Tải bản đầy đủ (.docx) (174 trang)

Nghiên cứu hành vi tiêu dùng sản phẩm công nghiệp xanh ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.52 MB, 174 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC
DÂN

CHU VĂN GIÁP

NGHIÊN CỨU HÀNH VI TIÊU DÙNG
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP XANH Ở VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI – NĂM 2018


CHU VĂN GIÁP

NGHIÊN CỨU HÀNH VI TIÊU DÙNG
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP XANH Ở VIỆT NAM

Chuyên ngành: Quản trị kinh
doanh Mã số: 9340101

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Lê Công Hoa
2. TS. Hồ Lê Nghĩa

HÀ NỘI – NĂM 2018



LỜI CAM ĐOAN

Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết
bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về
sự trung thực trong học thuật.
Tác giả luận án


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH
MỤC HÌNH VẼ
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU..................................................................................................1
1.1. Sự cần thiết nghiên cứu........................................................................................1
1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu..........................................................................3
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................4
1.4. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................4
1.5. Những đóng góp của luận án...............................................................................5
1.6. Bố cục của luận án................................................................................................6
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU.............................................................7
2.1. Hành vi tiêu dùng sản phẩm xanh và hành vi tiêu dùng sản phẩm công
nghiệp xanh..................................................................................................................8

2.1.1. Hành vi tiêu dùng sản phẩm xanh.........................................................8
2.1.1.1. Sản phẩm xanh..................................................................................... 8
2.1.1.2. Hành vi tiêu dùng sản phẩm xanh........................................................9

2.1.2. Hành vi tiêu dùng sản phẩm công nghiệp xanh..................................13

2.1.2.1. Sản phẩm công nghiệp xanh.............................................................. 13
2.1.2.2. Hành vi tiêu dùng sản phẩm công nghiệp xanh.................................14
2 2. Tổng quan nghiên cứu hành vi mua sắm và hành vi thải bỏ sản phẩm xanh15

2.2.1. T ổng quan khung lý thuy ế t nghiên cứu hành vi mua sắm và hành vi
thải bỏ sản phẩm xanh
15
2.2.2. T ổng quan nghiên cứu hành vi mua sắm sản phẩm xanh..................20


2.2.2.1. Các cơng trình nghiên cứu về ảnh hưởng của các yếu tố tác động
trực tiếp lên ý định hành vi mua sắm sản phẩm xanh
23
2.2.2.2. Các cơng trình nghiên cứu về ảnh hưởng của các yếu tố tác động
trực tiếp lên thái độ đối với hành vi mua sắm sản phẩm xanh
27
2.2.2.3. Các cơng trình nghiên cứu về ảnh hưởng của các yếu tố tác động
trực tiếp lên quan tâm đến môi trường
29

2.2.3. T ổng quan nghiên cứu hành vi thải bỏ sản phẩm xanh......................31
2.2.4. Các khoảng trống nghiên cứu..............................................................33
2.3. Các yếu tố tác động và giả thuyết nghiên cứu.................................................35

2.3.1. Các yếu tố tác động trực tiếp lên ý định hành vi mua sắm sản phẩm
công nghiệp xanh và các giả thuy ế t nghiên cứu
35
2.3.1.1. Thái độ đối với hành vi mua sắm sản phẩm công nghiệp xanh........35
2.3.1.2. Nhận thức kiểm soát hành vi đối với hành vi mua sắm sản phẩm
công nghiệp xanh

36
2.3.1 3. Chuẩn chủ quan đối với hành vi mua sắm sản phẩm công nghiệp xanh 37
2.3.1.4. Nhận thức tính hữu hiệu của hành vi mua sắm sản phẩm công
nghiệp xanh
..........................................................................................................................
38

2.3.2. Các yếu tố tác động trực tiếp lên thái độ đối với hành vi mua sắm
sản phẩm xanh và các giả thuyết nghiên cứu.................................................................38
2.3.2.1. Quan tâm đến mơi trường.................................................................. 39
2.3.2.2. Hành động vì mơi trường................................................................... 39
2.3.2.3. Thái độ đối với sản phẩm công nghiệp xanh..................................... 40
2.3.2.4. Hình ảnh bản thân..............................................................................41


2.3.3. Các yếu tố tác động trực tiếp lên quan tâm đến môi trường và các
giả thuy ế t nghiên cứu
41
2.3.3.1. Tính tập thể.........................................................................................42
2.3.3.2. Tính thế hệ.......................................................................................... 42

2.3.4. Các yếu tố tác động trực tiếp lên ý định hành vi thải bỏ sản phẩm
công nghiệp xanh và các giả thuy ế t nghiên cứu
43
2.3.4.1. Ý định hành vi mua sắm sản phẩm cơng nghiệp xanh.......................43
2.3.4.2. Nhận thức kiểm sốt hành vi đối với hành vi thải bỏ sản phẩm xanh
...................................................................................................................

45


2.3.5. Các yếu tố về nhân kh ẩ u học...............................................................47
2.4. Mô hình nghiên cứu............................................................................................48
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................................50
3.1. Quy trình nghiên cứu.........................................................................................51
3.2. Thang đo nghiên cứu..........................................................................................51

3.2.1. Thang đo ý định hành vi mua sắm sản phẩm công nghiệp xanh và
các yếu tố tác động
52
3.2.1.1. Thang đo ý định hành vi mua sắm sản phẩm công nghiệp xanh.......52
3.2.1.2. Thang đo các biến tác động trực tiếp lên ý định hành vi mua sắm sản
phẩm công nghiệp xanh
53
3.2.1.3. Thang đo các biến tác động trực tiếp lên thái độ đối với hành vi mua
sắm sản phẩm công nghiệp xanh
57
3.2.1 4. Thang đo các biến tác động trực tiếp lên quan tâm đến môi trường61

3.2.2. Thang đo ý định hành vi thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh và các
yếu tố tác động
62
3.2.2.1. Thang đo ý định hành vi thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh..........62


3.2.2.2. Thang đo các yếu tố tác động trực tiếp lên ý định hành vi thải bỏ sản
phẩm công nghiệp xanh
64

3.2.3. Các yếu tố về nhân kh ẩ u học...............................................................65
3.3. Thiết kế bảng hỏi................................................................................................65

3.4. Chọn mẫu............................................................................................................66
3.5. Điều tra và thu thập số liệu................................................................................67
3.6. Các phương pháp phân tích dữ liệu.................................................................68

3.6.1. Các phương pháp kiểm định thang đo................................................68
3.6.2. Phương pháp kiểm định mơ hình và giả thuyết................................. 73
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................................74
4.1. Kiểm định thang đo............................................................................................75

4.1.1. Kiểm định độ tin cậy của thang đo......................................................75
4.1.2. Kiểm định giá trị hội tụ và giá trị phân biệt của thang đo................79
4.1.3. Kiểm định cấu trúc thang đo...............................................................84
4.1.3.1. Kiểm định cấu trúc thang đo của các biến theo nhóm...................... 85
4.1.3.2. Kiểm định cấu trúc và độ tin cậy tổng hợp các thang đo của các biến
trong mơ hình nghiên cứu tổng thể
89
4.2. Kiểm định mơ hình và giả thuyết......................................................................92

4.2.1. Kiểm định mơ hình...............................................................................92
4.2.2. Kiểm định giả thuyết............................................................................97
4.2.2.1. Các giả thuyết được chấp nhận..........................................................97
4.2.2.2. Các giả thuyết khơng được chấp nhận do có chiều tác động thay đổi
...................................................................................................................

98

4.2.2.3. Các giả thuyết không được chấp nhận do khơng có ý nghĩa thống kê
...................................................................................................................

99


4.3. Đánh giá của người tiêu dùng đối với ý định hành vi mua sắm và thải bỏ
sản phẩm công nghiệp xanh bằng phân tích thống kê mơ tả.............................101
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ..................................................105


5.1. Thảo luận...........................................................................................................105

5.1.1. Các mối quan hệ.................................................................................106
5.1.1.1. Các mối quan hệ được chấp nhận....................................................106
5.1.1.2. Các mối quan hệ không được chấp nhận do ngược chiều với giả
thuyết

109

5.1.1.3. Các mối quan hệ khơng được chấp nhận do khơng có ý nghĩa thống


111

5.1.2. M ức độ tác động của các yếu tố..........................................................113
5.1.2.1. Tác động của các yếu tố lên ý định hành vi mua sắm sản phẩm công
nghiệp xanh....................................................................................................113
5.1.2.2. Tác động của các yếu tố lên ý định hành vi thải bỏ sản phẩm công
nghiệp xanh....................................................................................................114
5.1.2.3. Tác động của các yếu tố lên thái độ đối với hành vi mua sắm sản
phẩm công nghiệp xanh.................................................................................116
5.1.2.4. Tác động của các yếu tố lên quan tâm đến môi trường...................116



5.2. Kết luận..............................................................................................................117
5.3. Khuyến nghị......................................................................................................119

5.3.1. Các khuyến nghị chung......................................................................119
5.3.2. Các khuyến nghị đối với doanh nghiệp.............................................120
5.3.3. Các khuyến nghị đối với cơ quan quản lý.........................................123
5.4. Hạn chế của luận án và hướng nghiên cứu tiếp theo..................................125
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ...................127
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................128
PHỤ LỤC.....................................................................................................................139
Phụ lục 1: Tổng hợp các thang đo.............................................................................1
Phụ lục 2: Phiếu khảo sát...........................................................................................5
Phụ lục 3: Kết quả phân tích thống kê mô tả........................................................12
Phụ lục 4: Kết quả kiểm định thang đo.................................................................17

Phụ lục 4.1: K ết quả phân tích cronbach alpha..........................................18
Phụ lục 4.2: K ết quả phân tích nhân tố khám phá.....................................24
Phụ lục 4.3: K ết quả phân tích nhân tố khẳng định...................................43
Phụ lục 5: Kết quả kiểm định mơ hình và giả thuyết..........................................67


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1. Tổng hợp các giả thuyết nghiên cứu hành vi mua sắm và hành vi thải bỏ
sản phẩm công nghiệp xanh................................................................................46
Bảng 3. 1. Các đặc trưng về nhân khẩu học...............................................................68
Bảng 4. 1. Tổng hợp kết quả phân tích cronbach alpha.............................................78
Bảng 4. 2. Tổng hợp kết quả phân tích EFA..............................................................84
Bảng 4. 3. Tổng hợp các chỉ số CFA của các khái niệm nghiên cứu phân tích theo
nhóm....................................................................................................................86
Bảng 4. 4. Tổng hợp các trọng số chuẩn hố CFA của các khái niệm nghiên cứu

phân tích theo nhóm............................................................................................88
Bảng 4. 5. Các chỉ số CFA của mơ hình hành vi mua sắm và thải bỏ sản phẩm công
nghiệp xanh..........................................................................................................89
Bảng 4. 6. Hệ số tin cậy tổng hợp và phương sai trích của các thang đo các khái
niệm nghiên cứu của mơ hình hành vi mua sắm và thải bỏ sản phẩm cơng
nghiệp xanh..........................................................................................................90
Bảng 4. 7. Trọng số chuẩn hố CFA của thang đo các khái niệm nghiên cứu của mơ
hình hành vi mua sắm và thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh..........................91
Bảng 4. 8. Hệ số tương quan chuẩn hố của mơ hình mua sắm và thải bỏ sản phẩm
công nghiệp xanh.................................................................................................93
Bảng 4. 9. Hệ số tương quan chuẩn hố của mơ hình mua sắm và thải bỏ sản phẩm
công nghiệp xanh sau khi loại bỏ các quan hệ khơng có ý nghĩa thống kê
94
Bảng 4. 10. Các chỉ số SEM của mơ hình hành vi mua sắm và thải bỏ sản phẩm
công nghiệp xanh.................................................................................................94
Bảng 4.11. Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết của mơ hình hành vi mua
sắm và thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh......................................................100
Bảng 4. 12. Kết quả đánh giá của người tiêu dùng đối với ý định hành vi mua sắm
và thải bỏ sản phẩm cơng nghiệp xanh bằng phân tích thống kê mô tả

102

Bảng 5. 1. Tác động của các yếu tố lên ý định hành vi mua sắm sản phẩm công
nghiệp xanh........................................................................................................113


Bảng 5. 2. Tác động của các yếu tố lên ý định hành vi thải bỏ sản phẩm công nghiệp
xanh....................................................................................................................115
Bảng 5. 3. Tác động của các yếu tố lên thái độ đối với hành vi mua sắm sản phẩm
công nghiệp xanh...............................................................................................116

Bảng 5. 4. Tác động của các yếu tố lên quan tâm đến môi trường..........................117
Bảng 5. 5. Tổng hợp các tác động gián tiếp và tổng thể lên ý định hành vi mua sắm
và thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh.............................................................117


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2. 1. Khung lý thuyết TPB (Ajzen, 1991; Tan & Lau, 2011)............................17
Hình 2. 2. Khung lý thuyết VAB (Homer & Kahle, 1988)........................................18
Hình 2. 3. Khung lý thuyết TSP (Daryl, 1967; Marcel và các cộng sự, 2009)..........19
Hình 2. 4. Mơ hình lý thuyết nghiên cứu hành vi mua sắm và thải bỏ sản phẩm cơng
nghiệp xanh..........................................................................................................49
Hình 3. 1. Quy trình nghiên cứu.................................................................................51
Hình 4. 1. Mơ hình hành vi mua sắm và thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh..........96


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AGPB:

Thái độ đối với hành vi mua sắm sản phẩm công nghiệp xanh - Attitude
towards Green Purchasing Behaviour

COL:

Tính tập thể - Collectiveness

EB:

Hành động vì mơi trường - Environmental Behaviour

EC:


Quan tâm đến môi trường - Environmental Concern

CFA:

Phân tích nhân tố khẳng định - Confirmatory Factor Analysis

EFA:

Phân tích nhân tố khám phá - Exploratory Factor Analysis
GDBI:

Ý định hành vi thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh - Green Disposal
Behaviour Intention

GPBI:

Ý định hành vi mua sắm sản phẩm cơng nghiệp xanh - Green Purchasing
Behaviour Intention

GEN:

Tính thế hệ - Generativity

GAP:

Thái độ đối với sản phẩm công nghiệp xanh - Green Attitude towards
Products

PCBD: Nhận thức kiểm soát hành vi đối với hành vi thải bỏ sản phẩm công

nghiệp xanh - Perceived Control Behaviour towards Green Disposal
PCBP:

Nhận thức kiểm soát hành vi đối với hành vi mua sắm sản phẩm công
nghiệp xanh - Perceived Control Behaviour towards Green Purchasing

PCEP:

Nhận thức tính hữu hiệu của hành vi mua sắm sản phẩm công nghiệp
xanh - Perceived Consumer Effectiveness of

Greening

Purchase

Behaviour
SE:

Hình ảnh bản thân - Self Enhancement

SEM:

Mơ hình cấu trúc tuyến tính – Structural Equation Model

SNP:

Chuẩn chủ quan đối với hành vi mua sắm sản phẩm công nghiệp xanh
Subject Norms towards Green Purchasing

TPB: Lý thuyết hành vi dự định - Theory of Planned Behaviour TRA: Lý

thuyết hành động hợp lý - Theory of Reasoned Action TSP: Lý thuyết tự
nhận thức - Theory of Self Perception
VAB:

Lý thuyết giá trị thái độ hành vi – Value Attitude Behaviour


1

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. Sự cần thiết nghiên cứu
Vấn đề ô nhiễm môi trường, suy giảm nguồn tài nguyên, biến đổi khí hậu ngày càng
trở nên nghiêm trọng. Để giải quyết vấn đề này, các chương trình về phát triển bền vững,
tăng trưởng xanh, ứng phó với biến đổi khí hậu đã và đang được triển khai thực hiện
trên quy mơ tồn cầu. Từ các chương trình này, sản phẩm xanh được phát triển, thị trường
tiêu dùng sản phẩm xanh được hình thành trong đó có thị trường tiêu dùng sản phẩm công
nghiệp xanh. Ở một mức cao hơn, tăng trưởng xanh đã và đang được coi là động lực
phát triển cho nhiều quốc gia và hình thành nên nền kinh tế xanh với nhiều sản phẩm
xanh được thương mại hố trên phạm vi tồn cầu (Satatistics Korea, 2012). Trong khi
đó, các nghiên cứu về hành vi tiêu dùng ln có thể chỉ ra cách thức phổ biến một sản
phẩm trên thị trường (Hoyer & Macinnis, 2010). Vì vậy, hành vi tiêu dùng sản phẩm xanh
nói chung và sản phẩm cơng nghiệp xanh nói riêng cần được tiếp tục nghiên cứu để góp
phần phát triển thị trường sản phẩm xanh đáp ứng các yêu cầu thực tiễn đặt ra cho tăng
trưởng xanh và phát triển bền vững.
Hành vi tiêu dùng sản phẩm xanh là chủ đề đã thu hút được nhiều quan tâm của các
nhà nghiên cứu. Tuy nhiên, hiểu biết về hành vi tiêu dùng sản phẩm xanh vẫn còn hạn chế
(Peattie, 2010). Hành vi tiêu dùng bao gồm hành vi mua sắm, hành vi sử dụng và hành vi
thải bỏ sản phẩm (Hoyer & Macinnis, 2010; Nguyễn Xuân Lãn và các cộng sự, 2011;
Philip Kotler, 2013; Vũ Huy Thơng, 2010). Trong khi đó, các nghiên cứu về hành vi tiêu
dùng xanh tập trung nhiều vào hành vi mua sắm sản phẩm xanh, một số rất ít các nghiên cứu

về hành vi sử dụng sản phẩm xanh và hành vi thải bỏ sản phẩm xanh (Bianchi &
Birtwistle, 2012) được thực hiện. Hành vi thải bỏ sản phẩm xanh đã và đang bị các nhà
nghiên cứu bỏ quên (Peattie, 2010). Mặt khác, về mặt bảo vệ môi trường, đối với sản phẩm
xanh nói chung, sản phẩm cơng nghiệp xanh nói riêng hành vi thải bỏ có ý nghĩa quan trọng
hơn hành vi mua sắm. Vì vậy, bên cạnh việc nghiên cứu hành vi mua sắm sản phẩm
xanh, hành vi thải bỏ sản phẩm xanh cũng cần được chú ý nghiên cứu để hiểu biết thêm
về hành vi tiêu dùng sản phẩm xanh và đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường.


Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm, hành vi sử dụng và hành vi thải
bỏ bao gồm: các yếu tố tâm lý (động cơ, khả năng, cơ hội, tiếp xúc, chú ý, nhận thức, kiến
thức, hiểu biết, thái độ, trí nhớ) và các yếu tố về văn hố (ảnh hưởng của xã hội, giá trị,
tính cách, lối sống, ảnh hưởng của gia đình và tầng lớp xã hội) (Hoyer & Macinnis, 2010;
Kotler và các cộng sự, 1999; Vũ Huy Thông, 2010). Các yếu tố ảnh hưởng này đã được chú
ý nghiên cứu và khẳng định ở các nước phát triển trong bối cảnh nghiên cứu là nền văn
hóa phương tây. Trong khi đó, các yếu tố này có chiều hướng và mức độ ảnh hưởng khác
nhau ở những nền văn hóa khác nhau, trong các bối cảnh nghiên cứu khác nhau. Các kết
quả nghiên cứu hành vi mua sắm sản phẩm xanh trong bối cảnh văn hóa của các nước
phương tây chưa thể áp dụng trực tiếp vào các nước phương đông, các kết quả nghiên
cứu ở các nước phát triển chưa thể áp dụng trực tiếp vào các nước đang phát triển. Vì
vậy, các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm, hành vi sử dụng và hành vi thải bỏ sản
phẩm xanh cần thiết được nghiên cứu ở Việt Nam là nước đang phát triển với nền văn hóa
phương đơng để góp phần tăng thêm hiểu biết về hành vi tiêu dùng sản phẩm xanh.
Các sản phẩm xanh đã được bắt đầu phát triển ở Việt Nam thông qua việc triển khai
thực hiện các chương trình về ứng phó với biến đổi khí hậu, phát triển bền vững, sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, nhãn xanh Việt Nam, sản xuất và tiêu dùng bền vững và
tăng trưởng xanh. Các chương trình này đã được đưa vào thực hiện với những mục tiêu
đầy tham vọng về sản phẩm xanh đặc biệt là sản phẩm cơng nghiệp xanh, ví dụ như mục
tiêu đến năm 2020 giá trị sản phẩm công nghệ cao, công nghệ xanh của Việt Nam đạt 42% 45% GDP (Thủ tướng Chính phủ, 2012). Các sản phẩm xanh đã và đang được lưu thơng
trên thị trường theo các nhóm sản phẩm như sản phẩm công nghiệp xanh, sản phẩm nông

nghiệp xanh, sản phẩm xây dựng xanh, sản phẩm giao thông xanh, sản phẩm du lịch xanh.
Các nghiên cứu hiện nay tập trung vào hai nhóm đối tượng là sản phẩm xanh nói chung hoặc
một sản phẩm xanh riêng biệt. Rất ít các nghiên cứu thực hiện đối với một nhóm các
sản phẩm, đặc biệt là ở Việt Nam sản phẩm công nghiệp xanh là nhóm sản phẩm chiếm
tỷ trọng cao trong tổng thể các sản phẩm xanh nói chung.
Vì vậy, việc nghiên cứu hành vi tiêu dùng sản phẩm công nghiệp xanh ở
Việt Nam là cần thiết nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm công


nghiệp xanh.

1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát:
Nghiên cứu một số yếu tố tâm lý và văn hóa tác động lên ý định hành vi mua sắm và
ý định hành vi thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh.
Mục tiêu cụ thể:
- Xác định được ảnh hưởng của một số yếu tố tâm lý và văn hóa đến ý định
hành vi mua sắm và ý định hành vi thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh ở Việt Nam.
- Xác định được quan hệ giữa ý định hành vi mua sắm sản phẩm công nghiệp
xanh và ý định hành vi thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh ở Việt Nam.
- Xác định được ảnh hưởng của một số yếu tố giá trị văn hóa lên thái độ đối
với hành vi mua sắm sản phẩm công nghiệp xanh và quan tâm đến môi trường ở
Việt Nam.
Câu hỏi nghiên cứu
Các câu hỏi nghiên cứu sau đây cần được trả lời để đạt được các mục tiêu nghiên cứu
của Luận án, cụ thể như sau:
Câu hỏi tổng quát:
Các yếu tố tâm lý và văn hóa tác động lên ý định hành vi mua sắm và ý định hành vi
thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh cần thiết phải nghiên cứu là những yếu tố nào?

Câu hỏi cụ thể:
- Ảnh hưởng của một số yếu tố tâm lý và văn hóa đến ý định hành vi mua sắm
và ý định hành vi thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh ở Việt Nam như thế nào?
- Ảnh hưởng của ý định hành vi mua sắm sản phẩm công nghiệp xanh lên ý
định hành vi thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh ở Việt Nam như thế nào?
- Ảnh hưởng của một số yếu tố giá trị lên thái độ đối với hành vi mua sắm
sản phẩm công nghiệp xanh và quan tâm đến môi trường như thế nào?


1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
- Ý định hành vi tiêu dùng sản phẩm công nghiệp xanh bao gồm ý định hành
vi mua sắm và ý định hành vi thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh;
- Một số yếu tố tâm lý và văn hóa tác động đến ý định hành vi mua sắm và ý
định hành vi thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh ở Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu
Về sản phẩm công nghiệp xanh: Luận án chỉ nghiên cứu các sản phẩm công nghiệp
xanh khi được tiêu dùng sẽ trải qua đầy đủ các giai đoạn từ mua sắm đến sử dụng và thải bỏ
sản phẩm ví dụ như các thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời, các thiết bị sử dụng điện tiết
kiệm năng lượng. Các sản phẩm không phân biệt được các giai đoạn hành vi khi tiêu dùng ví
dụ như nhiên liệu sinh học, điện gió khơng thuộc phạm vi nghiên cứu của Luận án này.
Về hành vi tiêu dùng: Luận án chỉ nghiên cứu hành vi mua sắm sản phẩm công
nghiệp xanh và hành vi thải bỏ công nghiệp xanh. Hành vi sử dụng sản phẩm công nghiệp
xanh không được nghiên cứu trong Luận án này. Hành vi sử dụng sản phẩm công nghiệp
xanh là vấn đề cần thiết phải nghiên cứu nhưng rất khó. Việc nghiên cứu cần phối hợp và sử
dụng kiến thức của nhiều chuyên ngành, chuyên gia, khối lượng công việc quá lớn vượt
khỏi khuôn khổ một luận án về cả thời gian và kiến thức (Birgitta và các cộng sự, 2016).
Về không gian: Luận án thực hiện điều tra thu thập số liệu ở một số địa phương của
Việt Nam như Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hà Nội, Thành phố Đà Nẵng và Ninh
Bình.

Về thời gian: Số liệu điều tra được thu thập từ tháng 10 năm 2016 đến tháng 3 năm
2017.

1.4. Phương pháp nghiên cứu
Luận án kết hợp sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu và phương pháp nghiên
cứu định lượng. Nghiên cứu tài liệu trong nước và quốc tế theo các nội dung: Nghiên cứu
tổng quan về hành vi mua sắm sản phẩm xanh, hành vi thải bỏ sản phẩm xanh, sản
phẩm công nghiệp xanh; hiện trạng phát triển sản xuất, mua


sắm, thải bỏ và chính sách liên quan đến phát triển sản phẩm công nghiệp xanh ở Việt
Nam. Từ các kết quả phân tích tài liệu sẽ hình thành khung lý thuyết, các giả thuyết nghiên
cứu, mơ hình nghiên cứu và thang đo nghiên cứu.
Nghiên cứu định lượng bằng cách sử dụng bảng câu hỏi để điều tra và thu thập
dữ liệu về ý định hành vi mua sắm, ý định hành vi thải bỏ sản phẩm công nghiệp
xanh và một số yếu tố tác động lên ý định hành vi mua sắm, ý định hành vi thải bỏ sản
phẩm công nghiệp xanh của người tiêu dùng cá nhân ở Việt Nam. Các dữ liệu được sử
dụng để kiểm định mơ hình và các giả thuyết nghiên cứu, từ đó đề xuất các định hướng cho
các cơ quan quản lý nhà nước, các doanh nghiệp để thúc đẩy phát triển thị trường sản phẩm
công nghiệp xanh ở Việt Nam. Các phương pháp phân tích dữ liệu được sử dụng bao gồm:
Phân tích cronbach alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis),
phân tích nhân tố khẳng định CFA (Confirmatory Factor Analysis), phân tích mơ hình cấu
trúc tuyến tính SEM (Structural Equation Model). Dữ liệu điều tra được xử lý bằng phần
mềm phân tích thống kê Stata 12.

1.5. Những đóng góp của luận án
Luận án có các đóng góp về lý luận và thực tiễn thông qua việc xây dựng, kiểm định
mơ hình, giả thuyết và đề xuất các hàm ý chính sách đối với ý định hành vi mua sắm và
thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh ở Việt Nam, cụ thể như sau:
1. Luận án đã xác định được ảnh hưởng của một số yếu tố tâm lý và văn hóa

đến ý định hành vi mua sắm sản phẩm công nghiệp xanh ở Việt Nam.
Các yếu tố tác động trực tiếp đến ý định hành vi mua sắm sản phẩm công nghiệp
xanh bao gồm: AGPB, PCBP, SNP, PCEP. Trong đó, AGPB có tác động tích cực và
mạnh (β = 0,69); SNP, PCEP tác động tích cực và trung bình, yếu (β lần lượt bằng 0,27 và
0,11); PCBP tác động tiêu cực và trung bình (β = -0,20) lên ý định hành vi mua sắm sản
phẩm công nghiệp xanh.
Các yếu tố tác động gián tiếp đến ý định hành vi mua sắm sản phẩm công nghiệp
xanh bao gồm: EC, GAP, COL. Trong đó, EC có tác động tích cực và mạnh nhất (β = 0,46);
các yếu tố còn lại là GAP, COL có tác động tích cực ở mức yếu và trung bình lên ý định
hành vi mua sắm sản phẩm công nghiệp xanh (β lần lượt bằng 0,09 và 0,33).


2. Luận án đã xác định được ảnh hưởng của một số yếu tố đến ý định hành vi
thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh ở Việt Nam bao gồm: GPBI tác động tiêu cực
và mạnh (β = - 0,55); PCBD tác động tích cực và yếu (β = 0,11) lên ý định hành vi
thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh. Các yếu tố tác động lên ý định hành vi mua
sắm sản phẩm công nghiệp đều tác động gián tiếp đến ý định hành vi thải bỏ sản
phẩm công nghiệp xanh.
3. Luận án cung cấp các thông tin, hàm ý để đề xuất các giải pháp cụ thể cho
các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp xanh và đề xuất các chính sách
cho các cơ quan quản lý nhà nước để thúc đẩy mua sắm và thải bỏ sản phẩm công
nghiệp xanh ở Việt Nam. Trọng tâm của doanh nghiệp trong việc thúc đẩy mua sắm
sản phẩm công nghiệp xanh là cải thiện thái độ của người tiêu dùng đối với hành vi
mua sắm sản phẩm công nghiệp xanh thông qua việc quan tâm đến bảo vệ môi
trường của khách hàng. Các cơ quan quản lý chú trọng xây dựng cơ chế tạo thị
trường cho các sản phẩm công nghiệp xanh; tổ chức xây dựng hệ thống phân phối,
thu gom và thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh.

1.6. Bố cục của luận án
Luận án được bố cục thành 5 chương và các phụ lục.

- Chương 1 trình bày các nội dung liên quan đến sự cần thiết, mục tiêu, phạm
vi, đối tượng nghiên cứu hành vi mua sắm và thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh.
- Chương 2 trình bày tổng quan nghiên cứu, giả thuyết và mơ hình nghiên cứu.
- Chương 3 trình bày phương pháp nghiên cứu bao gồm: quy trình nghiên
cứu, thang đo nghiên cứu, chọn mẫu, điều tra thu thập dữ liệu và các phương pháp
phân tích dữ liệu.
- Chương 4 trình bày các kết quả nghiên cứu.
- Chương 5 thảo luận về các kết quả nghiên cứu, trình bày kết luận, đề xuất
và khuyến nghị, đóng góp của Luận án, hạn chế và đề xuất các hướng nghiên cứu
tiếp theo.
- Các phụ lục bao gồm: bảng hỏi, kết quả phân tích thống kê, phân tích
cronbach alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích nhân tố khẳng định
CFA và phân tích mơ hình cấu trúc tuyến tính SEM.


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Tóm tắt: Chương 2 trình bày các nội dung về tổng quan nghiên cứu hành vi tiêu
dùng sản phẩm công nghiệp xanh, cụ thể như sau:
- Hành vi tiêu dùng sản phẩm xanh là hành vi qua đó việc tiêu dùng sản
phẩm hướng đến mục đích là giảm thiểu tác động đến mơi trường. Hành vi tiêu
dùng sản phẩm xanh bao gồm các hành vi chính là hành vi mua sắm, hành vi sử
dụng và hành vi thải bỏ. Sản phẩm công nghiệp xanh là sản phẩm xanh thuộc ngành
công nghiệp. Hành vi tiêu dùng sản phẩm công nghiệp xanh là hành vi tiêu dùng sản
phẩm xanh thuộc ngành công nghiệp.
- Khung lý thuyết TPB, VAB và TSP là các lý thuyết thích hợp để nghiên
cứu hành vi mua sắm và hành vi thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh ở Việt Nam.
Luận án tiếp cận theo hướng nghiên cứu tác động của các yếu tố tâm lý và văn hóa
lên ý định hành vi mua sắm sản phẩm cơng nghiệp xanh.
- Các nhóm yếu tố văn hóa và tâm lý cần nghiên cứu bao gồm: i) Các yếu tố
tác động trực tiếp lên ý định hành vi mua sắm sản phẩm công nghiệp xanh: AGPB,

PCPB, SNP, PCEP; ii) Các yếu tố tác động trực tiếp lên thái độ đối với hành vi mua
sắm sản phẩm công nghiệp xanh: EC, EB, GAP, SE; iii) Các yếu tố tác động trực
tiếp lên quan tâm đối với môi trường: COL; GEN; iv) Các yếu tố tác động trực tiếp
lên ý định hành vi thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh: GPBI, PCDB.
- Giả thuyết nghiên cứu, mô hình nghiên cứu được phát triển dựa trên các kết
quả nghiên cứu trước đây và thực tế về phát triển sản phẩm cơng nghiệp xanh ở
Việt Nam. Có 12 giả thuyết nghiên cứu được xây dựng; mơ hình có 14 khái niệm
nghiên cứu bao gồm cả khái niệm về nhân khẩu học.


2.1. Hành vi tiêu dùng sản phẩm xanh và hành vi tiêu dùng sản phẩm
công nghiệp xanh

2.1.1. Hành vi tiêu dùng sản phẩm xanh
2.1.1.1. Sản phẩm xanh
Hiện nay có nhiều cách hiểu về khái niệm sản phẩm xanh. Một số khái niệm
được công nhận rộng rãi là: Shadasani và các cộng sự (1993); Elkington & Mackower
(1988); Simon (1995); Wang (2012); Nimse và các cộng sự (2007); Philip Kotler (2013).
Shadasani và các cộng sự (1993) cho rằng sản phẩm xanh là sản phẩm không gây ô
nhiễm, không làm suy giảm tài nguyên thiên nhiên, có thể tái sinh và bảo tồn tự nhiên
(Shadasani và các cộng sự, 1993). Elkington & Mackower (1988) định nghĩa sản phẩm xanh
là sản phẩm có bản chất thân thiện với mơi trường hoặc bao gói sản phẩm đó ít tác động
đến mơi trường (Elkington & Mackower, 1988). Simon (1995) định nghĩa sản phẩm xanh
là sản phẩm sử dụng ít ngun liệu, có khả năng tái sinh cao, không độc hại, không thử
nghiệm trên động vật, không tác động đến các loài sinh vật, sản xuất và sử dụng tiêu tốn
ít năng lượng, khơng bao gói hoặc rất ít bao gói (Simon, 1995) trích (Wang, 2012). Wang
(2012) cũng cho rằng sản phẩm xanh là sản phẩm thân thiện với môi trường. Nimse và các
cộng sự (2007) cho rằng sản phẩm xanh là sản phẩm sử dụng nguyên liệu tái chế, thải ra ít
chất thải, tiêu thụ ít nước, tiết kiệm năng lượng, bao gói ít, khơng phát thải ra chất độc hại
(Nimse và các cộng sự, 2007) trích (Wang, 2012). Theo Philip Kotler (2013) sản phẩm

xanh là sản phẩm được sản xuất bởi công nghệ xanh và khơng gây hại đến mơi trường. Sản
phẩm xanh có các đặc trưng sau: có thể tái chế, tái sử dụng và phân hủy sinh học; nguyên
liệu sản xuất có nguồn gốc tự nhiên; bao gói có thể tái chế, tái sử dụng; khơng chứa hóa
chất độc hại; khơng chứa hóa chất chưa được phép sử dụng; không gây hại hoặc gây ô
nhiễm môi trường; không được phép thử trên động vật (Philip Kotler, 2013). Ở Việt Nam
sản phẩm xanh được hiểu là sản phẩm không độc hại, sử dụng năng lượng, nước hiệu quả
và vô hại đối với môi trường (Thủ tướng Chính phủ, 2012).
Như vậy, có rất nhiều định nghĩa về sản phẩm xanh, tuy nhiên tập trung lại có thể
hiểu rằng sản phẩm xanh là sản phẩm trong suốt vịng đời của nó từ sản xuất,


sử dụng đến thải bỏ có một trong các đặc tính như sau:
i) Trong sản xuất: Sử dụng ít nguyên, nhiên, vật liệu; giảm thiểu về bao
gói, khơng chứa chất độc hại;
ii) Trong sử dụng: Tiết kiệm năng lượng, nhiên liệu, an tồn sức khỏe;
iii) Trong thải bỏ: Có thể tái sinh, tái sử dụng và ít tác động tiêu cực đến
môi trường.

2.1.1.2. Hành vi tiêu dùng sản phẩm xanh
Tiêu dùng sản phẩm xanh được hiểu dưới nhiều khái niệm khác nhau: Tiêu dùng có
trách nhiệm xã hội - socially responsible consumption (Antil, 1984); tiêu dùng có ý thức về
mặt sinh thái - ecologically conscious consumption (Balderjahn, 1998); tiêu dùng quan tâm
đến vấn đề sinh thái - ecologically concerned consumption (Balderjahn, 1998); tiêu dùng
có trách nhiệm đối với mơi trường – environmentally responsible consumption (Fraj-Andres
& Martinez-Salinas, 2007); tiêu dùng thân thiện với môi trường – environmentally friendly
consumption (Gupta & Ogden, 2009); tiêu dùng vì lợi ích đối với mơi trường – proenvironmental consumption (Laroche và các cộng sự, 2001) và tiêu dùng xanh – green
consumption (Prothero, 2008). Các khái niệm này có khác nhau về mặt ngữ nghĩa nhưng có
bản chất giống nhau là đều hướng tới bảo vệ môi trường. Ví dụ như theo Antil (1984), tiêu
dùng có trách nhiệm xã hội (socially responsible consumption) là hành vi và hành động
quyết định mua hàng của người tiêu dùng liên quan đến vấn đề tài ngun và mơi

trường; nó khơng chỉ làm thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng mà còn quan tâm đến
các ảnh hưởng tiêu cực tới mơi trường. Trong khi đó theo Balderjahn (1998) tiêu dùng
quan tâm đến vấn đề sinh thái – (ecologically concerned consumption) là các hành động sẵn
sàng hoặc không sẵn sàng thực hiện việc tiêu dùng có tác động đến ơ nhiễm môi trường.
Như vậy, tiêu dùng xanh là hành động qua đó việc tiêu dùng sản phẩm hướng đến mục
đích là giảm thiểu tác động đến môi trường thông qua việc sử dụng ít nguyên, nhiên, vật
liệu; giảm thiểu về bao gói, khơng chứa chất độc hại; tiết kiệm năng lượng, nhiên liệu, an
tồn sức khỏe; có thể tái sinh, tái sử dụng và ít tác động tiêu cực đến mơi trường.
Theo Kotler (1999), hành vi người tiêu dùng là những hành vi cụ thể của


một cá nhân khi thực hiện các quyết định mua sắm, sử dụng và thải bỏ sản phẩm hay
dịch vụ. Kotler (1999) cho rằng những yếu tố bên ngoài khi chịu tác động bởi các yếu tố
tâm lý sẽ gây ra những “đáp ứng” của người tiêu dùng. Những “đáp ứng” đó có thể là lựa
chọn hàng hóa, dịch vụ, lựa chọn nhãn hiệu, lựa chọn nhà kinh doanh, lựa chọn khối lượng
mua. Hành vi người tiêu dùng được Hoyer & Macinnis (2010) định nghĩa với hàm ý rộng
hơn. Hành vi người tiêu dùng phản ánh tổng thể các quyết định của người tiêu dùng đối
với việc thu nhận, sử dụng, loại bỏ hàng hóa, dịch vụ, hoạt động, kinh nghiệm, con người
và ý tưởng, bởi các đơn vị ra quyết định theo thời gian. Cụ thể hơn, Hoyer & Macinnis
(2010); Nguyễn Xuân Lãn và các cộng sự (2011); Vũ Huy Thông (2010) cho rằng hành
vi tiêu dùng bao gồm hành vi mua sắm, hành vi sử dụng và hành vi thải bỏ sản phẩm
(Hoyer & Macinnis, 2010; Nguyễn Xuân Lãn và các cộng sự, 2011; Vũ Huy Thông,
2010). Như vậy, hành vi tiêu dùng bao gồm các hành vi mua sắm, sử dụng, thải bỏ hàng
hóa, dịch vụ, hoạt động, kinh nghiệm và ý tưởng.
Từ phân tích trên cho thấy, hành vi tiêu dùng sản phẩm xanh là hành vi qua đó việc
tiêu dùng sản phẩm hướng đến mục đích là giảm thiểu tác động đến mơi trường. Hành vi
tiêu dùng sản phẩm xanh bao gồm các hành vi chính là hành vi mua sắm sản phẩm xanh,
hành vi sử dụng sản phẩm xanh và hành vi thải bỏ sản phẩm xanh. Sau đây Luận án xem xét
các khái niệm nghiên cứu này.
Hành vi mua sắm sản phẩm xanh

Khái niệm hành vi mua sắm sản phẩm xanh (green purchasing behaviour - GPB)
được rất nhiều nghiên cứu đề cập đến và được hiểu dưới nhiều khái niệm khác nhau
như: hành vi mua sắm sản phẩm bền vững đối với môi trường (purchasing behaviour for
environmentally sustainable products) (Kumar, 2012); hành vi mua xanh (green buy
behaviour) (Arttachariya, 2017; Dagher & Omar, 2014; Eze & Ndubisi, 2013; Tan, 2011);
hành vi mua có ý thức đối với môi trường (environmentally conscious purchasing
behaviour) (Arslan và các cộng sự, 2012); hành vi mua của người tiêu dùng đối với sản
phẩm xanh (green product consumer buyer behaviour) (Bing và các cộng sự, 2011); hành
vi sẵn sàng mua sản phẩm tái chế (willingness to pay for remanufactured products)
(Michaud & Llerena, 2011). Kumar (2012) cho rằng hành vi mua sắm sản phẩm bền vững
đối với môi trường là


hành vi mua các sản phẩm ít tác động đến mơi trường trong q trình sử dụng, sử dụng ít
bao gói, có thể tái sinh và khơng gây hại đối với môi trường (Kumar, 2012). Tan (2011) cho
rằng hành vi mua xanh là hành vi mua các sản phẩm khi sử dụng ít tác động đến mơi
trường. Tan (2011) cũng cho rằng các khái niệm tương đương với khái niệm hành vi mua
xanh gồm có hành vi mua thân thiện với mơi trường, hành vi mua có trách nhiệm với mơi
trường. Như vậy, có nhiều khái niệm khác nhau về hành vi mua sắm sản phẩm xanh
nhưng các khái niệm này đều có nội hàm là mua sắm các sản phẩm có lợi cho mơi trường
với đặc tính thân thiện đối với môi trường hoặc các sản phẩm tái chế.
Như vậy, hành vi mua sắm sản phẩm xanh là một giai đoạn trong hành vi tiêu
dùng sản phẩm xanh mang lại lợi ích cho mơi trường thơng qua việc sử dụng và thải bỏ các
sản phẩm xanh với các đặc trưng sử dụng ít nguyên, nhiên, vật liệu; giảm thiểu về bao
gói, khơng chứa chất độc hại; tiết kiệm năng lượng, nhiên liệu, an tồn sức khỏe; có thể tái
sinh, tái sử dụng.
Hành vi sử dụng sản phẩm xanh
Hành vi sử dụng sản phẩm xanh (Green Using Behaviour – GUB) chưa được chú
ý nghiên cứu (Ken Peattie, 2010). Các nghiên cứu tập trung vào việc sử dụng sản phẩm
xanh tác động như thế nào đến việc mua sản phẩm lần tiếp theo. Rất ít các nghiên cứu với

quan điểm hành vi sử dụng sản phẩm xanh là đối tượng nghiên cứu độc lập. Nghiên cứu
hành vi sử dụng sản phẩm xanh là rất khó khăn và phức tạp. Thực tế cho thấy, nghiên cứu
hành vi sử dụng sản phẩm xanh cần phải có phương pháp theo suốt thời gian sử dụng sản
phẩm kết hợp với những phương pháp chuyên ngành khác. Việc nghiên cứu sẽ tiêu tốn nhiều
thời gian, phức tạp và tốn kém hơn việc nghiên cứu hành vi mua sắm sản phẩm xanh rất
nhiều (Ken Peattie, 2010).
Hai công trình nghiên cứu điển hình về hành vi sử dụng sản phẩm xanh là Lin &
Chang (2012); Lee và các cộng sự (2012). Lee và các cộng sự (2012) cho rằng hành vi tiêu
dùng thân thiện môi trường bao gồm hành vi mua sắm sản phẩm xanh, hành vi sử dụng sản
phẩm xanh và hành vi thải bỏ sản phẩm xanh. Hành vi sử dụng sản phẩm xanh phụ thuộc
vào các nhân tố hiểu biết về môi trường, quan tâm đến môi trường và tác động đến môi
trường (Lee và các cộng sự, 2012). Hay nói cách khác hành vi sử dụng sản phẩm xanh
tác động trực tiếp đến môi trường. Lin &


Chang (2012) nghiên cứu hành vi sử dụng sản phẩm xanh theo hướng xác định lượng
sản phẩm xanh được sử dụng so với sản phẩm thông thường. Nghiên cứu hành vi sử dụng
sản phẩm xanh sử dụng các lý luận về môi trường, kinh tế và xã hội khác rất xa so với các
khung lý thuyết được sử dụng đề nghiên cứu hành vi mua sắm sản phẩm xanh (Lin &
Chang, 2012). Với lý do này, Luận án này không có điều kiện đi sâu vào nghiên cứu
hành vi sử dụng sản phẩm xanh.
Như vậy có thể hiểu hành vi sử dụng sản phẩm xanh là một giai đoạn trong hành vi
tiêu dùng sản phẩm xanh mang lại lợi ích trực tiếp cho môi trường. Lý luận và phương
pháp nghiên cứu hành vi sử dụng sản phẩm xanh khác với khung lý thuyết và phương pháp
nghiên cứu hành vi mua sắm sản phẩm xanh.
Hành vi thải bỏ sản phẩm xanh
Hành vi thải bỏ sản phẩm xanh (Green Disposal Behaviour - GDB) đã và đang bị
các nhà nghiên cứu bỏ quên (Ken Peattie, 2010). Trong khi đó, việc thải bỏ sản phẩm xanh
có ý nghĩa quan trọng đối với bảo vệ mơi trường hơn mua sắm sản phẩm xanh. Hay nói cách
khác hành vi thải bỏ sản phẩm xanh là hành vi “xanh” hơn hành vi mua sắm sản phẩm

xanh. Một số nghiên cứu tiêu biểu về hành vi thải bỏ sản phẩm xanh là: Hyun-Mee &
Park- Poaps (2013); Bianchi & Birtwistle (2012); Marcel và các cộng sự (2009) và
Nameghi & Shadi (2013). Hyun-Mee & Park- Poaps (2013) và Bianchi & Birtwistle (2012)
đều cho rằng hành vi thải bỏ sản phẩm nói chung và sản phẩm xanh nói riêng bao gồm:
vứt bỏ làm rác thải, cho để làm từ thiện, sử dụng lại và bán lại với hai động cơ chính là
động cơ kinh tế và động cơ bảo vệ môi trường (Bianchi & Birtwistle, 2012; Hyun-Mee &
Park-Poaps, 2013). Theo Marcel và các cộng sự (2009) hành vi thải bỏ sản phẩm xanh là
cách thải bỏ sản phẩm thân thiện với mơi trường (ví dụ như tái sinh hoặc trả sản phẩm
đã sử dụng về nơi sản xuất) (Marcel và các cộng sự, 2009). Nameghi & Shadi (2013)
nghiên cứu hành vi thực hành thân thiện môi trường gồm các hoạt động sử dụng ít sản
phẩm, tái sinh và tái sử dụng (Nameghi & Shadi, 2013). Các khái niệm về hành vi thải bỏ
sản phẩm nói chung và hành vi thải bỏ sản phẩm xanh nói riêng chưa được hiểu một
cách thống nhất. Tuy nhiên, nội hàm của các khái niệm này đều có đặc trưng chung là
các hoạt động với mục đích là bảo vệ mơi trường trong các hành động thải bỏ sản phẩm.


×