Tải bản đầy đủ (.docx) (178 trang)

Nghiên cứu ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế đến tăng trưởng năng suất lao động xã hội ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 178 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUC DN
--

TRầN THị THU HUYềN

NGHIấN CU NH HNG CA CHUYN
DCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ ĐẾN TĂNG
TRƯỞNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG XÃ HỘI Ở
VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH KINH TẾ PHÁT TRIỂN

HÀ NỘI – 2021


TRầN THị THU HUYềN
NGHIấN CU NH HNG CA CHUYN
DCH C CẤU NGÀNH KINH TẾ ĐẾN TĂNG
TRƯỞNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG XÃ HỘI Ở
VIỆT NAM

Chuyên ngành: KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Mã số: 9310105

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. LÊ HUY ĐỨC

HÀ NỘI – 2021




i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng luận án “Nghiên cứu ảnh hưởng của chuyển
dịch cơ cấu ngành kinh tế đến tăng trưởng năng suất lao động xã hội ở Việt Nam”
là do tôi thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.

Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2021
Tác giả luận án

Trần Thị Thu Huyền


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Lê Huy Đức, người
đã luôn đồng hành, định hướng khoa học, chỉ dẫn nhiệt tình và ln nhắc nhở, động
viên tác giả trong q trình nghiên cứu và hồn thành luận án này.
Bên cạnh đó, tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học
Kinh tế Quốc dân, Ban lãnh đạo Khoa Kế hoạch và Phát triển cùng các thầy cô
trong Khoa đã ủng hộ và tạo điều kiện thuận lợi để tác giả có thể tham gia và hồn
thành chương trình học tập. Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn Viện Đào tạo Sau
đại học, các Giảng viên của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã giúp đỡ nhiệt tình
và đóng góp nhiều ý kiến q báu cho tác giả trong suốt q trình học tập, nghiên
cứu và hồn thiện luận án.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến những người thân trong gia
đình đã ln động viên, khích lệ và là nguồn động lực giúp tác giả hoàn thành luận

án.

Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2021
Tác giả luận án

Trần Thị Thu Huyền


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... ii
MỤC LỤC............................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG.............................................................................................. vii
DANH MỤC HÌNH.............................................................................................. viii
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU......................................................11
1.1. Những nghiên cứu về ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tới
tăng trưởng năng suất lao động xã hội................................................................. 11
1.2. Những nghiên cứu về phương pháp đo lường ảnh hưởng của chuyển dịch
cơ cấu ngành kinh tế đến tăng trưởng năng suất lao động xã hội......................14
1.3. Khoảng trống nghiên cứu rút ra từ tổng quan nghiên cứu.........................23
TÓM TẮT CHƯƠNG 1........................................................................................ 25
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA CHUYỂN DỊCH CƠ
CẤU NGÀNH KINH TẾ ĐẾN TĂNG TRƯỞNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG XÃ HỘI
............................................................................................................................................. 26
2.1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế................................................................ 26
2.1.1. Cơ cấu ngành kinh tế............................................................................. 26
2.1.2. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế........................................................ 28
2.1.3. Thước đo chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế......................................... 29

2.1.4. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế........................................ 31
2.2. Năng suất lao động xã hội.............................................................................. 33
2.2.1. Khái niệm.............................................................................................. 33
2.2.2. Vai trò của tăng năng suất lao động xã hội............................................ 35
2.2.3. Thước đo năng suất lao động xã hội..................................................... 35
2.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động xã hội...........................36


2.3. Ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành đến tăng trưởng năng suất lao
động xã hội............................................................................................................. 41
2.3.1. Cơ sở lý thuyết...................................................................................... 41
2.3.2. Cơ chế ảnh hưởng................................................................................. 44
2.4. Mơ hình nghiên cứu ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành đến tăng
trưởng năng suất lao động xã hội......................................................................... 46
2.4.1. Mô hình hạch tốn tăng trưởng............................................................. 46
2.4.2. Mơ hình kinh tế lượng........................................................................... 52
TÓM TẮT CHƯƠNG 2........................................................................................ 59
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ VÀ
TĂNG TRƯỞNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG XÃ HỘI Ở VIỆT NAM

60

3.1. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Việt Nam.........................60
3.1.1. Chuyển dịch cơ cấu giá trị gia tăng (GTGT) theo ngành.......................61
3.1.2. Chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất (GTSX) theo ngành......................68
3.1.3. Chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành.............................................. 72
3.2. Thực trạng tăng trưởng năng suất lao động xã hội ở Việt Nam..................75
3.3. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế và tăng trưởng năng suất lao
động xã hội ở Việt Nam......................................................................................... 83
TÓM TẮT CHƯƠNG 3........................................................................................ 91

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG ẢNH HƯỞNG CỦA CHUYỂN DỊCH CƠ
CẤU NGÀNH ĐẾN TĂNG TRƯỞNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG XÃ HỘI Ở VIỆT
NAM.................................................................................................................................... 92
4.1. Phân tích đóng góp của chuyển dịch cơ cấu ngành đến tăng trưởng năng
suất lao động xã hội bằng mơ hình hạch tốn tăng trưởng................................ 92
4.1.1. Đóng góp của chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành đến tăng trưởng
năng suất lao động xã hội................................................................................ 92
4.1.2. Đóng góp của chuyển dịch cơ cấu sản lượng theo ngành đến tăng trưởng
năng suất lao động xã hội.............................................................................. 100


4.2. Phân tích ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành đến tăng trưởng năng
suất lao động xã hội bằng mơ hình kinh tế lượng.............................................. 112
4.2.1. Mơ hình nghiên cứu............................................................................ 112
4.2.2. Thống kê mô tả các biến..................................................................... 113
4.2.3. Kết quả ước lượng............................................................................... 115
TÓM TẮT CHƯƠNG 4...................................................................................... 132
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ..............................................134
5.1. Kết luận......................................................................................................... 134
5.2. Đề xuất một số khuyến nghị......................................................................... 138
5.2.1. Định hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế................................... 138
5.2.2. Một số khuyến nghị chính sách........................................................... 139
5.3. Các hạn chế của luận án cần tiếp tục nghiên cứu.......................................141
5.4. Đề xuất một số hướng nghiên cứu tiếp theo................................................ 141
DANH MỤC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN TỚI ĐỀ
TÀI LUẬN ÁN................................................................................................................. 143
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ASEAN

Association of Southeast Asian
Nations Hiệp hội các quốc gia đông

CBCT

Nam Á Chế biến chế tạo

CCKT

Cơ cấu kinh tế

CCNKT

Cơ cấu ngành kinh tế

CDCCNKT

Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa

GTGT (VA)

Giá trị gia tăng


GTSX (GO)

Giá trị sản xuất

KT-XH

Kinh tế - xã hội

NN-CN-DV

Nông nghiệp – Công nghiệp – Dịch vụ

NSLĐ

Năng suất lao động

NSLĐXH

Năng suất lao động xã hội

TCTK

Tổng cục thống kê


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Mô tả các biến trong hai mơ hình hồi quy...............................................54
Bảng 3.1. Cơ cấu GTGT theo ngành của Việt Nam, 1995-2018..............................62
Bảng 3.2. Cơ cấu GTGT các ngành kinh tế cấp 1 giai đoạn 1995-201....................64
Bảng 3. 3. Cơ cấu GTGT khu vực dịch vụ giai đoạn 1995-2018.............................67

Bảng 3.4. Tỷ lệ GTGT của các nhóm ngành kinh tế giai đoạn 1995-2018..............70
Bảng 3.5. Cơ cấu GTSX của 20 ngành kinh tế, 1995-2018.....................................71
Bảng 3.6. Cơ cấu lao động 20 ngành kinh tế giai đoạn 1995-2018..........................74
Bảng 3.7. NSLĐ và tốc độ tăng NSLĐ của các ngành kinh tế, 1995-2018..............77
Bảng 3. 8. NSLĐ và tốc độ tăng NSLĐ của các ngành kinh tế cấp 1 của Việt Nam 80
Bảng 3.9. NSLĐXH của Việt Nam và một số nước giai đoạn 2001-2016...............82
Bảng 3.10: Tỷ trọng lao động, tỷ trọng sản lượng, tỷ lệ GTGT, mức NSLĐ và tốc độ
tăng NSLĐ của 20 ngành kinh tế giai đoạn 1995-2018......................84
Bảng 3.11: Tốc độ chuyển dịch cơ cấu sản lượng bình quân, tốc độ chuyển dịch cơ
cấu lao động bình quân và tốc độ tăng NSLĐXH..............................89
Bảng 4.1. Thống kê mơ tả các biến trong hai mơ hình...........................................114
Bảng 4.2. Ma trận hệ số tương quan giữa các biến trong mơ hình 1......................114
Bảng 4.3. Ma trận hệ số tương quan giữa các biến trong mơ hình 2......................115
Bảng 4.4. Kết quả ước lượng theo mơ hình Pooled OLS, FEM, REM..................116
Bảng 4.5. Kết quả kiểm định đa cộng tuyến..........................................................117
Bảng 4.6. Kết quả kiểm định Davidson và MacKinnon.........................................117
Bảng 4.7. Ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu lao động tới tăng trưởng NSLĐXH
.......................................................................................................
118
Bảng 4.8. Ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu lao động tới tăng trưởng NSLĐXH tại
từng vùng kinh tế..............................................................................122
Bảng 4.9. Kết quả ước lượng từ mơ hình Pooled, REM, FEM..............................123
Bảng 4.10. Kết quả kiểm định đa cộng tuyến........................................................124
Bảng 4.11. Kết quả kiểm định Davidson và MacKinnon.......................................124
Bảng 4.12. Ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu sản lượng tới tăng trưởng NSLĐXH
.......................................................................................................
125
Bảng 4.13. Ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu sản lượng tới tăng trưởng NSLĐXH
tại từng vùng kinh tế.........................................................................128



DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Cơ chế ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành đến tăng trưởng năng
suất lao động xã hội............................................................................46
Hình 3. 1. Tốc độ tăng GDP của nền kinh tế và của 3 khu vực kinh tế, 1995-2018 . 60
Hình 3.2. Cơ cấu GTGT khu vực nơng nghiệp, 1995-2018.....................................65
Hình 3.3. Cơ cấu GTGT khu vực cơng nghiệp giai đoạn 1995-2018.......................66
Hình 3.4. Cơ cấu ngành kinh tế của Việt Nam và một số nước...............................68
Hình 3.5. Cơ cấu GTSX theo ngành kinh tế giai đoạn 1995-2018...........................69
Hình 3.6. Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế, 1995-2018................................73
Hình 3.7. NSLĐXH và tốc độ tăng NSLĐXH của Việt Nam, 1995-2018...............76
Hình 3.8. Tốc độ tăng trưởng NSLĐXH bình quân của một số nước Châu Á giai
đoạn 2001-2016..................................................................................81
Hình 4.1. Đóng góp của chuyển dịch cơ cấu ngành đến tăng trưởng NSLĐXH......93
Hình 4.2. Phân tích đóng góp tĩnh và động của CDCC đến tăng trưởng NSLĐXH
giai đoạn 1995-2018...........................................................................95
Hình 4.3. Tỷ trọng đóng góp của 20 ngành vào tăng trưởng NSLĐXH...................96
Hình 4.4. Tỷ trọng đóng góp của chuyển dịch cơ cấu vào tăng trưởng NSLĐXH...97
Hình 4.5. Đóng góp thuần của các yếu tố vào tăng trưởng NSLĐXH Việt Nam...102
Hình 4.6. Biến động tỷ lệ GTGT của các ngành kinh tế, 1995-2018.....................104
Hình 4.7. Tốc độ tăng VA và tốc độ tăng GO của các ngành, 1995-2018..............105
Hình 4.8. Phân tích đóng góp tĩnh và động của chuyển dịch cơ cấu ngành vào tăng
trưởng NSLĐXH giai đoạn 1995-2018............................................106
Hình 4.9. Đóng góp của 20 ngành kinh tế vào tăng trưởng NSLĐXH...................108
Hình 4.10. Đóng góp của chuyển dịch cơ cấu sản lượng vào tăng trưởng NSLĐXH
.......................................................................................................

109



1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh tồn cầu hóa mạnh mẽ và cạnh tranh gay gắt, tăng năng suất
lao động xã hội (NSLĐXH) là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của mỗi
quốc gia, là yếu tố quyết định tới năng lực cạnh tranh của nền kinh tế. Năng suất
lao động xã hội cao và tăng nhanh sẽ tạo điều kiện tăng quy mô và tốc độ của tổng
sản phẩm xã hội, thu nhập quốc dân, cho phép giải quyết các vấn đề về tích lũy, tiêu
dùng của nền kinh tế. Trong hơn hai thập kỷ qua, Việt Nam đã đạt được những
thành tựu nổi bật trong việc cải thiện năng suất lao động của nền kinh tế, thể hiện ở
mức NSLĐXH tăng liên tục qua các năm. Năm 2018, NSLĐXH của Việt Nam đạt
102,2 triệu đồng/lao động, tăng gấp 13,4 lần so với năm 1995. Tuy nhiên, mức
NSLĐXH của Việt Nam hiện nay vẫn rất thấp so với các nước trong khu vực. Xét
về giá trị tuyệt đối, theo số liệu của ngân hàng thế giới NSLĐXH (tính theo PPP
2011) của Việt Nam năm 2018 chỉ bằng 7,3% mức năng suất của Singapore; 19%
của Malaysia; 37% của Thái Lan; 44,8% của Indonesia và bằng 55,9% NSLĐ của
Philipin. Đáng chú ý là khoảng cách chênh lệch tuyệt đối về mức NSĐXH giữa
Việt Nam với các nước vẫn tiếp tục gia tăng. Chênh lệch mức NSLĐXH (tính theo
PPP 2011) của Singapore và Việt Nam tăng từ 132.559 USD năm 2011 lên 141.276
USD năm 2018; của Malaysia từ 42.389 USD lên 47.545 USD; của Thái Lan từ
14.977 USD lên 18.973 USD. Năng suất lao động xã hội của Việt Nam còn ở mức
thấp so với các nước trong khu vực đang là yếu tố cản trở đối với nâng cao năng
lực cạnh tranh của nền kinh tế. Điều này cho thấy khoảng cách và thách thức mà
nền kinh tế Việt Nam sẽ phải đối mặt trong thời gian tới để có thể bắt kịp mức
NSLĐXH của các nước trong khu vực là rất lớn. Như vậy, để tránh nguy cơ tụt
hậu so với các nước thì việc tăng nhanh NSLĐXH đối với Việt Nam là nhiệm vụ
cấp bách hàng đầu.
Theo tổ chức Lao động quốc tế - ILO (2014), để tăng nhanh NSLĐ có hai
con đường cho các quốc gia: Một là tăng hiệu quả của các ngành cơng nghiệp chính

bằng cách áp dụng cơng nghệ mới, nâng cấp máy móc và đầu tư vào đào tạo kỹ
năng và đào tạo nghề; Hai là chuyển dịch sang các hoạt động có giá trị gia tăng lớn
hơn giúp năng suất lao động có thể tăng nhiều nhất. Như vậy, đối với Việt Nam để
tăng nhanh NSLĐ thì cần phải đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nhanh


hơn nữa theo hướng gia tăng tỷ trọng những ngành có giá trị gia tăng cao trong nền
kinh tế.
Q trình hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng đã kéo theo những
thay đổi trong công nghệ, trong cầu hàng hóa của Việt Nam. Từ đó dẫn đến những
thay đổi về lợi thế cạnh tranh, về cơ cấu hàng tiêu dùng… và dẫn tới sự chuyển dịch
cơ cấu ngành kinh tế. Sau hơn 30 năm đổi mới và hội nhập quốc tế, cơ cấu ngành
kinh tế của Việt Nam đã có sự thay đổi tích cực theo hướng CNH-HĐH, thể hiện ở
tỷ trọng nhóm ngành nơng nghiệp có xu hướng giảm dần và tỷ trọng nhóm ngành
dịch vụ và cơng nghiệp có xu hướng tăng dần. Năm 2018, tỷ trọng nhóm ngành
cơng nghiệp và dịch vụ đã chiếm 83,7% GDP, tiến dần tới mục tiêu đề ra trong
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011-2020 là 85% GDP. Tuy nhiên,
vấn đề đặt ra là kết quả chuyển dịch này có tác động đến tăng năng suất lao động xã
hội ở Việt Nam trong thời gian qua khơng? Và tác động như thế nào? Chính vì vậy,
việc nghiên cứu, đánh giá và đo lường ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành
kinh tế tới tăng trưởng NSLĐXH ở Việt Nam là hết sức cần thiết.
Khi nghiên cứu về cơ cấu ngành kinh tế thì có hai loại cơ cấu thường được
quan tâm nhiều nhất là cơ cấu sản lượng và cơ cấu lao động. Đến nay, đã có một số
nghiên cứu về ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành đến tăng trưởng NSLĐXH
tại Việt Nam, điển hình là các nghiên cứu của Nguyễn Thị Tuệ Anh (2007), Nguyễn
Thị Lan Hương (2012), Trần Thọ Đạt và Nguyễn Thị Cẩm Vân (2015), Giang
Thanh Long (2015), Vũ Hoàng Ngân (2016), Vũ Thị Thu Hương (2017), Lê Huy
Đức (2019)... Tuy nhiên, phần lớn các nghiên cứu này đều tập trung xem xét ảnh
hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành theo lao động đến tăng trưởng NSLĐXH ở
Việt Nam thông qua phương pháp phân tích chuyển dịch tỷ trọng của ngành

(ShiftShare Analyis – SSA) trong các giai đoạn nghiên cứu khác nhau. Trong khi đó
nghiên cứu về ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành theo sản lượng đến tăng
trưởng NSLĐXH cịn rất ít. Việc xem xét sự thay đổi về cơ cấu sản lượng sẽ cho
phép quan sát được ảnh hưởng của biến chất lượng tăng trưởng và vì thế cho
phép giải thích rõ hơn nguồn gốc tăng trưởng của NSLĐXH. Hơn nữa, tác giả chưa
tìm thấy một nghiên cứu tổng hợp nào về chủ đề này, trong đó tiếp cận các phương
pháp định lượng khác nhau để nghiên cứu đồng thời hai vấn đề: (i) ảnh hưởng của
chuyển dịch cơ cấu lao động đến tăng trưởng NSLĐXH và (ii) ảnh hưởng của
chuyển dịch cơ cấu sản lượng đến tăng trưởng NSLĐXH.


Từ những lý do nêu trên, việc lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của
chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế đến tăng trưởng năng suất lao động xã hội ở
Việt Nam” có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn. Luận án góp phần bổ sung, hồn
thiện cơ sở lý luận về ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế đến tăng
trưởng NSLĐXH. Đồng thời làm sáng tỏ hơn một số nhận định trong các nghiên
cứu trước đó bằng cách sử dụng hai mơ hình định lượng, bao gồm: mơ hình hạch
tốn tăng trưởng và mơ hình kinh tế lượng. Tác giả hy vọng rằng các kết quả nghiên
cứu của luận án sẽ là những thông tin quan trọng trong việc định hướng và xây
dựng các chính sách chuyển dịch cơ cấu ngành nhằm thúc đẩy tăng trưởng
NSLĐXH ở Việt Nam trong giai đoạn phát triển tiếp theo.

2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Từ những kết quả nghiên cứu thực nghiệm trong giai đoạn 1995-2018 thơng
qua mơ hình hạch tốn tăng trưởng và mơ hình kinh tế lượng sẽ cho phép đưa ra
những kết luận mới về ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tới tăng
trưởng năng suất lao động xã hội ở Việt Nam trong thời gian qua. Trên cơ sở đó
luận án đưa ra các khuyến nghị chính sách nhằm đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu
ngành theo hướng gia tăng năng suất lao động xã hội nhanh, hiệu quả và bền vững.


2.2. Mục tiêu cụ thể
Từ mục tiêu tổng quát trên thì luận án cần thực hiện các mục tiêu cụ thể là:
- Hoàn thiện cơ sở lý luận về ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh
tế tới tăng trưởng NSLĐXH.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
và tăng trưởng NSLĐXH ở Việt Nam giai đoạn 1995-2018
- Xây dựng mơ hình kinh tế lượng đánh giá ảnh hưởng của chuyển dịch cơ
cấu ngành kinh tế tới tăng trưởng NSLĐXH ở Việt Nam
- Đo lường ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế đến tăng trưởng
NSLĐXH ở Việt Nam thơng qua hai mơ hình định lượng.
- Đề xuất định hướng và khuyến nghị chính sách nhằm chuyển dịch cơ cấu
ngành theo hướng thúc đẩy NSLĐXH ở Việt Nam tăng trưởng nhanh và bền vững
đến năm 2030.


2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu trên, luận án tập trung trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:
- Chuyển dịch cơ cấu ngành ảnh hưởng đến tăng trưởng năng suất lao động
xã hội theo cơ chế nào?
- Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế Việt Nam giai đoạn 1995-2018 diễn ra
như thế nào?
- Chuyển dịch cơ cấu ngành có ảnh hưởng đến tăng trưởng năng suất lao
động xã hội ở Việt Nam giai đoạn 1995-2018 không? Nếu có thì ảnh hưởng như thế
nào?
- Khuyến nghị nào về chính sách góp phần chuyển dịch cơ cấu ngành kinh
tế ở Việt Nam theo hướng thúc đẩy NSLĐXH tăng trưởng hiệu quả, bền vững trong
giai đoạn đến năm 2030?

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu
ngành đến tăng trưởng năng suất lao động xã hội. Cơ cấu ngành được phân tích là cơ
cấu ngành kinh tế cấp 1 bao gồm cơ cấu ngành theo lao động và cơ cấu ngành theo
sản lượng.

3.2. Phạm vi nghiên cứu
a. Không gian nghiên cứu: Luận án tập trung nghiên cứu ảnh hưởng của
chuyển dịch cơ cấu ngành đến tăng trưởng NSLĐXH ở cấp ngành, cấp vùng và cấp
quốc gia.
b. Thời gian nghiên cứu:
- Đối với cấp ngành và cấp quốc gia: thời gian nghiên cứu từ 1995-2018
- Đối với cấp tỉnh/thành phố và cấp vùng: thời gian nghiên cứu từ 2011-2018
c. Về nội dung:
- Luận án tập trung nghiên cứu ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành
(thay đổi tỷ trọng của ngành) đến tăng trưởng NSLĐXH (NSLĐ tổng thể của nền
kinh tế) ở Việt Nam theo hai loại cơ cấu là cơ cấu lao động và cơ cấu sản lượng.
Đồng thời, luận án tập trung nghiên cứu quá trình chuyển dịch cơ cấu giữa các
ngành kinh tế cấp 1, khơng nghiên cứu q trình chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ
các ngành kinh tế cấp 1.
- Các ngành kinh tế cấp 1 được xác định theo Quyết định số 27/2018/QĐ –
TTg, ngày 6 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ (chi tiết trình bày tại bảng
1 phụ lục 1). Theo quyết định này các ngành kinh tế cấp 1 bao gồm 21 ngành nhưng
do số liệu thống kê về Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế không được


cập nhật thường xuyên và ngành này chiếm tỷ trọng không đáng kể trong nền kinh
tế, do



đó luận án chỉ tập trung nghiên cứu cơ cấu giữa 20 ngành kinh tế còn lại.
- Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam đã thay đổi ba lần vào năm 1993,
2007 và 2018 nên các ngành kinh tế cấp 1 từ năm 1995 đến năm 2018 khơng hồn
tồn đồng nhất với nhau. Do đó 20 ngành kinh tế cấp 1 trong luận án sẽ được chia
ra thành 2 giai đoạn 1995-2006 và 2007-2018 (chi tiết trình bày tại bảng 2 phụ lục
1).

4. Phương pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu
4.1. Phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp
nghiên cứu định lượng nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu. Cụ thể như sau:

 Phương pháp nghiên cứu định tính
- Phương pháp tổng hợp và phân tích từ các nghiên cứu, báo cáo, bài báo
khoa học trong nước và ngoài nước, được sử dụng hầu hết trong các chương của
luận án nhằm thừa kế, phát triển và hoàn thiện cơ sở lý luận về “Ảnh hưởng của
chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế đến tăng trưởng năng suất lao động xã hội”.
- Phương pháp so sánh được sử dụng để phân tích xu hướng chuyển dịch cơ
cấu ngành kinh tế, xu hướng tăng trưởng NSLĐXH giữa các giai đoạn và giữa các
ngành kinh tế. Đồng thời phương pháp này cũng được sử dụng để đánh giá ảnh
hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành tới tăng trưởng NSLĐXH giữa các vùng kinh
tế.
- Phương pháp thống kê, mô tả được sử dụng để xử lý thông tin từ nguồn số
liệu thứ cấp nhằm phân tích thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành và tăng trưởng
NSLĐXH ở Việt Nam.

 Phương pháp nghiên cứu định lượng
- Luận án sử dụng phương pháp phân tích chuyển dịch tỷ trọng (SSA) để
đánh giá đóng góp của chuyển dịch cơ cấu lao động đến tăng trưởng NSLĐXH ở
Việt Nam giai đoạn 1995-2018 theo 20 ngành và theo toàn bộ nền kinh tế.

- Phương pháp phân rã của Lê Huy Đức (2019) được sử dụng để đánh giá
đóng góp của chuyển dịch cơ cấu sản lượng đến tăng trưởng NSLĐXH tại Việt Nam
giai đoạn 1995-2018 theo 20 ngành và theo toàn bộ nền kinh tế.
- Phương pháp kinh tế lượng: bao gồm hai mơ hình hồi quy số liệu mảng
động để đánh giá ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành (cơ cấu lao động và cơ
cấu sản lượng) đến tăng trưởng NSLĐXH của 63 tỉnh/thành phố giai đoạn 20112018.


- Phần mềm xử lý số liệu: STATA

 Nguồn dữ liệu
- Các số liệu sử dụng trong luận án chủ yếu là nguồn số liệu thứ cấp được thu
thập từ nguồn của Tổng cục thống kê, Bộ Lao động - thương binh và xã hội, Viện
năng suất Việt Nam (VNPI), Phịng thương mại và cơng nghiệp Việt Nam (VCCI), và kế
thừa bộ số liệu của các nghiên cứu, các báo cáo, các bài báo khoa học liên quan đến
đề tài.
- Quá trình thu thập và xử lý các số liệu thứ cấp sử dụng trong các mơ hình
nghiên cứu định lượng sẽ được trình bày chi tiết trong phần mơ tả nguồn số liệu của
từng mơ hình.
4.2. Quy trình nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận án tiến hành theo quy trình nghiên
cứu như sau:
Bước 1: Tổng quan các cơng trình nghiên cứu trong nước và ngồi nước để
tìm ra khoảng trống nghiên cứu.
Bước 2: Hồn thiện cơ sở lý luận về ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành
kinh tế đến tăng trưởng NSLĐXH.
Bước 3: Thu thập số liệu để đánh giá quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh
tế và tăng trưởng NSLĐXH ở Việt Nam. Nguồn số liệu được sử dụng trong luận án
chủ yếu là nguồn số liệu thứ cấp.
Bước 4: Phân tích thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế và tăng trưởng

NSLĐXH ở Việt Nam nhằm đánh giá tính phù hợp giữa chuyển dịch cơ cấu ngành
với tăng trưởng NSLĐXH.
Bước 5: Phân tích định lượng ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành đến
tăng trưởng NSLĐXH ở Việt Nam thông qua hai mơ hình hạch tốn tăng trưởng và
mơ hình kinh tế lượng nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu
ngành đến tăng trưởng NSLĐXH.
Bước 6: Đề xuất định hướng và khuyến nghị chính sách góp phần chuyển
dịch cơ cấu ngành theo hướng thúc đẩy NSLĐXH ở Việt Nam tăng trưởng hiệu quả,
bền vững đến năm 2030.


Tổng quan nghiên cứu

Khoảng trống nghiên cứu

Hoàn thiện cơ sở lý luận về ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu
ngành tới tăng trưởng NSLĐXH
- Nội hàm và thước đo chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế và NSLĐXH
- Cơ chế ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành đến tăng trưởng
NLSĐXH
- Mơ hình nghiên cứu ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành đến
tăng trưởng NLSĐXH

Thu thập số liệu

Phân tích định tính

Phân tích định lượng

- Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế

- Tăng trưởng năng suất lao động xã
hội
- Ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu
ngành đến tăng trưởng NSLĐXH

- Mơ hình hạch tốn tăng trưởng

Đánh giá tính phù hợp

Đánh giá mức độ ảnh

- Mơ hình kinh tế lượng

Đề xuất định hướng và khuyến nghị chính sách góp phần chuyển dịch cơ cấu
ngành theo hướng thúc đẩy NSLĐXH tăng trưởng bền vững đến năm 2030
Nguồn: Nghiên cứu sinh
Hình 1. Quy trình nghiên cứu của luận án


5. Khung phân tích của luận án
Khung phân tích của luận án được đề xuất như sau:

Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
Nội hàm
Thước đo
Xu hướng chuyển dịch

Tăng trưởng năng suất lao động xã hội

Chuyển dịch cơ Nội hàm

Thước đo
cấu lao động
Các yếu tố ảnh hưởng
Chuyển dịch cơ cấu sản lượng

Nguồn: Nghiên cứu sinh

Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động xã hội






Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
Tăng cường trang bị vốn
Phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo
Chất lượng lao động
Thể chế, chính sách
Hình 2. Khung phân tích của luận án

6. Những đóng góp mới của luận án
6.1. Đóng góp về mặt lý luận
Thứ nhất, luận án đã làm rõ hơn ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu lao động
theo ngành đến tăng trưởng NSLĐXH theo hướng phân bổ lại lao động từ ngành có
NSLĐ thấp sang ngành có NSLĐ cao.
Thứ hai, luận án đã bổ sung về lý luận tăng trưởng NSLĐXH theo cách tiếp
cận của kinh tế phát triển là thay đổi cơ cấu sản xuất theo hướng gia tăng tỷ trọng
các ngành có tỷ lệ GTGT cao và có tốc độ tăng tỷ lệ GTGT cao sẽ thúc đẩy
NSLĐXH tăng trưởng nhanh và bền vững.

Thứ ba, luận án đã bổ sung thêm về mặt lý thuyết về giải pháp nâng cao
NSLĐ trong điều kiện cách mạng công nghiệp 4.0 và tăng cường hội nhập quốc tế,
đó là tăng cường phát triển các ngành có chất lượng tăng trưởng cao (hay tỷ lệ
GTGT cao) có thể tham gia vào chuỗi giá trị tồn cầu và có khả năng tiếp cận với
cơng nghệ mới.


Thứ tư, luận án đã gợi mở cách thức chuyển dịch cơ cấu ngành trong xu thế
mới, đó là phải trên cơ sở nắm bắt được các yêu cầu của thời đại cơng nghệ số và
phải đi tắt, đón đầu chứ không chỉ tăng NSLĐXH theo kiểu tuần tự, truyền thống
trước đây.

6.2. Đóng góp về mặt thực tiễn
Thứ nhất, luận án đã chỉ ra được chiều hướng cũng như mức độ ảnh hưởng
của chuyển dịch cơ cấu ngành đến tăng trưởng NSLĐXH ở các cấp khác nhau (cấp
ngành, cấp vùng và cấp quốc gia).
Thứ hai, kết quả thực nghiệm cho thấy chuyển dịch cơ cấu lao động và
chuyển dịch cơ cấu sản lượng ảnh hưởng đến tăng trưởng NSLĐXH theo chiều
hướng trái ngược nhau. Trong đó, chuyển dịch cơ cấu lao động có ảnh hưởng cùng
chiều, cịn chuyển dịch cơ cấu sản lượng có ảnh hưởng ngược chiều đến tăng trưởng
NSLĐXH ở Việt Nam tuy rằng mức độ ảnh hưởng là khá nhỏ.
Thứ ba, các ngành có đóng góp lớn từ chuyển dịch cơ cấu ngành vào tăng
trưởng NSLĐXH là ngành công nghiệp chế biến chế tạo; xây dựng; hoạt động bán
bn, bán lẻ; hoạt động ngân hàng, tài chính và bảo hiểm; hoạt động tư vấn và kinh
doanh bất động sản trong giai đoạn 1995-2018.
Thứ tư, trong giai đoạn 2011-2018, ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành
đến tăng trưởng năng suất lao động xã hội có sự khác nhau giữa các vùng. Chuyển
dịch cơ cấu ngành có ảnh hưởng tích cực tới tăng năng suất lao động xã hội lớn nhất
tại vùng Đồng bằng sông Hồng nhưng lại khơng có ảnh hưởng tới tăng năng suất
lao động xã hội tại vùng Tây Nguyên.

Thứ năm, từ các kết quả nghiên cứu thực nghiệm luận án đã đề xuất bốn định
hướng và sáu khuyến nghị chính sách góp phần chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng
thúc đẩy NSLĐXH tăng trưởng nhanh và bền vững đến năm 2030.

7. Kết cấu của luận án
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung
của luận án bao gồm 5 chương:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết về ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh
tế đến tăng trưởng năng suất lao động xã hội


Chương 3: Thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế và tăng trưởng năng
suất lao động xã hội ở Việt Nam
Chương 4: Phân tích định lượng ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành
đến tăng trưởng năng suất lao động xã hội ở Việt Nam
Chương 5: Kết luận và khuyến nghị


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Những nghiên cứu về ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh
tế tới tăng trưởng năng suất lao động xã hội
Ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế đến tăng trưởng NSLĐXH
là chủ đề đặc biệt thu hút được sự quan tâm nghiên cứu của nhiều học giả ở cả các
nước phát triển và các nước đang phát triển. Các nghiên cứu tập trung vào tìm hiểu
tăng trưởng năng suất lao động của một nền kinh tế tăng lên như thế nào, điều đó
khơng chỉ quan trọng trong việc xác định tăng trưởng năng suất có nguồn gốc từ đâu
mà cịn quan trọng trong việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi năng
suất. Trong nhiều thập kỷ qua, khi tìm hiểu về tăng trưởng NSLĐ của các quốc gia

trên thế giới trong các giai đoạn khác nhau, nhìn chung các nhà nghiên cứu đều đưa
ra kết luận rằng: sự di chuyển nguồn lực từ khu vực có năng suất thấp sang khu vực
có năng suất cao hơn là nhân tố chính dẫn tới tăng trưởng NSLĐ của nền kinh tế.
Một số nghiên cứu điển hình như:
Schumpeter (1929) cho rằng việc di chuyển nguồn lực từ ngành này sang
ngành khác có thể thúc đẩy tăng trưởng năng suất lao động nếu như nguồn lực sau
khi phân bổ lại được sử dụng để tạo ra sản phẩm có năng suất cao hơn.
Các kết quả nghiên cứu của Kuznets (1930) cho rằng chính sự khác nhau về
tốc độ tăng trưởng năng suất trong các phân ngành đã tạo nên quá trình chuyển dịch
cơ cấu lao động trong nội bộ ngành và toàn bộ nền kinh tế. Theo thời gian, một số
ngành sẽ bị thu hẹp dần, đồng thời một số ngành khác sẽ được mở rộng. Chính sự
tái phân bổ nguồn lực giữa các ngành sẽ tạo động lực cho tăng trưởng năng suất của
nền kinh tế. Bên cạnh đó, do tác động tràn của dòng lao động dịch chuyển và q
trình tự học tập để đáp ứng nhu cầu cơng việc và nhu cầu chuyển đổi nghề nghiệp
mà trình độ và kỹ năng của người lao động được cải thiện đáng kể, góp phần nâng
cao NSLĐ. Kuznets (1977) khẳng định rằng chuyển dịch cơ cấu và đổi mới công
nghệ là động lực thúc đẩy tăng trưởng năng suất.
Đồng quan điểm với Kuznets, Fabricant (1942) tập trung phân tích tác động
của chuyển dịch cơ cấu ngành tới tăng trưởng NSLĐ do sự di chuyển lao động giữa


các ngành kinh tế. Đồng thời ông lý giải rằng thay đổi công nghệ sẽ tạo hiệu ứng
kép đối với vấn đề việc làm, tức là vừa làm tăng cầu về lao động ở ngành/lĩnh vực
mới, vừa làm giảm cầu về lao động ở ngành/lĩnh vực cũ. Vì vậy, sự di chuyển lao
động được coi như là một tác nhân dẫn đến chuyển dịch cơ cấu ngành và làm thay
đổi NSLĐ của ngành cũng như của tổng thể nền kinh tế.
Mơ hình hai khu vực của Lewis (1954) cũng cho thấy NSLĐ ở các nước kém
phát triển tăng nhanh thông qua quá trình dịch chuyển lao động từ khu vực nơng
nghiệp sang khu vực cơng nghiệp. Ơng đã lập luận rằng, ở những nước kém phát
triển, nền kinh tế có hai khu vực kinh tế song song tồn tại: khu vực truyền thống,

chủ yếu là sản xuất nông nghiệp với đặc trưng là rất trì trệ, NSLĐ thấp và dư thừa
lao động; khu vực cơng nghiệp hiện đại có đặc trưng NSLĐ cao và có khả năng tự
tích lũy. Mơ hình này đã lý giải quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành gắn với di
chuyển lao động từ nông nghiệp sang cơng nghiệp đồng thời với q trình hình
thành tài sản vốn của khu vực cơng nghiệp đã có ảnh hưởng tích cực tới tăng trưởng
NSLĐ tổng thể.
Fei và Rainis (1964) đã chỉ ra hai khiếm khuyết cơ bản của mơ hình Lewis,
đó là: (i) q trình chuyển dịch cơ cấu là có điểm dừng khi khơng cịn lao động dư
thừa trong khu vực nông nghiệp; (ii) Bỏ qua thị trường hàng hóa và phát triển chỉ số
giá hàng hóa giữa các ngành. Nhằm khắc phục những hạn chế trên Fei và Rainis đã
phát triển mơ hình của Lewis thành ba giai đoạn khi nghiên cứu về quá trình tăng
trưởng kinh tế ở các nước đang phát triển, bao gồm: (i) ban đầu có sự di chuyển lao
động và chuyển dịch cơ cấu theo hướng tăng năng suất do dư thừa lao động trong
khu vực công nghiệp; (ii) trong quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành, thị trường hàng
hóa thay đổi, giá nông sản tăng tương đối so với giá hàng công nghiệp, lao động
nông nghiệp dư thừa cạn dần, khả năng duy trì mức chênh lệch về tiền lương ngày
một khó khăn hơn, khu vực cơng nghiệp muốn tuyển thêm lao động thì phải tăng
lương, do vậy phải giảm tích lũy, đầu tư, dẫn đến giảm năng suất; (iii) khi sự di
chuyển lao động dư thừa sẽ dừng lại khi nào tiền công của lao động nông nghiệp
tăng lên. Học thuyết của Lewis và Rainis – Fei đã giải thích một phần cơ chế
chuyển dịch lao động từ nơng nghiệp sang công nghiệp.
Baumol (1967) cũng nghiên cứu về sự chuyển dịch cơ cấu ngành thơng qua
mơ hình hai ngành. Một ngành có cơng nghệ tiến bộ được giả định có tốc độ tăng
NSLĐ khơng đổi và một ngành cơng nghệ lạc hậu có NSLĐ khơng thay đổi. Mơ
hình giả định rằng lao động là một yếu tố đầu vào duy nhất của quá trình sản xuất.
Theo


ông ngành tiến bộ được coi là ngành công nghiệp, còn ngành lạc hậu được coi là
ngành dịch vụ. Tuy nhiên, chính nghiên cứu của Baumol và cộng sự (1989) đã chỉ

ra rằng, không phải tất cả các ngành dịch vụ đều lạc hậu, ví dụ như dịch vụ điện
tốn và truyền hình. Các ngành dịch vụ tiến bộ này có tốc độ tăng NSLĐ tương tự
như các ngành cơng nghiệp tiến bộ, thậm chí cịn cao hơn. Những tồn tại trong nhận
định của Baumol có thể xuất phát từ giả thiết về NSLĐ và giả thiết ngành lạc hậu
chỉ sản xuất nhu cầu cuối cùng. Các kết luận không còn đúng khi trong thực tế các
ngành này cung cấp đầu vào trung gian cho quá trình sản xuất.
Kết quả nghiên cứu của Jan Fagerberg (2000) đã chỉ ra rằng, chuyển dịch cơ
cấu tác động tới tăng trưởng năng suất theo cách khác so với trước đây. Sự khác biệt
cơ bản ở đây là vai trị của những cơng nghệ mới trong việc tạo ra sự thay đổi cơ
cấu. Trong nửa đầu của thế kỷ XX, tăng trưởng sản lượng, năng suất và việc làm có
quan hệ chặt chẽ với nhau. Việc làm trong các ngành dựa vào công nghệ mới (như
điện tử và vật liệu tổng hợp) mở rộng nhanh chóng với mức lương cao hơn các
ngành truyền thống, điều này chứng tỏ vai trò quan trọng của thay đổi cơ cấu đến
tăng trưởng NSLĐ. Nửa sau thế kỷ XX, mối quan hệ giữa sản lượng, năng suất và
việc làm trở nên mờ nhạt hơn. Công nghệ mới (cách mạng điện tử) đã mở rộng năng
suất rất nhanh, đặc biệt là trong ngành cơ điện tử nhưng khơng có sự gia tăng lớn
tương tự trong phần chia của ngành trong tổng số việc làm. Thực tế các ngành có
phần chia việc làm tăng đáng kể nhất là các ngành công nghiệp truyền thống (chủ
yếu hướng tới tiêu dùng cá nhân) có tăng trưởng năng suất thấp. Do đó, cơng nghệ
mới không liên kết sự thay đổi cấu trúc của cầu, sản lượng và việc làm giống như
trước đây. Điều này giải thích tại sao thay đổi cơ cấu lại quan trọng đối với tăng
trưởng năng suất trong nửa đầu thế kỷ XX hơn là nửa sau của thế kỷ này.
Anders Isaksson (2009) tiến hành so sánh đóng góp của chuyển dịch cơ cấu
vào tăng trưởng năng suất tại các nước cơng nghiệp hóa; các nước có nền kinh tế
chuyển đổi và các nước đang phát triển nhằm đưa ra bằng chứng về vai trò của
chuyển dịch cơ cấu hay tái phân bổ các nguồn lực giữa các ngành đối với tăng
trưởng năng suất tổng thể theo nhóm các quốc gia. Tác giả đã đưa ra một số kết luận
và hàm ý về chính sách cho các nước đang phát triển như sau: (i) đóng góp do
chuyển dịch cơ cấu vào tăng trưởng năng suất ở các giai đoạn phát triển khác nhau
tại các nước đang phát triển và các nước cơng nghiệp hóa là rất khác nhau, do vậy

các hàm ý chính sách đối với các nước cũng khác nhau; (ii) tái phân bổ các nguồn
lực trong một ngành thường


dễ dàng hơn so với tái phân bổ nguồn lực giữa các ngành, bởi vì trong một ngành ít
có khác biệt về cơng nghệ cũng như trình độ, kỹ năng của người lao động. Ví dụ,
cơng nghệ trong ngành dệt khá gần với công nghệ ngành sản xuất trang phục, trong
khi đó nó khác xa so với cơng nghệ sử dụng cho ngành sản xuất máy móc, do đó
các hãng thường quyết định di chuyển nguồn lực bên trong ngành dệt may hơn là di
chuyển sang các ngành khác.
Dani Rodrik (2012) đã khẳng định rằng tăng trưởng NSLĐ của một nền kinh
tế có thể đạt được theo hai cách: cách thứ nhất là gia tăng năng suất của các khu vực
kinh tế thơng qua tích lũy vốn, thay đổi cơng nghệ và nâng cao hiệu quả phân bổ;
cách thứ hai là dịch chuyển lao động giữa các ngành, từ các ngành năng suất thấp
sang các ngành có năng suất cao hơn. Tổ chức Lao động quốc tế - ILO (2014) cũng
đưa ra nhận định tương tự, đó là để tăng nhanh NSLĐ có hai con đường cho các
quốc gia: Một là tăng hiệu quả của các ngành cơng nghiệp chính bằng cách áp dụng
cơng nghệ mới, nâng cấp máy móc và đầu tư vào đào tạo kỹ năng và đào tạo nghề;
Hai là chuyển dịch sang các hoạt động có giá trị gia tăng lớn hơn giúp năng suất lao
động có thể tăng nhiều nhất. Theo cách thứ hai, hầu hết các nghiên cứu đều dựa vào
các mơ hình thay đổi cơ cấu trong dài hạn và các dữ liệu sẵn có theo ngành để cố
gắng định lượng và so sánh tác động của chuyển dịch cơ cấu ngành đến tăng trưởng
năng suất ở các quốc gia, vùng lãnh thổ và các khu vực kinh tế.
Ở Việt Nam, ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tới tăng
trưởng năng suất lao động xã hội là chủ đề mới được nghiên cứu trong hơn một thập
kỷ trở lại đây. Về mặt lý thuyết, các nghiên cứu chủ yếu đề cập một cách riêng rẽ về
chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế hoặc về năng suất lao động xã hội hoặc nội dung
liên quan đến ảnh hưởng chuyển dịch cơ cấu ngành tới tăng trưởng NSLĐXH mới
được nghiên cứu một cách rời rạc mà chưa được nghiên cứu một cách bài bản, đầy
đủ. Phần lớn các nghiên cứu đều tập trung vào phân tích thực nghiệm nhằm đo

lường ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu lao động tới tăng trưởng năng suất ở Việt
Nam trong các giai đoạn khác nhau.

1.2. Những nghiên cứu về phương pháp đo lường ảnh hưởng của chuyển
dịch cơ cấu ngành kinh tế đến tăng trưởng năng suất lao động xã hội
Để lượng hóa ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế đến tăng trưởng
NSLĐXH, các nhà nghiên cứu đã thực hiện nhiều nghiên cứu thực nghiệm ở nhiều


×