Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Báo cáo "Tập trung kinh tế và kiểm soát tập trung kinh tế ở Việt Nam " pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.77 KB, 6 trang )




nghiªn cøu - trao ®æi
T¹p chÝ luËt häc sè 6/2006 45




Lª ViÕt Th¸i *
1. Khái niệm tập trung kinh tế
Khái niệm tập trung kinh tế (tích tụ kinh
tế - economic concentration) có thể được
xem xét từ nhiều góc độ. Theo Điều 16, Luật
cạnh tranh của Việt Nam, hành vi tập trung
kinh tế được hiểu là hành vi của doanh
nghiệp bao gồm: Sáp nhập doanh nghiệp;
hợp nhất doanh nghiệp; mua lại doanh
nghiệp; liên doanh giữa các doanh nghiệp;
các hành vi tập trung kinh tế khác theo quy
định của pháp luật.
Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hiện
tượng tập trung kinh tế bao gồm: Tăng
trưởng nội sinh; hiện tượng rút ra khỏi thị
trường của một số doanh nghiệp; hiện tượng
gia nhập thị trường của một doanh nghiệp;
hiện tượng sáp nhập của một số doanh
nghiệp (tăng trưởng ngoại sinh). Trên thực
tế, người ta có thể đưa ra một số phương
pháp đo lường mức độ tập trung kinh tế trên
thị trường. Theo đó, mức độ tập trung kinh


tế lệ thuộc vào số lượng các doanh nghiệp
hoạt động trên thị trường và sự phân bổ thị
trường của những doanh nghiệp đó. Có thể
chỉ ra một số phương pháp thông dụng sau
để xác định mức độ tập trung kinh tế:
(1) Chỉ số Hirschmann- Herfindahl;
(2) Chỉ số Hirschmann- Herfindah để
xác định như sau:
)(*)(
1
ipipHHI
n
i

=
=




=
=
n
i
ip
1
1)(
(1)
;
(3) Bên cạnh chỉ số HHI người ta cũng

đã đưa một chỉ số khác để đo mức độ tập
trung quyền lực của những doanh nghiệp dẫn
đầu thị trường. Đó là giá trị CR(i) (Hình 1).
CR(i) là tổng thị phần của i doanh nghiệp
đứng đầu thị trường. Đường cong dạng A
cho ta thấy doanh nghiệp lớn nhất chiếm thị
phần 50%, 2 doanh nghiệp lớn nhất là 70%,
3 doanh nghiệp lớn nhất là 85%, doanh
nghiệp thứ 4 chiếm 10% và doanh nghiệp
cuối cùng chỉ có 5 %. Đường cong dạng B
cho biết trên thị trường cũng chỉ có 5 doanh
nghiệp hoạt động song thị phần của 5 doanh
nghiệp này đồng đều nhau và tương tự như
vậy đối với đường cong dạng C với 10
doanh nghiệp chia đều thị phần.








Hình 1: Đường cong biểu hiện mức độ tập trung kinh tế
0.0%
10.0%
20.0%
30.0%
40.0%
50.0%

60.0%
70.0%
80.0%
90.0%
100.0%
0DN
1DN
2DN
3DN
4DN
5DN
6DN
7DN
8DN
9DN
10DN
dang A
dang B
dang C

* Ban nghiên cứu thể chế kinh tế
Viện nghiên cứu quản lí kinh tế trung ương
.

.

.





nghiªn cøu - trao ®æi
46 T¹p chÝ luËt häc sè 6/2006

(4) Chỉ số Linda:
i
k
iCRkCR
i
iCR
iCRkCR
iCR
kiv


=

=
)()(
)(
)()(
)(
),(
(2)

Có thể chỉ ra một số hình thức chiến lược
tập trung kinh tế và tác động của chúng đến
môi trường cạnh tranh: Tăng trưởng ngoại
sinh của doanh nghiệp, bao gồm: (1) Hợp
nhất (sáp nhập) theo chiều ngang: Mục tiêu

chính của hình thức hợp nhất này là thực hiện
hiệu quả theo quy mô (economies of scale),
thực hiện mục tiêu chiến lược thị trường
(khống chế thị trường hoặc tạo rào cản thị
trường) hoặc muốn tạo ý nghĩa chính trị (hình
thành một “đế chế”). Việc hợp nhất theo
chiều ngang, về lí thuyết, có thể tạo ra những
tác động tích cực và tiêu cực. Theo lí thuyết
cạnh tranh thì sự gia tăng hợp nhất theo chiều
ngang sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc phối
hợp hành động giữa các doanh nghiệp và từ
đó dẫn đến hạn chế cạnh tranh theo giá. Hợp
nhất (sáp nhập) theo chiều dọc: Hợp nhất theo
chiều dọc là sự hợp nhất giữa các doanh
nghiệp có quan hệ người mua - người bán với
nhau. Mục tiêu của sự hợp nhất này thường
nhằm giảm chi phí giao dịch (transaction cost
economies) hoặc thực hiện những mục tiêu
chiến lược thị trường (đảm bảo nguồn cung
ứng hoặc nguồn tiêu thụ, ngăn cản đối thủ
cạnh tranh mở rộng thị trường hoặc dựng rào
cản gia nhập thị trường). Sự hợp nhất theo
chiều dọc này có thể dẫn đến những tác động
tiêu cực ảnh hưởng đến cạnh tranh thông qua
việc gây sức ép cho các doanh nghiệp (cung
ứng hoặc tiêu thụ) khác. Hợp nhất (sáp nhập)
theo đường chéo (conglomerate): Hợp nhất
theo đường chéo là sự hợp nhất của các
doanh nghiệp không cùng hoạt động trên một
thị trường sản phẩm đồng thời cũng không có

mối quan hệ khách hàng với nhau. Mục tiêu
của việc hợp nhất này thường là phân bổ rủi
ro vào những thị trường khác nhau hoặc từ
những lí do chiến lược thị trường của những
doanh nghiệp này. Lợi thế quy mô thực sự
của loại hình hợp nhất này chỉ có thể xảy ra ở
những lĩnh vực như nghiên cứu và triển khai,
tổ chức và quản lí. Hình thức hợp nhất này
cũng có thể gây ra những tác động tiêu cực
đến môi trường cạnh tranh thông qua những
lợi thế cạnh tranh trong lĩnh vực tín dụng
hạch toán hỗn hợp, quan hệ đối ngoại…; (2)
Doanh nghiệp chung (liên doanh): Một dạng
đặc biệt của hình thức hợp nhất khi 2 hoặc
nhiều công ti mẹ cùng nhau lập một hoặc vài
doanh nghiệp chung, doanh nghiệp này có thể
được hình thành mới hoặc được tách từ một
bộ phận của các công ti mẹ hoặc là các công
ti mẹ cùng nhau mua lại một doanh nghiệp
đang tồn tại. Tác động của hình thức hợp nhất
đặc biệt này được đánh giá là tương tự như
tác động của các hình thức hợp nhất theo chiều
ngang, chiều dọc hoặc đường chéo; (3) Mua
lại doanh nghiệp (dạng chiếm đoạt): Hình thức
này cũng cũng được coi là một dạng hợp nhất
doanh nghiệp, khi một công ti mua lại một
công ti khác, trái ngược lại với mong muốn
của ban quản lí công ti bị mua. Sự tăng trưởng
nội sinh của doanh nghiệp: Số lượng những
doanh nghiệp có tính quyết định trong cạnh

tranh ở một thị trường không chỉ lệ thuộc vào
tăng trưởng ngoại sinh mà lệ thuộc cả vào
tăng trưởng nội sinh (quá mức) của các doanh
nghiệp. Việc xử lí vấn đề này tương đối khác
nhau ở các nước nhưng hầu hết đều không
ngăn cản quá trình tăng trưởng này.



nghiên cứu - trao đổi
Tạp chí luật học số 6/2006 47

2. Thc trng mc tp trung kinh
t Vit Nam
Trong nn kinh t k hoch hoỏ tp
trung, cu trỳc th trng hu ht cỏc lnh
vc thng cú mc tp trung rt cao.
Chớnh vỡ vy, mt trong nhng nhim v
quan trng trong giai on chuyn i nn
kinh t sang nn kinh t th trng l phi tỏi
cu trỳc th trng theo hng gim thiu
mc tp trung kinh t trờn th trng, to
iu kin c ch cnh tranh vn hnh cú
hiu qu. Tuy vy, nhiu th trng hng hoỏ
v dch v khỏc vn cũn cú mc tp trung
rt cao. Cú th a ra mt s gii phỏp cho
vic tỏi cu trỳc th trng: M ca th
trng, xoỏ b nhng ro cn cho vic gia
nhp th trng; chia nh cỏc tng cụng ti
ln ca Nh nc; xoỏ b s liờn kt v ti

chớnh v hnh chớnh gia cỏc cụng ti mi b
tỏch, to iu kin cho nhng cụng ti ny
thc s cnh tranh vi nhau. Vic thc hin
nhng gii phỏp trờn hon ton khụng n
gin, lớ do ch yu khụng phi thun tuý l
nhng nguyờn nhõn mang tớnh kinh t m l
nhng nguyờn nhõn t t duy chớnh tr, t
cỏch nhỡn nhn mt mụ hỡnh kinh t mi,
c bit l vai trũ ca Nh nc núi chung
v ca khu vc kinh t nh nc núi riờng
trong nn kinh t th trng nh hng
XHCN. Cú th ch ra mt s biu hin sau:
(1) Vai trũ ch o ca khu vc kinh t
ngoi Nh nc cha c lớ gii rừ rng v
nhỡn nhn ỳng n, hin tng nớu kộo s
tn ti tip tc ca mt s tng cụng ti
nhng lnh vc khụng cn thit. Doanh
nghip ngoi nh nc cũn b hn ch hot
ng nhiu lnh vc, gõy cn tr cho quỏ
trỡnh gim mc tp trung kinh t nhng
th trng ú. Nhng ro cn ny cng lm
chm quỏ trỡnh c phn hoỏ Vit Nam.
(3)

(2) Xu hng thnh lp cỏc tp on
mnh trong nc l xu hng phự hp vi
quỏ trỡnh hi nhp kinh t quc t song vn
cha xem xột k lng v c th 2 vn :
Cn phi cú tp on nhng lnh vc no?
Cú nht thit mt tng cụng ti Nh nc phi

l nũng ct mi tp on hay khụng? iu
ny d dng dn n nguy c hỡnh thnh
nhng tp on thụng qua mnh lnh hnh
chớnh mt s lnh vc khụng cn thit, búp
mộo c ch cnh tranh chớnh nhng lnh
vc ny, to ra nhng hiu qu gi to (X-
inefficiency)
(4)
gõy tn hi cho nn kinh t khi
quỏ trỡnh hi nhp din ra lnh vc ú. Vi
c ch b ch qun ny, cỏc doanh nghip
nh nc dự trờn danh ngha hot ng c
lp song vn cú th xut hin nhng liờn kt
mang tớnh hnh chớnh (giỏn tip thụng qua c
ch ch qun ca b hoc thụng qua s ch
o ca b). S liờn kt ny ớt nhiu s cú
tỏc ng to ra s tp trung kinh t (dự rng
khụng cht ch nh liờn kt ti chớnh) v xut
hin nguy c lm dng v th ca nhúm cỏc
doanh nghip nh nc trong 1 b ch qun,
gõy thit hi cho li ớch ton xó hi.
Th trng Vit Nam cha phi l mt
th trng ln i vi mt s sn phm, dch
v. Trong khi ú, i vi mt s sn phm,
cỏc nh u t phi t c mt quy mụ ti
thiu m bo hiu qu v iu ú dn
n Vit Nam phi chp nhn mt cu trỳc
th trng cú mc tp trung tng i
cao. Th trng thụng tin di dng l mt vớ
d tng i thỳ v, cú giỏ tr v c lớ lun v

thc tin i vi vic kim soỏt tp trung
kinh t v giỏm sỏt cỏc hnh vi lm dng v



nghiên cứu - trao đổi
48 Tạp chí luật học số 6/2006

th (mc tp trung kinh t cao, hnh vi
lm dng v th nõng giỏ). Ton b nhng
din bin trờn u c din ra trong thi
gian m Lut cnh tranh cha c ban hnh
hoc cha cú hiu lc. Cú th rỳt ra õy
mt s nhn nh v tng hnh vi nh sau:
- Thụng tin di ng l loi hỡnh dch v
rt cn thit cho mi lnh vc, vỡ vy ch
trng thnh lp v cho phộp liờn doanh 2
doanh nghip Vinaphon v Mobilphon l
hon ton ỳng n;
- Quy mụ ti thiu u t mng di ng
tng i ln, trong khi ú, nhu cu v dch v
ny ti thi gian u li khụng cao nờn chc
chn s lng doanh nghip tham gia ban u
rt ớt dn n th phn ca chỳng s rt ln;
- Cc phớ vin thụng l loi giỏ do nh
nc qun lớ. Phng thc qun lớ giỏ vn
theo phng thc nh giỏ c,
(5)
l thuc rt
nhiu vo vic d oỏn s lng khỏch hng

s dng. S phỏt trin quỏ nhanh chúng ca
th trng thụng tin di ng trong tỡnh hỡnh
khụng cú cnh tranh ó lm cho mc lói m
cỏc cụng ti c hng quỏ cao ng thi xó
hi chu mc giỏ quỏ cao.
(6)

- Vinaphon l mt doanh nghip trc
thuc VNPT, Mobiphone l mt liờn doanh
ca VNPT, vic qun lớ ng trc c
giao cho VNPT. Nhng iu kin thun tin
trờn d dng cho phộp VNPT lm dng v
th ca mỡnh nõng giỏ cao bt hp lớ v
i x khụng bỡnh ng gia cỏc doanh
nghip khai thỏc trờn ng trc truyn dn.
Nh vy, cú th túm lc li rng vic cho
phộp liờn doanh vi mc tp trung kinh t
cao, vic cho phộp mt doanh nghip nh
nc qun lớ ng trc l hp lớ, vic Nh
nc qun lớ giỏ dch v vin thụng l hp lớ
nhng cho phộp mt doanh nghip qun lớ
ng trc (c quyn) m doanh nghip
ny li chung mt gia ỡnh vi 2 doanh
nghip khai thỏc ng trc thỡ chc chn s
dn n hin tng phõn bit i x, vy nờn
chng tỏch doanh nghip hoc 2 doanh
nghip khai thỏc ng trc ra khi VNPT.
- Cho phộp 2 doanh nghip c nm
gi v th khng ch th trng v qun lớ giỏ
song khụng cú phng thc nh giỏ phự

hp nờn chc chn s dn n hin tng
lm dng nh giỏ bt hp lớ. Vic qun lớ
giỏ l hp lớ, song li khụng thc hin c ch
kim toỏn cụng khai nờn cụng tỏc qun lớ giỏ
ch mang tớnh hỡnh thc.
3. Qun lớ nh nc v tp trung kinh
t Vit Nam
V c s phỏp lớ, cỏc iu 16, 17 v 18
ca Lut cnh tranh a ra khỏi nim v cỏc
tiờu chớ xỏc nh hnh vi tp trung kinh t.
So sỏnh vi lut cnh tranh mt s nc ta
cú th thy Lut cnh tranh ca Vit Nam
mi ch chỳ ý nhiu n liờn kt theo chiu
ngang (vỡ ch quan tõm n th phn ca cỏc
doanh nghip). Vic liờn doanh gia cỏc
doanh nghip l mt hnh vi tp trung kinh t
song chc chn khụng cú c s ngn nga,
cm oỏn (vỡ l doanh nghip mi nờn hon
ton cha cú th phn nờn khụng th liờn quan
n iu 18 Lut cnh tranh). Trong khi ú,
Lut cnh tranh ca Vit Nam li khụng h
ngn nga nguy c tp trung kinh t theo hng
liờn kt theo chiu dc hoc liờn kt dng
conglomerat. cú th gii quyt c nguy
c ny, cú th nghiờn cu a vo Lut iu
khon b sung: Cỏc trng hp tp trung kinh
t vi quy mụ trờn t ng Vit Nam (tng
ng triu USD) cn phi c c quan
qun lớ cnh tranh chp thun. Vi iu lut
b sung ny, cú th ngn nga c mt s




nghiên cứu - trao đổi
Tạp chí luật học số 6/2006 49

nguy c sau: (1) Ngn nga nhng nguy c
tỏc ng tiờu cc cú th xut hin t tp trung
kinh t trờn c s liờn kt chộo hoc liờn kt
dng conglomerate; (2) Ngn nga nhng
nguy c xut hin t liờn doanh cú quy mụ rt
ln t khon 4 iu 17 ca Lut cnh tranh.
- B mỏy qun lớ nh nc v tp trung
kinh t Vit Nam: Theo khon 2 iu 49
Lut cnh tranh, c quan qun lớ cnh tranh
cú trỏch nhim kim soỏt quỏ trỡnh tp trung
kinh t v th lớ h s min tr. Hin nay, c
quan qun lớ cnh tranh (Cc qun lớ cnh
tranh B thng mi) mi c thnh lp v
ang cng c t chc, thc tin cụng tỏc
cha cú, vỡ vy cha th cp thc trng
ca c quan qun lớ nh nc v tp trung
kinh t ca Vit Nam. Tuy vy, qua thc tin
ca cỏc nc khỏc, cú th lng trc 2 khú
khn ln nht v mt t chc v nhõn s m
c quan qun lớ cnh tranh s phi vt qua,
ú l: (1) Tớnh c lp ca c quan qun lớ
cnh tranh cú nguy c khụng c m bo,
dn n hin tng nhng quyt nh ca c
quan qun lớ cnh tranh chu nh hng rt

nhiu t quan im ca B thng mi; (2)
i ng cỏn b ca c quan qun lớ cnh
tranh s cũn phi nõng cao nhiu hn na v
c s lng v cht lng. Trong vic iu
tra, th lớ cỏc s vic, i ng cỏn b khụng
ch cn nhng kin thc n thun v kinh t
v phỏp lut m cũn cn c nhng kin thc
chuyờn ngnh khỏc (c bit l phc v
cho vic xỏc nh th trng liờn quan).
5. C ch thc hin kim soỏt tp
trung kinh t theo Lut cnh tranh
Tng t nh phn t chc v nhõn s,
hin nay cng cha th phõn tớch c c
ch phc v cho quỏ trỡnh kim soỏt tp
trung kinh t Vit Nam do quỏ trỡnh kim
soỏt ny cha c tin hnh ti Vit Nam.
Tuy vy, vn cú th hỡnh dung mt s nhng
vn phc tp trong vic hỡnh thnh c ch
phc v cho cụng tỏc kim soỏt ny, ú l:
(1) Vic kim soỏt quỏ trỡnh tp trung
kinh t cn phi thu thp tng i nhiu
thụng tin to c s quan trng cho vic th lớ
v ra quyt nh cn thit ca c quan qun
lớ cnh tranh. H thng thụng tin ca Vit
Nam hin nay cũn rt yu (cht lng v s
lng), c bit l cỏc thụng tin liờn quan
n hot ng trờn th trng. Vỡ th cn
phi tỡm mt cỏch th lớ thớch hp vi thc
trng c s thụng tin cũn yu Vit Nam.
(2) Cỏc trng hp min tr theo khon 2

iu 19 ca Lut cnh tranh cú kh nng gõy
nhiu tranh cói gia cỏc doanh nghip tp
trung kinh t v c quan qun lớ cnh tranh,
c bit c quan qun lớ cnh tranh phi chng
minh rng s tp trung kinh t ny s nh
hng tiờu cc n mụi trng cnh tranh trờn
th trng m doanh nghip ang hot ng.
(3) Khú khn ln nht i vi c quan
qun lớ cnh tranh ng thi cng s l mt
trong nhng nguyờn nhõn d gõy ra tranh
lun gia cỏc bờn l vic xỏc nh th trng
liờn quan (iu 3 Lut cnh tranh). Theo
Lut cnh tranh, th phn c xỏc nh l t
l doanh s ca doanh nghip so vi tng
doanh s trờn th trng liờn quan (theo
thỏng, quý, nm). V lớ thuyt, khỏi nim
ny c gii thớch hon ton hp lớ v chớnh
xỏc. Tuy vy, trờn thc tin, c quan qun lớ
cnh tranh khú cú th xỏc nh c khỏi
nim ny bi nhng nguyờn nhõn sau õy:
- Khụng cú s liu thng kờ theo thỏng,
quý i vi doanh nghip, thng kờ theo
nm cng rt phc tp. Ai s chu trỏch
nhim cho chi phớ iu tra thu thp v



nghiên cứu - trao đổi
50 Tạp chí luật học số 6/2006


tng hp cỏc thụng tin ny?
- Khi Lut cnh tranh c thc hin, cỏc
doanh nghip ln s khụng di gỡ m cung
cp s liu th phn chớnh xỏc khi cú ý nh tp
trung kinh t. Nh vy, cụng vic ca c quan
qun lớ cnh tranh s nng n hn rt nhiu do
phi ch ng thu thp v x lớ thụng tin
buc ti nhng doanh nghip ny.
- Ti hu ht cỏc quc gia, quỏ trỡnh xỏc
nh th phn ca doanh nghip luụn gp khú
khn do khụng th thng nht c ý kin
ca c quan qun lớ nh nc v doanh nghip
do tớnh phc tp ca th trng liờn quan.
- V mt phỏp lớ, c quan qun lớ cnh
tranh hon ton khụng cú c s phỏp lớ
a ra bin phỏp ngn nga nguy c xut
hin mt quyn lc mi trờn th trng, cú
kh nng tỏc ng xu n cnh tranh (do
khụng cú tiờu thc theo vn ngn nga).
6. Kt lun
Cú th a ra mt s nhn nh khỏi quỏt
v tp trung kinh t Vit Nam nh sau:
- Cu trỳc th trng cỏc loi hng hoỏ
dch v Vit Nam ó cú nhiu bin i c
bn theo hng phi tp trung (phi tớch t). Tuy
nhiờn, nhiu th trng hng hoỏ v dch v,
mc tp trung vn cũn mc rt cao, thụng
thng nm trong tay cỏc tng cụng ti 91.
- Trong sut thi gian qua, quỏ trỡnh i
mi khu vc doanh nghip nh nc mi ch

thc hin c mc sp xp li. Vic
gim s lng doanh nghip thụng qua vic
dn, hp nht cỏc doanh nghip li vi nhau
dn n tng mc tp trung kinh t trờn
nhiu th trng, nh hng khụng tt n
s vn hnh ca c ch cnh tranh.
- Quỏ trỡnh hi nhp kinh t ó gõy sc ộp
lờn Chớnh ph, to ỏp lc hỡnh thnh cỏc
tp on kinh t vi hi vng nõng cao c
nng lc cnh tranh trờn th trng thộ gii.
Trong trng hp mụ hỡnh tp on ny c
nhõn rng thỡ chớnh sỏch ny s l mt trong
nhng nhõn t lm vụ hiu hoỏ Lut cnh
tranh theo gúc kim soỏt tp trung kinh t.
Vi thc t trờn, cn phi tỡm ra gii
phỏp phự hp gii quyt cỏc tranh chp
gia chớnh sỏch cnh tranh v chớnh sỏch i
mi doanh nghip nh nc, gia chớnh sỏch
cnh tranh v cỏc bin phỏp nõng cao nng
lc cnh tranh trong hi nhp. Khung phỏp
lut cho vic qun lớ kim soỏt tp trung kinh
t cn c nghiờn cu, xem xột trong mi
quan h vi nhng lut khỏc, tip tc hon
thin to c s phỏp lớ cho vic xõy dng
nhng bin phỏp mi hoc to iu kin
thun li hn cho vic kim soỏt quỏ trỡnh
tp trung kinh t. Bờn cnh vic tip tc
hon chnh t chc b mỏy ca c quan qun
lớ cnh tranh, nõng cao cht lng v s
lng nhõn lc ca c quan ny, cn nghiờn

cu hỡnh thnh mt c ch thun li cho
vic thc hin v giỏm sỏt thc hin nhng
quy nh v tp trung kinh t./.

(1). p(i) l th phn ca doanh nghip th i.
(2). v (i,k) l ch s khng ch ca nhúm i-doanh
nghip u tiờn i vi k-i doanh nghip cũn li.
(3). Vớ d gn õy vi cụng ti truyn thụng FPT: Do c
phn hoỏ, v nguyờn tc, cụng ti ny khụng cũn c phộp
cung cp dch v Internet theo quy nh ca phỏp lut.
(4). Leibenstein, H., Aspects of X-inefficiency Theory
of the Firm, in : Bell Journal of Economics 6 (1975).
Hin tng ny c Leibenstein nghiờn cu u tiờn.
ễng ta mụ t õy l hin tng phõn b khụng hiu
qu do c mi cỏ nhõn ln doanh nghip u lm vic
khụng hiu qu m vn t coi nh hot ng hiu qu.
(5). Phng thc nh giỏ l tớnh chi phớ cng thờm
mt t sut li nhun hp lớ.
(6). Giỏ cc l mt trong nhng ni dung m Thanh
tra nh nc phi thanh tra trong nm 2004 va qua.

×