BÀI 3: VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG
Môn học: Ngữ văn; Lớp 6
Thời gian thực hiện: 13 tiết
(Đọc và thực hành Tiếng Việt: 9 tiết; Viết: 2 tiết; Nói và Nghe: 1
tiết; Ôn tập: 1 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Năng lực
a) Năng lực đặc thù
- Nhận biết được các đặc điểm của thể thơ lục bát: số tiếng, số
dòng, thanh điệu, vần, nhịp của thơ lục bát.
- Nhận biết và phân tích được những nét độc đáo của bài thơ thể
hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ.
- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết hiện qua
ngôn ngữ VB.
- Lựa chọn được từ ngữ phù hợp với việc thể hiện ý nghĩa của
văn bản.
- Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do
văn bản đã đọc gợi ra.
b) Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác: kỹ năng giao tiếp và hợp tác nhóm với
các thành viên khác.
- Tự chủ và tự học: biết đưa ý kiến cá nhân, tự thực hiện các
nhiệm vụ học tập.
2. Phẩm chất
- Yêu nước: Yêu thiên nhiên, yêu vẻ đẹp quê hương; tự hào về
quê hương, đất nước
- Trách nhiệm: Giữ gìn những hình ảnh, truyền thống tốt đẹp của
quê hương.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Bộ tranh mơ hình hóa một số thành tố của văn bản thơ
- Máy chiếu, bảng, phấn, giấy A4, A0, giấy note, …
- Phiếu học tập, bảng kiểm, …
2. Học liệu
- Tri thức đọc hiểu, tri thức Tiếng Việt.
- Văn bản ở sách giáo khoa: Những câu hát về vẻ đẹp quê
hương; Việt Nam quê hương ta, Về bài ca dao “Đứng bên ni
đồng, ngó bên tê đồng …”; Hoa bìm
- Các đường link:
/> /> /> /> />III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bảng tóm tắt tiến trình dạy học phần Đọc
Tiến trình –
Thời gian
thực hiện
Nội dung
Tổ chức thực hiện
Phương
pháp/kĩ thuật
dạy học
Phương
pháp/công cụ
kiểm tra đánh
giá
ĐỌC
Tri thức đọc hiểu và văn bản 1:
Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương (2 tiết)
Hoạt động 1: Giới thiệu chủ đề Trò chơi
Sản phẩm học
Xác định
bài học
tập
nhiệm vụ học
- Câu trả lời của
tập (10 phút)
HS
Hoạt động 2:
Hình
thành
kiến thức mới
(70 phút)
2.1. Tri thức
đọc hiểu
2.2.
Trải
nghiệm cùng
văn bản
2.2.1.
Trải
nghiệm cùng
văn bản
- Tìm hiểu bài
ca dao số 1
2.2.2.
Trải
nghiệm cùng
văn bản
Tìm hiểu bài
ca dao số 2
2.2.3.
Trải
nghiệm cùng
văn bản
Tìm hiểu bài
ca dao số 3
2.2.4.
Trải
nghiệm cùng
văn bản
Tìm hiểu bài
ca dao số 4
- Tri thức thơ lục - Trò chơi
bát
- Câu trả lời của
Hs
Tìm hiểu bài ca - Đàm thoại gợi - Câu trả lời của
dao số 1
mở
Hs
Sử dụng kĩ thuật Câu trả lời của
- Tìm hiểu bài ca tia chớp
HS
dao số 2
Sử dụng kĩ thuật Câu trả lời của
- Tìm hiểu bài ca đặt câu hỏi
Hs
dao số 3
- Thảo luận
- Câu trả lời của
- Tìm hiểu bài ca - Đàm thoại, gợi HS
dao số 4
mở
- Câu trả lời của
Hs
- Câu trả lời của
Hs
2.3. Tìm hiểu - Tổng kết
phần Tổng kết
Hoạt động 3: Củng cố kiến thức - Đàm thoại gợi Sản phẩm học
Luyện tập (10 giúp HS khắc sâu mở
phút)
bài học
tập (câu trả lời
của HS)
Phiếu học tập
của HS
Tri thức đọc hiển và văn bản 2: Việt Nam quê hương ta (2 tiết)
Hoạt động 1: Giới thiệu văn bản Trò chơi – thảo Sản phẩm học
Xác định
luận nhóm
tập
nhiệm vụ học
(câu trả lời của
tập (10 phút)
HS)
Hoạt động 2: - Hướng dẫn học - Đàm thoại gợi Sản phẩm học
Hình thành sinh tìm hiểu tác mở
tập
kiến thức mới giả, tác phẩm
- Trò chơi – thảo (câu trả lời của
(70 phút)
- Hướng dẫn cách luận nhóm
HS)
2.1.
Trải đọc văn bản
- Đàm thoại gợi Sản phẩm của
nghiệm cùng - Hướng dẫn tìm mở
học sinh (Câu
văn bản
hiểu cách gieo vần, - Thảo luận trả lời của Hs,
ngắt nhịp của bài nhóm – phiếu Phiếu học tập)
thơ
học tập
2.2 Tìm hiểu - Tìm hiểu vẻ đẹp - Kĩ thuật Think
nội dung
quê hương Việt – pair – share
Nam
- Kĩ thuật khăn
- Tìm hiểu vẻ đẹp trải bàn
phẩm chất con
người Việt Nam
- Hiểu tình cảm tác
giả gửi gắm
- Trách nhiệm ứng
xử
Hoạt động 3: Củng cố kiến thức - Kĩ thuật sơ đồ Sản phẩm của
Vận dụng (10 giúp HS khắc sâu tư duy
học sinh (Sơ đồ
phút)
bài học
tư duy)
Đọc kết nối chủ điểm: Về bài ca dao đứng bên ni đồng, ngó bên tê
đồng…(1 tiết)
Hoạt động 1:
Xác định
nhiệm vụ học
tập (5 phút)
Hoạt động 2:
Hình thành
kiến thức mới
(30 phút)
2.1.
Trải
nghiệm cùng
văn bản
2.2. Tìm hiểu
nội dung kết
nối chủ đề
Tạo hứng thú cho Think – Pair – Sản phẩm của
Hs, thu hút Hs sẵn Share
học sinh (Câu
sàng thực hiện
trả lời của học
nhiệm vụ học tập.
sinh).
- Hướng dẫn cách - Thảo luận Sản phẩm của
đọc văn bản
nhóm
học sinh (Câu
- Tìm hiểu đặc - Khăn trải bàn trả lời của học
điểm về hình ảnh - Think – pair – sinh, Phiếu học
trong bài ca dao
share
tập).
- Tìm hiểu về nét - Kĩ thuật cơng
độc đáo của bài thơ não
- Tìm hiểu về vẻ - Trò chơi
đẹp quê hương qua
bài ca dao và cảm
xúc của tác giả.
Hoạt động 3: Liên hệ mở rộng
Đàm thoại gợi Sản phẩm của
Luyện tập –
mở
học sinh (Câu
vận dụng (10
trả lời của Hs).
phút)
Tri thức tiếng Việt và thực hành tiếng Việt:
Lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản (2
tiết)
Hoạt động 1: - Tạo hứng thú cho Trò chơi (thực Sản phẩm học
Xác định
HS
hiện theo cặp) tập
nhiệm vụ học - Giới thiệu bài học
(câu trả lời của
tập (10 phút)
HS)
Hoạt động 2: - Hướng dẫn HS - Phát vấn
Sản phẩm học
Hình thành tìm hiểu tri thức - Đàm thoại gợi tập
kiến thức mới tiếng Việt: Lựa mở
(câu trả lời của
(30 phút)
chọn từ ngữ phù - Kĩ thuật tia HS)
Tìm hiểu tri hợp với việc thể chớp
thức tiếng
hiện nghĩa của văn
Việt
bản
Hoạt động 3: Vận dụng kiến - Thảo luận Sản phẩm học
Luyện tập (40 thức đã học để thực nhóm
tập
phút)
hiện các bài tập - Kỹ thuật công (câu trả lời của
trong sách giáo não
HS)
khoa
- Trò chơi
Hoạt động 4: Viết ngắn giới HS thực hiện ở Sản phẩm học
Vận dụng (10 thiệu những hình nhà, nộp sản tập (tranh ảnh)
phút)
ảnh đẹp về quê phẩm trên kênh
hương Việt Nam
Padlet của lớp
Đọc mở rộng theo thể loại: Hoa bìm (1 tiết)
Hoạt động 1: Kết nối – tạo tâm Trò chơi
Sản phẩm của
Xác
định thế tích cực, tạo
học sinh (Câu
nhiệm vụ học hứng thú cho HS,
trả lời của HS).
tập (5 phút)
thu hút HS sẵn
sàng thực hiện
nhiệm vụ học tập
của mình.
Hoạt động 2: - Hướng dẫn đọc - Thảo luận Sản phẩm của
Hình thành văn bản.
nhóm
học sinh (Câu
kiến thức mới - Đặc điểm thể thơ - Dạy học nêu trả lời của HS).
(30 phút)
lục bát được thể vấn đề
2.1.
Trải hiện qua bài thơ.
- Trò chơi
nghiệm cùng - Tình cảm của tác - Đàm thoại gợi
văn bản
giả với quê hương. mở
2.2. Tìm hiểu - Đặc sắc nghệ
nội dung kết thuật.
nối chủ đề
Hoạt động 3: Liên hệ mở rộng
Giải quyết vấn Sản phẩm của
Luyện tập –
đề
học sinh (Câu
vận dụng (10
trả lời của HS).
phút)
Tiết 28-29
TRI THỨC ĐỌC HIỂU VÀ VĂN BẢN
1:
NHỮNG CÂU HÁT DÂN GIAN VỀ VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG
Thời lượng: 2 tiết
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ HỌC TẬP (10 phút)
a. Mục tiêu: Học sinh kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội
dung của bài hoc: “Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê
hương”
b. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Chuyển giao nhiệm vụ: Gv có thể tổ Điểm giống nhau: Đây là
chức nhanh trò chơi: Khám phá vẻ đẹp những bức tranh về vẻ đẹp quê
quê hương.
hương.
GV cho HS xem video bài hát “Việt
Nam I love” và chiếu hình ảnh cảnh
đẹp quê hương lên màn hình.
- Nghe bài hát và quan sát tranh và cho
biết: cảm nhận của bản thân em.
- Q hương có ý nghĩa như thế nào
trong lịng mỗi người?
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát, theo dõi, suy nghĩ
- Gv quan sát, hỗ trợ, gợi mở
* Báo cáo, thảo luận:
- HS trình bày ý kiến cá nhân
- GV gọi Hs nhận xét, bổ sung câu trả
lời của bạn.
* Kết luận, nhận định:
- Nhận xét câu trả lời của học sinh và
kết nối đi vào hình thành kiến thức
mới:
Q hương có một vị trí quan trọng
trong lịng mỗi người. Mỗi người dân
Việt Nam đều có tình cảm thiêng liêng
gắn bó với q hương xứ sở của mình.
Đối với những con người lao động,
nhất là người nông dân, họ đã gắn bó
mật thiết với quê hương. Từ lúc cất
tiếng khóc chào đời, rồi tuổi thơ đẹp
đẽ, những cơng việc lao động, rồi cuộc
sống gia đình, cho tới lúc chết họ đã
sống gắn liền với làng quê. Tình cảm
yêu quê hương đất nước là một truyền
thống tốt đẹp và đáng quý của dân tộc
Việt Nam. Đến với bài học hôm nay,
chúng ta cùng thả hồn theo những vần
thơ lục bát viết về vẻ đẹp quê hương để
cùng lắng nghe và suy ngẫm.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (70 phút)
a. Mục tiêu: Giới thiêụ chủ đề
- Nhận biết được số tiếng, số dòng, thanh điệu, vần, nhịp của thơ
lục bát
- Bước đầu nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ
ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ.
- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hện qua
ngôn ngữ văn bản
- Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do
văn bản đã đọc gợi ra.
b. Tổ chức thực hiện
2.1. Tri thức đọc hiểu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về thể loại
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Để nhận biết về đặc điểm thể thơ lục
bát về số dòng số tiếng, cách ngắt nhịp,
thanh điệu. Các em đọc bài ca dao sau
và thực hiện các yêu cầu bên dưới
Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm
tương
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm qua.
GV yêu cầu HS đọc diễn cảm văn bản,
dựa vào tri thức Ngữ văn:
- Xác định số tiếng, số dòng
- Cách gieo vần
- Cách ngắt nhịp
- Thanh điệu
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện nhiệm vụ: Hs thảo luận
cặp đôi để trả lời câu hỏi
* Báo cáo, thảo luận:
- GV mời một cặp trình bày phần thảo
luận của mình
- Các nhóm khác theo dõi góp ý, bổ
sung
* Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức ghi
lên bảng hoặc sử dụng máy chiếu giúp
HS nhận biết các đặc điểm của câu thơ
lục bát về số tiếng, số dòng, cách gieo
vần, ngắt nhịp, thanh điệu
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
I. Tìm hiểu chung
1. Thể loại:
a. Lục bát:
- Số tiếng: Câu lục: 6 tiếng
Câu bát: 8 tiếng
- Cách gieo vần: tiếng thứ 6
của dòng lục vần với tiếng thứ
6 của dịng bát kế nó, tiếng thứ
8 dịng bát vần với tiếng thứ 6
của dòng lục tiếp theo
- Cách ngắt nhịp: thơ lục bát
thường được ngắt nhịp chẵn,
ví dụ như 2/2/2, 2/4/2, 4/4,
- Thanh điệu: Về thanh điệu:
là sự phối hợp thanh điệu giữa
các tiếng trong một cặp câu
lục bát.
- Các tiếng ở vị trí 1, 3, 5, 7 có
thể được phối thanh tự do.
- Riêng các tiếng ở vị trí 2, 4,
6 ,8 phải tuân thủ chặt chẽ
theo quy định sau: tiếng thứ 2
là thanh bằng, tiếng thứ 4 là
thanh trắc; riêng trong dòng
bát, nếu tiếng thứ 6 là thanh
bằng (ngang) thì tiếng thứ 8
phải là thanh bằng (huyền) và
ngược lại.
b. Lục bát biến thể
Lục bát biến thể là thể thơ lục
bát được biến đổi về số tiếng,
cách gieo vần, cách ngắt nhịp,
Trong dịng chảy của thời gian thơ lục
bát ln được sáng tạo linh động với
nhiều biến đổi mang dụng ý nghệ thuật.
Sự biến đổi đó được đúc kết với tên gọi
chung là biến thể trong lục bát hay còn
gọi là lục bát biến thể. Vậy lục bát biến
thể là gì?
* Chuyển giao nhiệm vụ
Dựa vào hiểu biết của em cho biết lục
bát biến thể là gì?
* Thực hiện nhiệm vụ:
- Hs suy nghĩ cá nhân trả lời
* Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu
hỏi
* Kết luận, nhận định: GV nhận xét
chốt lại kiến thức
a.Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy
ra
b. Mai cốt cách, tuyết tinh thần
Mỗi người một vẻ mười phân vẹn
mười.
c. Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
- Số tiếng, thanh điệu, nhịp điệu có sự
cách phối hợp bằng trắc trong
các dịng thơ
c. Hình ảnh và tính biểu cảm
của văn bản văn học
-Hình ảnh là một yếu tố quan
trọng của thơ, giúp người đọc
“nhìn” thấy tưởng tượng ra
điều mà nhà thơ miêu tả, cảm
nhận qua các giác quan như:
Thính giác, khứu giác, vị
giác,, thị giác, xúc giác.
-Tính biểu cảm của văn bản
văn học là khẳ năng văn bản
gợi cho người đọc những cảm
xúc như vui buồn, yêu
ghét,.....
biến đổi.
* Chuyển giao nhiệm vụ:
Đọc đoạn thơ sau và cho biết có những
hình ảnh nào xuất hiện trong đoạn thơ?
Đoạn thơ gợi cho em cảm xúc gì?
Bầm ơi có rét khơng bầm
Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn
Bầm ra ruộng cấy bầm run
Chân lội dưới bùn, tay cấy mạ non
* Thực hiện nhiệm vụ:
HS suy nghĩ trả lời cá nhân
* Báo cáo, thảo luận:
HS trả lời câu hỏi
* Kết luận, nhận định:
GV nhận xét chốt lại kiến thức
Nhiệm vụ 2: Đọc, tìm hiểu chú thích
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV hướng dẫn cách đọc: yêu cầu đọc
to, rõ nhắc nhở học sinh chú ý cách
ngắt nhịp, giọng điệu ca ngợi, tự hào về
quê hương của tác giả
- GV đọc mẫu thành tiếng đoạn đầu sau
đó HS thi nhau đọc thành tiếng toàn
văn bản. Lưu ý HS đọc rõ lời của người
kể chuyện và lời của nhân vật.
- GV cho HS dừng đọc vài phút để thực
hiện kĩ năng tưởng tượng theo câu hỏi
1. Qua dòng ca dao này, hình ảnh kinh
thành Thăng Long hiện ra như thế nào
trong tâm trí em? Viết ra những gì em
đã tưởng tượng được.
Những từ ngữ, hình ảnh của dịng ca
dao có thể giúp em có được tưởng
Phân tích:
- Hình ảnh: lâm thâm mưa
phùn, người mẹ run run trong
cái rét, chân lội dưới bùn…
Cảm xúc: lo lắng, xót xa,
thương nhớ, cảm phục…
* Kết luận:
- Hình ảnh là một yếu tố quan
trọng của thơ, giúp người đọc
“nhìn” thấy, tưởng tượng cái
mà nhà thơ miêu tả, cảm nhận
qua các giác quan như: thính
giác, khứu giác, vị giác, thị
giác, xúc giác.
2. Đọc, tìm hiểu chú thích
a. Đọc
HS biết cách ngắt nhịp, diễn tả
tình cảm tự hào của tác giả
dân gian về về vẻ đẹp quê
hương.
tượng đó?
- Hình ảnh kinh thành Thăng
Long hiện lên với đầy đủ tên
gọi của 36 phố phường.
Những từ ngữ như “phồn hoa
thứ nhất Long Thành”, “người
về nhớ cảnh ngẩn ngơ” đã góp
phần thể hiện niềm tự hào về
sự đơng đúc, nhộn nhịp của
phố phường Hà Nội và thể
hiện tình cảm lưu luyến của
tác giả khi phải xa Long
Thành.
- Các từ: mắc cửi, bàn cờ
dường như tác giả dân gian
có hàm ý miêu tả đường phố
Thăng Long dọc ngang, ken
đặc như các sợi chỉ mắc trên
khung cửi, như các ô vuông
trên bàn cờ.
b. Chú thích
GV gợi ý: Những từ ngữ miêu tả giàu
hình ảnh, gợi hình gợi tả như từ “mắc
cửi”, “bàn cờ” là những thông tin quan
trọng giúp người đọc hình dung, tưởng
tượng cụ thể về những điều tác giả
miêu tả.
- Trong phần chú thích GV hướng dẫn
giải thích nghĩa của một số từ khó bằng
trị chơi: “Hái hoa dân chủ” Có bốn
cánh hoa- Mỗi cánh hoa là từ khóa cần
làm sáng tỏ. Giải nghĩa được từ sẽ
được cộng 1 điểm.
* Thực hiện nhiệm vụ:
HS đọc theo sự hướng dẫn
* Báo cáo, thảo luận:
Gọi HS nhân xét cách đọc của bạn
* Kết luận, nhận định:
Gv nhận xét và chốt lại kiến thức.
2.2. Trải nghiệm cùng văn bản:
(Sử dụng tranh, ảnh, video)
a. Mục tiêu: Nắm nội dung và nghệ thuật của bốn bài ca dao để
thấy được nét đặc sắc trong cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, biện
pháp tu từ cũng như cảm nhận được những tình cảm mà tác giả
dân gian gửi gắm.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK chắt lọc kiến thức để tiến hành
câu trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm: câu trả lời cá nhân, phiếu học tập của các nhóm.
d.Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu bài ca dao II. Tìm hiểu văn bản
số 1
1. Bài ca dao 1
* Chuyển giao nhiệm vụ☹ Nhóm 1 a. Sự giàu có, nhộn nhịp của
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
kinh thành Thăng Long.
Sử dụng kỹ thuật thảo luận nhóm sau - Tên phố: Hàng Bồ, Hàng Bạc,
đó HS lên thuyết trình theo các câu Hàng Tre,
hỏi
Phố Hàng Mắm
Phố Hàng Tre
Phố Hàng
Câu 1: Hình ảnh kinh thành Thăng
Mắm
Long được gợi lên trong bài ca dao
này có điểm gì đặc biệt?
Câu 2: Em hãy viết ra những vẻ đẹp
mà em tưởng tượng được về kinh
thành Thăng Long?
Gv có thể mở rộng thêm: Thực ra
con số 36 chỉ là tương đối để chỉ số
nhiều. Trong thực tế các nhà nhiên
cứu đã tìm ra phố phường của kinh
thành Thăng Long nhiều hơn con số
36, …
Tên phố thường gắn liền với
đặc trưng nghề nghiệp
- Liệt kê
- So sánh: phố - mắc cửi; đườngbàn cờ
Câu 3: Những biện pháp nghệ thuật Tác dụng: Sự sầm uất, đông
nào được sử dụng? Nêu tác dụng?
đúc, náo nhiệt, giàu có, xa hoa;
phố phường dọc ngang, ken đặc
như các sợi chỉ mắc trên khung
cửi, như các ô vuông trên bàn cờ.
Đồng thời thể hiện sự am hiểu về
vùng đất Thăng Long cũng như
Câu 4: Tâm trạng, cảm xúc của tác
giả về đất Long Thành được thể hiện
qua từ ngữ nào? Đó là tâm trạng gì?
Câu 5: Qua đó em đánh giá như thế
nào về vẻ đẹp tâm hồn của tác giả
dân gian?
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát và thuyết trình nội
dung bài 1
- Gv quan sát, hỗ trợ, gợi mở
* Báo cáo, thảo luận:
- HS lên thuyết trình về nội dung.
Các nhóm theo dõi bài thuyết trình
của nhóm bạn
- GV gọi Hs nhận xét, bổ sung câu
trả lời của bạn.
* Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức
+ Các con phố ở nước ta thường đặt
tên bằng cách lấy theo tên của các
danh nhân, những người có cơng lao
lớn: Phố Nguyễn Du, Nguyễn Huệ;
Hai Bà Trưng, Phan Đình Phùng….
+ Tên phố ở Thăng Long xưa
thường gắn liền với các sản phẩm
bn bán chính tại đó. Phố Hàng
thể hiện niềm tự hào của tác giả
dân gian về vùng đất được đánh
giá là “Nhất kinh kì, nhì phố
Hiến”.
b. Tâm trạng của tác giả
- Tự hào về vẻ đẹp, sự giàu sang
của kinh thành Thăng Long –
trái tim của Tổ quốc.
“Người về nhớ cảnh ngẩn ngơ”.
- Tâm trạng lưu luyến, nhớ
nhung của tác giả khi phải xa
Long Thành: ngẩn ngơ.
Cách diễn tả nỗi nhớ rất đặc
biệt: nhớ kinh thành Thăng Long
mà như nhớ người yêu vậy.
Tác giả dân gian thể hiện tình
yêu quê hương, đất nước sâu
sắc.
Bạc thường sẽ bán bạc, phố Hàng
Chiếu Thì bán chiếu; phố Hàng
Bông sẽ làm nghề bật bông, bán
chăn bông, đệm; Phố Hàng Gà là nơi
tập trung các cửa hàng bán các loại
gia cầm.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu bài ca dao
số 2
* Chuyển giao nhiệm vụ:
Gv tổ chức cho HS tìm hiểu bài ca
dao số 2. Gọi 2 Hs đọc bài 2
- Nữ đọc lời hỏi
- Nam đọc lời đáp
Gvcho HS thảo luận nhóm và cử
đại diện lên thuyết trình theo nội
dung câu hỏi
Câu 1: Em có nhận xét gì về hình
thức thể loại của bài ca dao?
Câu 2: Cơ gái hỏi về điều gì?
Câu 3: Câu đố của cơ thể hiện điều
gì?
Câu 4: Những danh từ riêng nào
được nhắc tới trong lời đối đáp này?
Câu 5: Nội dung lời đối đáp gợi vẻ
đẹp gì của quê hương?
Câu 6: Cảm xúc của tác giả dân gian
về quê hương đất nước được thể hiện
như thế nà
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát, theo dõi câu hỏi, suy
nghĩ và trả lời
- GV quan sát, hỗ trợ, gợi mở
* Báo cáo, thảo luận:
2. Bài ca dao số 2
- Về hình thức bài ca dao này
gồm 2 phần: Phần 1: Lời hỏi
(Người con gái)
Phần 2: Lời đáp (Người con trai)
a. Lời người hỏi
- Hỏi về tên sơng, tên núi có độ
sâu và độ cao nhất của nước ta.
Cô gái thể hiện sự khéo léo
trong cách hỏi.
Sự hiểu biết sâu sắc về những
địa danh của quê hương, đất
nước.
b. Lời người đáp
- Chàng trai nhắc đến những địa
danh trong câu trả lời: núi Lam
Sơn, sông Bạch Đằng.
- Vì những địa danh này gắn liền
với những chiến công lẫy lừng
của cha ông ta trong cuộc chiến
bảo vệ bờ cõi đất nước ta: ba lần
phá tan quân xâm lược trên sông
Bạch Đằng, cuộc khởi nghĩa của
Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn
chiến thắng giặc Minh. Qua đó,
đã thể hiện niềm tự hào và tình
yêu với quê hương đất nước.
- HS trình bày bài thuyết trình của
nhóm
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu
trả lời của bạn.
* Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức.
- Vẻ đẹp truyền thống của những
thắng cảnh nổi tiếng gắn liền với
ý nghĩa lịch sử sâu sắc của quê
hương, đất nước.
c. Ý nghĩa của lời hỏi đáp:
- Đây là một hình thức để trai gái
thử tài nhau, đo độ hiểu biết về
kiến thức địa lí, lịch sử, văn
hố…trong những cuộc hát đối
đáp.
- Người hỏi biết chọn những nét
tiêu biểu của từng địa danh để
hỏi, người đáp hiểu rất rõ và trả
lời ý của người hỏi Từ đó để
thể hiện chia sẻ, vui chơi, giao
lưu tình cảm.
Thể hiện sự yêu quí, tự hào về
quê hương, đất nước.
Chàng trai cơ gái cùng chung sự
hiểu biết, cùng chung tình cảm
với quê hương, đất nước. Đó là
cơ sở và là cách để họ bày tỏ tình
cảm với nhau.
Chàng trai, cơ gái là những
người sâu sắc, tế nhị.
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu bài ca dao - Hình ảnh chàng trai cơ gái
chính là sự hóa thân của tác giả
số 3
dân gian. Tác giả dân gian thể
* Chuyển giao nhiệm vụ:
GV cho HS thảo luận nhóm và hiện tình u q hương, đất
thuyết trình theo các nội dung
nước thường trực trong tâm hồn,
Câu 1: Vẻ đẹp của vùng đất Bình sự tự hào về vẻ đẹp của quê
Định được giới thiệu như thế nào?
Câu 2: Trong bài ca dao, tác giả dân
gian đã sử dụng biện pháp tu từ gì?
Tác dụng của biện pháp tu từ đó?
Câu 3: Qua đó thấy được tâm trạng
của tác giả khi nói về mảnh đất quê
hương?
Câu 4: Em chỉ ra đặc điểm thể thơ
lục bát qua bài ca dao này?
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát, thảo luận nhóm sau
đó cử đại diện lên thuyết trình
- Gv quan sát, hỗ trợ, gợi mở
* Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu
trả lời của bạn.
* Kết luận, nhận định:
-GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức
hương, đất nước (trong đó có sự
tự hào về lịch sử giữ nước của
cha ông)
3. Bài ca dao số 3
a. Vẻ đẹp của vùng đất Bình
Định
Núi vọng Phu
Thị Nại
Đầm
Cù Lao xanh
Món ăn
truyền thống
- Vẻ đẹp của vùng đất Bình Định
được tác giả giới thiệu có núi
Vọng phu, có đầm Thị Nại, có
Cù Lao Xanh và những món ăn
truyền thống
- Tác giả đã sử dụng phép điệp
từ “có” trong câu lục bát “Bình
Định có núi vọng phu/ Có đầm
Thị Nại có Cù Lao Xanh.
Tác dụng: Điệp từ này đã góp
phần nhấn mạnh những nét đẹp
đặc trưng của Bình Định và thể
hiện lòng tự hào của tác giả dân
gian về mảnh đất quê hương.
b. Tâm trạng của tác giả
- Tự hào khi nói về mảnh đất
Bình Định- Vùng đất thượng tơn,
thượng võ- Lịch sử đấu tranh
anh hùng (Chiến công của Nghĩa
quân Tây Sơn ở Đầm Thị Nại),
của lòng chung thủy, sắt son của
người phụ nữ (Núi Vọng Phu),
của những món ăn dân dã đặc
trưng nơi đây
Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu bài ca dao Đặc điểm thể loại thơ lục bát
Số dòng thơ
số 4
Số tiếng trong từng dòng
* Chuyển giao nhiệm vụ:
GV cho HS thảo luận nhóm và
thuyết trình theo nội dung các câu Vần trong các dòng thơ
Nhịp thơ của từng dòng
hỏi
- Bài ca dao số 4 viết về vùng miền
nào?
Em hiểu câu thứ nhất (câu lục) như
4. Bài ca dao số 4
thế nào?
- Những hình ảnh “cá tơm sẵn bắt, Vẻ đẹp của vùng Tháp Mười
lúa trời sẵn ăn” thể hiện đặc điểm gì - Câu lục như một tiếng gọi, lời
của vùng Tháp Mười?
mời mọi người về vùng Đồng
- Em có biết những câu ca dao hoặc Tháp Mười.
những câu thơ hay nào nói về Tháp - Những hình ảnh cá tôm sẵn bắt,
Mười không? Hãy đọc cho cả lớp lúa trời sẵn ăn” thể hiện sự trù
cùng nghe.
phú về sản vật mà thiên nhiên ở
* Thực hiện nhiệm vụ:
đây đã ban tặng và qua đó thể
- HS quan sát, thảo luận nhóm và đại
hiện niềm tự hào về sự giàu có
diện nhóm lên thuyết trình
của thiên nhiên vùng Đồng Tháp
- GV quan sát, hỗ trợ, gợi mở
Mười.
* Báo cáo, thảo luận:
Tháp Mười đẹp nhất bông sen
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác
trả lời của bạn.
Hồ
* Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức
2.3. Tìm hiểu phần tổng kết
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Chuyển giao nhiệm vụ:
III. Tổng kết
- GV đặt các câu hỏi gợi mở cho HS trả 1. Nội dung:
lời cá nhân
- Ca ngợi vẻ đẹp của mọi miền
Trình bày giá trị nội dung và nghệ quê hương, từ Bắc tới Nam…
thuật của chùm câu hát dân gian về vẻ - Tự hào truyền thống quê
đẹp quê hương.
hương đất nước
* Thực hiện nhiệm vụ:
- Trách nhiệm xây dựng quê
- HS quan sát, theo dõi câu hỏi, suy
hương, đất nước ngày một
nghĩ và trả lời câu hỏi
giàu đẹp.
- GV quan sát, hỗ trợ, gợi mở
2. Nghệ thuật:
* Báo cáo, thảo luận:
-Thể thơ lục bát truyền thống.
- GV gọi Hs nhận xét, bổ sung câu trả - Những hình ảnh giàu sức
lời của bạn.
biểu cảm
* Kết luận, nhận định:
- Sử dụng thành công biện
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
pháp tu từ để làm nổi bật vẻ
thức
đẹp của quê hương, đất nước.
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP (10 phút)
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức giúp HS khắc sâu bài học.
b. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Chuyển giao nhiệm vụ:
Chỉ ra những từ ngữ, hình ảnh độc đáo
trong chùm ca dao vừa mới học. Hoàn
thiện phiếu học tập số 1.
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS làm việc cá nhân.
* Báo cáo, thảo luận:
- HS báo cáo kết quả. Các Hs khác
nhận xét, bổ sung.
* Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (Phần Luyện tập)
Bài 3: VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG
Tiết: 33-34 Văn bản: NHỮNG CÂU HÁT DÂN GIAN VỀ VẺ ĐẸP
QUÊ HƯƠNG
Nhóm: ………
Thành viên: ………………………………
Lớp:
…………
Bài ca dao
Từ ngữ, hình ảnh độc
đáo
Giải thích
1
2
3
4
Dự kiến sản phẩm
Bài ca dao Từ ngữ, hình ảnh độc đáo
Giải thích
1
Phồn hoa thứ nhất Long Câu thơ gợi lên hình ảnh
Thành/ Phố giăng mắc cửi, kinh thành Thăng Long
đường quanh bàn cờ.
đơng đúc, nhộn nhịp, giàu
có.
2
3
4
Sâu nhất là sông Bạch Đằng/
ba lần gặc đến/ ba lần gặc
tan.
Có đầm Thị Nại, có cù lao
Xanh.
Tơm sẵn bắt, trời sẵn ăn
Thể hiện được vẻ đẹp và
niềm tự hào về lịch sử quê
hương.
Điệp từ “có”, biện pháp
liệt kê thể hiện long tự
hào về những cảnh đẹp
quê hương gắn liền với
lịch sử.
Thể hiện sự trù phú, giàu
có của thiên nhiên ban
tặng người dân Tháp
Mười.
Tiết 30-31
TA
VĂN BẢN 2: VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG
Thời lượng: 2 tiết
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ HỌC TẬP (10 phút)
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực
hiện nhiệm vụ học tập của mình và dẫn dắt vào bài mới.
b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Tổ chức cuộc thi “Bài hát quê HS lên bảng liệt kê theo nhóm
hương”, Gv chia lớp thành 4 nhóm, Gv - Em sẽ chọn cảnh đẹp Hồ
cho các nhóm nghe những bài hát quen Gươm. Vì hình ảnh Hồ Gươm
thuộc về q hương. Các nhóm sẽ đốn nằm giữa thủ đơ Hà Nội với
tên bài. Nhóm nào đoán đúng và nhiều làn nước xanh biếc, gắn với
nhất sẽ chiến thắng.
câu chuyện kể về truyền
Các bài hát: Quê hương, Thương về thuyết đầy ý nghĩa lịch sử.
miền Trung, Nhớ mùa thu Hà Nội, Sài Hoặc: em chọn hình ảnh vịnh
Gòn đẹp lắm, Hãy đến với con người Hạ Long vì đây là vùng biển
Việt Nam, Hello Việt Nam, Việt Nam I tuyệt đẹp, được UNESCO hai
love,….
lần công nhận là di sản thiên
- Nếu chọn một hình ảnh làm biểu nhiên của thế giới.
tượng cho Việt Nam, em sẽ chọn hình
ảnh nào?
* Thực hiện nhiệm vụ:
- Hs nghe, thảo luận, trao đổi
- Gv quan sát, hỗ trợ, gợi mở
* Báo cáo, thảo luận:
- Hs trình bày ý kiến cá nhân
- Gv gọi Hs nhận xét, bổ sung câu trả
lời của bạn.
* Kết luận, nhận định:
Gv nhận xét và dẫn dắt vào bài
- Quê hương Việt Nam ta với biết bao
cảnh sắc vơ cùng tươi đẹp đã đi vào
bao bài hát, cịn đến với bài học này
các em sẽ tìm hiểu vẻ đẹp quê hương
qua những vần thơ lục bát…….
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (70 phút)
a. Mục tiêu: Giới thiêụ chủ đề
- Những nét tiêu biểu về nhà thơ Nguyễn Đình Thi.
- Vẻ đẹp cảnh sắc thiên nhiên và vẻ đẹp của con người Việt Nam
…
- Đặc điểm của thơ lục bát được thể hiện trong văn bản “Việt
Nam quê hương ta”.
- Nhận biết được các đặc điểm của thể thơ lục bát: số tiếng, số
dòng, thanh điệu, vần, nhịp của thơ lục bát.
b. Nội dung: Hướng dẫn học sinh trải nghiệm cùng văn bản. Gv
tổ chức cho Hs thảo luận theo hình thức nhóm đơi, nhóm 4-6 học
sinh, phương pháp gợi mở, kĩ thuật khăn trải bàn để tìm hiểu về
người kể chuyện, nhân vật, chủ đề...
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, các phiếu học tập, kết
quả tổ chức các trò chơi,… d. Tổ chức thực hiện:
2.1. Trải nghiệm cùng văn bản:
a. Mục tiêu: HS nêu được những nét chính về nhà thơ Nguyễn
Đình Thi và bài thơ “Việt Nam quê hương ta”.
b. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: Đọc, tìm hiểu về nhà thơ Nguyễn Đình Thi
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Trải nghiệm cùng văn bản
- Gv yêu cầu Hs đọc SGK và sử dụng 1. Tác giả:
kĩ thuật đàm thoại gợi mở.
- Nguyễn Đình Thi (1924 –
? Nêu những hiểu biết của em về nhà
2003)
thơ Nguyễn Đình Thi?
- Sinh ở Lng- phơ- ra- bang
* Thực hiện nhiệm vụ:
(Lào).