KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 1
HỌC PHẦN
KỸ
THUẬT THI CÔNG 1 -
MXD
Giảng
viên
phụ
trách
Thạcsĩ ĐẶNG XUÂN TRƯỜNG
Email:
Giảng
viên
phụ
trách
Thạcsĩ ĐẶNG XUÂN TRƯỜNG
Email:
KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 2
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo
trình
chính:
ªKỹ thuật thi công tập 1 & 2– TS. Nguyễn Đình Đức,
PGS. Lê Kiều – NXB Xây dựng – Hà Nội 2004.
ªKỹ thuật thi công – Nguyễn Đình Hiện – NXB Xây
dựng – 2008.
Giáo
trình
tham
khảo:
ªMáy xây dựng – Lê VănKiểm–Trường ĐạihọcBách
khoa TP. Hồ Chí Minh.
ªBài giảng Máy xây dựng– ThS. Đặng Xuân Trường–
Trường Đạihọc GTVT TP.HCM (www.ebook.edu.vn).
KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 3
PHẦN II: THI CÔNG BT & BTCT TOÀN KHỐI
CHƯƠNG VIII:
NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ
BT VÀ
BTCT
Bài
1. Bảnchấtcủacôngnghệ
bê
tông
cốt
thép đổ
tại chỗ
1. Khái
niệm
Bê tông cốt thép (BTCT) theo TCXD 191- 1996 là hỗn
hợp đóng rắn của các vật liệu gồmchấtkết dính, cốtliệu
lớn, cốtliệunhỏ và nước, có thể có phụ gia hoặckhông.
KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 4
Vì Bê tông chịu nén tốt và chịu kéo kém nên để
khắc phục khả năng chịu kéo của bê tông, ta
đặtcốtthépvàovùngchịukéocủabêtông. Bê
tông có đặt cốt thép gọi là bê tông cốt thép.
Các kết cấu bằng BT hay BTCT được thi công
theo 2 phương pháp : phương pháp đổ bê tông
toàn khối hoặc phương pháp lắp ghép.
KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 5
Phương pháp đổ bê tông toàn khối: Các
cấu kiện được đúc trực tiếp tại các vị trí
trên công trình.
Phương pháp lắp ghép: Các cấu kiện được
đúc tại các xí nghiệp, như máy hoặc tạicác
bãi đúc trên công trường, sau đó chúng
được vận chuyển đến nơi xây dựng, rồi
dùng cần trục để lắp ghép vào công trình.
KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 6
2. Các ưu, nhược điểm của công
nghệ
thi
công
bê
tông
toàn
khối
Ưu điểm
Kết cấu có độ cứng lớn, chịu lực động tốt.
Có thể đúc được các kết cấu có hình dạng kích thướcbất
kỳ tùytheoyêucầukiếntrúc.
Cốt liệu để chế tạo BT như đá, sỏi, cát có sẵn tại các địa
phương cần xây dựng.
KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 7
Có thể chế tạo được nhiều loại BT có cường độ khác
nhau từ 100 - 400 K/cm
2
,vớitrọng lượng riêng từ
2000 – 2500 Kg/cm
3
.
Có thể chế tạo các lọai BT có những đặctínhkhác
nhau như BT chống thấm, bê tông chịu ăn mòn, bê
tông cách nhiệt, cách âm
Có thể cơ giới hóa trong khi thi công.
Giá thành thấp hơn so với các kết cấukhácnhư
thép
KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 8
Nhược điểm:
Thời gian chờ để kết cấu chịu được lực là khá lâu.
Việc thi công phụ thuộc nhiều vào điềukiệnthờitiết.
Các kếtcấucóhìnhdángto, trọng lượng nặng.
Tốn kém các vật liệu để làm ván khuôn, cộtchống
KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 9
3. Phạmvi ápdụng:
Công nghệ thi công BTCT toàn khối được áp dụng
rộng rãi trong thi công các công trình dân dụng,
công nghiệp, thủylợi
Các công trình đặc biệt như xilô, ống khói.
KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 10
Bài
2. Dây
chuyềncôngnghệ
thi
công
BTCT đổ
tại chỗ
1. Dây
chuyềncôngnghệ
thi
công
BTCT đổ
tại chỗ
Dây chuyền ván khuôn
Dây chuyềncốtthép
Dây chuyền đổ bê tông
KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 11
2. Đặc điểm các dây chuyền bộ
phận
2.1. Dây
chuyền
ván
khuôn
Là dây chuyền được thực hiện đầu tiên và sau khi đổ bê
tông xong.
Gồm các công tác gia công, chế tạolắpdựng và tháo dỡ
ván khuôn, xà gồ, cộtchống và sàn thao tác.
Là dây chuyền quyết định tới hình dáng, kích thướcvàảnh
hưởng tớichấtlượng cấukiện BTCT.
KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 12
2.2. Dây
chuyềncốtthép:
Đượcthựchiện sau khi dây chuyềnvánkhuôn kết thúc
(sau phân đọan đầu tiên)
Gồm các công tác: nắn thẳng, đánh gỉ,cắt, uốnvàlắp
dựng.
2.3. Dây
chuyềnbêtông:
Đượcthựchiện sau dây chuyềncốtthépkết thúc (sau
phân đọan đầu tiên).
Gồm các công tác: trộn, vận chuyển, rải vào khuôn, đầm
và bảo dưỡng bê tông.
KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 13
3. Những gián đoạn kỹ
thuật
Có 2 giai đoạn cơ bản:
Gián đoạnchờ đợi đến khi được phép dựng dàn
giáo ván khuôn trên các kếtcấuvừa mới đổ bê
tông
Gián đoạn chờ đợi bê tông đủ cường độ để có
thể tháo dỡ được ván khuôn.
KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 14
Bài
1. Các yêu cầu kỹ
thuật
đối với ván
khuôn
1. Các nguyên tắc cơ bản khi thiếtkế
và
lắpdựng
ván
khuôn
1.1. Nguyên
tắctạohình
Ván khuôn phải được thiết kế và lắpdựng theo đúng hình
dáng, kích thước củabộ phậnkếtcấu công trình.
Bề mặtBT saukhitháodỡ ván khuôn phảinhẵn, phẳng.
CHƯƠNG IX:
CÔNG TÁC VÁN KHUÔN
KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 15
1.2. Nguyên tắc ổn định:
Ván khuôn phải đảm bảo độ cứng, không bị biếndạng
(cong, vênh) trong quá trình thi công.
Ván khuôn phải chịu được trọng lượng bảnthân, trọng
lượng bê tông và các tảitrọng khác sinh ra trong quá
trình thi công (đổ, đầm bê tông).
Chỉ được đặt ván khuôn của tầng trên sau khi đã cố định
ván khuôn tầng dưới.
KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 16
2. Các
yêu
cầukỹ
thuật
chung:
Ván khuôn phải kín khít, không để nướcximăng chảy ra
ngoài trong quá trình đổ BT, đồng thời bảo vệ được bê
tông mới đổ dướitác động của thời tiết
Ván khuôn phảigọn, nhẹ, thuậntiện trong quá trình lắp
dựng và tháo dỡ.
Cấutạovánkhuônphải an toàn trong quá trình sử dụng:
đảm bảo độ cứng, độ ổn định
KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 17
Ván khuôn phải sử dụng được nhiều lần(gỗ: 5-7 lần;
thép: 50-200 lần).
Ván khuôn dùng xong phải được cạo, tẩysạch sẽ, bôi
dầu mỡ và cất vào nơi khô ráo.
Ván khuôn ghép sẵn thành khốihoặctấmlớnphảivững
chắckhicẩulắp, khi cẩulắp tránh va chạm vào các kết
cấu đã lắptrước.
Dựng ván khuôn ở độ cao < 6m được dùng giá đỡ để
đứng thao tác.
Dựng ván khuôn ở độ cao > 6m phải dùng sàn thao tác
KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 18
Bài
2. Phân
loạivánkhuôn
1. Phân
loạitheovậtliệu
1.1. Ván
khuôn
gỗ
Là loại ván khuôn được cấu tạo từ các loạigỗ tấmtự
nhiên hoặccácloạivánbằng gỗ dán.
Nếulàgỗ tự nhiên thì thường là gỗ nhóm VI trở lên.
Thường dùng cho các công trình có qui mô nhỏ (nhà
dân ), độ luân chuyển ít.
KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 19
1.2. Ván
khuôn
kim
loại
Là loại ván khuôn có cấutạotừ các tấmtônmỏng với
khung cứng bằng thép hình.
Thường dùng cho các công trình lớn, nhiềutầng với độ
luân chuyển nhiều.
1.3. Ván
khuôn
hỗnhợpgỗ
-thép
Là loạivánkhuôncócấutạotừ các tấmgỗ dán với khung
cứng bằng kim loại.
Thường dùng cho các công trình không lớnlắm, với độ
luân chuyển không nhiều.
KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 20
1.4. Ván
khuôn
bằng
BTCT hoặcxâygạch
Là
loại ván khuôn có được bằng cách tậndụng
(kếthợp) từ
những
tấmBT hay mảng
(bức) tường gạch có
sẵn để
làm
khuôn cho kết cấu
định đổ
BT (bể
ngầm ), sau đó, những
bộ
phận
ván khuôn này được giữ
lại luôn trong công trình.
1.5. Ván
khuôn
bằng
nhựa
plastic
Loại ván khuôn này làm bằng plastic nên không thấmnước
và rỉ sét. Ván khuôn này có độ bền cao, chịu được va đập, số
lần sử dụng khoảng 100 lần.
Sử dụng hiệuquả vớivánsàn.
KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 21
2. Phân
loạitheocấukiện:
Ván khuôn móng
Ván khuôn cột
Ván khuôn dầm
Ván khuôn sàn
Ván khuôn tường
KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 22
3. Phân
loạitheokỹ
thuậtlắpdựng
3.1. Ván khuôn cố định
Là loại ván khuôn được gia công thành từng bộ phậntại
công trường (các tấm ), và được sử dụng cho một hay một
số loại kết cấunào đó(dầm, cột ) trong công trình. Sau
khi tháo ván khuôn thì không thể dùng cho các công trình
khác loại.
Ván khuôn cố định chủ yếu làm bằng gỗ ván, δ = 2,5 –
4cm.
KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 23
Ưu điểm:
dễ
sản xuất
Nhược điểm :
Không kinh tế vì tốn nhiều gỗ (cắt vụn để thích hợpvới
các chi tiếtcủakếtcấu công trình)
Việcliênkếtcáctấmvánnhỏ thành mảng lớn thường
đóng bằng đinh nên ván chóng hỏng
Độ luân chuyển kém
KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 24
3.2. Ván khuôn định hình (ván khuôn luân
lưu)
Là loại ván khuôn được sản xuất thành những môđun
trong nhà máy. Khi lắp dựng ván khuôn cho một kết cấu nào
đó, chỉ cần lắp các môđun lại là được. Khi tháo ván khuôn,
các mô đun được tháo ra và được dùng để lắp cho các kết
cấukhác.
Ván khuôn định hình thường bằng thép, gỗ thép kếthợp
hay bằng nhựa. Khi lắp ván khuôn định hình thì phảitổ hợp.
Đặc điểm: Rất tiện lợi cho thi công, dễ bảoquảnvàsử
dụng.
KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 25
3.3. Ván khuôn di chuyển
Là
loại
ván
khuôn
không
tháo
rờitừng
bộ
phận sau mỗi chu
kỳ
hoạt động mà để
nguyên
di
chuyểnsang vị
trí
sử
dụng
củachukỳ
tiếptheo.
3.3.1. Theo phương đứng (ván khuôn leo, VK trượt)
Có cấutạolàtổ hợpcủa ván khuôn các kếtcấu, được lắp
xung quanh chu vi và bên trong công trình. Sau khi đổ bê
tông xong ở 1 mức nào đóthìtoàn bộ hệ ván khuôn được
nâng lên mứctiếptheo.
Thường dùng cho những công trình có chiều cao lớn, tiết
diện công trình không thay đổi (xilô, lõi, vách nhà cao
tầng ).