Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Luận văn: Nghiên cứu và thực hiện bộ điều khiển PID trênPLC S7-300 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 84 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG……………


Luận văn

Nghiên cứu và thực hiện bộ điều
khiển PID trênPLC S7-300

1

LỜI MỞ ĐẦU

Nước ta đang trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa để từng
bước bắt kịp sự phát triển cùng các nước trong khu vực cũng như các nước trên
thế giới về mọi mặt kinh tế, kỹ thuật và xã hội. Công nghiệp sản xuất hàng hóa
đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển các mặt kể trên. Việc tự động hóa
là sự lựa chọn đúng đắn trong mọi lĩnh vực nhằm tạo ra sản phẩm hàng loạt, có
chất lượng cao, tăng khả năng cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường.
Cùng với các ngành sản xuất khác thì ngành công nghiệp nặng đóng
vai trò quan trọng nhất trong việc đưa nước ta có trở thành một nước công
nghiệp tiến bộ hay không. Và ngành gia công kim loại chính xác cũng góp
một phần nhỏ bé của mình vào xu hướng trung đó.
Nhưng hiện nay trang thiết bị máy móc phục vụ trong công nghiệp ở
nước ta đa số còn lạc hậu song do vốn đầu tư còn hạn hẹp. Nên việc cải tiến
không thể tiến hành thay thế một cách đồng loại mà chúng ta phải kết hợp trên
những nền tảng vốn có và thay thế một số trang thiết bị sao cho vốn đầu tư là
nhỏ nhất, nhưng dây truyền vẫn không lạc hậu mà vẫn phù hợp với xu thế hiện
nay. Vì vậy nghiên cứu và đưa PLC S7-300 vào sử dụng là một giải pháp cải
tiến đúng đắn cho điều khiển ngành công nghiệp Việt Nam hiện nay. Việc


nghiên cứu và thực hiện bộ điều khiển PID trênPLC S7-300 là nội dung đồ
án tốt nghiệp mà em trình bày.
Đồ án của em gồm 3 chương như sau:
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ PLC S7-300
CHƯƠNG II : TẬP LỆNH LADER CỦA PLC S7-300
Ch-¬ng 3: bé biÕn ®æi PID trªn S7-300



2

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ PLC S7-300

Trạm tích cực còn gọi là trạm chủ có chức năng kiểm soát việc giao
tiếp với các trạm tớ nó quản lý hoặc có thể giao tiếp với các trạm tích cực
khác trong mạng. Hay nói cách khác các trạm chủ có khả năng kiểm soát
truyền thông trên bus. Một trạm chủ có thể gửi thông tin khi nó giữ quyền
truy nhập bus. Các trạm chủ là các thiết bị điều khiển được tích hợp một cách
tổng thể dưới tên là SIMATIC. Đó là các SIMATIC S7, SIMATIC M7,
SIMATIC C7, SIMATIC S5
1.1. cÊu tróc c¬ b¶n cña mét tr¹m Simatic s7-300.
SIMATIC S7 - 300 là hệ PLC mini, ứng dụng phần lớn trong điều kiện môi
trường làm việc khắc nghiệt như độ rung lắc mạnh, nhiệt độ, độ ẩm cao hoặc
trong môi trường bụi bẩn, ví dụ như:
Quản lý và điều khiển hệ thống đèn tín hiệu giao thông.
Hệ thống xử lý nước thải.
Bảo quản hàng đông lạnh.
Các ngành đường sắt.
Ngành hoá chất
Để tăng tính mềm dẻo trong ứng dụng thực tế, các bộ điều khiển PLC

được thiết kế không bị cứng hoá về cấu hình, chúng được chia nhỏ thành các
module. Số lượng các module được sử dụng nhiều hay ít tùy thuộc vào từng
bài toán điều khiển cụ thể, tuy nhiên bao giờ cũng phải có một module chính,
đó là module CPU. Các module còn lại là những module truyền ,nhận tín hiệu
với đối tượng điều khiển, các module chuyên dụng như PID, điều khiển động
cơ được gọi là các module mở rộng. Các module được gá trên các thanh
rack.


3


Hinh1: cấu hình bộ CPU
* Module CPU: là loại module có chứa bộ vi xử lý, hệ điều hành, bộ nhớ, các
bộ thời gian, bộ đếm, cổng truyền thông (RS485) và có thể có một vài cổng
vào ra số.
SIMATIC S7 - 300 có khả năng tính toán nhanh, bộ lệnh hoàn chỉnh,
kết nối đa điểm (MPI) và có khả năng nối mạng qua mạng SIMATIC
NET LAN.
Có các hàm lập sẵn, khả năng chẩn đoán toàn diện, bảo vệ bằng mật mã,
hệ thống kết nối thuận tiện.
Module CPU có thể quản lý được 3 rack, các đường tín hiệu được tích
hợp vào trong module và các hệ thống kết nối có sẵn.
S7-300 có hai loại module CPU chính là:
Loại CPU chỉ có một cổng truyền thông phục vụ cho việc kết nối với
các thiết bị lập trình, mạng. Loại này không thực hiện điều khiển phân
tán được.
Loại CPU có hai cổng truyền thông, trong đó cổng truyền thông thứ hai
có chức năng chính là phục vụ việc nối mạng phân tán.
* Module mở rộng: Bao gồm 5 (năm) loại chính:

 Module nguồn (PS - Power Supply) có ba loại: 2A, 5A,10A.
 Module tín hiệu (SM - Sign Module ) bao gồm:
4

Module tín hiệu vào số (DI - Digital Input). Số lượng các cổng vào số
trên mỗi module có thể là 8, 16 hoặc 32 tùy thuộc vào từng loại.
Module tín hiệu ra số (DO - Digital Output). Số lượng các cổng ra số
trên mỗi module có thể là 8, 16 hoặc 32 tùy thuộc vào từng loại.
Module tín hiệu vào /ra số (DI/DO - Digital Input/ Digital Output). Số
lượng các cổng vào /ra số trên mỗi module có thể là 8 vào /8 ra hoặc
16 vào /16 ra tùy thuộc vào từng loại.
Module tín hiệu vào tương tự (AI - Analog Input). Thực chất chính là
các bộ chuyển đổi tương tự số. Số lượng các cổng vào tương tự trên
mỗi module có thể là 2, 4 hoặc 8 tùy thuộc từng loại.
Module tín hiệu ra tương tự (AO - Analog Output). Thực chất chính là
các bộ chuyển đổi số tương tự. Số lượng các cổng ra tương tự trên mỗi
module có thể là 2, 4 tùy thuộc từng loại.
Module tín hiệu vào /ra tương tự (AI/AO - Analog Input/Analog
Output). Số lượng các cổng vào /ra tương tự trên mỗi module có thể là
4 vào /2 ra hoặc 4 vào /4 ra tùy thuộc vào từng loại.
Module ghép nối (IM - Interface Module) đây là loại module chuyên
dụng có nhiệm vụ nối từng nhóm các module mở rộng lại với nhau
thành một khối và được quản lý chung bởi một module CPU.
Module chức năng (FM - Function Module) có chức năng điều khiển
riêng như: module điều khiển động cơ bước, động cơ servo, module
PID
Module truyền thông (CP - Communication Module) phục vụ truyền
thông trong mạng giữa các PLC với nhau hoặc giữa PLC với máy tính.
1.2. cÊu tróc cña tr¹m tÝch cùc trong phßng thÝ nghiÖm.
Các thiết bị chủ được lắp đặt trong phòng thí nghiệm của trường bao

gồm bốn trạm SIMATIC S7C - 300, CPU 315 - 2DP. Mỗi trạm SIMATIC
S7 -300, CPU 315 - 2DP lắp đặt trong phòng thí nghiệm của trường có cấu
trúc như sau:
Module nguồn PS (Power Supply), loại 10A.
5

Module xử lý trung tâm CPU, loại CPU 315 - 2DP.
Module ghép nối IM (Interface module), loại IM153 - 1.
Module đếm FC (Function module), loại FC - 350.
Tất cả các module được đặt trên thanh rack, mỗi module chiếm một khe
cắm (slot) trên rack. Việc giao tiếp giữa CPU và các module mở rộng được
thực hiện thông qua một bus nội bộ đặt trên rack (back plane bus).
1.3. c¸c thµnh phÇn cña tr¹m Simatic S7-300.
a. Rack.
Mã số: 6ES7 390 - 1AF30 - 0AA0.
Các module được đặt lên thanh rack. Mỗi rack cho phép đặt tối đa là 11
module theo một thứ tự nhất định.
Như vậy là một CPU được ghép nối cùng các module mở rộng trên
thanh rack, trong đó việc truy nhập của CPU vào các module mở rộng được
thực hiện thông qua địa chỉ của chúng. Một module CPU có khả năng quản lý
được 4 thanh rack với tối đa 8 module mở rộng trên mỗi thanh. Tuỳ thuộc vào
vị trí lắp đặt của module mở rộng trên mỗi thanh rack mà các cổng vào /ra
trên nó có địa chỉ khác nhau.
b. Module nguồn PS ( Power Supply ).
Mã số: 6ES7 307 - 1KA00 - 0AA0
Module nguồn (PS) dùng để chuyển đổi tín hiệu điện 120/ 230VAC
thành 24VDC để cung cấp cho CPU, cảm biến / cơ cấu chấp hành v.v.
Sơ đồ cấu trúc mạch của Module nguồn PS307 (10A).
Hình 1.2: Module nguồn PS
Bảng: Thông số kỹ thuật.


6

Đầu vào
Điện áp đầu vào.
Giá trị biến thiên điện áp.
Dải điện áp cho phép.

120/ 230VAC
93 đến 132VAC/ 187 đến 264VAC
Thời gian quá áp cực tiểu.
20ms
Tần số làm việc.
Giá trị định mức.
Giá trị cho phép.

50/ 60 Hz.
47 đến 63 Hz.
Dòng đầu vào.
Giá trị định mức ở 230VAC.
Giá trị định mức ở 120VAC.

1,7 A
3,5 A
Đầu ra
Điện áp đầu ra
Giá trị định mức.
Giá trị cho phép.

24VDC.

24VDC + 5 %
Dòng đầu ra
Giá trị định mức.

10A.
Thông số chung
Tổn hao công suất
Nhiệt độ làm việc
30 W.
0 – 60 độ C

c. Module xử lý trung tâm CPU 315 - 2 DP.
Module CPU 315 – 2DP là loại có hai cổng truyền thông, cổng thứ nhất
phục vụ cho việc ghép nối với các thiết bị ngoại vi như máy tính, máy
in cổng thứ hai phục vụ cho việc nối mạng phân tán.
 Mô tả:
Mặt trước của module CPU 315-2DP gồm:
Hệ thống chỉ thị (Status and fault LEDs).
Công tắc chọn chế độ hoạt động.
Cổng truyền thông phục vụ cho việc kết nối với MPI
Cổng truyền thông phục vụ cho việc kết nối với PROFIBUS -DP.
Nguồn và nối đất ( Terminals for power supply and functional ground).
7

Hệ thống chỉ thị: Hệ thống chỉ thị báo các trạng thái hoạt động của CPU, bao
gồm:
Hình 1.3: CPU 315 - 2 DP
SF: Chỉ thị trạng thái các lỗi.
BATF: Chỉ thị trạng thái lỗi của nguồn nuôi.
DC 5V: Báo trạng thái nguồn +5VDC.

RUN: báo CPU đang trong chế độ hoạt động.
STOP: báo CPU đang trong chế độ dừng.
BUSF: Chỉ thị trạng thái lỗi bus.
Công tắc chọn chế độ hoạt động: Công tắc chọn chế độ hoạt động là một núm
xoay có 4 vị trí, tương ứng với 4 chế độ:
RUN - P: tại chế độ này CPU sẽ tự quyết định chế độ, RUN hoặc
STOP.
RUN: đặt CPU vào chế độ hoạt động.
8

STOP: đặt CPU vào chế độ dừng.
MRES: Xoá chương trình trong CPU và sao chép chương trình từ card
nhớ sang CPU.
Cổng truyền thông để kết nối với MPI: CPU kết nối với MPI (Multi Poit
Interface) bằng giao diện RS485, 9 chân nó phục vụ cho việc truyền thông
giữa các trạm với nhau và các trạm với máy tính.
Cổng truyền thông để kết nối với PROFIBUS – DP: CPU kết nối với
PROFIBUS - DP bằng giao diện RS485, 9 chân nó phục vụ cho việc nối
mạng phân tán.
 Cấu trúc.













Hình 1.4: Sơ đồ cấu trúc chung của một bộ điều khiển logic khả trình (PLC)
Bao gồm các thành phần cơ bản như sau:
Khối vi xử lý trung tâm và hệ điều hành: tính toán, xử lý và thực hiện
điều khiển toàn bộ hoạt động của PLC. Hệ điều hành chương trình được
lưu trong ROM.
Bộ nhớ chương trình
trình
Khối vi xử lý
trung tâm
+
Hệ điều hành
Timer
Bít cờ
Bộ đếm
Bộ đệm
vào / ra
Cổng vào
ra onboard
Cổng ngắt và
đếm tốc độ cao
Quản lý
ghép nối
CPU
Bus
9

Bộ nhớ chương trình: lưu giữ chương trình, có thể làm bộ đệm cho quá
trình xử lý và tính toán. Thông thường bộ nhớ chương trình dùng loại

RAM, EEPROM
Bộ đệm vào ra: phục vụ cho việc truy xuất các tín hiệu vào /ra số, còn
các tín hiệu vào /ra tương tự được truy xuất trực tiếp.
Bộ thời gian (Timer): tạo thời gian trễ mong muốn giữa tín hiệu logic
đầu vào và tín hiệu logic đầu ra.
Bộ đếm (Counter): thực hiện chức năng đếm sườn xung của các tín hiệu
đầu vào
Cổng vào /ra Onboard: là các cổng vào /ra được gắn ngay trên module
CPU
Cổng ngắt và đếm tốc độ cao: quản lý các loại ngắt và chương trình xử
lý ngắt, quản lý các bộ đếm tốc độ cao.
Quản lý ghép nối: quản lý việc ghép nối của CPU với các module mở
rộng, các thiết bị ngoại vi
Bus: phục vụ cho việc truyền thông nội bộ và giữa CPU với các thiết bị
ngoại vi
 Các chức năng chính.
Trong CPU đã được cài đặt sẵn hệ điều hành của chương trình, thực
hiện tất cả các chức năng điều khiển thời gian thực, truyền thông, chuẩn đoán
và kiểm tra, quản lý thông tin, lưu trữ và bảo vệ v.v.
CPU có bộ nhớ chương trình và RAM tốc độ cao (tốc độ xử lý lệnh tương
đối nhanh, thực hiện một lệnh nhị phân trong khoảng thời gian 300ns) cung cấp
một dung lượng đủ lớn (64Kbyte) cho chương trình người sử dụng. Có khả năng
mở rộng một cách linh hoạt, lên tới 32 module mở rộng nằm trên 4 racks.
Chức năng lưu trữ thông tin: CPU có thể lưu trữ tất cả các thông tin về
cấu hình hệ thống, các chương trình ứng dụng (chương trình chính, con,
ngắt ). Trong một số trường hợp đặc biệt CPU còn có khả năng lưu trữ số
10

liệu mà không cần pin. Ngoài ra có thể sao chép dự phòng chương trình một
cách đơn giản nhờ card nhớ, dung lượng của card nhớ có thể lên tới 4MB.

Chức năng bảo vệ: CPU cung cấp password nhằm xác định quyền truy
cập cho chương trình và các dữ liệu. Nếu không có password thì không thể
thực hiện việc quan sát, sao chép, xoá chương trình ứng dụng.
Chức năng kiểm tra, chuẩn đoán và thông báo các tình trạng kỹ thuật
của hệ thống cho người vận hành: CPU có khả năng kiểm tra và chuẩn đoán
các tình trạng kỹ thuật của hệ thống, bao gồm cả về cấu hình cứng và lỗi trong
các chương trình ứng dụng. Ngoài ra CPU còn dành một vùng đệm để lưu trữ các
kết quả kiểm tra và chuẩn đoán, 100 lỗi và các sự kiện ngắt mới nhất được lưu trữ
tại vùng đệm để phục vụ cho việc kiểm tra tiếp theo. Sau khi thực hiện việc kiểm
tra và chuẩn đoán thì CPU sẽ thông báo các trạng thái lỗi cho người vận hành
bằng đèn LED. Các đèn LED chỉ ra lỗi phần cứng, lỗi chương trình, lỗi thời gian,
lỗi vào /ra hay lỗi của pin và các trạng thái hoạt động như RUN, STOP
Chức năng thông tin: có thể sử dụng thiết bị lập trình (PC, PG ) để
quan sát sự thay đổi trạng thái của các tín hiệu trong quá trình thực hiện
chương trình, thậm chí có thể thay đổi các biến số một cách độc lập với
chương trình của người dùng. Ngoài ra thiết bị lập trình còn có thể được dùng
để cung cấp cho người sử dụng các thông tin về dung lượng bộ nhớ, chế độ
hoạt động của CPU, bộ nhớ làm việc và bộ nhớ số liệu đang được sử dụng,
thời gian quét hiện tại và nội dung của vùng đệm kiểm tra v.v.
Chức năng truyền thông: các chức năng truyền thông chính:
Truyền thông với thiết bị lập trình /OP.
Truyền thông số liệu toàn cục.
Truyền thông cơ sở.
Truyền thông mở rộng.
Truyền thông tương thích với S5.
Truyền thông theo chuẩn.
11

Các cổng truyền thông trên CPU hầu hết là RS485. CPU kết nối với
thiết bị lập trình (PC) bằng MPI (Multi Point Interface), các I /O phân tán,

OP thông qua cổng RS485. Giao diện đa điểm (MPI) có thể thực hiện tới 4
kết nối tĩnh với các thiết bị lập trình (PCs, OPs), 8 kết nối động đồng thời với
s7 – 300/400, có thể thiết lập một mạng đơn giản gồm 16 CPU kết nối với
nhau và thực hiện được “truyền thông số liệu toàn cục”. Giao diện
PROFIBUS – DP của CPU cho phép thực hiện việc điều khiển phân tán.
Ngoài ra còn cơ một số chức năng được tích hợp sẵn trên CPU như: bộ
đếm, đo tần số, điều khiển vị trí, điều khiển khối chức năng v.v.
Bảng thông số kỹ thuật của CPU 315 – 2DP.
Bộ xử lý trung tâm
CPU 315 - 2DP
RAM (một câu lệnh tương đương
với gần 3 bytes)
64Kbytes
16K_lệnh RAM ( built in )
Bộ nhớ số liệu.
+ Built - in.
+ Plug - in.

96 Kbytes RAM.
512 Kbytes FEPROM.
Sao chép số liệu dự phòng.
+ Không có pin điện.

+ Có pin điện.

4K bytes bao gồm bộ nhớ bit, bộ đếm,
bộ thời gian, dữ liệu.
Tất cả các khối dữ liệu.
Đồng hồ thời gian thực


Ngôn ngữ lập trình
STEP 7
Cấu trúc trương trình
Cấu trúc tuyến tính.
Các kiểu khối.
- Khối tổ chức (OB).
- Khối hàm (FBs).
- Hàm (Functions) (FC).
- Khối dữ liệu (DB).
- Các hàm hệ thống (SBF, SFC).
Số lượng tối đa các khối
128 FC, 128 FB, 127 DB.
12

Xử lý chương trình
- Theo vòng quét tự do (OB1).
- Theo thời gian (OB 35).
- Theo thời gian thực (OB 10).
- Theo ngắt (OB 40).
- Khi khởi động lại (OB 100).
Bộ lệnh
Binary logic, parenthesis command,
resultn assignment, save, count,
load, transfer, compare, shift,
rotate
Bảo vệ chương trình của người
dùng
Bảo vệ bằng mật mã
Các hàm hệ thống (SFC)
Bao gồm các hàm kiểm soát lỗi và

ngắt, sao chép số liệu, các hàm đồng
hồ thời gian thực, các hàm kiểm tra,
gán thông số cho các module,
chuyển chế độ hoạt động.
Thời gian thực hiện đối với:
+ Các lệnh tác động lên bit.
+ Các lệnh tác động lên từ.
+ Các lệnh thời gian / bộ đếm.
+ Cộng dấu chấm tĩnh.
+ Cộng dấu chấm động.
+ Thời gian vòng quét

0, 3 đến 0,6 s
1 s
12 s
2 s
50 s
150 ms (preset), có thể từ 1 đến 6000 ms
Bộ nhớ bít
+ Số bít được duy trì (giữ nguyên
trạng thái sau khi mất điện) khi có
pin điện.
+ Số bít được duy trì (giữ nguyên
trạng thái sau khi mất điện) khi
2048
0 đến 2048 (Có thể lựa chọn từ
M0.0 đến M255.7).

0 đến 2048 (Có thể lựa chọn từ
M0.0 đến M255.7).

13

không có pin điện

Số lượng bộ đếm
+ Số bộ đếm được duy trì khi có
pin điện.
+ Số bộ đếm được duy trì khi
không có pin điện.
+ Dải đếm
64
Có thể chọn từ 0 đến 63

Có thể chọn từ 0 đến 63

1 đến 999
Số lượng bộ thời gian .
+ Số timer được duy trì khi có pin
điện
+ Số timer được duy trì khi không
có pin điện
+ Dải đặt thời gian
128
Có thể chọn từ 0 đến 127

Có thể chọn từ 0 đến 127

10ms đến 9990s
Giao diện đa điểm (MPI)
+ Số lượng tối đa các trạm




+ Tốc độ truyền dữ liệu
+ Khoảng cách giữa hai trạm

32 trạm trên MPI bus, bao gồm các
thiết bị lập trình / PCs, OP, các S7 -
300/ 400, M7 – 300/ 400, C7 lên tới
4 kết nối tĩnh, 8 kết nối động.
187,5 kbit/ s
- Không có bộ lặp: 50m.
- Có 2 bộ lặp: 1100m.
- Có 10 bộ lặp tiếp nối: 9100 m
qua cáp quang: 23,8 km (với 16
couples hình sao hay OLM).
Các đầu vào / ra On-board
+ Đầu vào / ra số, tương tự

Tổng số địa chỉ I / O
256/ 256 bytes
Tổng số đầu vào / ra số
1024 kênh
Tổng số đầu vào / ra tương tự
128 kênh
Số module tối đa trong hệ thống
32
14

Số đường nối DP trên CPU

1/ 1
Số trạm DP trên một CPU chủ
64/ 32
Không gian địa chỉ cho một trạm
DP
122bytes
Số module trên một ET 200
8
Kết nối DP (master/ slave)
1 (CPU 342 - 5)
1(built-in, master/ slaver)
Điện áp nguồn
+ Dải điện áp
+ Dải điện áp cho phép

24 VDC
20, 4 đến 28,8 VDC
Dòng tiêu thụ
1 A
Công suất tổn hao
8W
Kích thước (W x H x D) (mm)
80 x 125 x 130
Trọng lượng
+ CPU
+ Card nhớ

530
16
Module có thể đi kèm

+ FM
+ CP, point-to-point
+ CP, LAN

8
4
2
Phần mềm
+ Phần mềm điều khiển
+ Kiểm tra quá trình
+ S7 - GRAPH
+ S7 - HiGraph
+ S7 - SCL
+ CFC










15

CHƯƠNG II : TẬP LỆNH LADER CỦA PLC S7-300
2.1. Tæng quan Bit Logic
Mô tả: Bit logic làm việc với hai chữ số, 1 và 0. Hai chữ số tạo thành
cơ sở của một hệ thống gọi là hệ thống số nhị phân. Hai chữ số 1 và 0 được

gọi là chữ số nhị phân hoặc bit. Trong thế giới của địa chỉ liên lạc và cuộn
dây, 1 cho thấy kích hoạt hoặc có điện, và một 0 cho biết không được kích
hoạt hay không có điện.
Các bit logic giải thích tín hiệu của 1 và 0 và kết hợp chúng
theo logic Boolean. Những kết hợp này tạo ra một kết quả của 1 hay 0 mà
được gọi là kết quả "kết quả của logic" (RLO).
Các hoạt động logic được kích hoạt bởi các hướng dẫn bit logic thực
hiện một loạt các hàm.
Bit logic để thực hiện các chức năng sau đây:
• | | (Địa chỉ) thường mở
• | / | (Địa chỉ) thường đóng
• (SAVE) Lưu RLO vào bộ nhớ BR
• Bit độc quyền XOR OR
• () Đầu ra
• (#) trung bình đầu ra
• | NOT | Đảo ngược nguồn vào
Các trường hợp RLO của 1:
• (S) cuộn nhớ
• (R) cuộn Reset
• SR Set-Reset Flip Flop
• Thiết lập lại RS-Set Flip Flop



16

2.1.2 tiếp điểm thường mở
Tham số
Kiểu dữ liệu
Vùng nhớ

Mô tả
Địa chỉ
BOOl
I,Q,M,L,D,T,C
Kiểm tra bit

| | (thường mở) được đóng lại khi giá trị bit được lưu giữ tại
<địa chỉ> bằng "1". Khi tiếp điểm được đóng lại, hoạt động logic (RLO) = "1".
Nếu tình trạng tín hiệu ở <địa chỉ> quy định là "0", tiếp điểm được mở
ra. Khi tiếp điểm được mở, kết quả hoạt động logic (RLO) = "0".
Khi được sử dụng trong bộ, | | nối nối tiếp với RLO bởi logic AND . Và
được nối song song với RLO bởi logic OR.
 Trạng thái

BR
CC1
CC)
OV
OS
OR
STA
RLO
/FC
Kết
quả
_
_
_
_
_

X
X
X
1

2.1.3 Tiếp điểm thường đóng
Tham số
Kiểu dữ liệu
Vùng nhớ
Mô tả
Địa chỉ
BOOl
I,Q,M,L,D,T,C
Kiểm tra bit

| / | (Thường đóng) được đóng lại khi giá trị bit được lưu giữ tại
<địa chỉ> quy định bằng "0". Khi tiếp điểm được đóng lại kết quả hoạt động
logic(RLO)="1".
Nếu tình trạng tín hiệu ở <địa chỉ > quy định là "1",tiếp điểm được mở
ra. Khi tiếp điểm được mở ra , điện không chảy qua tiếp điểm và kết quả hoạt
động logic(RLO)="0".
Khi được sử dụng trong bộ, | / | được nối tiếp với bit RLO bởi
logic AND. Khi được nối song song với bit RLO bởi logic OR.
17

 trạng thái

BR
CC1
CC0

OV
OS
OR
STA
RLO
/FC
Kết
quả
_
_
_
_
_
X
X
X
1

2.1.4. lệnh XOR Bit riêng của OR
Đối với chức năng XOR, một network phải được tạo như hình vẽ sau:






Tham số
Kiểu dữ liệu
Vùng nhớ
Mô tả

< address1>
BOOl
I,Q,M,L,D,T,C
Quét bit
< address2>
BOOl
I,Q,M,L,D,T,C
Quét bit
 Mô tả
XOR (Bit Exclusive OR) tạo ra một RLO ="1" nếu tín hiệu của hai bit chỉ
định là khác nhau.
2.1.5 . |NOT| lệnh đảo ngược bit nguồn vào
 Kí hiệu: |NOT|
|NOT| (Đảo ngược nguồn vào) phủ định bit RLO.
 Trạng thái:

BR
CC1
CC0
OV
OS
OR
STA
RLO
/FC
Kết
quả
_
_
_

_
_
_
1
X
_

Address1
Address2
Address1
Address2
18

2.1.6. ( ) cuộn dây xuất
 Kí hiệu: ( )
Tham số
Kiểu dữ liệu
Vùng nhớ
Mô tả
< address>
BOOl
I, Q, M, L, D
Gán bit
 Mô tả
() (Output Coil) hoạt động giống như một cuộn dây trong một sơ đồ
logic relay. Nếu có dòng điện để các cuộn dây (RLO = 1), các bit ở vị trí
<address> được thiết lập để "1".
Nếu không có điện các cuộn dây (RLO = 0), các bit ở vị trí <address>
được thiết lập để "0". Một cuộn dây xuất chỉ có thể được đặt ở cuối bên phải
của một cái dòng lệnh của ladder.

Một đầu ra phủ nhận có thể được tạo ra bằng cách sử dụng | NOT |
- (dòng điện đảo ngược) đầu vào.
MCR (Master Control Relay) phụ thuộc chỉ được kích hoạt nếu một
cuộn dây đầu ra được đặt bên trong một MCR hoạt động. MCR là tắt, logic
"0" được ghi vào địa chỉ quy định bất kể các tiếp điểm của Role có giá trị như
thế nào thì các cuộn giây trong MCR đều có giá trị là “0”.
 Trạng thái:

BR
CC1
CC0
OV
OS
OR
STA
RLO
/FC
Viết
_
_
_
_
_
0
X
_
0

2.1.7. ( # ) Lệnh đầu ra trung bình
 Kí hiệu: ( # )

Tham số
Kiểu dữ liệu
Vùng nhớ
Mô tả
< address>
BOOl
I, Q, M, *L, D
Gán bit

* Một địa chỉ L diện tích chỉ có thể được sử dụng nếu nó được khai báo
TEMP trong bảng khai báo biến của một khối logic (FC, FB, OB).
19

 Mô tả:
(#) (đầu ra trung bình) là một phân tử trung gian mà tiết kiệm
Bit RLO (trạng thái dòng điện) đến một <address> quy định. Đầu ra trung
bình lưu kết quả hợp lý của các yếu tố nhánh trước đó. Trong một loạt với
các địa chỉ liên lạc, (#) được chèn như các địa chỉ liên lạc. một (#)
- yếu tố không bao giờ có thể được. một đầu ra phủ nhận có thể được tạo ra
bằng cách sử dụng | NOT | (đảo ngược giá trị) .
 MCR (Master Control Relay) phụ thuộc
MCR phụ thuộc chỉ được kích hoạt nếu một cuộn dây đầu ra trung bình
được đặt bên trong của MCR hoạt động. Trong thời gian mà MCR được kích
hoạt, nếu MCRđang bật trạng thái của đầu ra trung bình được đặt giá trị như
đã được thiết lập bình thường. Nếu MCR đang tắt, địa chỉ quy định đều nhận
logic "=0" bất kể giá trị thiết lập có thay đổi như thế nào.
 Trạng thái:

BR
CC1

CC0
OV
OS
OR
STA
RLO
/FC
Kết
quả
_
_
_
_
_
0
X
_
1

2.1.8. ( R ) Lệnh Reset
 Kí hiệu: ( R )
Tham số
Kiểu dữ liệu
Vùng nhớ
Mô tả
< address>
BOOl
I, Q, M, L, D, T,
C
Reset bit

 Mô tả
(R) (cuộn Reset) được thực hiện chỉ khi RLO trước đó là "1" (dòng
điện trong cuộn dây). Nếu dòng điện cho cuộn dây (RLO là "1"), các quy định
<address> của một phần tử được đặt lại thành "0". Một RLO của "0" (không
có dòng điện để cuộn dây) không có tác dụng và tính chất của địa chỉ quy
20

định không thay đổi. Các <address> cũng có thể là một bộ đếm thời gian (T
no) có giá trị là thiết lập lại bộ đếm thời gian đến. "0" hoặc một truy cập (C
no.) Có giá trị là thiết lập lại truy cập tới "0".
 MCR (Master Control Relay) phụ thuộc
MCR phụ thuộc chỉ được kích hoạt nếu một cuộn dây đầu ra trung bình
được đặt bên trong của MCR hoạt động. Trong thời gian mà MCR được kích
hoạt, nếu MCRđang bật trạng thái của đầu ra trung bình được đặt giá trị như
đã được thiết lập bình thường. Nếu MCR đang tắt, địa chỉ quy định đều nhận
logic "=0" bất kể giá trị thiết lập có thay đổi như thế nào.
 Trạng thái:

BR
CC1
CC0
OV
OS
OR
STA
RLO
/FC
Kết
quả
_

_
_
_
_
0
X
_
0

2.1.10. RS Reset-Set Flip Flop
 Kí hiệu:




Biến số
Kiểu dữ liệu
Bộ nhớ
Mô tả
<address>
BOOL
I, Q, M, L, D
Bit thiết lập hoặc thiết lập lại
S
BOOL
I, Q, M, L, D
Cho phép lập lại chương trình
R
BOOL
I, Q, M, L, D

Cho phép lập lại chương trình
Q
BOOL
I, Q, M, L, D
Tín hiệu trả về địa chỉ
 Mô tả
RS (Reset Flip Flop-Set) là thiết lập lại nếu như tín hiệu và của chân R=
“1” và tín hiệu vào của S= “0”.Ngược lại nếu đầu vào của R=0 và đầu vào
R
S
S
R
Q
21

chân S=1 thì các flip flop được thiết lập. Nếu RLO là "1" ở cả hai đầu vào,
theo thứ tự là có tầm quan trọng chính. Các RS flip flop thực hiện đầu tiên
hướng dẫn thiết lập lại sau đó hướng dẫn đặt ở <address> quy định, để địa chỉ
này vẫn còn đặt cho phần còn lại của chương trình quét.
S (Set) và R (Reset) được thực hiện chỉ khi RLO là "1". RLO "0" không
có tác dụng và địa chỉ các quy định trong hướng dẫn này vẫn không thay đổi.
 MCR (Master Control Relay) phụ thuộc
MCR phụ thuộc chỉ được kích hoạt nếu một flop RS flip được đặt bên
trong một khu MCR hoạt động. Trong thời hạn một khu MCR kích hoạt, nếu
MCR on, các bit địa chỉ Reset ="0"hoặc Set = “1” như mô tả ở trên. Nếu
MCR off, trạng thái hiện tại của địa chỉ quy định không thay đổi bất kể giá trị
đầu vào.
 Trạng thái

BR

CC1
CC0
OV
OS
OR
STA
RLO
/FC
Kết
quả
_
_
_
_
_
X
X
X
1

2.1.12. ( N ) lệnh phát hiện sườn không tích cực của RLO
 Kí hiệu: ( N )
Tham số
Kiểu dữ liệu
Bộ nhớ
Mô tả
< address>
BOOl
I, Q, M, L, D


Điểm nối nhớ, lưu trữ trạng
thái tín hiệu trước đó của
RLO
 Mô tả
(N) (Phủ định RLO khi phát hiện điểm nối thay đổi ) phát hiện một sự
thay đổi tín hiệu trong các địa chỉ từ "1" thành "0" và hiển thị nó như là RLO
= "1" sau khi chỉ thị. Nếu địa chỉ từ “0” thành “1” thì RLO hiển thị là “1”.
22

 Trạng thái

BR
CC1
CC0
OV
OS
OR
STA
RLO
/FC
Kết quả
_
_
_
_
_
0
X
X
1


2.1.13. ( P ) Lệnh phát hiện sườn tích cực của RLO
 Kí hiệu : ( P )
Tham số
Kiểu dữ liệu
Bộ nhớ
Mô tả
< address>
BOOl
I, Q, M, L, D

Điểm nối nhớ, lưu trữ trạng
thái tín hiệu trước đó của
RLO
Mô tả
(P) (Phát hiện sườn tích cực của RLO) phát hiện một sự thay đổi tín hiệu
trong các địa chỉ từ "0" đến "1" và hiển thị nó như là RLO = "1" sau khi chỉ
thị. Nếu địa chỉ thay đổi từ “1”đến “0” thì hiển thị RLO là 1.
 Trạng thái:

BR
CC1
CC0
OV
OS
OR
STA
RLO
/FC
Kết

quả
_
_
_
_
_
0
X
X
1

2.1.14. (SAVE) Lệnh lưu RLO vào bộ nhớ BR
 Kí hiệu: (SAVE)
 Mô tả:
(SAVE) (Lưu RLO vào bộ nhớ BR) lưu trạng thái RLO vào bit BR.
Các bit kiểm tra đầu tiên / FC là không đặt lại. Vì lý do này, tình trạng của các
bit BR được bao gồm trong hoạt động logic và trong mạng tiếp theo.
Hướng dẫn đối với "SAVE" (LAD,FBD, STL), sau khi áp dụng và không sử
dụng được đề nghị quy định tại sự giúp đỡ hướng dẫn và trực tuyến: Chúng
tôi không khuyên bạn nên sử dụng SAVE và sau đó kiểm tra các bit BR trong
23

cùng một khối hoặc trong khối cấp dưới, bởi vì các bit BR có thể được sửa
đổi theo hướng dẫn / Đáp xảy ra nhiều. Đó là khuyến khích sử dụng các
hướng dẫn SAVE trước khi thoát một khối, từ đó sản lượng ENO (= BR bit)
sau đó được đặt thành giá trị của bit RLO và sau đó bạn có thể kiểm tra xem
có sai sót trong khối.
 Trạng thái:

BR

CC1
CC0
OV
OS
OR
STA
RLO
/FC
Kết
quả
X
_
_
_
_
_
_
_
_

2.1.15. NEG Lệnh phát hiện địa chỉ không tích cực
 Kí hiệu:



Biến số
Kiểu dữ liệu
Bộ nhớ
Mô tả
<address1>

BOOL
I, Q, M, L, D
Quét tín hiệu
<address2>
BOOL
I, Q, M, L, D
M_BIT cạnh bộ nhớ bit,
lưu trữ trạng thái tín hiệu
trước đó của <address1>
Q
BOOL
I, Q, M, L, D
Đầu ra
 Mô tả
NEG (phát hiện địa chỉ không tích cực) so sánh tình trạng tín hiệu của
<address1> với tình trạng tín hiệu quét trước đó được lưu trữ trong
<address2>. Giá trị RLO hiện nay là "1" và giá trị trước của RLO là "0" (phát
hiện tăng cạnh), các bit RLO sẽ là "1" sau khi hướng dẫn này.
M_BIT
NEG
Q
address1
address2
24

 Trạng thái

BR
CC1
CC0

OV
OS
OR
STA
RLO
/FC
Kết
quả
_
_
_
_
_
X
1
X
1

2.1.16. POS Lệnh phát hiện địa chỉ tích cực
 Kí hiệu



Biến số
Kiểu dữ liệu
Bộ nhớ
Mô tả
<address1>
BOOL
I, Q, M, L, D

Quét tín hiệu
<address2>
BOOL
I, Q, M, L, D
M_BIT cạnh bộ nhớ bit,
lưu trữ trạng thái tín hiệu
trước đó của <address1>
Q
BOOL
I, Q, M, L, D
Đầu ra
 Mô tả
POS (Phát hiện địa chỉ tích cực) so sánh tình trạng tín hiệu của
<address1> với tình trạng tín hiệu từ quét trước đó đã được lưu trữ trong
<address2>. Nếu giá trị RLO hiện nay là "1" và giá trị trước đó của RLO là
"0" (phát hiện tăng cạnh), các bit RLO sẽ là "1" sau khi hướng dẫn này.
 Trạng thái

BR
CC1
CC0
OV
OS
OR
STA
RLO
/FC
Kết
quả
_

_
_
_
_
X
1
X
1



M_BIT
POS
Q
address1
address2

×