Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

LUẬN VĂN: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần chế biến dịch vụ thuỷ sản Cát Hải docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG……………..

LUẬN VĂN
Hoàn thiện tổ chức kế tốn doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần chế biến
dịch vụ thuỷ sản Cát Hải


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nƣớc ta chuyển từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế hàng
hoá nhiều thành phần theo định hƣớng XHCN, chịu sự tác động của nền kinh tế thị
trƣờng là thách thức lớn với mọi thành phần kinh tế. Bởi vậy một doanh nghiệp
muốn tồn tại, đứng vững trong thị trƣờng kinh doanh hiện nay tuỳ thuộc vào kết
quả quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà cụ thể là các chỉ tiêu
doanh thu, chi phí và lợi nhuận. Điều này đòi hỏi các nhà quản lý, các chủ doanh
nghiệp cần phải giám sát chỉ đạo thực hiện sát sao mọi hoạt động kinh doanh diễn
ra trong đơn vị mình. Để thực hiện tốt vấn đề này khơng gì thay thế ngồi việc
hạch tốn đầy đủ, chi tiết và kịp thời mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ, bởi
thơng qua hạch tốn các khoản doanh thu, chi phí đảm bảo đƣợc tính đúng đắn,
đầy đủ từ đó xác định chính xác kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát
Hải, em nhận thấy để có thể tồn tại và phát triển, doanh nghiệp phải xây dựng cho
mình chiến lƣợc cụ thể nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh và đặc biệt là thúc đẩy
cơng tác tiêu thụ tìm đầu ra cho sản phẩm của doanh nghiệp mình. Thơng qua tiêu
thụ sản phẩm thì doanh nghiệp mới có vốn để tiến hành tái mở rộng, tăng tốc độ
lƣu chuyển vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Xuất phát từ
thực tiễn trên em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí


và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần chế biến dịch vụ thuỷ sản
Cát Hải “ làm khoá luận tốt nghiệp của mình.
Khố luận gồm 3 chƣơng:
CHƢƠNG 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
CHƢƠNG 2: Thực trạng tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty cổ phần chế biến dịch vụ thuỷ sản Cát Hải.
CHƢƠNG 3: Giải pháp hoàn thiện tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần chế biến dịch vụ thuỷ sản Cát Hải.
Em xin chân thành cảm ơn thạc sĩ Trần Thị Thanh Phƣơng, các thầy cô
trong Khoa Quản trị kinh doanh trƣờng Đại học Dân lập Hải Phịng, các anh chị
trong phịng kế tốn của công ty CP chế biến dịch vụ thuỷ sản Cát Hải đã giúp đỡ
em hồn thành bài khố luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Lê Việt Phƣơng
Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K

1


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TỐN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1. TỔNG QUAN VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.
 Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ

kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thƣờng của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
 Chi phí sản xuất kinh doanh là tổng giá trị các khoản làm giảm các lợi ích kinh
tế trong thời kỳ kế tốn dƣới hình thức các khoản chi tiền ra, các khoản khấu trừ tài
sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao
gồm khoản phân phối cổ đông hoặc chủ sở hữu.
 Xác định kết quả kinh doanh là số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của doanh
nghiệp trong một thời kỳ nhất định, đây là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh
doanh thông thƣờng và các hoạt động khác của doanh nghiệp.
 Hoạt động sản xuất kinh doanh trong DN gồm 3 hoạt động cơ bản, đó là:
- Hoạt động sản xuất kinh doanh
- Hoạt động tài chính
- Hoạt động khác
Hoạt động sản xuất kinh doanh: là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ của các ngành sản xuất, kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh phụ.
Kết quả hoạt

Doanh thu thuần về

động sản xuất
kinh doanh

bán hàng và cung cấp
dịch vụ

Giá vốn

Chi phí

Chi phí


hàng bán

bán hàng

quản lý DN

Trong đó:
Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ

Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ

Các khoản giảm trừ
doanh thu

 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đƣợc
hoặc sẽ thu đƣợc từ giao dịch và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh doanh thu nhƣ bán
sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ
thu và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu có).

Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K

2


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

 Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất

khẩu,thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp, giảm giá hàng bán, chiết khấu
thƣơng mại, hàng bán bị trả lại.
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lƣợng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối
lƣợng của từng lơ hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng
khối lƣợng luỹ kế lô hàng mà khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất
định tuỳ thuộc vào chính sách chiết khấu thƣơng mại của bên bán.
Giảm giá hàng bán là các khoản giảm trừ cho ngƣời mua do tồn bộ hoặc một
phần hàng hố kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách
hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân nhƣ: vi phạm cam kết, vi
phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại quy
cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận giá trị hàng bán bị trả lại đồng thời ghi nhận giảm
tƣơng ứng giá vốn hàng bán trong kỳ.
 Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của một số sản phẩm, hàng
hố (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra trong kỳ đối
với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là gía thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành
và đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát
sinh đƣợc tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
 Chi phí bán hàng là tồn bộ chi phí thực tế phát sinh trong q trình bán
sản phẩm, hàng hố và cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu
sản phẩm, quảng cáo, hoa hồng bán hàng, bảo hành sản phẩm, bảo quản đóng gói,
vận chuyển,…
 Chi phí quản lý doanh nghiệp là tồn bộ chi phí liên quan đến hoạt động
quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung tồn DN.
 Hoạt động tài chính: là hoạt động đầu tƣ về vốn và đầu tƣ tài chính ngắn hạn,
dài hạn với mục đích kiếm lời.
Kết quả hoạt động
tài chính


Doanh thu hoạt động
tài chính

Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K

Chi phí hoạt động
tài chính

3


KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP

 Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà
doanh nghiệp thu đƣợc tronng kỳ hạch toán phát sinh liên quan tới các hoạt động
tài chính, bao gồm những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận
đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
 Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ
liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí
góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn,… khoản lập và
hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tƣ chứng khốn, đầu tƣ khác, lỗ về chênh lệch tỷ
giá ngoại tệ và bán ngoại tệ,…
 Hoạt động khác: là các hoạt động diễn ra khơng thƣờng xun, khơng dự tính
trƣớc hoặc có dự tính nhƣng ít có khả năng thực hiện
Kết quả hoạt động khác

=

Thu nhập khác


Chi phí khác

 Thu nhập khác là những khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra
doanh thu của doanh nghiệp.
 Chi phí khác là những khoản chi phí khác phát sinh do các sự kiện hay
các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp.
1.2. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.
 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu:
- Tổ chức ghi chép, theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám sát chặt
chẽ các khoản doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu. Đồng thời, kế toán phải
mở sổ chi tiết để theo dõi từng khoản doanh thu theo yêu cầu của đơn vị.
- Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và biến động tăng giảm về mặt lƣợng
và mặt giá trị các loại sản phẩm, hàng hóa. Theo dõi chi tiết thanh tốn với ngƣời
mua, NSNN về các khoản thuế, phí, lệ phí các sản phẩm hàng hóa bán ra.
- Xác định đúng thời điểm hàng hoá đƣợc coi là tiêu thụ để phản ánh doanh thu
một cách chính xác và kịp thời lập báo cáo tiêu thụ.
 Nhiệm vụ của kế tốn chi phí:
- Căn cứ thực tế quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kế toán chi phí
phải vận dụng các phƣơng pháp kế tốn (phƣơng pháp tính giá vốn hàng xuất bán,
phƣơng pháp tính giá thành, phƣơng pháp khấu hao) cho phù hợp.
- Ghi chép đầy đủ các khoản chi phí phát sinh trong q trình sản xuất kinh doanh.
- Tiến hành tập hợp và phân bổ các khoản chi phí hợp lý.

Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K

4


KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP


 Nhiệm vụ của kế tốn xác định kết quả kinh doanh:
- Xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong từng lĩnh vực hoạt động,
từng thời kỳ.
- Hạch tốn chính xác, kịp thời kết quả của từng hoạt động, cung cấp thông tin
phục vụ cho việc quyết toán ra quyết định của nhà quản trị.
- Phân tích đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa.
1.3. Ý NGHĨA CỦA TỔ CHỨC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.
Trong bối cảnh nƣớc ta đang từng bƣớc hội nhập với nền kinh tế thế giới, vai
trò của các doanh nghiệp ngày càng đƣợc khẳng định. Đặc biệt với sự kiện Việt
Nam gia nhập WTO vào cuối năm 2006 đã tạo cho nền kinh tế Việt Nam với sự
khởi đầu mới và những thách thức mới. Để chống trọi với sức ép của thị trƣờng và
xu thế cạnh tranh toàn cầu, các doanh nghiệp phải tự chủ trong sản xuất, hạch tốn
kinh tế để có lợi nhuận cao nhất. Muốn vậy, doanh nghiệp phải làm tốt công tác
quản lý và đặc biệt cơng tác hạch tốn kế tốn xác định doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh, đây là công cụ giúp cho doanh nghiệp tồn tại và đứng vững.
Thông qua việc xác định kết quả kinh doanh, doanh nghiệp sẽ có đƣợc thơng
tin về lợi nhuận - yếu tố quan trọng nhất trong việc quyết định sự sống cịn của
doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp có thể tái mở rộng sản xuất kinh doanh, góp
vốn liên doanh liên kết, tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao động, và là nguồn để
doanh nghiệp thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nƣớc. Đồng thời việc xác định kết
quả kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản lý có đƣợc thơng tin về q trình hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp mình để từ đó phân tích, đƣa ra các quyết định
kinh doanh đúng đắn, đem lại hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cao nhất. Tổ
chức kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh cung cấp những thông tin
quan trọng không chỉ cần thiết đối với nhà quản trị doanh nghiệp mà còn có ý
nghĩa quan trọng đối với các đối tƣợng khác trong nền kinh tế quốc dân.
Đối với nhà đầu tư: thơng tin về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh là cơ sở
để các nhà đầu tƣ đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp từ

đó đƣa ra các quyết định hợp lý.
Đối với các trung gian tài chính nhƣ Ngân hàng, các cơng ty cho th tài chính
thơng tin về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh cung cấp điều kiện kiên
quyết để họ tiến hành thẩm định, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp nhằm
đƣa ra các quyết định có cho vay khơng, nếu cho vay thì vay bao nhiêu và bao lâu.

Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K

5


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

Đối với các cơ quan quản lý vĩ mô nền kinh tế: thông tin về doanh thu, chi phí và
kết quả kinh doanh giúp cho các nhà hoạch định chính sách của nhà nƣớc có thể
tổng hợp, phân tích số liệu và đƣa ra các thơng số cần thiết giúp cho Chính phủ có
thể điều tiết nền kinh tế ở tầm vĩ mô, xác định đúng số thuế thu nhập doanh nghiệp
mà doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nƣớc,…
1.4. NỘI DUNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.
1.4.1. Tổ chức kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu tài
chính, thu nhập khác.
1.4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
 Khái niệm
- Doanh thu bán hàng: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc
trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra
và bán hàng hóa mua vào, bán BĐS đầu tƣ góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động thực hiện công việc đã thỏa thuận
theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế tốn góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

 Điều kiện ghi nhận doanh thu
 Doanh thu bán hàng: chỉ đƣợc ghi nhận khi thoả mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngƣời mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nhƣ ngƣời sở hữu
hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
- Doanh thu đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Doanh thu cung cấp dịch vụ: đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn 4 điều kiện sau:
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
- Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Xác định đƣợc phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập bảng cân đối kế tốn.
- Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao dịch
cung cấp dịch vụ đó.
 Ngun tắc hạch tốn doanh thu:
 Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải đƣợc ghi nhận đồng
thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.
Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K

6


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

 Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thoả mãn đồng thời các điều kiện
ghi nhận doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền
bản quyền, tiền cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia đã quy định theo chuẩn mực kế toán
số 14 và các quy định của chế độ kế toán hiện hành.
 Khi hàng hoá hoặc dịch vụ đƣợc trao đổi để lấy hàng hoá hoặc dịch vụ tƣơng tự

về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó khơng đƣợc coi là một giao dịch tạo ra
doanh thu và không đƣợc ghi nhận là doanh thu.
 Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo
phƣơng pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chƣa có
thuế GTGT.
 Đối với sản phẩm, hàng hố, dịch vụ khơng thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT,
hoặc thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
 Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế TTĐB, hoặc thuế
xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao
gồm cả thuế TTĐB, hoặc thuế xuất khẩu).
 Đối với những doanh nghiệp nhận gia cơng vật tƣ, hàng hố thì chỉ phản ánh vào
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế đƣợc hƣởng,
không bao gồm giá trị vật tƣ, hàng hoá nhận gia cơng.
 Đối với hàng hố nhận bán đại lý, ký gửi theo phƣơng thức bán đúng giá hƣởng
hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng
bán hàng mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng.
 Trƣờng hợp bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi
nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt
động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhƣng trả chậm phù hợp với thời
điểm ghi nhận doanh thu đƣợc xác nhận.
 Đối với trƣờng hợp cho thuê tài sản, có nhận tiền trƣớc cho thuê của nhiều năm
thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê đƣợc
xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu đƣợc chia số năm cho thuê tài sản.
 Các phương thức bán hàng:
Phƣơng thức bán hàng trực tiếp: là phƣơng thức giao hàng cho khách hàng trực
tiếp tại kho của doanh nghiệp hoặc tại các phân xƣởng sản xuất không qua kho.
Sản phẩm sau khi đã giao cho khách hàng đƣợc chính thức coi là tiêu thụ.
Phƣơng thức chuyển hàng theo hợp đồng: là phƣơng thức bên bán chuyển hàng
đi cho khách hàng theo các điều kiện của hợp đồng kinh tế đã ký kết. Số hàng

Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K

7


KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP

chuyển đi vẫn thuộc quyền kiểm sốt của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc
chấp nhận thanh tốn một phần hay tồn bộ thì lợi ích và rủi ro đƣợc chuyển giao
toàn bộ cho ngƣời mua, giá trị hàng hoá đã đƣợc thực hiện và là thời điểm bên bán
đƣợc ghi nhận doanh thu bán hàng.
Phƣơng thức bán hàng qua đại lý: là phƣơng thức bán hàng mà doanh nghiệp
(bên giao đại lý) giao hàng cho cơ sở (đại lý) nhận bán hàng đại lý, ký gửi để cơ sở
này trực tiếp bán hàng. Số hàng giao đại lý này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên
giao đại lý, cho đến khi bên đại lý thông báo bán đƣợc hàng hoặc thanh toán tiền
hàng cho bên giao đại lý thì mới đƣợc coi là hàng hố tiêu thụ và ghi nhận doanh
thu. Đối với bên đại lý, hoa hồng bán hàng nhận đƣợc chính là doanh thu và phải
nộp thuế GTGT trên khoản hoa hồng nhận đƣợc này.
Phƣơng thức bán hàng trả chậm, trả góp: là phƣơng thức bán hàng thu tiền
nhiều lần. Khi giao hàng cho ngƣời mua thì lƣợng hàng chuyển giao đƣợc xác định
là tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng ở ngay lần đầu để đƣợc
nhận hàng, phần còn lại sẽ đƣợc trả dần trong một thời gian nhất định và phải chịu
một khoản lãi suất đã đƣợc quy định trƣớc trong hợp đồng.
Phƣơng thức tiêu thụ nội bộ: là việc mua, bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ giữa
đơn vị chính với đơn vị trực thuộc hoặc giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong
cùng một tổng cơng ty, tập đồn,…
Phƣơng thức hàng đổi hàng: là phƣơng thức bán hàng mà doanh nghiệp đem sản
phẩm, vật tƣ, hàng hoá đổi lấy vật tƣ, hàng hoá khác không tƣơng tự. Giá trao đổi
là giá hiện hành của vật tƣ, hàng hoá tƣơng ứng trên thị trƣờng.
 Chứng từ sử dụng:

- Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng thơng thƣờng.
- Phiếu thu, giấy báo Có của ngân hàng.
- Các chứng từ khác có liên quan.
 Tài khoản sử dụng:
 TK 511 ” Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ “
 Có tài khoản cấp 2 là:
- TK 5111 - Doanh thu bán hàng hoá
- TK 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
- TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- TK 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ.

Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K

8


KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP

 Kết cấu tài khoản:
Nợ

TK 511



_ Số thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp _ Doanh thu bán sản phẩm, hàng hố, bất
tính trên doanh thu bán hàng thực tế của động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của
sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
cho khách hàng và đƣợc xác định là đã

bán trong kỳ kế toán.
_ Số thuế GTGT phải nộp của doanh
nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng
pháp trực tiếp.
_ Doanh thu bán hàng bị trả lại, giảm giá
hàng bán, chiết khấu thƣơng mại kết
chuyển cuối kỳ.
_ K/c doanh thu thuần vào TK 911.

Tổng SPS Nợ

Tổng SPS Có

Tài khoản này khơng có số dƣ cuối kỳ.
 TK 512 “ Doanh thu tiêu thụ nội bộ “
 Các tài khoản cấp 2:
- TK 5121 - Doanh thu bán hàng hoá
- TK 5122 - Doanh thu bán các thành phẩm
- TK 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
 Kết cấu tài khoản:
Nợ

TK 512



_ Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm _ Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của
giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lƣợng các đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán.
đã chấp nhận, hàng hoá dịch vụ đã bán nội
bộ k/c cuối kỳ kế toán.

_ Số thuế TTĐB, thuế GTGT phải nộp của
số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán nội
bộ.
_ K/c doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào
TK 911.

Tổng SPS Nợ

Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K

Tổng SPS Có

9


KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP

Tài khoản này khơng có số dƣ cuối kỳ.
 TK 521 “ Chiết khấu thƣơng mại ”
 Kết cấu tài khoản:
Nợ

TK 521



_ Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận _ Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu
thƣơng mại sang TK 511.

thanh toán cho khách hàng.


Tổng SPS Nợ

Tổng SPS Có

Tài khoản này khơng có số dƣ cuối kỳ.
 TK 531 “ Hàng bán bị trả lại “
 Kết cấu tài khoản:
Nợ

TK 531



_ Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả _ Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị
lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào trả lại phát sinh trong kỳ vào bên Nợ TK
khoản phải thu của khách hàng về số sản 511.
phẩm, hàng hố đã bán.

Tổng SPS Nợ

Tổng SPS Có

Tài khoản này khơng có số dƣ cuối kỳ.
 TK 532” Giảm giá hàng bán”
 Kết cấu tài khoản:
Nợ

TK 532




_ Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp _ Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá
thuận cho ngƣời mua do hàng bán kém hàng bán phát sinh trong kỳ sang TK 511.
phẩm chất, sai quy cách theo quy định
trong HĐKT.

Tổng SPS Nợ

Tổng SPS Có

Tài khoản này khơng có số dƣ cuối kỳ

Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K

10


KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP

 Sơ đồ hạch tốn:
Sơ đồ 1.1: Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
( Kế toán bán hàng trực tiếp)
TK 511, 512

TK 333

Thuế XK, thuế TTĐB
Phải nộp NSNN, thuế GTGT phải nộp
(Đơn vị áp dụng PP trực tiếp)


TK521,531,532
Cuối kỳ, k/c chiết khấu thƣơng mại,
Doanh thu hàng bán bị trả lại
giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ

TK 911

Doanh
thu
bán
hàng

cung
cấp
dịch
vụ
phát
sinh

TK 111,112,131,136,…
Đơn vị áp dụng
PP trực tiếp
(Tổng giá thanh toán)

Đơn vị áp dụng
PP khấu trừ
(Giá chƣa có thuế
GTGT)


TK 333(3331)

Cuối kỳ, k/c
doanh thu thuần

Thuế GTGT
đầu ra

Chiết khấu thƣơng mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, hoặc giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ

Sơ đồ 1.2: Kế tốn bán hàng thơng qua đại lý
(Đại lý bán đúng giá hƣởng hoa hồng)

TK 511

TK 111,112,131,…

Doanh thu bán hàng đại lý

TK 333(33311)
(Thuế GTGT)

Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K

TK 641

Hoa hồng phải trả cho bên nhận
đại lý

TK 133

(Thuế GTGT)

11


KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP

Sơ đồ 1.3: Kế tốn bán hàng theo phƣơng thức trả chậm
(hoặc trả góp)
TK 511

TK 131
Tổng số tiền còn phải
thu của khách hàng

Doanh thu bán hàng
(ghi theo giá bán trả tiền ngay)

TK 333(33311)
TK111,112
Thuế GTGT đầu ra

TK 515

Số tiền đã thu của

TK 338(3387)

khách hàng
Định kỳ, k/c doanh

thu là tiền lãi phải thu
từng kỳ

Lãi trả góp hoặc lãi trả chậm
phải thu của khách hàng

Sơ đồ 1.4: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức hàng đổi hàng
TK 511

TK 131

Doanh thu bán hàng

TK 152, 153, 156
Khách hàng xuất vật tƣ trả cho
doanh nghiệp

TK3331
Thuế GTGT
phải nộp

TK 133
Thuế GTGT

TK 111,112
Phần phải trả thêm
Phần phải thu thêm

Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K


12


KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP

Sơ đồ 1.5: Kế tốn chiết khấu thƣơng mại
TK 111,112,131,…

TK 333(33311)
Thuế GTGT
đầu ra( nếu có)

Số tiền chiết khấu
thƣơng mại cho
ngƣời mua

TK 521

TK 511

Doanh thu không

Cuối kỳ, k/c CKTM sang

có thuế GTGT

TK doanh thu bán hàng

Sơ đồ 1.6: Kế toán hàng bán bị trả lại
TK 111,112,131


TK 531

Doanh thu bán hàng bị trả lại
(có cả thuế GTGT) của đơn vị áp
dụng PP trực tiếp
Hàng bán bị
trả lại (đơn vị
áp dụng PP
khấu trừ)

TK 511

Cuối kỳ, k/c doanh thu của hàng
bán bị trả lại PS trong kỳ

Doanh thu
hàng bán bị trả
lại (khơng có
thuế GTGT)

TK 333(3331)
Thuế GTGT

TK111,112

TK 641
Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại

TK155,156


TK 632
Thành phẩm, hàng hoá đã bán bị trả lại nhập kho

Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K

13


KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP

Sơ đồ 1.7: Kế tốn giảm giá hàng bán
TK 111,112,131

TK 532

Doanh thu do giảm giá hàng bán
có cả thuế GTGT của đơn vị áp dụng
áp dụng PP trực tiếp
Giảm giá hàng bán
(đơn vị áp dụng

TK 511
Cuối kỳ, k/c tổng số giảm giá
hàng bán phát sinh trong kỳ

Doanh thu khơng
có thuế GTGT

PP khấu trừ)


TK 333(3331)
Thuế GTGT

1.4.1.2. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính:
 Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm:
- Tiền lãi: lãi cho vay; lãi tiền gửi Ngân hàng; lãi bán hàng trả chậm; trả góp; lãi
đầu tƣ trái phiếu…
- Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho ngƣời khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế,
nhãn mác thƣơng mại…).
- Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia…
- Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua bán chứng khoán.
- Thu nhập chuyển nhƣợng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
- Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác.
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.
- Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng, vốn.
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
 Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo Có.
- Các chứng từ khác có liên quan.
 Tài khoản sử dụng:
TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”

Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K

14


KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP


 Kết cấu tài khoản:
Nợ

TK 515



_ Số thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng _ Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia.
pháp trực tiếp (nếu có).
_ Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào
_ K/c doanh thu hoạt động tài chính thuần cơng ty con, công ty liên doanh, liên kết.
_ Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng.

sang TK 911.

_ Lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động kinh
doanh.
_ Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán
ngoại tệ.
_ Lãi tỷ giá hối đoái đo đánh giá lại cuối
năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ của hoạt động kinh doanh.
_ K/c hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của
hoạt động đầu tƣ XDCB (giai đoạn trƣớc
hoạt động) đã hoàn thành đầu tƣ.
_ Doanh thu hoạt động tài chính khác.

Tổng SPS Nợ

Tổng SPS Có


Tài khoản này khơng có số dƣ cuối kỳ.

Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K

15


KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP

 Sơ đồ hạch tốn:
Sơ đồ 1.8: Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính

TK3331

TK 515
Thuế GTGT phải nộp theo PP
trực tiếp (nếu có)

TK 111,112,138,121,222,…

Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận đƣợc
chia từ hoạt động đầu tƣ

TK 911

TK111,112,…

K/c doanh thu hoạt động tài chính


Lãi bán chứng khốn đầu tƣ
ngắn hạn, dài hạn

TK 121,221
Giá vốn

TK 111,112,…
Lãi do bán các khoản đầu tƣ vào
công ty con, công ty liên kết

TK 221,222,223
Giá vốn

TK 338(3387)
Định kỳ, k/c lãi bán hàng
trả chậm, trả góp

Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K

16


KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP

1.4.1.3. Kế tốn thu nhập khác:
 Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm:
- Thu nhập từ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ.
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tƣ, hàng hoá, tài sản cố định đƣa đi góp vốn
liên doanh, đầu tƣ vào cơng ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác.
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản.

- Thu tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
- Thu các khoản nợ khó địi đã xử lý xố sổ.
- Các khoản thuế đƣợc NSNN hoàn lại.
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ.
- Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hố, sản
phẩm, dịch vụ khơng tính trong doanh thu (nếu có).
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, các nhân tặng
cho doanh nghiệp.
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu.
- Các chứng từ khác có liên quan.
 Tài khoản sử dụng:
TK 711 “ Thu nhập khác “
 Kết cấu tài khoản:
Nợ

TK 711



_ Thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp _ Các khoản thu nhập khác phát sinh
trực tiếp với khoản thu nhập khác ở DN trong kỳ.
nộp thuế GTGT tính theo PP trực tiếp.
_ Kết chuyển các khoản thu nhập khác
sang TK 911.

Tổng SPS Nợ

Tổng SPS Có


Tài khoản này khơng có số dƣ cuối kỳ.

Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K

17


KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP

 Sơ đồ hạch tốn:
Sơ đồ 1.9: Kế toán thu nhập khác
TK 711

TK 111,112,131,…
Thu nhập thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ

TK 333(3331)

TK333(3331)
Số thuế GTGT phải nộp
theo PP trực tiếp của số thu

(Nếu có)

nhập khác

TK331,338
Các khoản nợ phải trả khơng xác định đƣợc
nợ, quyết đinh xố ghi vào thu nhập khác


TK 911
TK 338,344
Cuối kỳ, k/c các khoản
TN khác phát sinh trong kỳ

Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cƣợc, ký quỹ
của ngƣời ký cƣợc, ký quỹ

TK 111,112
Thu đƣợc các khoản nợ khó địi đã xử lý xố sổ
Thu tiền bảo hiểm cty BH bồi thƣờng
Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm HĐ
Các khoản tiền thƣởng của KH liên quan đến
bán hàng, cung cấp DV khơng tính trong DT

TK152,156,211,…
Đƣợc tài trợ, biếu, tặng vật tƣ,
hàng hoá, TSCĐ

TK 352
Khi hết hạn bảo hành, nếu cơng trình khơng
phải bảo hành hoặc số dự phịng phải trả về
bảo hành cơng trình xây lắp > chi phí thực tế
phát sinh phải hồn nhập

TK 111,112
Các khoản hồn thuế XK, NK, thuế TTĐB
đƣợc tính vào thu nhập khác


Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K

18


KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP

1.4.2. Tổ chức kế tốn chi phí
1.4.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
 Khái niệm:
Giá vốn hàng bán là giá vốn thực tế xuất kho của số hàng hóa (gồm cả chi phí
mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ (đối với doanh nghiệp thƣơng
mại), hoặc là giá thành thực tế sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành (đối với doanh
nghiệp sản xuất, dịch vụ) đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản khác đƣợc tính
vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
 Các phương pháp tính giá vốn:
Giá vốn hàng xuất kho đƣợc tính theo 1 trong 4 phƣơng pháp sau:
 Phƣơng pháp bình quân gia quyền:
 Bình quân gia quyền cả kỳ:
Trị giá hàng tồn ĐK + Trị giá hàng nhập trong kỳ
Đơn giá bình quân cả kỳ =
Số lƣợng tồn ĐK + Số lƣợng nhập trong kỳ
 Bình qn gia quyền liên hồn:
Đơn giá bình quân sau lần nhập i =

Trị giá thực tế HTK sau lần nhập i
Số lƣợng thực tế HTK sau lần nhập i

 Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO):
Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng dựa trên giả định hàng tồn kho đƣợc mua trƣớc

hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng
tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Giá trị hàng xuất kho đƣợc
tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ. Giá trị của
hàng tồn kho đƣợc tính theo giá hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối
kỳ còn tồn kho.
 Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc (LIFO):
Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đƣợc mua sau
hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc, hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho
đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó. Giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lơ
hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của
hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ cịn tồn kho.
 Phƣơng pháp thực tế đích danh:
Khi xuất lơ hàng nào thì tính giá vốn theo giá thực tế nhập kho đích danh của lơ
hàng đó. Giá của từng loại hàng sẽ đƣợc giữ nguyên từ lúc nhập kho đến lúc xuất

Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K

19


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

ra (Trừ trƣờng hợp điều chỉnh). Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng đối với doanh
nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc.
 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho.
- Các chứng từ khác có liên quan.
 Tài khoản sử dụng: TK 632 “ Giá vốn hàng bán ”
( Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên )
 Kết cấu tài khoản:

Nợ

TK 632



 Đối với hoạt đống sản xuất kinh doanh:
+ Khoản hồn nhập dự phịng giảm giá
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh
vụ đã bán trong kỳ.
+ Chi phí NVL, chi phí nhân cơng vƣợt trên
mức bình thƣờng và chi phí SXC cố định
khơng phân bổ đƣợc tính vào giá vốn hàng
bán trong kỳ.
+ Các khoản hao hụt, mất mát của HTK sau
khi trừ phần bồi thƣờng do trách nhiệm các
nhân gây ra.

lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay
nhỏ hơn số đã lập năm trƣớc).
+ Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
+ Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK
911.
+ Kết chuyển tồn bộ chi phí kinh doanh
BĐS đầu tƣ phát sinh trong kỳ để xác

+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vƣợt mức định kết quả hoạt động kinh doanh.
khơng đƣợc tính vào ngun giá TSCĐHH.
+ Số trích lập dự phịng giảm giá HTK.

 Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu tƣ:
+ Số khấu hao BĐS đầu tƣ trích trong kỳ.
+ Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐS
đầu tƣ không đủ điều kiện tính vào nguyên
giá BĐS đầu tƣ.
+ Chi phí phát sinh khi cho thuê BĐS đầu tƣ.
+ Giá trị còn lại và chi phí PS của nghiệp vụ
BĐS đầu tƣ bán, thanh lý.

Tổng SPS Nợ

Tổng SPS Có

Tài khoản này khơng có số dƣ cuối kỳ.

Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K

20


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

(Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ)
 Đối với doanh nghiệp thƣơng mại:
Nợ

TK 632




_ Trị giá vốn hàng hoá đã xuất bán trong _ Kết chuyển giá vốn của hàng hố đó gửi
kỳ.
bán nhƣng chƣa xác định đƣợc là đã bán.
_ Số trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn _ Hồn nhập dự phịng giảm giá HTK cuối
kho. (Chênh lệch giữa số dự phòng giảm năm.
giá HTK phải lập năm nay lớn hơn số đã _ K/c giá vốn hàng hoá đã bán vào TK911
lập năm trƣớc)

Tổng SPS Nợ

Tổng SPS Có

Tài khoản này khơng có số dƣ cuối kỳ.
Ngồi ra kế tốn doanh thu bán hàng bán, cung cấp dịch vụ và giá vốn hàng bán
trong doanh nghiệp thƣơng mại còn sử dụng thêm TK 611: mua hàng.
 Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh dịch vụ:
Nợ

TK 632

_ Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu
kỳ.
_ Số trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn
kho (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập
năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm
trƣớc).
_ Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất




_ K/c giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối
kỳ vào TK 155.
_ Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK cuối
năm.
_ K/c giá vốn thành phẩm đã xuất bán, dịch
vụ hoàn thành đƣợc xác định là đã bán vào
TK 911.

xong nhập kho và dịch vụ đó hồn thành.

Tổng SPS Nợ

Tổng SPS Có

Tài khoản này khơng có số dƣ cuối kỳ.
Ngồi ra kế tốn doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và giá vốn hàng bán trong
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh còn sử dụng thêm TK 631: giá thành sản xuất.

Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K

21


KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP

 Sơ đồ hạch tốn:
Sơ đồ 1.10: Kế toán giá vốn hàng bán
(Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên)
TK154


TK 632
Thành phẩm sx ra tiêu thụ ngay
không qua nhập kho

TK 157
Thành phẩm sx ra gửi
đi bán không qua
nhập kho

Khi hàng gửi đi bán
đƣợc xác định là
tiêu thụ

TK 155, 156
Thành phẩm, hàng hoá
đã bán bị trả lại nhập kho

TK 155, 156
Thành phẩm, hàng hoá

TK 911

xuất kho gửi đi bán
Xuất kho thành phẩm, hàng hoá để bán

Cuối kỳ, k/c giá vốn
hàng bán của thành phẩm
hàng hoá, dịch vụ đã
tiêu thụ


TK 154
Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ hoàn thành
tiêu thụ trong kỳ

Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K

22


KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP

Sơ đồ 1.11: Kế tốn giá vốn hàng bán
(Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ)
TK 155

TK 632

Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của thành phẩm
tồn kho đầu kỳ

TK155

Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của
thành phẩm tồn kho cuối kỳ

TK 157

TK157

Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của thành phẩm

đã gửi bán chƣa xác định là tiêu thụ đầu kỳ

Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của
thành phẩm đã gửi bán nhƣng
chƣa xác định là tiêu thụ
trong kỳ

TK 611
Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá vốn của
hàng hoá đã xuất bán đƣợc xác định là

TK 911

tiêu thụ
Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán

TK 631

của thành phẩm, hàng hoá, dv

Cuối kỳ, xác định và k/c giá thành của
thành phẩm hoàn thành nhập kho,
giá thành dịch vụ đã hoàn thành
(DN sản xuất và kinh doanh dịch vụ)

1.4.2.2. Kế tốn chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp:
 Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn GTGT.
- Phiếu chi, Giấy báo Nợ.
- Các chứng từ khác có liên quan nhƣ: Bảng phân bổ lƣơng và BHXH, bảng

tính và phân bổ khấu hao TSCĐ,…

Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K

23


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

 Tài khoản sử dụng:
 TK 641 - “Chi phí bán hàng”
 Các tài khoản cấp 2:
- TK 6411: Chi phí nhân viên.
- TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì.
- TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
- TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6415: Chi phí bảo hành.
- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngồi.
- TK 6418: Chi phí bằng tiền khác.
 Kết cấu tài khoản:
Nợ

TK 641



_ Các chi phí phát sinh liên quan đến quá _ Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911.
trình bán sản phẩm, hàng hố, dịch vụ.

Tổng SPS Nợ


Tổng SPS Có

Tài khoản này khơng có số dƣ cuối kỳ.
 TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
 Các tài khoản cấp 2:
- TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý.
- TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý.
- TK 6423: Chi phí đồ dùngvăn phịng.
- TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6425: Thuế, phí và lệ phí.
- TK 6426: Chi phí dự phịng.
- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngồi.
- TK 6428: Chi phí bằng tiền khác.
 Kết cấu tài khoản:
Nợ

TK 642



_ Các chi phí QLDN thực tế PS trong kỳ.
_ Hồn nhập dự phịng phải thu khó địi, dự
_ Dự phịng phải thu khó địi, dự phịng phịng phải trả.
phải trả.
_ K/c chi phí QLDN vào TK 911.
_ Dự phịng trợ cấp mất việc làm.

Tổng SPS Nợ


Tổng SPS Có

Tài khoản này khơng có số dƣ cuối kỳ.
Sinh viên: Lê Việt Phƣơng - QTL302K

24


×