Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐẶT VÉ TÀU ONLINE ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (929.09 KB, 53 trang )

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
KHOA CNTT1

BÀI TẬP LỚN MÔN
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Đề tài:
XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐẶT VÉ TÀU ONLINE



1 1
MỤC LỤC
I. Khảo sát yêu cầu.
1. Khảo sát nghiệp vụ.
1.1 Xác định actor nghiệp vụ.
1.2 Xác định usecase nghiệp vụ.
2. Bảng thuật ngữ.
3. Tập yêu cầu.
3.1 Yêu cầu chức năng.
3.2 Yêu cầu phi chức năng.
3.2.1 Yêu cầu về sản phẩm.
3.2.2 Yêu cầu nhà phát triển.
3.2.3 Yêu cầu từ bên ngoài.
4. Kịch bản yêu cầu ( Kịch bản hướng nghiệp vụ)
5. Biểu đồ USECASE.
5.1 Các actor của hệ thống.
5.2 Các usecase của hệ thống.
5.2.1 Đối với actor nhân viên.
5.2.2 Đối với actor hành khách.
5.3 Biểu đồ USECASE.


6. Bản mẫu nhanh (của một số chức năng cơ bản).
6.1 Chức năng đăng nhập.
6.2 Chức năng khách hang đăng kí.
6.3 Chức năng đặt vé
6.4 Chức năng quản lý ga.
II. Phân tích.
1. Hoàn thiện biểu đồ usecase.
1.1 KH_hethong
1.1.1 KH_tracuu
1.1.2 KH_tracuuphieudatve
1.1.3 KH_Dangnhap
1.2 NV_Hethong
1.2.1 NV_Quanlytau
1.2.2 NV_Quanlyga
1.2.3 NV_Quanlytoa
1.2.4 NV_Quanlylichtrinh
1.2.5 NV_Quanlyve
1.2.6 NV_Quanlykhachhang
1.2.7 NV_Trogiup
2 2
2. Kịch bản phân tích.
2.1 Kịch bản chức năng đăng kí.
2.2 Kịch bản cho chức năng đăng nhập.
2.3 Kịch bản tra cứu lịch trình.
2.4 Kịch bản cho chức năng tra cứu bảng giá vé.
2.5 Kịch bản cho chức năng đặt vé.
2.6 Kịch bản cho chức năng sửa thông tin đặt vé.
2.7 Kịch bản cho chức năng hủy thông tin đặt vé.
2.8 Kịch bản cho chức năng thêm thông tin ga.
2.9 Kịch bản cho chức năng cập nhật thông tin ga.

2.10 Kịch bản cho chức năng xóa thông tin ga.
2.11 Kịch bản cho chức năng thêm thông tin tàu.
2.12 Kịch bản cho chức năng cập nhật thông tin tàu.
2.13 Kịch bản cho chức năng xóa thông tin tàu.
3. Xác định lớp thực thể.
4. Biểu đồ tuần tự phân tích.
4.1 Nhân viên đăng nhập.
4.2 Khách hàng cứu lịch trình.
4.3 Khách hàng tra cứu phiếu đặt vé.
5. Biểu đồ trạng thái.
5.1 Dangnhap
5.2 HK_dangkytaikhoan
5.3 HK_TraCuuLichTrinh
5.4 HK_Datve
5.5 HK_Tracuuphieudatcho
5.6 NV_Quanlyga
5.7 Các chức năng quản lý tàu, quản lý toa, quản lý vé, quản lý lịch trình,
quản lý khách hàng tương tự như chức năng quản lý ga.
III. Thiết kế.
1. Biểu đồ tuần tự thiết kế.
1.1 Nhân viên đăng nhập.
1.2 Khách hàng tra cứu lịch trình.
1.3 Khách hàng tạo tài khoản.
1.4 Khách hàng đặt vé.
3 3
I. Khảo sát yêu cầu.
1. Khảo sát nghiệp vụ.
Hệ thống đặt vé tàu online được sử dụng trong hệ thống ga đường sắt phục vụ chủ
yếu cho nhân viên quản lý và hành khách.
Nghiệp vụ chính của hệ thống:

4 4
+Nhân viên: người thuộc phòng quản lý và điều hành ga có thể lưu trữ thông
tin về khách hàng, quản lý thông tin ga, tàu, vé , cũng như thực hiện việc thống
kê và in ấn vé cho khách hàng.
+Hành khách: người tham gia đặt vé online. Hành khách có thể đặt vé online
nếu: tàu mà Hành khách đăng ký còn chỗ.
1.1 Xác đinh actor nghiệp vụ.
Nhân viên.
Hành khách.
1.2 Xác đinh usecase nghiệp vụ.

Actor Usecase
Nhân viên Quản lý ga
Quản lý tàu
Quản lý lịch trình
Quản lý toa
Quản lý vé
Quản lý khách hàng
Bán vé
Khách hàng Xem thông tin chuyến tàu
Đặt vé
Thay đổi thông tin đặt vé

2. Bảng thuật ngữ.
Thuật ngữ Ý nghĩa
Nhân viên Là nhân viên thuộc phòng quản lý, chịu trách nhiệm việc
5 5
quản lý việc đặt vé online, có tương tác trực tiếp với hệ
thống
Hành khách Người tham gia đặt vé online, có tương tác trực tiếp với

hệ thống
Ga Thành phần cấu thành nên hệ thông đường sắt, là bến đỗ
của tàu
Tàu Thành phần cấu thành nên hệ thống đường sắt, là phương
tiện giao thông
Toa Thành phần của tàu
Vé Thành phần xác định lịch trình của hành khách
Phiếu đặt vé Thành phần xác định thông tin đặt vé của hành khách

3. Tập yêu cầu.
3.1 Yêu cầu chức năng.
Hệ thông đặt vé tàu online có các chức năng :
-Khách hàng có thể tra cứu được lịch trình và giá vé chính xác của chuyến đi mà
mình quan tâm.
-Khách hàng có thể đặt vé online.
-Khi đã đặt vé rồi khách hàng có thể sửa đổi, hủy, in thông tin đặt vé mà mình đã
đăng ký trong yêu cầu cho phép.
-Nhân viên có thể quản lý dễ dàng thông tin Ga, Tàu, Toa,Vé. Lịch trình, Khách
hàng với các chức năng Quản lý ga, Quản lý tàu, Quản lý toa, Quản lý vé, Quản lý
khách hàng, Quản lý lịch trình.
-Nhân viên có thể thực hiện tìm kiếm, in ấn và xử lý thông tin đặt vé của khách
hàng qua chức năng tìm kiếm và in ấn.
3.2 Yêu cầu phi chức năng.
6 6
3.2.1 Yêu cầu về sản phẩm.
Phần mềm có giao diện đẹp,dễ sử dụng cho Khách hàng và Nhân viên.
Phần mềm chạy ổn định, không yêu cầu cao về hệ thống, và có độ tin cậy cao.
3.2.2 Yêu cầu nhà phát triển.
Phần mềm chạy trên môi trường có kêt nối Internet.
Phát triển dựa trên nền tảng mã nguồn mở, đảm bảo không vi phạm bản quyền.

3.3.3 Yêu cầu từ bên ngoài.
Tri phí phát triển phần mềm không quá cao.
Thời gian phát triển không quá lâu.
4. Kịch bản yêu cầu (Kịch bản hướng nghiệp vụ)

5. Biểu đồ USECASE.
5.1 Các actor của hệ thống.
• Nhân viên: Quản lý hệ thống.
• Hành khách: Người sử dụng hệ thống.
5.2 Các usecase của hệ thống.
5.2.1 Đối với actor nhân viên:
• Đăng nhập
• Hệ thống quản lý
• Quản lý ga
• Quản lý tàu
• Quản lý toa
• Quản lý vé
• Quản lý lịch trình
• Quản lý hành khách
• Tìm kiếm và in ấn
• Sign out
• Trợ giúp
7 7
5.2.2 Đối với actor hành khách:
• Đăng nhập
• Đăng ký thông tin cá nhân
• Tra cứu
• Đặt vé
• Tra cứu thông tin đặt vé
• Sửa thông tin đặt vé

• Hủy thông tin đặt vé
• In phiếu thông tin đặt vé
• Sign out
5.3 Biểu đồ USECASE.
Hình 1: USECASE hệ thông khách hàng.
8 8
Hình 2: USECASE Hệ thống nhân viên.
6. Bản mẫu nhanh (của 1 số chức năng cơ bản).
6.1 Chức năng đăng nhập.

9 9
6.2 Chức năng khách hàng đăng ký.

6.3 Chức năng đặt vé.
10 10

6.4 Chức năng quản lý ga.
11 11
Một số chức năng khác tương tự
II. Phân tích
1. Hoàn thiện biểu đồ USECASE.
1.1 KH_hethong
12 12
Tên Đặc tả

Khachhang
Hành khách tác động trực tiếp vào hệ thống để tìm kiểm lịch
trình,thong tin chuyến tàu và thực hiện đặt vé online
Tra cuu
Hành khách có thể tra cứu thông tin lịch trình và giá vé


Dangnhap
Hành khách đăng nhập vào hệ thống
Thay doi
thong tin ca
nhan
Hành khách thay đổi thông tin cá nhân
13 13
Datve
Hành khách thực hiện đặt vé online
Tra cuu
phieu dat ve
Hành khách tra cứu thong tin phiếu đặt vé mà mình đã đặt
sign out
Hành khách thoát khỏi hệ thống
dang ky
thong tin ca
nhan
Khi hành khách chưa có thông tin để đăng nhập hệ thống có
thể sử dụng chức năng này để đăng ký thông tin cá nhân
1.1.1 KH_tracuu
Tên Đặc tả
Tra cuu
Lich
Khách hàng tra cứu lịch trình chuyến tàu
14 14
trinh
bang gia
ve
Khách hàng tra cứu giá vé quan tâm

1.1.2 KH_tracuuphieudatve
Tên Đặc tả
Tra cuu
phieu dat ve
Sua
thong tin dat
Khách hàng sửa thông tin phiếu đặt vé của mình
15 15
ve
Huy
thong tin dat
ve
Khách hàng hủy thông tin phiếu đặt vé
In phieu
thong tin dat
ve
Khách hàng in thông tin phiếu đặt vé
1.1.3 KH_Dangnhap
Name Documentation

Dangnhap
Phan hoi
Phản hồi đăng nhập
16 16
1.2. NV_Hethong
Name Documentation
Nhan
vien
Là người trực tiếp tác động vào hệ thống sử dụng các chức
năng của hệ thông


Dangnhap
Khi Nhân viên muốn làm việc với các chức năng của hệ
thông thì phải qua đăng nhập
Tim kiem
va in an
Xử lý thông tin đặt vé của khách hàng
tro giup
Hướng dẫn sử dụng chương trình cho nhân viên
Sign out
Chức năng cho nhân viên thoát khỏi hệ thống
He thong
quan ly
Chứa các chức năng quản lý của nhân viên
Quan ly
Nhân viên quản lý thông tin ga
17 17
ga
Quan ly
toa
Nhân viên quản lý thông tin toa
Quan ly
ve
Nhân viên quản lý thông tin vé
Quan ly
khach hang
Nhân viên quản lý thông tin khách hàng
Quan ly
lich trinh
Nhân viên quản lý thông tin lịch trình

Quan ly
tau
Nhân viên quản lý thông tin tàu
1.2.1 NV_Quanlytau
Name Documentation
18 18
Quan ly
tau
Them tau
Nhân viên thêm thông tin tàu vào CSDL
Sua tau
Nhân viên sửa thông tin tàu từ CSDL
Xoa tau
Nhân viên xóa tàu từ CSDL
danh
sach tau
Danh sách tàu trong CSDL
1.2.2 NV_Quanlyga
Name Documentation
Quan ly
ga
them ga
Nhân viên thêm thông tin ga từ CSDL
19 19
sua ga
Nhân viên sửa thông tin ga
xoa ga
Nhân viên xóa thông tin ga
danh
sach ga

Danh sach ga
1.2.3 NV_quanlytoa
Name Documentation
Quan ly
toa
them toa
Nhân viên thêm thông tin toa mới
sua toa
Nhân viên sửa thông tin toa
xoa toa
Nhân viên xóa thông tin toa
danh
sach toa
Danh sách toa tàu
20 20
1.2.4 NV_Quanlylichtrinh
Name Documentation
Quan ly
lich trinh
them lich
trinh
Nhân viên thêm lịch trình mới
sua lich
trinh
Nhân viên sửa lịch trình
xoa lich
trinh
Nhân viên xóa lịch trình
danh
sach lich

trinh
Danh sách lịch trình
21 21
1.2.5 NV_Quanlyve
Name Documentation
Quan ly
ve
them ve
Nhân viên thêm vé mới
sua ve
Nhân viên sửa thông tin vé
xoa ve
Nhân viên xóa thông tin vé
danh
sach ve
Danh sách vé đã có
22 22
1.2.6 NV_Quanlykhachhang
Name Documentation
Quan ly
khach hang
them
khach hang
Nhân viên thêm hành khách mới
sua
khach hang
Nhân viên sửa thông tin hành khách đã có
xoa
khach hang
Nhân viên xóa thông tin hành khách đã có

danh
sach khach
hang
Danh sách hành khách đã có
23 23
1.2.7 NV_Trogiup
Name Documentation
tro giup
huong
dan
Hướng dẫn nhân viên sử dụng hệ thông
gioi thieu
Giới thiệu về hệ thống
2. Kịch bản phân tích
2.1 Kịch bản chức năng đăng ký
Tên use case DangKi
Tác nhân chính Hành khách
Tiền điều kiện Khi người dùng muốn đăng nhập hệ thống và
phải có số CMTND và mật khẩu .
Đảm bảo tối thiểu Trở lại giao diện đăng kí để người dùng đăng kí
lại
Đảm bảo thành công Hệ thống tạo thêm người dùng mới , hiển thị
24 24
thông báo đăng kí thành công
Chuỗi sự kiện chính:
1. Người dùng chọn chức năng đăng kí của hệ thống.
2. Form DangKy hiện ra và có các ô text đê điền số CMTND, mật khẩu,
họ tên, địa chỉ, số điện thoại, email, combobox để lựa chọn giới tính
và các nút bấm DangKy, Thoat ở phía dưới.
3. Người dùng điền đầy đủ thông tin vào form và ấn nút DangKy

4. TP điều khiển kiểm tra rằng buộc và xác định người nhận đủ điều kiện
đăng ký
5. TP điều khiển thêm người dùng vào CSDL và hiện Dialog thông báo
thành công
6. Người dùng nhấn OK để kết thúc usecase.
Ngoại lệ:
4.a.TP điều khiển phát hiện vi phạm rằng buộc về nhập thông tin
4.a.1.Dialog thông báo hiện ra
4.a.2.Người dùng ấn OK
4.a.3.Người dùng nhập lại thông tin và ấn ĐangKy
4.b.TP điều khiển phát hiện răng buộc CMTND đã tồn tại trong CSDL
4.b.1.Dialog thông báo đăng ký thất bại hiện ra
4.b.2.Người dùng ấn OK
4.b.3.Quay lại Form DangKy
2.2. Kịch bản cho chức năng đăng nhập
Tên use case DangNhap
Tác nhân chính Nhân viên,hành khách
Tiền điều kiện Khi người dùng muốn thao tác trên hệ thống.
Đảm bảo tối thiểu Thông báo đăng nhập sai và quay lại Form
25 25

×