Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

NGHIÊN CỨU THỜI ĐIỂM KẾT THÚC BÓN PHÂN VÔ CƠ CHO CÂY CAM XÃ ĐOÀI TẠI VÙNG CAO PHONG - HOÀ BÌNH ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.7 KB, 6 trang )

NGHIÊN CỨU THỜI ĐIỂM KẾT THÚC BÓN PHÂN VÔ CƠ
CHO CÂY CAM XÃ ĐOÀI TẠI VÙNG CAO PHONG - HOÀ BÌNH
Nguyễn Ngọc Tú
SUMMARY
Study on the last timing for chemical fertilizer application for Xa Doai orange
in Cao Phong - Hoa Binh
Orange is one of the fruits that has hightly nutritious value and is an important drug for human,
which has been increasingly cultivated in various locations throughout country. However, the
orange quality has been reduced recently caused mainly by the overuse of chemical fertilizers in
which the dosage and timing of urea utilization are of big issues that need to be accordingly
solved With the aim of improving the quality of orange fruit and income of orange producers in
Hoabinh province, the study has achieved god success on the determination of the last time of
chemical fertilization applied for Xa Doai orange in Hoabinh province. And, what is more, the
results conducted from the above - mentioned study have been successfully applied by local
growers in Hoa binh province.
Keywords: Chemical fertiliers, timing, Xa Doai orange.

I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Cam Xã Đoài là cây ăn quả có giá trị
dinh dưỡng cao, dựng để ăn tươi, làm mứt,
nước giải khát, tinh dầu cất từ vỏ quả, lá,
hoa được dùng nhiều trong công nghệ thực
phNm và ch m phNm (nưc hoa, du gi
u, kem dưng da ). N gưi ta còn dùng
qu cam trong vic cha tr nhiu bnh v
tiêu hoá, nhun tràng, bnh chy máu dưi
da, bnh phi Vì vy, cam Xã oài cũng
ưc coi là loi dưc liu quan trng trong
i sng ca con ngưi.
Tuy nhiên, nhng năm gn ây năng
sut và cht lưng cam qu có phn gim


sút. N guyên nhân chính là do quá trình canh
tác; c bit là ch  bón phân, ngưi
trng cam ã lm dng quá nhiu phân vô
cơ, ch yu là phân urê vi liu lưng cũng
như thi im kt thúc bón không hp lý.
N ghiên cu thi im kt thúc bón phân vô
cơ cho cam Xã oài ã khc phc hin
tưng trên mang li hiu qu kinh t và góp
phn hoàn thin qui trình k thut thâm
canh cam Xã oài ti vùng Cao Phong -
Hoà Bình.
II. VT LIU VÀ PHƯƠN G PHÁP
N GHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cứu
Ging cam Xã oài, nhân ging bng
phương pháp ghép, vưn cây có  tui là 8
- 10 tui ti Cao Phong - Hoà Bình trong
thi gian 2006 - 2008.
2. Thí nghiệm được bố trí ngẫu nhiên với
3 công thức, 3 lần nhắc lại
Mi công thc 3 cây trên mt ln nhc
li, tng s cây ca mt công thc là 9 cây.
Công thức I: Kt thúc bón phân vào
trung tun tháng 7.
Ln 1: Bón 10% phân m + 10% kali
vào tháng 12; ln 2: Bón 15% phân m +
10% kali vào u tháng 1; ln 3: Bón 15%
phân m + 15% phân kali vào trung tun
tháng 2; ln 4: Bón 20% phân m + 20%
phân kali vào u tháng 4; ln 5: Bón 20%

phân m + 20% phân kali vào trung tun
tháng 5; ln 6: Bón 20% phân m + 25%
phân kali vào trung tun tháng 7.
Công thức II: Kt thúc bón phân vào
u tháng 9
Ln 1: Bón 10% phân m + 10% kali
vào tháng 12; ln 2: Bón 15% phân m +
10% kali vào u tháng 1; ln 3: Bón 15%
phân m + 15% phân kali vào trung tun
tháng 3; ln 4: Bón 20% phân m + 20%
phân kali vào trung tun tháng 5; ln 5: Bón
20% phân m + 20% phân kali vào trung
tun tháng 7; ln 6: Bón 20% phân m +
25% phân kali vào u tháng 9.
Công thức III: Kt thúc bón phân vào
trung tun tháng 10 (i chng).
Ln 1: Bón 10% phân m + 10% kali
vào tháng 12; ln 2: Bón 15% phân m +
10% kali vào u tháng 1; ln 3: Bón 15%
phân m + 15% phân kali vào trung tun
tháng 3; ln 4: Bón 20% phân m + 20%
phân kali vào trung tun tháng 5; ln 5: Bón
20% phân m + 20% phân kali vào trung
tun tháng 8; ln 6: Bón 20% phân m +
25% phân kali vào trung tun tháng 10.
Tt c công thc trên u áp dng
lưng phân bón là 90kg phân hu cơ + 2,5
kg urê + 2,5 kg supe lân + 2,0 kg kali clorua
+ 2,0 kg vôi bt/1 cây và các bin pháp
chăm súc như: Làm c, tưi nưc, phun

thuc, ct ta như nhau.
Phân hu cơ là phân trâu bò ã ưc 
hoai mc + phân lân + vùi trn u bón 1
ln sau khi thu qu 20 ngày.
3. Các chỉ tiêu theo dõi
 dài các t lc; t l u qu ca
các công thc thí nghim; mt s ch tiêu
v qu: Khi lưng qu,  Brix, hàm
lưng vitamin C; năng sut thc thu/cây;
hiu qu kinh t.
4. Phương pháp xử lý số liệu và tính toán
S liu ưc x lý thng kê trên máy vi
tính bng phn mm IRRISTAT.
III. KT QU VÀ THẢO LUẬN
1. Ảnh hưởng của thời điểm kết thúc bón
phân đến độ dài của các đợt lộc trong
năm của các công thức thí nghiệm
Kết quả đánh giá ảnh hưởng của thời
điểm kết thúc bón phân vô cơ đến độ dài
các đợt lộc cam Xã Đoài được trình bày
trong bảng 1.
Bảng 1. Ảnh hưởng của thời điểm kết thúc bón phân đến độ dài các đợt lộc
Công thức
Chỉ tiêu
Lộc xuân (cm) Lộc hạ (cm) Lộc thu (cm) Lộc đông (cm)
I 13,0a 23,2a 20,0b -
II 12,5a 21,6b 21,5a -
III (đối chứng) 12,2a 20,1b 22,2a 10,5
LSD
0,05

0,87 1,51 1,23

Trong năm, cây cam Xã oài có 3 t lc
chính là lc xuân, hè, thu và ôi lúc có th sinh
ra lc ông. Trong các t lc, lc hè và lc
thu phát trin tt nht v chiu dài cũng như s
ng u. Giai on phát lc trùng vi thi kỳ
có nhit , Nm  thích hp nên ã to iu
kin cho lc sinh trưng tt. Chiu dài lc
xuân ca các công thc không có s sai khác
(không có ý nghĩa v măt thng kê) còn  lc
hè, lc thu ã có s sai khác gia các công
thức. Ngoài ra công thức 3 do kết thúc bón
muộn hơn vào trung tuần tháng 10 nên lộc
đông phát triển tương đối nhiều, điều này
không có lợi cho mùa quả năm sau.
2. Ảnh hưởng của thời điểm kết thúc bón phân đến tỷ lệ đậu quả của các công thức
Bảng 2. Ảnh hưởng của thời điểm kết thúc bón phân đến tỷ lệ đậu quả
Công thức
Chỉ tiêu
Số hoa theo dõi Số quả đậu Tỷ lệ đậu quả (%)
I 603,00 21,70 3,60b
II 553,00 21,00 3,80a
III (đối chứng) 622,00 19,90 3,20c
LSD
0,05
0,15

Qua s liu  bng 2 nhn thy: T l
u qu  các công thc u có s sai khác

rõ rt, công thc 2: 3,80% cao hơn c, còn
 công thc 3: 3,20% là thp nht
3. Ảnh hưởng của thời điểm kết thúc bón
phân đến kích thước quả ở các công thức
thí nghiệm
ã tin hành o s tăng trưng v
ưng kính, chiu cao ca qu nhm ánh
giá nh hưng ca thi im kt thúc bón
phân n kích thưc qu, ưc th hin 
hình 1, 2 và 3.
Qua hình 1, 2 và 3 cho thy thi im
kt thúc bón phân ã nh hưng mt cách
rõ rt n s tăng trưng ca ưng kính
cũng như chiu cao ca qu.  các thi
im kt thúc bón phân khác nhau thì tc
 tăng trưng khác nhau.

Hình 1. Kích c qu ca các
công thc thí nghim
0,00
1,00
2,00
3,00
4,00
5,00
6,00
7,00
8,00
2/ 6/ 06-
08

2/ 7/ 06-
08
2/ 8/ 06-
8
2/ 9/ 06-
08
2/ 1
0/ 06-08
2/ 1
1/06-08
7/ 1
1/06-08
Thêi gian
CT1 CT2 CT3

Hình 2. Bin ng ưng kính qu ca các
công thc
0
1
2
3
4
5
6
7
8
2/ 6/ 06-
08
2/ 7/ 06-
08

2/ 8/ 06-8 2/ 9/ 06-
08
2/ 10/ 06-
08
2/ 11/ 06-
08
7/ 11/ 06-
08
Thêi gian
CT1 CT2 CT3

Hình 3. Bin ng chiu cao qu ca các
công thc
4. Ảnh hưởng của thời điểm bón phân
đến độ chín của quả
Qua theo dõi, quan sát mu sc ca v
qu trên ng rung  các ô thí nghim, s
liu thu ưc trình bày  bng 3.
Bảng 3. Ảnh hưởng của thời điểm bón phân đến độ chín của quả
Công thức
Thời điểm chín
Bắt đầu Chín rộ
I 20/10 13/11
II 11/11 29/11
III (đối chứng) 25/11 15/12

S liu bng 3 cho thy: Thi gian kt
thúc bón cũng nh hưng n  chín ca
qu, kt thúc bón phân sm hơn thì qu
cũng chín sm hơn 13 - 16 ngày.

5. Ảnh hưởng của thời điểm kết thúc bón phân đến năng suất quả
Bảng 4. Ảnh hưởng của thời điểm kết thúc bón phân đến năng suất
Công thức
Chỉ tiêu
Số quả/cây Khối lượng quả TB (g) Năng suất quả (kg/cây)
I 541,4 202,8 109,8 b
II 600,2 212,6 127,6 a
III (đối chứng) 451,9 225,5 101,9 c
LSD
0,05
6,66

Kt qu bng 4 cho thy:  các công
thc bón phân khác nhau, các ch tiêu cu
thành năng sut cũng khác nhau. V khi
lưng qu: Tăng dn t công thc 1 n
công thức 3. Năng suất trung bình tăng từ
công thức 1 đến công thức 2, đến công thức
3 năng suất lại giảm rõ rệt
Điều đó cho phép kết luận rằng ở vùng
đất Cao Phong kết thúc bón phân vào đầu
tháng 9 cho năng suất cao nhất.
6. Ảnh hưởng của thời điểm kết thúc bón
phân đến chất lượng quả
Cùng vi năng sut, vic ánh giá
phNm cht qu cũng rt quan trng. Trong
thí nghim này ã ánh giá nhng ch tiêu
sinh hoá ch yu ca qu cam, s liu ưc
trình bày  bng 5.
Bảng 5. Ảnh hưởng của thời điểm kết thúc bón phân đến chất lượng quả

Công thức

Brix Đường TS (%)

Vitamin C
(mg/100 g)
Axit (%) Bã (%) Nước
I 10,80 9,65 29,16 0,45 34,93 65,07
II 10,70 9,50 29,20 0,48 31,93 68,07
III (đối
chứng)
9,5 8,30 30,90 0,57 30,33 69,67

S liu bng 5 cho thy: Các ch tiêu
sinh hoá ca qu cam  các công thc ã
có s sai khác. Ti thi im ly mu,
các công thc u có  Brix, ưng
tng s gim dn t công thc n công
thc 3, còn lưng vitamin C, axít, t l
nưc tăng dn.
7. Ảnh hưởng của thời điểm kết thúc bón
phân đến tỷ lệ quả thối sau thu hoạch
Qu cam sau khi thu hoch ã tin hành
bo qun trong iu kin t nhiên  nơi
thoáng mát. Kt qu theo dõi ưc trình bày
 bng 6.
Bảng 6. Ảnh hưởng của thời điểm kết thúc bón phân đến tỷ lệ quả thối sau thu hoạch
Công thức
Thời gian bảo quản sau khi thu (ngày)
5 10 15 20

I 0 0 3,0 10,0
II 0 0 6,0 13,0
III (đối chứng) 3,0 10,0 26,0 36,0

Như vậy thời gian kết thúc bón phân đã
ảnh hưởng rất rõ rệt đến tỷ lệ thối quả sau
thu hoạch của cam Xã Đoài.


8. Hiệu quả kinh tế của các công thức
bón phân
Kt qu tính toán hiu qu kinh t ca
các công thc bón phân cho cam Xã oài
ti nông trưng Cao Phong - Hoà Bình
ưc trình bày  bng 7.
Bảng 7. Hiệu quả kinh tế trung bình của các công thức bón phân cho cam Xã Đoài tại
vùng Cao Phong - Hòa Bình (tính cho một ha)
Công thức
Chỉ tiêu
Tổng thu (triệu đồng) Tổng chi (triệu đồng) Lãi thuần (triệu đồng)
I 274,5 71,5 203,0
II 319,0 71,5 247,5
III (đối chứng) 254,75 71,5 183,25

Giá tr tng thu là kt qu phép nhân
ca sn lưng vi ơn giá ti thi im thu
hoạch. Nói chung sản lượng càng cao tổng
thu càng lớn.
Tổng chi bao gồm các chi phí về lao
động, phân bón, hoá chất bảo vệ thực vật,

thuế nông nghiệp ở các công thức thí
nghiệm được coi là tương đương nhau.
Số liệu bảng 7 cho thấy: Ở các công
thức thí nghiệm khác nhau lãi thuần thu
được khác nhau. Công thức 2 cho lãi thuần
cao nhất.
IV. KẾT LUẬN
Đối với vùng đất Cao Phong - Hòa Bình
và vùng lân cận vườn cam Xã Đoài ở tuổi
thứ 8 - 10 áp dụng lượng phân bón: 90 kg
phân hữu cơ + 2,5 kg urê + 2,5 kg supe lân
+ 2,0 kg kali clorua + 2,0 kg vôi bột/1 cây
và kết thúc bón phân vào đầu tháng 9 mang
lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
TÀI LIỆU THAMKHẢO
1 guyễn Minh Châu, 1997. S dng
phân bón cho cây có múi. Tài liu tp
huấn cây ăn quả, Viện Nghiên cứu Cây
ăn quả miền Nam.
2 Vũ Mạnh Hải, Đỗ Đình Ca, Đoàn Thế
Lư, Phạm Văn Côn và cộng sự, 2000.
Tài liệu tập huấn cây ăn quả, Viện
Nghiên cứu Rau quả.
3 Đường Hồng Dật, 2003. Sổ tay hướng
dẫn sử dụng phân bón. NXB. Nông
nghiệp - Hà Nội.
4 Phạm Chí Thành, 1988. Phương pháp
thí nghiệm đồng ruộng. NXB. Nông
nghiệp.
5 Trần Thế Tục, Cao Anh Long, Phạm

Văn Côn, Hoàng gọc Thuận, Đoàn
Thế Lư, 1998. Giáo trình cây ăn quả.
NXB. Nông nghiệp.
gười phản biện: Vũ Mạnh Hải

×