can’t, won’t,…)
Ví dụ: Tom was at home, wasn’t he? 
Khơng nói: wasn’t Tom?  hay was not Tom?  was not he? 
III. Một số trường hợp đặt biệt:
1. Đối với động từ t be "Am": Chúng ta không dùng “am not I” mà phải dùng “aren’t I” cho
câu hỏi đi.
Ví dụ:

I am wrong, aren’t I?

2. Đối với động từ khuyết thiếu "Must": Vì “must” có nhiều cách dùng nên tùy theo cách
dùng s có câu hỏi đuôi khác nhau.
a. Khi “must” chỉ sự cần thiết, ta dùng “needn’t” cho câu hỏi đi.
Ví dụ:

They must work hard, needn’t they? (H ọ phải làm việc tích cực hơn,

đúng khơng?)
b. Khi “must” chỉ sự cấm đốn mệnh lệnh, ta dùng must cho câu hỏi đi.
Ví dụ:


You mustn’t come late, must you? (Anh không đượ c đến trễ, nghe

chưa?)
c. Khi “must” chỉ sự suy luận ở hiện tại, ta dựa vào động từ theo sau “must” để
chọn động từ cho thích hợp.
Ví dụ: She must be a very kind woman, isn’t she ? (Bà ta ắt hẳn là một ngườ i
phụ n

tốt bụng, phải không?)
He must be a clever student, isn’t he?

d. Khi “must” chỉ sự suy đoán ở
V

uá khứ (trong công thức “must

have

ed), ta dùng have has cho câu hỏi đi.

Ví dụ: You must have stolen my wallet, haven’t you ? (Ch ị chắc hẳn là đã lấy
cắp ví tiền của tơi, đúng khơng?)
Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: | Hotline: 02 4 22 4 2 61 8 8


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

. Đối với động từ "Have to": Với động từ “have has had to” thì ta dùng trợ động từ “do
does did” cho câu hỏi đi.

Ví dụ:

She has to go home, doesn’t she? (Có phải cơ cấy cần về nhà?)
He had to go to school yesterday, didn’t he? (Hôm ua anh ta phải đến trường đúng

không?)
4. Đối với động từ "Let": Khi “Let” đặt đầu câu, căn cứ vào

ngh⿏a mà “let” truyền tải trong

câu để chọn động từ phù hợp.
a. “Let’s” trong câu gợi

, rủ rê ai làm việc gì đó cùng mình thì ta dùng “shall

we?” cho câu hỏi đi.
Ví dụ:

Let’s go, shall we? (Ta đi thôi, phải không nào?) let ’s = let us

Let’s have buttered scones with strawberry jam for tea, shall we? (Ch úng
ta cùng ăn bánh bơ nướng với mứt dâu tây và uống trà thôi, phải không
nào?)
b. “Let ” trong câu xin phép (let us let me) thì ta dùng “will you?” cho câu hỏi
đi.
Ví dụ:

Let us use the telephone, will you? (Cho bọn mình sử dụng điện

thoại, được khơng?)

Let me have some drink, will you ? (Cho mình uống nướ c, được không?)
c. "Let" trong câu đề nghị giúp người khác (let me), dùng "may I?" xin phép
Ví dụ: Let me help you do it, may I? (Để mình giúp cậu làm, được chứ?)
5. Đối với câu mệnh lệnh: Câu mệnh lệnh được dùng để diễn đạt

muốn ai đó nghe theo lời

khuyên của mình.
a. Diễn tả lời mời thì ta dùng “won't you ” cho câu hỏi đi.
Ví dụ:

Drink some coffee, won’t you ? (Mời bạn uống chút cà phê nhé?)

b. Diễn tả sự nhờ vả thì ta dùng “will you ” cho câu hỏi đi. Hứa thề
Ví dụ: Take it away now, will you? (Vứt dùm mình nhé?) hứa

Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: | Hotline: 02 4 22 4 2 61 8 8


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

c. Diễn tả sự ra lệnh thì ta dùng “can could would you ” cho câu hỏi đi.
Ví dụ: Go out, can’t you ? (Ra ngo ài dùm tôi?)
d. Đối với câu mệnh lệnh phủ định chỉ đượ c dùng “will you ” cho câu hỏi đi.
Ví dụ: Don’t marry her, will you ? (Con s không cưới con bé đó chứ?)
6. Đối với câu có đại từ bất định chỉ người: Khi chủ ng của câu là nh ng đại từ bất định chỉ
người như: any ne, anyb dy, n

ne, n b dy, n ne, everyb dy, every ne,


s meb dy, s me ne, these, th se thì chúng ta dùng đại từ “they” làm chủ từ trong câu
hỏi đi.
Ví dụ: Someone had recognized him, hadn’t they? (Có người đã nhận ra hắn, phải khơng?)
 Tuy nhiên, nếu chủ ng là nh ng đại từ mang tính phủ định như n

ne, n b dy,

n ne thì phần câu hỏi đi s ở thể khẳng định.
Ví dụ: Nobody remembered my date of birth, did they? (Không ai nhớ ngày sinh của tôi hết,
phải không)
7. Đối với câu có đại từ bất định chỉ vật: Khi chủ ng của câu là nh ng đại từ bất định chỉ vật
như: n thing, s mething, everything, this, that thì chúng ta dùng đại từ “it” làm chủ
từ trong câu hỏi đi.
Ví dụ: Everything is okay, isn’t it? (Mọi thứ đều tốt đẹp phải không?)
 Tuy nhiên, nếu chủ ng là nh ng đại từ mang tính phủ định như n thing thì phần câu
hỏi đi s ở thể khẳng định.
Ví dụ: Nothing was said, was it? (Lúc đó khơng ai nói gì hết, phải khơng?)
8. Đối với câu có chủ ng mang tính chất phủ định: Nh ng câu trần thuật có chứa các từ
như: Neither, n ne, n

ne, n b dy, n thing, scarcely, barely, hardly, hardly

ever, seld m thì phần câu hỏi đi s ở thể khẳng định.
Ví dụ: Peter hardly ever goes to parties, does he? (Peter hầu như không bao giờ đi dự tiệc tùng,
phải không?)
. Đối với câu cảm thán: Khi mệnh đề chính là một câu cảm thán, ta lấy danh từ trong câu đ硰i
thành đại từ, đồng thời dùng động từ là: is, are, am.
Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: | Hotline: 02 4 22 4 2 61 8 8



Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

Ví dụ:

What a beautiful day, isn’t it? (Một ngày thật đẹp, đúng không?)

1 . Đối với câu có chủ ng là "gne": Khi chủ ng chính trong mệnh đề chính là “one”, ở câu
hỏi đi dùng “y u ” hoặc “ ne”.
Ví dụ: gne can be one’s master, can’t one you? (Mỗi người đều có thể kiểm sốt bản thân,
đúng khơng?)
11. Đối với câu c "used to" (đã từng): Khi câu đầu sử dụng động từ “used to” để diễn tả thói
uen, hành động thường lặp đi lặp lại trong uá khứ, ta xem “used to” là một động từ chia ở
thì khứ. Do đó câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ “did”.
Ví dụ: She used to live here, didn’t she? (Cơ ta đã từng sống ở đây, đúng không?)
12. Đối với câu c "Had better": Khi cầu đầu sử dụng động từ “had better”, ta mượn trợ động
từ “had” để lập câu hỏi đi.
Ví dụ: He had better stay, hadn’t he? (Anh ta tốt hơn là nên ở nhà, đúng không?)
1 . Đối với câu c "Would rather": Khi cầu đầu sử dụng động từ “would rather”, ta mượn trợ
động từ “w uld” để lập câu hỏi đi.
Ví dụ: You would rather go, wouldn’t you? (Bạn muốn đi phải không?)
14. Đối với cấu trúc "I think": Khi mệnh đề chính có cấu trúc:
I + think/ believe/ suppose/ figure/ assume/ fancy/ imagine/ reckon/ expect/ see/ + mệnh đề phụ
Ta dùng động từ trong mệnh đề phụ để xác định động từ cho câu hỏi đi.
Ví dụ: I don’t think he will not come here, will he? (Tôi ngh⿏ anh ấy s đến đây, đúng không?)
Lưu : Dù “not” nằm ở mệnh đề chính, nhưng tính chất phủ định có ảnh hưởng
đến cả câu nên v n tính như ở mệnh đề phụ.
Ví dụ: I don’t believe Mary can do it, can she? (Tơi khơng tin Mary có thể làm
điều đó, đúng khơng?)
C ng m u cấu trúc này nhưng nếu chủ từ khơng phải là “I” thì dùng động từ
chính trong câu (think believe suppose …) để xác định động từ cho câu hỏi

đuôi.

Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: | Hotline: 02 4 22 4 2 61 8 8


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

Ví dụ: She thinks he will come, doesn’t she? (Cô ấy ngh⿏ anh ta s

đến, đúng

không?)
15. Đối với câu điều ước Wish: Khi mệnh đề chính dùng “wish”, ta dùng “may” cho câu
hỏi đi.
Ví dụ: I wish to meet the doctor, may I? (Tôi muốn được gặp bác s⿏, được chứ?)
16. Đối với mệnh đề danh từ: Khi chủ ng là một mệnh đề danh từ, ta dùng “it” cho câu hỏi
đi.
Ví dụ: What you have said is wrong, isn’t it? (Điều bạn nói là sai, đúng không?)
All you need is a full apology, isn’t it?
Whatever he wished doesn’t come true, does it?
That he came home late has made his parents worried, hasn’t it?
Mệnh đề danh từ What Whatever That All S V V
17. Đối với chủ ngữ this/ that: This that được thay bằng it cho câu hỏi đi.
Ví dụ: This is your wife, isn’t it? (Đây là vợ bạn phải không?)
Sum-up:
1. S must V, needn’t….? mustn’t…..? (must – suy luận suy đoán – động từ chính)
2. Let’s V, shall we? Let g V, will you? Let me V, may I?
. I think S V, - lấy mệnh đề sau? S1 think S2 V, lấy mệnh đề trước?
4. this that – it; these those - they; there – there; one – one you
5. Mệnh đề danh từ ng danh từ - it

6. Đại từ bất định chỉ người (one body) – they
7. Đại từ bất định chỉ vật (thing) - it
8. neither, none, no one, nobody, nothing, scarcely, barely, hardly, hardly ever,
seldom (negative)
. V, won’t you? V, can ’t you? Don’t V, will you?
Mời các bạn tham khảo các bài tiếp theo tại: h ps://vndoc.com/luyen- h - hp -quoc-g a

Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: | Hotline: 02 4 22 4 2 61 8 8



×