Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

BÀI tập HOA DAI CUONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.96 KB, 17 trang )

BÀI TẬP CHƯƠNG 1
1.
Nguyên tử X, Y có electron cuối biểu diễn bằng 4 số lượng tử:
X : n = 4 , l =0 , ml = 0 , ms = +1/2
Y : n = 3 , l =1 , ml = 0 , ms = -1/2
Z là nguyên tố thuộc chu kỳ 4, nhóm VIIB
a) Viết cấu hình electron của X , Y, Z. Xác định vị trí X, Y trong bảng HTTH.
b) Xác định số oxi hóa âm thấp nhất và dương cao nhất của X, Y, Z.
2.
Cho các nguyên tử của nguyên tố A, B, C, D có electron cuối cùng được biểu diễn bằng 4 số
lượng tử như sau :
A : n = 3 , l =1 , ml = -1 , ms = -1/2
B : n = 3 , l =1 , ml = +1 , ms = +1/2
C : n = 3 , l =2 , ml = 0 , ms = +1/2
D : n = 4 , l =1 , ml = +1 , ms = +1/2
a) Xác định vị trí các nguyên tố trong bảng HTTH.
b) So sánh năng lượng ion hóa thứ nhất I1 của A, B. Giải thích ?
c) Xác định số oxi hóa âm thấp nhất và dương cao nhất của A, B.
3.
Nguyên tố X thuộc chu kỳ 4, số oxi hóa âm thấp nhất là -3
Nguyên tố Y thuộc chu kỳ 2, số oxi hóa âm thấp nhất là -2. Viết cấu hình electron của X, Y.
4.
Cho nguyên tố A ở chu kỳ 2, nguyên tố B ở chu kỳ 3, nguyên tố C ở chu kỳ 4. A, B, C đều tạo
với hydro hợp chất có cơng thức H2X (X = A, B, C), trong đó A, B, C thể hiện số oxi hóa âm thấp
nhất.
a) Viết cấu hình electron của A, B, C.
b) Xác định 4 số lượng tử của điện tử cuối cùng của A, B, C.
5. Viết cấu hình electron của các nguyên tố A, B, C, D, E , F và xác định :
a)
Điện tích hạt nhân Z, chu kỳ, phân nhóm trong bảng HTTH
b)


Là kim loại hay phi kim, số oxi hóa âm thấp nhất (nếu có) và số oxi hóa dương cao nhất.
Biết rằng các nguyên tử A, B, C với các ion tương ứng A 2-, B-, C+ có cấu hình electron của ngun tử
khí trơ Ne (Z=10), các ngun tử D, E, F với với các ion tương ứng D 2-, E- và F+ có lớp vỏ ngồi
cùng là 3p6.
6.
Có ba orbital nguyên tử:
1) n=5, l=2
2) n=4, l=3
3) n=3, l=0
Hãy xác định tên của ba orbital nguyên tử trên.
7.
Electron chót cùng điền vào cấu hình của ngun tử R có bộ 4 số lượng tử:
n = 3, l = 2, ml = -2, ms = -1/2
Hãy xác định số thứ tự Z của nguyên tố R
8.
Một nguyên tố có số thứ tự Z=24. Hãy xác định bộ 4 số lượng tử của electron lớp ngòai cùng.
9.
Hãy xác định số electron độc thân của nguyên tử Fe (Z=26).
10.
Hãy xác định số electron độc thân của nguyên tử Cr (Z=24).
11.
Trong hệ thống tuần hòan, nguyên tố vàng thuộc chu kỳ 6, nhóm IB. Hãy xác định electron
hóa trị của ion Au3+ nằm trên phân lớp nào ?
12.
Electron hóa trị của lưu hùynh (Z=16) là những electron thuộc các lớp và phân lớp nào ?
13.
Cation R+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Trong bảng hệ thống tuần hòan, nguyên tố R
thuộc chu kỳ và phân nhóm nào ?



14.
Anion R- có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Trong bảng hệ thống tuần hòan, nguyên tố R
thuộc chu kỳ và phân nhóm nào ?
15.
Ngun tố R có cấu hình electron phân lớp chót cùng là 4p 3. Trong bảng hệ thống tuần hịan,
ngun tố R thuộc chu kỳ và phân nhóm nào ?


BÀI TẬP CHƯƠNG 2
1. Hãy dự đoán trạng thái lai hóa của các nguyên tử trung tâm (có gạch dưới), dự đốn hình học và
góc liên kết trong các phân tử và ion sau : SO2, SO3, SO32-, SO42-, PCl3, PF3, CO2, CO32-, CS2,
CH4, CCl4, H2O, AsF3, BF3, AsH3, OF2, NO3-, NO2+, NO2-, NH3, NF3, BeCl2.
2. Viết cấu hình electron phân tử (MO) các chất sau: H2+, H2, H2-, He2, He2+, Li2, Be2, B2, C2, N2, O2, F2,
Ne2. Xác định bậc liên kết và từ tính của các hợp chất trên. Chất nào khơng tồn tại.
3. Có bao nhiêu điện tử dùng chung trong trường hợp các liên kết cộng hóa trị sau:
- Liên kết đơn.
- Liên kết đơi.
- Liên kết ba.
4. Trong số các hợp chất hoặc ion sau, chất nào vừa có liên kết ion vừa có liên kết cộng hóa trị:
MgCl2, SO42-, BaCO3, BaO, H2S.
5. Trong mỗi nhóm sau đây, liên kết nào là phân cực nhất, liên kết nào là kém phân cực nhất:
a. C-H, O-H, S-H.
b. C-Cl, Cl-Cl, H-Cl
c. C-F, O-F, F-F
d. N-H, N-Cl, N-O
6. Capsaicin là một hợp chất gây vị cay nóng trong trái ớt. Công thức dưới đây là cấu trúc Lewis
chưa hồn chỉnh của nó. Hãy hồn thành cấu trúc Lewis và trả lời các câu hỏi sau:
Gợi ý: Capsaicin có thể được phân loại như một hợp chất hữu cơ (với khung sườn chính là
carbon). Cơng thức Lewis của các hợp chất hữu cơ đơn giản với tất cả các ngun tử có điện tích
hình thức bằng zero. Do đó, thêm đôi điện tử không liên kết và nối đôi vào cấu trúc dưới đây để

mỗi nguyên tử có điện tích hình thức bằng zero.

a. Bao nhiêu liên kết  và bao nhiêu liên kết  trong Capsaicin?
b. Cho biết giá trị ước lượng của các góc liên kết được đánh dấu từ g đến l trong cấu trúc.
c. Có bao nhiêu nguyên tử carbon lai hóa sp2? Đánh dấu bằng cách vẽ hình  bao quanh C sp2.
d. Có bao nhiêu nguyên tử carbon lai hóa sp3? Đánh dấu bằng cách vẽ hình bao quanh C sp3.

As (Z=33), Be (Z=4), C (Z=6), Cl (Z=17), F (Z=9), H (Z=1), He (Z=2), N (Z=7), Ne (Z=10), O
(Z=8), P (Z=15), S (Z=16).


BÀI TẬP CHƯƠNG 3
1. Tính nhiệt đốt cháy của C2H2(k), biết nhiệt tạo thành tiêu chuẩn (Kcal/mol) của C 2H2(k), CO2(k)
và H2O(l) tương ứng là 54,3; -94,1 và -68,32.
ĐS: -310,82 Kcal/mol
2. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 70g CO. Biết nhiệt tạo thành của CO và CO 2 tương ứng là
-26,42 kcal/mol và -94,05 Kcal/mol.
ĐS: -169,08 Kcal
3. Khử 80g Fe2O3(r) bằng Al giải phóng 426,3 kJ, đốt cháy 5,4g Al giải phóng 167,3 kJ. Tính
Hott(Fe2O3 (r))?
ĐS: -820,4 kJ /mol
4. Khi đốt cháy amoniac xảy ra phản ứng: 4NH3(k) + 3O2 (k)  2N2 (k) + 6 H2O(l)
Biết rằng ở 25oC, 1atm, cứ tạo thành 4,89 lít khí N 2 thì thốt ra 153,06 kJ nhiệt lượng và Hott(H2O(l))
= -285,84 kJ /mol. Tính Hopứ và Hott(NH3 (k))
ĐS: -1530,6 kJ; -46,11 kJ /mol
5.

Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng:
2KClO3(r)  3/2KClO4(r) + 1/2KCl(r) (1)
Biết

KClO3(r)  KCl (r) + 3/2O2 (k) (2*2)
KClO4(r)  KCl (r) + 2O2 (k) (3*3/2)

H1 = 49,4 kJ
H2 = 33 kJ
ĐS: 49,3 kJ

0
6. Tính H của phản ứng ở 1500K:
C (graphit) + O2 (k)  CO2 (k)
o
-1
H tt,298 (kJ.mol )
0
0
-393,51
-1
-1
(J.mol .K ) 8,64
29,36
37,13

ĐS: -394,56 kJ
7. Hỗn hợp H2S(k) và O2(k) ở điều kiện chuẩn có bền hay khơng, giả sử có phản ứng :
H2S(k) + 1/2O2(k)  H2O(k) + S(r)
o
Biết H tt,298 (Kcal/mol)
-4,8
-57,8
o

S 298 (Cal/mol.K) 49,10
49,01
45,13
7,62
ĐS : không bền
8. Cho cân bằng phản ứng sau :
2NO2(k)  N2O4 (k)
o
Biết H tt,298 (Kcal/mol)
8,09
2,31
o
S 298 (Cal/mol.K)
57,5
72,7
Giả sử H, S không phụ thuộc nhiệt độ, hãy biểu diễn sự phụ thuộc G vào nhiệt độ T và từ đó cho
biết phản ứng tạo N2O4 ưu tiên xảy ra ở nhiệt độ cao hay thấp. Giải thích?
9. Khi khử Fe2O3 (r) bằng Al (r) thì xảy ra phản ứng như sau:
Fe2O3(r) + 2Al (r) 
Al2O3(r) + 2 Fe (r)
o
a) Tính H pứ,298 biết rằng dưới áp suất 1 atm và 25 oC cứ khử được 47,87 g Fe2O3 thì thóat ra
253,132 kJ.
b) Tính Hott,298 của Fe2O3 biết Hott,298 của Al2O3 = -1669, 79 kJ.mol-1.
ĐS: a) -843,77 kJ, b) -826,02 kJ/mol


10. Ở điều kiện chuẩn cho biết:
Fe (r) O2 (k) FeO (r)
Fe2O3 (r) Fe3O4 (r)

o
-1
H tt,298 (kcal.mol )
-63,7
-196,5
-266,9
-1
-1
(cal.mol .K ) 6,5 49,0
12,9
21,5
35,0
a.
Tính biến thiên thế đẳng áp tạo thành tiêu chuẩn của các oxyt sắt.
b.
Ở điều kiện tiêu chuẩn oxyt nào bền nhất.
ĐS: -58,30 kcal.mol-1; -177,13 kcal.mol-1; -242,315 kcal.mol-1.
11. Cho cân bằng phản ứng sau :
2NO2(k)  N2O4 (k)
o
Biết H tt,298 (Kcal/mol)
8,09
2,31
o
S 298 (Cal/mol.K)
57,5
72,7
Giả sử H, S không phụ thuộc nhiệt độ, tính G ở nhiệt độ 0oC và 100oC và cho biết chiều tự xảy ra
của phản ứng tại mỗi nhiệt độ. Hãy xác định xem ở nhiệt độ nào thì G=0 và lý luận về chiều của
phản ứng ở nhiệt độ cao hơn và thấp hơn nhiệt độ đó.

ĐS: -2,3 kcal; 1,91 kcal; 327,9 K.
12. Tính nhiệt tạo thành mol tiêu chuẩn của Ca(OH) 2 (r) biết nhiệt tạo thành mol tiêu chuẩn của CaO
(r) là H01, nhiệt tạo thành mol tiêu chuẩn của H2O (l) là H02 và nhiệt của phản ứng :
CaO (r) + H2O (l)  Ca(OH)2 (r) là H03.
13. Cho phản ứng mA + nB  pC + qD
Cho biết nhiệt tạo thành mol tiêu chuẩn của A, B, C, D lần lượt là a, b, c, d (kcal/mol).
Entropy mol tiêu chuẩn của A, B, C, D lần lượt là a’, b’, c’, d’ (cal/mol.K).
Tính H, S, U, q, w, G, KP, KC ở 25oC, 1 atm và các chất A, B, C, D đều ở trạng thái khí.
14. Cho một phản ứng biết H, S của phản ứng lần lượt là x (kcal) và y (cal/K). Tìm nhiệt độ mà tại
đó phản ứng đạt cân bằng theo x và y, giả sử H và S không phụ thuộc nhiệt độ.
15. Cho phản ứng
2NO2 (k)  N2O4 (k)
Dự đoán dấu H và S của phản ứng trên.
Giả sử H và S không phụ thuộc nhiệt độ, hãy biện luận chiều phản ứng ở nhiệt độ cao hơn
và thấp hơn T0 với T0 là nhiệt độ tại đó phản ứng trên đạt cân bằng.
16. Cho phản ứng sau tại 25oC:
C2H2 (k) + 2H2O (l) ↔ CH3COOH (l) + H2 (k)
0
H 298, tt (kJ/mol)
226,91
-286,-4
-487,37
0
Cho biết G 298 của phản ứng trên bằng -50,32 kJ.
a) Tính H0, S0,U0,p của phản ứng trên ở 25oC ?
b) Áp suất ảnh hưởng như thế nào đến chiều của phản ứng.
c)

Tìm nhiệt độ (nếu có) để phản ứng bắt đầu xảy ra theo chiều nghịch (giả sử H0, S0 không
phụ thuộc nhiệt độ).

ĐS: a) -142,2 kJ, -308,3 J/K, -142,2 kJ, 6,61.108

c) T=461,2K


BÀI TẬP CHƯƠNG 4
1.
Viết biểu thức tính vận tốc phản ứng và tính bậc tồn phần của các phản ứng sau, biết rằng
các phản ứng xảy ra trong một giai đoạn
a) I2 = 2I
b) NO + O3 = NO2 + O2
2.
Viết biểu thức tính vận tốc phản ứng và tính bậc toàn phần của các phản ứng phức tạp sau,
biết rằng các phản ứng xảy ra qua nhiều giai đoạn
a) 2N2O5 = 4NO2 + O2
Phản ứng diễn ra qua hai giai đoạn nối tiếp nhau:
N2O5 = N2O3 + O2 (chậm)
N2O3 + N2O5 = 4NO2 (nhanh)
b) H2O2 + 2HI = 2H2O + I2
Phản ứng diễn ra qua hai giai đoạn nối tiếp nhau:
H2O2 + HI = H2O + IOH (chậm)
IOH + HI = H2O + I2 (nhanh)
3. Cho phản ứng : H2 (k) + I2 (k) ↔ 2HI (k)
a) Viết phương trình vận tốc của phản ứng, biết rằng nếu giữ nguyên nồng độ I 2 và tăng nồng độ
của H2 lên 2 lần thì vận tốc phản ứng tăng lên 2 lần; nếu giữ nguyên nồng độ H 2 và tăng nồng độ của
I2 lên 2 lần thì vận tốc phản ứng tăng lên 2 lần.
b) Tính vận tốc ban đầu v0 và vận tốc sau 20s của phản ứng biết rằng lúc đầu có 2,5mol H 2 và
5mol I2 trong bình dung tích 10 lít, sau 20s tạo thành 0,5mol HI. Hằng số vận tốc k của phản ứng là
8,33.10-3 l/mol.s.
ĐS : 1,04.10-3mol.l-1.s-1; 0,89.10-3mol.l-1.s-1

4. a) Hệ số nhiệt độ của vận tốc phản ứng bằng bao nhiêu, nếu khi tăng nhiệt độ lên 30 oC vận tốc
phản ứng tăng 15,6 lần.
b) Năng lượng hoạt hóa của phản ứng bằng bao nhiêu (kcal) biết khi tăng nhiệt độ từ 290K lên
300K vận tốc của phản ứng tăng 2 lần.
ĐS : 2,5; 50,13kJ.mol-1
5. Trong bình kín dung tích 5lit, người ta cho vào 8mol khí A và 5mol khí B để xảy ra phản ứng
đơn giản sau (ở nhiệt độ không đổi).
2A(k) + B(k) = C(k) + 2D (k)
a)
Tính vận tốc ban đầu của phản ứng. Cho biết hằng số vận tốc bằng 0,4.
b)
Tính vận tốc tại thời điểm đã có 40% khí A tham gia phản ứng.
ĐS : 1,024 mol.l-1.s-1; 0,25mol.l-1.s-1
6. Cho phản ứng A(k) + B(k)  C(k)
Khi tiến hành thực nghiệm người ta thu được các số liệu sau :
[A] lúc đầu
[B] lúc đầu
Vận tốc lúc đầu
Thí nghiệm
Mol/l
Mol/l
Mol/l.s
1
0,01
0,01
1,2.10-4
2
0,01
0,02
2,4.10-4

3
0,02
0,02
9,6.10-4


a) Thiết lập biểu thức vận tốc của phản ứng từ những dữ kiện đã cho. Tính bậc phản ứng và cho
biết phản ứng trên là phản ứng phức tạp hay đơn giản.
b) Hệ số nhiệt độ của phản ứng bằng bao nhiêu, nếu khi tăng nhiệt độ lên thêm 30 oC thì vận tốc
phản ứng tăng 15,6 lần ?
ĐS : 2,5
7. Q trình chuyển hóa cyclopropane thành propene ở pha khí là một phản ứng bậc 1 có hằng số tốc
độ k=6,7x10-4 s-1 tại 500oC. Tính thời gian phản ứng thực hiện được 50%.
ĐS: 1034,5 giây = 17 phút 14 giây
8. Phản ứng phân hủy phóng xạ của một đồng vị là bậc 1 và có chu kỳ bán hủy là 15 phút. Sau bao
nhiêu lâu 80% đồng vị đó bị phân hủy.
ĐS: 34 phút 50 giây

9. Phản ứng phân hủy N2O5 là phản ứng bậc 1 có hằng số tốc độ k=5,1x10-4 s-1 tại 45oC
N2O5 (k)  2NO2 (k) + ½ O2 (k)
a) Biết nồng độ đầu của N2O5 là 0,25 M, hỏi sau 3,2 phút nồng độ của nó là bao nhiêu?
b) Sau bao lâu nồng độ đầu của N2O5 giảm từ 0,25 M thành 0,15 M ?
c) Sau bao lâu chuyển hóa hết 62% N2O5?
ĐS: 0,23 M, 16 phút 42 giây, 31 phút 37 giây.
10. Một phản ứng bậc một có thời gian bán hủy là t. Vậy sau thời gian 2t phản ứng thực hiện được
bao nhiêu phần trăm.
ĐS: 75%
11. Khi khảo sát phản ứng 2C4H6(k)  C8H12(k) tại 500 K người ta thu được các dữ kiện sau :
[C4H6] lúc đầu
Vận tốc lúc đầu

Mol/l
Mol/l.s
-2
1
1,6.10
3,58.10-6
-3
2
8,0.10
8,96.10-7
Thiết lập biểu thức vận tốc của phản ứng từ những dữ kiện đã cho và tính hằng số tốc độ
phản ứng.
Tính bậc phản ứng và cho biết phản ứng trên là phản ứng phức tạp hay đơn giản.
Thí nghiệm

a)
b)

12. Một phản ứng giả thuyết có dạng A + B → C + D được nghiên cứu để xác định bậc phản ứng, vận
tốc đầu của phản ứng được ghi nhận theo nhiệt độ của các chất tham gia phản ứng theo bảng bên
dưới. Hãy xác định bậc phản ứng theo A.
Thí nghiệm Nồng độ đầu [A] Nồng độ đầu [B]
Tốc độ đầu Mol/l.s
1
0,6500 M
0,2270 M
2,840.10-3
2
1,300 M
0,2270 M

1,136.10-2
ĐS: bậc 2 theo A
13. Dữ liệu thực nghiệm của phản ứng A(k)  2B(k) + C(k) được dựng thành 3 đồ thị như hình bên
dưới (với nồng độ theo đơn vị mol/lít). Hãy xác định bậc phản ứng theo A và tính nồng độ ban đầu
của A.


ĐS: bậc 2 theo A, [A]0=0,1 M

14. Cho phản ứng sau đây xảy ra ở 25oC: A + 2B → C (xem thêm có thiếu TN khơng??)
Người ta làm thí nghiệm đo tốc độ phản. Số liệu thí nghiệm được trình bày trong bảng dưới đây:
Thí nghiệm Nồng độ đầu [A] Nồng độ đầu [B]
Tốc độ đầu Mol/L.s
1
0,6500 M
0,2270 M
2,840.10-3
2
1,300 M
0,2270 M
1,136.10-2
a) Hãy viết biểu thức tốc độ của phản ứng
b) Tính hằng số tốc độ phản ứng. Hằng số này sẽ thay đổi khi yếu tố nào thay đổi?
ĐS: v=k[A]2.[B]; 5,5x10-3; nhiệt độ.
15. Cho phản ứng đơn giản: N 2O4 (k)→ 2NO2 (k). Ở 20oC có k=2,4.10-4 s-1. Khi nhiệt độ tăng thêm
30oC thì tốc độ phản ứng tăng 13,75 lần.
a) Viết biểu thức tốc độ và xác định bậc phản ứng: v = k[N2O4]
b) Tính năng lượng hoạt hóa (Kcal) của phản ứng: Ea = 68744 J/mol
c) Tính hệ số nhiệt độ của phản ứng: 2,4
d) Ở nhịêt độ nào phản ứng có hằng số tốc độ phản ứng k=1,0.10-4 s-1: 10 oC



BÀI TẬP CHƯƠNG 5
1. Tính hằng số cân bằng ở 25oC của các phản ứng:
a) ½ N2 (k) + 3/2H2 (k)  NH3 (k)
b) N2(k) + 3H2 (k)  2NH3(k)
c) NH3(k)  ½ N2(k) + 3/2 H2(k)
Biết Gott,298(NH3 (k)) = -16,5 KJ/mol
ĐS: a) 780,35; b) 6,09.105; c) 1,29.10-3
2. Tính hằng số cân bằng Kp3 của phản ứng: 2CO2(k)  2CO(k) + O2(k)
Biết
CO2(k) + H2(k)  CO(k) + H2O(k)
Kp1
2H2O(k)  O2(k) + 2H2(k)
Kp2
ĐS: Kp3 = (Kp1)2.(Kp2)
3. Cho phản ứng: 2NO(k) + Cl2(k)  2NOCl(k)
Nồng độ ban đầu của NO là 0,5M và của Cl2 là 0,2M. Tính KP, KC của phản ứng biết rằng ở 25oC
khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng có 20% NO đã phản ứng.
ĐS: KC = 0,42 ; KP = 0,017
4. Cho cân bằng phản ứng: 2CH 4(k)  C2H2(k) + 3H2(k) được thực hiện ở 298K. Nồng độ
lúc cân bằng của CH4 là 3M, biết rằng tới trạng thái cân bằng chỉ có 25% CH4 tham gia phản ứng.
a). Tính KC, KP của phản ứng ở nhiệt độ trên, biết rằng nồng độ ban đầu của C 2H2 và H2 bằng
0.
b) Tính KC’ KP’ của phản ứng: CH4(k)  ½ C2H2(k) + 3/2H2(k).
ĐS: a) KC = 0,1875; KP = 111,96; b) KC’ = 0,43; KP’ = 10,58
5. Khi đun nóng HI đến một nhiệt độ nào đó thì xảy ra cân bằng phản ứng:
2HI (k)  H2 (k) + I2(k) với KC = 1/64. Tính xem có bao nhiêu % HI bị phân hủy?
ĐS: 20%
6. Nhiệt độ và áp suất có ảnh hưởng gì đến trạng thái cân bằng của các phản ứng sau:

a) FeO(r) + CO(k)  Fe(r) + CO2(k)
H > 0
b) N2 (k) + O2(k)  2NO(k)
H > 0
c) 4HCl(k) + O2(k)  2H2O(k) + 2Cl2 (k) H < 0
d) C(gr) + CO2 (k)  2CO(k)
H > 0
e) N2O4(k)

2NO2(k)
H < 0
7. Cho phản ứng
H2(k)
+
CO2(k)

H2O(k)
+
CO(k)
o
H tt,298 (KJ/mol)
-393,509
-241,818
-110,525
o
S 298 (J/mol.K)
130,575 213,630
188,716
197,565
o

a) Tính hằng số cân bằng KP, KC của phản ứng ở nhiệt độ 25 C.
b) Hãy nêu ảnh hưởng của nhiệt độ và áp suất đến cân bằng phản ứng trên.
ĐS: KP = KC = 9,78.10-6


8. Cho cân bằng phản ứng sau :
2SO2(k)
+ O2(k) 
2SO3(k)
0
H tt,298 (KJ/mol)
-296,1
-395,2
0
S 298 (J/mol.K)
248,5
205
256,2
0
0
0
a) Tính H 298, S 298 , G 298 , KP , KC của phản ứng ở 298K
b) Nhiệt độ và áp suất có ảnh hưởng gì đến cân bằng trên không?
ĐS : H = -198,2 KJ ; S = -189,6 J ; G = -141,7 KJ
KP = 6,89.1024 , KC = 1,68.1026
9. Thế đẳng áp tạo thành tiêu chuẩn của NO và NO2 lần lượt là 20,72 và 12,39 Kcal/mol
a) Tính G0298 của phản ứng : NO(k) + ½ O2(k)  NO2(k)
b) Tính KP của phản ứng trên ở 25oC. Cho biết đơn vị của KP nếu áp suất được biểu diễn bằng
atm?
ĐS : G0 = -8,33 Kcal; KP = 1,29.106

10. Cho phản ứng :
4HCl(k)
+
O2(k) 
2H2O(k)
+
2Cl2(k)
0
Cho H tt,298 (KJ/mol)
-92,3
-241,8
0
S 298 (J/mol.K) 187,0
205,0
188,7
23,0
a) Tính H, S, G, KP, KC của phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt, ở điều kiện chuẩn tự xảy ra theo chiều nào?
c) Nhiệt độ ảnh hưởng đến cân bằng phản ứng như thế nào (xem H, S không phụ thuộc vào
nhiệt độ)
d) Hằng số cân bằng KP đã cho sẽ thay đổi như thế nào khi phản ứng đã cho được viết dưới dạng:
2HCl(k)
+
1/2O2(k)

H2O(k) +
Cl2(k)
ĐS : H = -114,4 kJ , S = -129,6 J ; G = -75,77 kJ
KP = 1,92.1013 ; KC = 4,69.1014, K’P = 4,38.106
11. Cho phản ứng :

H2S(k) +
1/2O2(k) 
H2O(k)
+ S(r)
0
Cho H tt,298 (KJ/mol)
-20,63
0
-241,82
0
0
S 298 (J/mol.K) 205,68
205,03
188,7
231,8
a) Tính H, S, G, KP, KC của phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn (1 atm, 25oC).
b) Nhiệt độ và áp suất có ảnh hưởng gì đến cân bằng phản ứng trên (xem H, S khơng phụ
thuộc vào nhiệt độ).
12. Trong một bình kín có thể tích 1,5 lít, trộn 1 mol khí SO 2 và 2 mol khí O2. Sau đó nâng nhiệt
độ lên 100oC để thực hiện phản ứng:
2SO2(k)
+
O2(k) 
2SO3(k) H0 = -47,98 kcal
a) Tính số mol từng chất cịn lại trong bình khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng. Biết ở
100oC hằng số cân bằng của phản ứng KC=18,94.
b) Để thu được thật nhiều SO3 thì áp suất và nhiệt độ của hệ nên thay đổi như thế nào sau khi
phản ứng đạt được trạng thái cân bằng ? Tại sao?
13. Cho phản ứng:
H2 (k) + I2 (k)  2HI (k)

a) Biết hằng số cân bằng K=49 ở 450oC, hãy tính nồng độ các chất lúc cân bằng biết nồng độ
ban đầu của H2 và I2 đều bằng 3M.


b)

Ở một nhiệt độ nào đó K=64, hãy tính hiệu suất phản ứng trên ở nhiệt độ đó biết rằng
nồng độ ban đầu của tác chất bằng nhau.

14. Cho phản ứng:
FeO (r) + CO (k)  Fe (r) + CO2 (k)
Biết hằng số cân bằng tại nhiệt độ phản ứng bằng 0,5. Hãy tính nồng độ các chất lúc cân bằng
tại nhiệt độ đó biết nồng độ ban đầu của CO (k) và CO2 (k) lần lượt là 0,05 M và 0,01M.
15. Tìm điều kiện nhiệt độ, áp suất để các cân bằng sau chuyển dịch theo chiều thuận:
a) CaCO3 (r)  CaO (r) + CO2 (k) Ha > 0
b) N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k)
Hb < 0
c) O2 (k)  2O (k)
16. Trộn 52 g khí C2H2, 12g khí H2 và 16 g khí CH4 trong một bình kín thể tích 2 lít thì xảy ra
phản ứng : C2H2 (k) + 3H2 (k)  2CH4 (k)
Sau khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì hiệu suất của phản ứng là 60% tính theo C 2H2.
Tính hằng số cân bằng KC, KP và nồng độ các chất có trong bình ở trạng thái cân bằng.
ĐS: 0,4 M; 1,2 M; 1,7 M; 4,18; 7.10-3.


BÀI TẬP CHƯƠNG 6
1. Tính nhiệt độ sơi, nhiệt độ đông đặc của dung dịch đường saccharose (C 12H22O11) 5% trong
nước. Tính áp suất hơi của dung dịch này ở nhiệt độ 65 oC, biết áp suất hơi nước bão hòa ở
nhiệt độ này là 187,5 mmHg. Cho biết nước có Ks = 0,52; Kđ = 1,86.
ĐS: Cm = 0,154; ts = 100,08 oC; tđ = -0,286 oC; P = 186,98 mmHg

2. Áp suất hơi nước bão hòa ở 70 oC bằng 233,8 mmHg. Ở cùng nhiệt độ này, áp suất hơi của
dung dịch chứa 12 g chất hòa tan trong 270 g nước bằng 230,68 mmHg. Xác định khối lượng
phân tử chất tan?
ĐS: 60 đvC
3. Xác định công thức phân tử của một chất chứa 50,69%C; 4,23%H; 45,08%O? Biết rằng dung
dịch chứa 2,08 gam chất này trong 60 gam benzene đông đặc ở 4,25oC, nhiệt độ đông đặc của
benzene nguyên chất là 5,5oC và Kđ(benzene) = 5,12 độ /mol.
ĐS: C6H6O4
o
o
4. Hòa tan 350 g KNO3 trong 500 g nước ở 60 C. Để nguội xuống 20 C. Hỏi có bao nhiêu g
KNO3 kết tinh lại? Biết độ tan của KNO3 ở 60oC và 20oC tương ứng là 100 g và 31,6 g.
ĐS: 192 g
5. Hòa tan 40 g SO3 vào 450 g nước. Tính nồng độ phần trăm dung dịch acid thu được.
ĐS: 10%
6. Tìm khối lượng nước cần hòa tan 188 g K2O để thu được dung dịch KOH 5,6%.
ĐS: 3812 g
7. Cho 27,6 g glycerol C3H5(OH)3 vào 3,0 kg acid acetic CH3COOH thu được dung dịch A. Tính
nhiệt độ sơi và nhiệt độ đơng đặc của dung dịch A. Biết ở điều kiện khảo sát, nhiệt độ sôi và
nhiệt độ đông đặc của CH3COOH lần lượt là 118,4oC và 16,6oC, hằng số nghiệm sôi và hằng
số nghiệm đông của CH3COOH lần lượt là Ks=3,1 độ/mol và Kđ=3,9 độ/mol.
8. Cho dung dịch chứa 250 g dung môi hữu cơ và a gam chất tan không điện ly. Biết hằng số
nghiệm đông của dung môi bằng Kđ, khối lượng phân tử của chất tan là M. Thiết lập biểu thức
tính độ hạ nhiệt độ đơng đặc của dung dịch tđ theo các đại lượng đã cho.
9. Hòa tan glucose (C6H12O6) vào nước thu được dung dịch lỗng A có nồng độ a%. Biết áp suất
hơi bão hòa của nước ở nhiệt độ đang xét là p 0, hằng số nghiệm sôi của nước là K s. Hãy thiết
lập biểu thức tính áp suất hơi bão hịa p của dung dịch A, nhiệt độ sôi t của dung dịch A ở áp
suất 1atm theo các đại lượng đã cho.
10. Cho hai dung dịch với dung môi là nước, hằng số nghiệm sôi của nước là Ks
Dung dịch 1: dung dịch đường glucose (C6H12O6)

Dung dịch 2: dung dịch đường saccarose (C12H22O11)
Gọi t1, m1, t2, m2 lần lượt là nhiệt độ sôi và nồng độ molan của hai dung dịch trên ở cùng một
áp suất.
a) Lập biểu thức liên hệ giữa t1 và t2 dựa vào các đại lượng đã cho.
b)

Tính sự chênh lệch nhiệt độ sôi của hai dung dịch trên nếu hai dung dịch đều có cùng
nồng độ 10%, biết Ks=0,52.

11. Ở nồng độ C1 dung dịch CH3COOH có độ điện ly 1. Ở nồng độ C2 độ điện ly đạt giá trị 2.
Lập biểu thức tính C2 theo các giá trị đã cho.


12. Lập biểu thức liên hệ giữa phân mol với nồng độ molan, nồng độ mol/lit, nồng độ phần trăm.
13. Cho hai dung dịch lỗng với dung mơi là nước:
-

Dung dịch 1: dung dịch glucose có nồng độ molan m1.

-

Dung dịch 2: dung dịch saccharose có nồng độ molan m2.

Gọi t1 và t2 lần lượt là nhiệt độ sôi của hai dung dịch 1 và dung dịch 2. Biết t1-t2 = 1oC ở một áp
suất xác định.
a) Tìm mối liên hệ giữa m1 và m2 biết hằng số nghiệm sôi của nước Ks=0,51 độ/mol.
b)

So sánh độ giảm tương đối áp suất hơi bão hòa của hai dung dịch này ở một nhiệt độ xác
định. Biết phân tử lượng của glucose, saccharose và nước lần lượt là 180; 342 và 18 đvC.

ĐS: m1-m2=1,96;
độ giảm tương đối áp suất hơi bão hòa của dung dịch 1 lớn hơn dung dịch 2


BÀI TẬP CHƯƠNG 7
1. Trong dung dịch nồng độ 0,1 M , độ điện ly của acid acetic bằng 1,32%. Ở nồng độ nào của
dung dịch để độ điện ly của nó bằng 90%.
ĐS: 2,15.10-6
2.
a)
b)
c)
d)
e)
f)
g)
h)
i)
j)
k)

Tính nồng độ H3O+ (H+) và độ pH của các dung dịch sau :
HNO3 0,1 M; 10-6 M
KOH 0,5 M; 10-6 M
CH3COOH 0,1 M, biết rằng ở nhiệt độ khảo sát, acid acetic có độ điện ly  = 1,33%
CH3COOH 0,1 M ở 25 oC, biết rằng ở nhiệt độ khảo sát Ka(CH3COOH) = 1,76.10-5
HCOOH 0,1 M ở 25o C, biết rằng ở nhiệt độ khảo sát Ka(HCOOH) = 1,77.10-4
HCN 0,2 M ở 25 oC, biết rằng ở 25 oC, Ka(HCN)= 6,17.10-10
H2SO4 10-4 M
H2SO4 0,02 N

NH4OH 0,1 M có pKb=4,8
1 lit dung dịch H2SO4 10-4 M cho vào 4 lit dung dịch KOH 10-4 M
Hỗn hợp 1 lit dung dịch H2SO4 0,1 M và 1 lit dung dịch CH3COOH 0,1 M có độ điện ly =1%
ĐS: a) 1,0; 5,99; b) 13,7; 8,00; c) 2,88 ; d) 2,87 ; e) 2,37 ; f) 4,95

3.
a)
b)
c)
d)

Độ hòa tan của PbI2 ở 18 oC bằng 1,5.10-3 M. Tính:
Nồng độ của ion Pb2+ và I- trong dung dịch bão hòa PbI2 ở 18 oC.
Tích số hịa tan của PbI2 ở 18 oC.
Khi thêm KI vào thì độ hịa tan của PbI2 tăng hay giảm? Vì sao?
Muốn giảm độ hịa tan của PbI2 đi 15 lần, thì phải thêm bao nhiêu mol KI vào trong 1 lít dung
dịch bão hịa PbI2?
ĐS: a) 1,5.10-3; 3.10-3 M ; b) 1,35.10-8 , d) 1,14.10-2 mol.

4. Độ hòa tan của canxi oxalat CaC 2O4 trong dung dịch muối amoni oxalat (NH4)2C2O4 0,05M sẽ
nhỏ hơn trong nước nguyên chất bao nhiêu lần, nếu độ điện ly biểu kiến của amoni oxalat bằng 70%
và tích số hịa tan của canxi oxalat bằng 3,8.10-9?
ĐS: 565 lần
5. Tính xem có kết tủa BaSO 4 hay không nếu trộn lẫn hai thể tích bằng nhau của hai dung dịch
BaCl2 0,01 M và CaSO4 bão hịa. Cho biết tích số tan của BaSO 4 và CaSO4 lần lượt bằng 1,08.10-10 và
6,1.10-5 .
ĐS: có kết tủa
6. Có tạo thành kết tủa Ag3PO4 hay khơng khi:
a) Trộn lẫn 1 thể tích dung dịch Na3PO4 0,005 M với 4 thể tích AgNO3 0,005
b) Trộn lẫn 4 thể tích dung dịch Na3PO4 0,001 M với 1 thể tích AgNO3 0,02 M

Cho biết T(Ag3PO4) = 1,8.10-18.
ĐS : a) 6,4.10-11, b) 5,12.10-11: đều có kết tủa.


Tính nồng độ CM của dung dịch HCOOH để 95% acid này không bị điện ly. Cho biết ở 25 oC,
KHCOOH = 1,77.10-4.
ĐS : 0,067 M
8. Ở một nhiệt độ T, dung dịch acid HCN có nồng độ 0,2 M có hằng số K a = 4,9.10-10. Xác định
nồng độ H3O+ và độ điện ly  ?
ĐS :  = 4,95.10-5 , [H3O+] = 0,99.10-5
7.

9. Tính nồng độ OH- , pH và phần trăm ion hóa của dung dịch NH3 0,2 M. Biết rằng hằng số base
của NH3 ở 25oC là Kb = 1,8.10-5.
ĐS : pH = 11,28 ,  = 0,95%
10. Xác định nồng độ Ba2+ cần thiết để bắt đầu kết tủa BaSO4 khi cho muối dễ tan BaCl2 dạng
tinh thể vào dung dịch Na2SO4 1,5.10-3 M. Giả sử việc thêm muối BaCl2 không làm thay đổi thể tích
dung dịch. Cho biết ở nhiệt độ khảo sát, TBaSO4 = 1,1.10-10.
ĐS : 7,3.10-8M
11. Hãy thiết lập cơng thức tính độ pH của dung dịch acid mạnh và acid yếu đơn bậc, áp dụng
tính độ pH của dung dịch H2SO4 0,005 M và HCOOH 0,1 M, biết KHCOOH = 2,1.10-4, ở 25oC. Giả sử
H2SO4 phân ly hoàn toàn 2 nấc.
ĐS: 2; 2,35
12. Trộn dung dịch Pb(NO3)2 0,01 M với dung dịch H2SO4 0,01 M với thể tích bằng nhau. Chứng
minh rằng dung dịch sau khi trộn có kết tủa PbSO 4. Cho biết tích số tan của PbSO4 là 1.38.10-8. Tìm
nồng độ mol/lit của ion Pb2+ và SO42- trong dung dịch bão hòa thu được sau khi PbSO 4 ngừng khơng
lắng xuống nữa.
ĐS : 1,17.10-4
13. a) Tính độ hịa tan, pH, pOH của dung dịch bão hịa Zn(OH)2. Biết tích số tan của Zn(OH)2 ở
o

25 C là 4,3.10-17.
b) Nếu trộn hai thể tích bằng nhau của dung dịch ZnCl 2 0,002 M với dung dịch NaOH 0,02 M
thì có xuất hiện kết tủa không Zn(OH)2 không ?
ĐS : 2,2.10-6; 8,65; có kết tủa
14. A là dung dịch HCl có pH=1. B là dung dịch Ba(OH)2 có pH=13.
a) Tính nồng độ mol của chất tan, nồng độ mol của từng ion có trong dung dịch A cũng như
dung dịch B.
b) Trộn 2,25 lit dung dịch A với 2,75 lit dung dịch B được 5,00 lit dung dịch C. Tìm pH của
dung dịch C.
ĐS: 0,1 M, 0,05 M, pH=12
15. Có 1 lit dung dịch HNO3 2 M.
a) Cần thêm vào một lit dung dịch acid trên bao nhiêu lit dung dịch NaOH 1,8 M để thu được
dung dịch có pH=1?
b) Cần thêm vào một lit dung dịch acid trên bao nhiêu lit dung dịch NaOH 1,8 M để thu được
dung dịch có pH=13?
ĐS: 1,0 lit, 1,235 lit
16. Cho hai dung dịch chứa lượng nước như nhau. Dung dịch A chứa 0,2 mol CaCl 2, dung dịch B
chứa 0,5 mol saccharose (C 12H22O11). Cả hai dung dịch này sôi ở cùng một nhiệt độ ở một áp suất xác
định. Tính độ điện ly biểu kiến của CaCl2 trong nước.


17. Thêm từ từ NaOH rắn vào dung dịch Mg(NO3)2 0,01 M (giả sử khơng có sự thay đổi thể tích).
Tính pH tại đó Mg(OH)2 bắt đầu kết tủa. Cho biết tích số tan của Mg(OH) 2 tại 25oC là 1,2.10-11.
ĐS: pH=9,54
18. Tính pH của dung dịch H2SO4 0,1M, biết acid này phân ly hồn tồn nấc thứ nhất cịn nấc thứ
2 phân ly với hằng số acid Ka=1,2x10-2.
19. Cho dung dịch chứa a gam chất điện ly có phân tử lượng là A trong m gam nước. Biết dung
dịch này sôi ở nhiệt độ ts, hằng số nghiệm sôi của nước là K s, bậc phân ly của A là q. Tính độ
điện ly biểu kiến của A trong nước theo các giá trị đã cho biết thí nghiệm này được thực hiện ở
áp suất 1atm.

20. Tích số tan của Zn(OH)2 ở 25oC được ký hiệu là T. Hãy thiết lập biểu thức tính pH của dung
dịch bão hịa Zn(OH)2 ở nhiệt độ đó và biểu thức tính G0 của q trình hịa tan Zn(OH)2 trong
dung dịch bão hịa ở nhiệt độ đã cho theo T.
21. Dung dịch A là dung dịch SrCl2 có chứa 0,159 g chất tan trong 1 lít dung dịch. Dung dịch B là
dung dịch bão hịa CaSO4 ở 25oC. Biết tích số hịa tan ở 25 oC của SrSO4 và của CaSO4 lần lượt
bằng 3,8.10-7 và 6,1.10-5. Hỏi khi trộn 20 ml dung dịch A với 20 ml dung dịch B ở 25 oC thì có
xuất hiện kết tủa khơng ?
22. Tính pH của các dung dịch sau đây ở 25oC:
a) Dung dịch hypobromua HBrO 0,105 M. Biết pKa=8,6.
b) Dung dịch Ba(OH)2 8,82.10-3M.
ĐS: 4,79; 12,24
23. Hòa tan 0,02 mol NH3 và 0,01 mol KOH thành 1 lít dung dịch. Tính nồng độ ion amoni trong
dung dịch này. Cho biết hằng số base của NH3 là KNH = 1,8x10-5.
ĐS: 3,6.10-5M
3


BÀI TẬP CHƯƠNG 8
1.

Hãy dự đoán chiều của phản ứng khi trộn hai cặp oxy hóa-khử sau. Viết ký hiệu pin tương
ứng của phản ứng vừa viết, ghi rõ phản ứng trên từng điện cực và trong pin. Tính suất điện động
tiêu chuẩn và hằng số cân bằng KC của mỗi pin ở điều kiện chuẩn (25oC, 1atm):

 Al Al
MgMg  Fe Fe
SnSn  2H H (Pt)
AgAg  Au Au
HgHg  Cu Cu


a) MgMg2+

3+

2+

2+

b)
c)
d)
e)

2+

+

2+

+

3+

Biết :
 298(Mg2+/Mg) = -2,363 V
o298(Al3+/Al) = -1,662 V
o298(Fe2+/Fe) = -0,44 V
o298(Sn2+/Sn) = -0,136 V
o298(Ag+/Ag) = +0,799 V
o


2+

2+

2+

2+

2

2+

 Cd Cd
g) CuCu  Cu , Cu Pt
h) PtSn ,Sn  Cr ,Cr Pt
k) (Pt) H 2H  Cl Cl (Pt)
FeFe  Cl Cl (Pt)
f) PbPb2+

4+

i)

3+

o298(Au3+/Au) = + 1,498 V
o298(Hg2+/Hg) = +0,854 V
o298(Cu2+/Cu) = +0,337 V
o298(Fe3+/Fe) = -0,036 V

o298(Pb2+/Pb) = -0,126 V

-

3+

+

2

+

-

2+

2

2

o298(Cd2+/Cd) = -0,403 V
o298(Cu2+/Cu+) = + 0,153 V
o298(Sn4+/Sn2+) = +0,15 V
o298(Cr3+/Cr2+) = -0,408 V
o298(Cl2/Cl-) = +1,36 V

2.
Cho cặp oxy hóa khử o298(Fe3+/Fe2+, Pt) = +0,771 V và o298(Cl2/2Cl-, Pt) = +1,359 V. Khi
trộn hai cặp này lại với nhau, viết phương trình phản ứng xảy ra. Viết kí hiệu pin tương ứng với phản
ứng vừa xác định chiều. Tính suất điện động tiêu chuẩn và hằng số cân bằng K C, G0 của pin ở điều

kiện chuẩn.
3.

Hãy xác định chiều và tính hằng số cân bằng K C của phản ứng ở điều kiện chuẩn khi trộn cặp
oxy hóa-khử Fe3+/Fe2+ và Cu2+/Cu. Viết ký hiệu pin tương ứng với phản ứng vừa viết.
Biết o298(Fe3+/Fe2+, Pt) = +0,77 V và o298(Cu2+/Cu) = +0,34 V.

4.

Cho phản ứng oxy hóa-khử:
Sn + Fe2+ ↔ Sn2+ + Fe
Hãy xác định chiều của phản ứng trên ở điều kiện chuẩn? Biểu diễn pin tương ứng (ký hiệu pin)
với phản ứng vừa xác định chiều và viết phản ứng tại các điện cực. Tính suất điện động và hằng số
cân bằng KC, G0 của phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn.
Cho biết o298(Sn2+/Sn) = -0,14V, o298(Fe2+/Fe) = -0,44V.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×