Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

VÕ THỊ THẢO

KIỂM SỐT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM

TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 8 34 02 01

Đà Nẵng - Năm 2022


Cơng trình đƣợc hồn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Hoàng Dƣơng Việt Anh

Phản biện 1: TS. NGUYỄN THÀNH ĐẠT

Phản biện 2: TS. LÊ CƠNG TỒN

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ
Tài chính ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào
ngày 27 tháng 8 năm 2022

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
− Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng


− Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế quốc gia nói chung, hệ thống ngân hàng đóng vai trị
rất quan trọng, trong đó hệ thống ngân hàng Thương mại có những đóng góp
vơ cùng lớn trong sự phát triển chung của toàn hệ thống ngân hàng. Hoạt động
chính của ngân hàng thương mại là hoạt động tín dụng, nên theo sau những
hoạt động nhằm tăng lợi nhuận thì rủi ro tín dụng cũng gia tăng. Rủi ro tín
dụng khơng thể loại trừ hẳn và nó có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt
động của các ngân hàng.
Hiện nay, hoạt động tín dụng trong cho vay tiêu dùng phát triển rất mạnh
mẽ với sự tham gia của hầu hết các Ngân hàng thương mại và các tổ chức tín
dụng khác, mơ hình bán lẻ đang là chủ trương chuyển đổi được các NHTM
triển khai rầm rộ hơn bao giờ hết. Hơn nữa, Cơ cấu dân số ở Việt Nam hiện
nay là cơ cấu dân số trẻ, thu nhập tăng nhanh, xu hướng tiêu dùng của người
dân đang dần thay đổi, đã hình thành dần thói quen mua trước trả sau thì nhu
cầu vay tiêu dùng của người dân Việt Nam sẽ ngày càng gia tăng. Dự báo thị
trường tài chính tiêu dùng sẽ tiếp tục tăng trưởng rất nhanh và trở thành cơ cấu
tín dụng đặc biệt quan trọng của chiến lược phát triển ngân hàng bán lẻ tại
Việt Nam. Tiềm năng này là rất lớn, song rủi ro đối với hoạt động CVTD cũng
không dễ kiểm soát. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, đại dịch Covid-19 đã
ảnh hưởng rất nghiêm trọng đến toàn bộ nền kinh tế Việt Nam nói chung và
thị trường tài chính nói riêng, làm cho người lao động đứng trước khó khăn
thu nhập giảm, mất việc làm, khiến nhiều hộ gia đình rơi vào tình cảnh rất khó
khăn về tài chính. Việc nguồn thu nhập của người dân bị giảm sút, ảnh hưởng
nghiêm trọng đến tình hình trả nợ cho các NHTM, làm cho NHTM tiềm ẩn rất
nhiều rủi ro. Vì vậy, việc kiểm sốt rủi ro tín dụng trong CVTD đối với các

NHTM là rất quan trọng, nhằm nâng cao sức cạnh tranh, gia tăng thị phần,
đảm bảo an toàn vốn của các NHTM trên thị trường hiện nay.


2
Trên địa bàn Quảng Nam, Vietcombank luôn là một trong những đơn vị
đứng hàng đầu về dư nợ cũng như về huy động vốn. Bắt kịp cùng xu hướng
chuyển dịch cơ cấu sang mơ hình bán lẻ, cho vay khách hàng cá nhân tại
Vietcombank Quảng Nam ngày càng phát triển mãnh mẽ, tổng dư nợ tăng đều
qua các năm. Với chiến lược đẩy mạnh phát triển hoạt động bán lẻ của
Vietcombank Quảng Nam thì cho vay tiêu dùng là sản phẩm vô cùng quan
trọng, và được chi nhánh đặc biệt chú trọng, phát triển, đẩy mạnh tăng trưởng
dư nợ. Điều này dẫn đến Vietcombank Quảng Nam đang phải đối mặt với rất
nhiều rủi ro tiềm tàng, tỷ lệ nợ xấu trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi
nhánh vẫn cịn tương đối cao. Vì vậy, làm thế nào để kiểm sốt tốt rủi ro tín
dụng trong hoạt động cho vay tiêu dung, góp phần giúp chi nhánh tăng trưởng
một cách an toàn, nâng cao khả năng cạnh tranh, mở rộng thị phần bán lẻ trên
toàn địa bàn. Đây là vấn đề chi nhánh đặc biệt quan tâm, chú trọng.
Nhận thức được tính cấp thiết của việc kiểm sốt rủi ro tín dụng trong
cho vay tiêu dùng, đồng thời cùng với mục tiêu giúp ngân hàng đưa ra các giải
pháp kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng trong thời gian đến, gia
tăng mức độ an toàn trong cho vay một cách hiệu quả khi khách hàng sử dụng
nhiều dịch vụ và sản phẩm của ngân hàng, tơi đã chọn đề tài: “Kiểm sốt rủi
ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt
Nam - Chi nhánh Quảng Nam” làm luận văn Thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đưa ra phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kiểm sốt rủi
ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam – Chi nhánh Quảng Nam, từ đó đề xuất các khuyến nghị nhằm hồn

thiện hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong CVTD tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam.
b. Nhiệm vụ nghiên cứu


3
 Hệ thống hóa các cơ sở lý luận chung về hoạt động kiểm sốt rủi ro tín
dụng trong cho vay tiêu dùng tại NHTM.
 Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong
cho vay tiêu dùng tại NH TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng
Nam.
 Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong
cho vay tiêu dùng tại NH TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng
Nam.
c. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được nhiệm vụ nêu trên, nội dung của luận văn này phải giải
quyết được các câu hỏi nghiên cứu sau đây:
 Hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của NHTM
gồm những nội dung gì? Các tiêu chí để đánh giá kết quả của cơng tác kiểm
sốt rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng?
 Thực trạng của hoạt động kiểm rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam như
thế nào? Kết quả đạt được, hạn chế và ngun nhân là gì?
 Để hồn thiện hoạt động kiểm rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng,
chi nhánh và các đơn vị liên quan cần những giải pháp gì?
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu, đối tượng khảo sát
 Đối tượng nghiên cứu của luận văn: là kiểm soát rủi ro tín dụng trong
cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh
Quảng Nam.

 Đối tượng khảo sát của luận văn: Để có thêm thơng tin nhằm phân tích,
nhận định, lý giải: tác giả đã tham vấn cán bộ tín dụng của phịng Khách hàng
bán lẻ, Phòng Giao dịch, lãnh đạo và cán bộ của phòng Quản lý nợ trong chi
nhánh Vietcombank Quảng Nam.


4
b. Phạm vi nghiên cứu
 Về nội dung: Đề tài hệ thống hóa cơ sở lý luận chung về hoạt động
kiểm soát RRTD trong cho vay tiêu dùng tại NHTM, đưa ra phân tích thực
trạng hoạt động kiểm sốt RRTD trong cho vay tiêu dùng tại NH TMCP
Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam. Từ đó, đưa ra các khuyến
nghị nhằm hồn thiện hoạt động kiểm sốt RRTD trong cho vay tiêu dùng tại
NH TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam.
 Về không gian: Đề tài nghiên cứu về kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho
vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh
Quảng Nam
 Về thời gian: sử dụng số liệu từ năm 2019 đến năm 2021.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập dữ liệu và xử lý thông tin, dữ liệu thứ cấp:
+ Thu tập, tổng hợp các bài viết, các tài liệu, đăng trên báo khoa học hoặc
các tạp chí khoa học chuyên ngành và tạp chí có liên quan; các cơng trình luận
văn, nghiên cứu của các tác giả đi trước; các nguồn thơng tin; tài liệu giáo
trình hoặc các xuất bản khoa học liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
+ Thu thập thông tin, tài liệu, và các số liệu liên quan như dư nợ cho vay
khách hàng tiêu dùng nhóm 1 cảnh báo rủi ro qua kết quả kiểm tra, kiểm tốn;
tỷ trọng các nhóm nợ; các vấn đề tồn tại cần lưu ý trong cơng tác kiểm sốt rủi
ro trong CVTD… từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam từ năm 2019 – 2021;
 Phương pháp tổng hợp, so sánh, thống kê: Dựa vào các số liệu đã thu

thập được, tác giả sử dụng số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân; bằng
phương pháp so sánh theo thời gian, theo không gian, so sánh với mục tiêu đặt
ra để phân tích thực trạng và kết quả hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong
cho vay tiêu dùng tại Vietcombank Quảng Nam.


5
Phương pháp phỏng vấn chuyên sâu: phỏng vấn chuyên sâu các đối tượng
là cán bộ tín dụng Phịng Khách hàng bán lẻ, Phòng giao dịch để hiểu rõ hơn
về các phân khúc khách hàng cho vay tiêu dùng mà ngân hàng đang tiếp cận,
tìm hiểu về hoạt động kiểm sốt lúc tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và các yêu cầu
khi lãnh đạo phòng phê duyệt; Phỏng vấn lãnh đạo, cán bộ phịng quản lý
nợ/quản trị rủi ro: tìm hiểu về các bước kiểm tra hồ sơ tín dụng, tài sản đảm
bảo sau khi phê duyệt có thực hiện đúng quy trình đăng ký thế chấp, kiểm tra,
kiểm sốt hồ sơ có đầy đủ điều kiện giải ngân, phân loại nhóm nợ và trích dự
phịng rủi ro.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
 Ý nghĩa khoa học: Luận văn đã hệ thống hóa những cơ sở lý luận về
kiểm soát RRTD trong cho vay tiêu dùng của NHTM.
 Về thực tiễn: Phân tích và đánh giá hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng
trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi
nhánh Quảng Nam, đưa ra khuyến nghị nhằm hồn thiện, nâng cao hoạt động
kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam.
6. Bố cục của Luận văn
Kết cấu luận văn được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu
dùng của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng

Nam.
Chương 3: Khuyến nghị nhằm hồn thiện hoạt động kiểm sốt rủi ro tín
dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam –
Chi nhánh Quảng Nam
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu


6
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại
a- Khái niệm về cho vay
b- Nguyên tắc cho vay
1.1.2. Hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hang thƣơng mại
a- Khái niệm cho vay tiêu dùng
b- Đặc điểm cho vay tiêu dùng
 Thứ nhất, qui mô của hợp đồng vay tiêu dùng thường nhỏ dẫn đến chi
phí tổ chức cho vay từng hợp đồng cao.
 Thứ hai, cho vay tiêu dùng có tính nhạy cảm theo chu kì.
 Thứ ba, nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng hầu như ít co dãn với
lãi suất.
 Thứ tư, nguồn trả nợ cho khoản vay tiêu dùng dễ bị biến động.
 Thứ năm, tư cách vay vốn của khách hàng là yếu tố rất khó xác định.
c- Phân loại cho vay tiêu dùng
 Thời hạn vay

 Mục đích vay
 Tài sản bảo đảm
 Phương thức hoàn trả
 Nguồn gốc khoản nợ
d- Vai trò của cho vay tiêu dùng
1.1.3. Rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của Ngân hàng
thƣơng mại


7
a- Khái niệm rủi ro tín dụng
b- Phân loại rủi ro tín dụng
 Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro:
 Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng.
c- Đặc điểm của rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng
 Rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng mang tính gián tiếp
 Rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng có tính chất đa dạng và phức
tạp.
 RRTD trong CVTD có tính tất yếu tức ln tồn tại và gắn liền với hoạt
động tín dụng của NHTM.
1.2. KIỂM SỐT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho
vay tiêu dùng
a- Khái niệm về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng
b- Mục tiêu kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng
Kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng là một khâu trọng tâm
trrong công tác quản trị rủi ro tín dụng, nhằm mục tiêu:
 Làm thay đổi nguy cơ rủi ro;
 Giảm thiểu rủi ro trước khi nguy cơ xảy ra;

 Giảm thiểu tổn thất khi rủi ro xảy ra;
1.2.2. Đ quy đ cá nhân trong ngân hàng tuân thn đổ dquy đ cá nhân
trong ngân hàng tuân thn đổ thƣơng má
- Kiểm sốt rủi ro tín dụng là những hoạt động nhằm giảm thiểu rủi ro
trước khi rủi ro xảy ra.
- Kiểm soát RRTD được thực hiện xuyên suốt trong quá trính trước,
trong và sau khi cho vay.
+ Kiểm tra, kiểm soát trước khi cho vay


8
+ Kiểm tra, kiểm soát trong khi cho vay
+ Kiểm tra, kiểm soát sau khi cho vay.
1.2.3. Nội dung kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng
của ngân hàng thƣơng mại
a- Né tránh rủi ro tín dụng
b- Ngăn ngừa rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của ngân hàng
thương mại
c- Giảm thiểu rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của Ngân hàng
thương mại
d- Chuyển giao rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của Ngân hàng
thương mại
1.2.4. Các tiêu chí phản ánh kết quả của cơng tác kiểm sốt rủi ro
tín dụng trong cho vay tiêu dùng
Ngân hàng sử dụng các tiêu chí sau đây để phản ánh kết quả của cơng tác
kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng:
a- Sự cải thiện cơ cấu nhóm nợ
b- Tỷ lệ nợ xấu trong cho vay tiêu dùng
Nợ xấu (NPL) (TT 11/2021/TT-NHNN ngày 30/07/2021) là nợ xấu nội
bảng, gồm nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5. Tỷ lệ nợ xấu là tỷ lệ giữa nợ xấu so

với tổng các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 5. Tỷ lệ này càng cao cho thấy
mức RRTD trong CVTD của ngân hàng càng lớn và ngược lại
Tỷ lệ nợ xấu =

Dƣ nợ xấu
Tổng dƣ nợ

x 100% (1.1)

c- Tỷ lệ trích lập dự phịng rủi ro tín dụng
Tỷ lệ trích lập dự phịng RRTD=DPRR tín dụng trích lập/Tổng dư nợ cho
vay *100%
Tỷ lệ dự phòng cụ thể =

Dự phòng rủi ro cụ thể
Tổng dƣ nợ

x 100%


9
d- Tỷ lệ xóa nợ rịng
Xóa nợ rịng là tổng số tiền cho vay đã xóa bỏ như nợ xấu, trừ đi khoản
thu hồi được từ những lần xóa nợ trước.
Tỷ lệ nợ xóa rịng = Dư nợ xóa rịng/Tổng Dư nợ cho vay x 100%
1.2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động kiểm sốt rủi ro tín
dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thƣơng mại
a- Nhân tố bên ngoài
b- Nhân tố bên trong
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1

CHƢƠNG 2

THƢƠNG 2NG HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NH TMCP
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM
2.1 GIỚI THIỆU VỀ NH TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH QUẢNG NAM
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ kinh doanh chủ yếu
2.1.3 Cơ cấu quản lý và điều hành của Vietcombank Quảng Nam
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thƣơng Việt Nam Chi nhánh Quảng Nam
Bảng 2.3. Kết quả tài chính trong 3 năm qua tại Vietcombank Quảng Nam
Chỉ tiêu

Giá trị (tỷ đồng)

Tỷ lệ tăng/giảm (%)

2019

2020

2021

2020/2019

2021/2020

Tổng thu nhập


1.359

2.079

2.745

53%

32%

Tổng chi phí

1.037

1.846

2.396

78%

30%

322

233

349

-28%


50%

Lợi nhuận trước thuế

(Nguồn: Báo cáo thường niên Vietcombank Quảng Nam 2019 - 2021


10
Lợi nhuận là một chỉ tiêu đánh giá hiệu quả và kết quả hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng, lợi nhuận càng lớn thì kết quả và hiệu quả hoạt động
càng cao và ngược lại
Hoạt động kinh doanh của Vietcombank Quảng Nam trong ba năm vừa
qua từ 2019-2021 đều rất tốt, đạt hiệu quả cao, lợi nhuận đều tăng trưởng qua
các năm. Cùng với các chỉ tiêu tăng trưởng theo kế hoạch được HSC giao cho
thì đối với Vietcombank Quảng Nam chỉ tiêu lợi nhuận luôn được xem là chỉ
tiêu quan trọng cần phải đạt và vượt trên kế hoạch được giao. Vì vậy mà mặc
dù dự nợ năm 2021 có giảm so với năm 2020 nhưng do kiểm sốt tốt về chi
phí nên năm 2021 lợi nhuận vẫn tăng tăng mạnh 50% so với năm 2020. So với
kế hoạch lợi nhuận được hội sở chính giao hàng năm, Vietcombank Quảng
Nam luôn đạt và vượt mức kế hoạch.
2.2 THỰC TRẠNG KIỂM SỐT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO
VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NH TMCP NGOẠI THƢƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM
2.2.1 Tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thƣơng Việt Nam- Chi nhánh Quảng Nam
Cơ cấu dư nợ CVTD của Vietcombank Quảng Nam từ năm 2019 đến
năm 2021 được thể hiện qua bảng 2.4 sau:
Bảng 2.4. Tình hình CVTD trong 3 năm qua tại Vietcombank Quảng Nam
Qua bảng 2.4 cho thấy, tỷ trọng cho vay đối với KHCN trong tổng dư

nợ cho vay khách hàng của Vietcombank Quảng Nam trong 3 năm 2019 –
2021 này lần lượt là 47%, 41%, 51%, chiếm tỷ trọng khá cao
Năm 2021, Vietcombank Quảng Nam thay đổi cơ cấu dư nợ, giảm dư
nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp (chủ yếu là dư nợ đối với nhóm khách
hàng Thaco), tập trung tăng trưởng dư nợ khách hàng cá nhân bằng cách đưa
ra các chương trình lãi suất ưu đãi đã tạo điều kiện cho các khách hàng cá
nhân, đặc biệt là đối với CVTD, từ đó dư nợ CVTD năm 2021 đạt 1579 tỷ
đồng, tăng 32% so với năm 2020.


11
a. Theo thời hạn cho vay
Năm 2019, dư nợ CVTD ngắn hạn đạt 92 tỷ đồng, chiếm 5,42 % tổng
dư nợ CVTD, dư nợ CVTD trung dài hạn đạt 1613 tỷ đồng, chiếm 94,58 %
tổng dư nợ CVTD.
Năm 2020, dư nợ CVTD ngắn hạn đạt 65 tỷ đồng, chiếm 5,38 % tổng
dư nợ CVTD, dư nợ CVTD trung dài hạn đạt 1134 tỷ đồng, chiếm 94,62 %
tổng dư nợ CVTD
Năm 2021, dư nợ CVTD ngắn hạn đạt 98 tỷ đồng, chiếm 6,1 % tổng dư
nợ CVTD, dư nợ CVTD trung dài hạn đạt 1481 tỷ đồng, chiếm 93,81 % tổng
dư nợ CVTD
ĐVT: Tỷ đồng
1800
1600
1400
1200
1000
800
600
400

200
0
Năm 2019

Năm 2022
Ngắn

Năm 2021

Trung dài hạn

Hình 2.1 Dƣ nợ CVTD theo thời hạn tại Vietcombank Quảng Nam
trong 3 năm 2019-2021
b. Theo mục đích vay
Tỷ trọng CVTD theo mục đích vay tập trung chủ yếu vào cho vay mua
BĐS, xây sửa nhà, chiếm 60% tổng dư nợ CVTD của chi nhánh. Tiếp đến là
cho vay mua ô tô, năm 2021 chiếm 24,38 %, tăng 70,4 % so với năm 2020.
Điều này cho thấy cho vay mua ô tô có mức tăng trưởng dư nợ mạnh hơn cho
vay mua BĐS, xây sửa nhà. Theo sau đó là cho vay tiêu dùng thông thường
năm 2021 tăng 46,2 % so với năm 2020. Cho vay khác bao gồm cho vay
CBCNV, cầm cố giấy tờ có giá vẫn giữ nguyên mức tăng trưởng và tỷ trọng


12
trong tổng dư nợ CVTD khá ổn định.
ĐVT: tỷ đồng
1200
1000
800
600

400
200
0
Năm 2019

Năm 2020
Mua BĐS, XSN

Mua ơ tơ

Năm 2021
TDTT

Khác

.

Hình 2.2 Dƣ nợ CVTD theo mục đích vay vốn tại Vietcombank Quảng
Nam trong 3 năm 2019-2021
c. Theo hình thức đảm bảo
ĐVT: Tỷ đồng
1800
1600
1400
1200
1000
800
600
400
200

0
Năm 2019

Năm 2020

Đảm bảo bằng tài sản

Năm 2021

Đảm bảo không bằng tài sản

Hình 2.3 Dƣ nợ CVTD theo hình thức đảm bảo tại Vietcombank
Quảng Nam trong 3 năm 2019-2021


13
d. Theo phƣơng thức trả nợ
ĐVT: Tỷ đồng
1800
1600
1400
1200
1000
800
600
400
200
0
Năm 2019


Năm 2020

Năm 2021

Dư nợ CVTD trả dần

Hình 2.4 Dƣ nợ CVTD theo phƣơng thức trả nợ tại Vietcombank
Quảng Nam trong 3 năm 2019-2021
2.2.2 Mục tiêu kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay Tiêu dùng
tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam -Chi nhánh Quảng Nam
- Tập trung tăng trưởng tín dụng đối với các khách hàng tốt, có uy tín
cao, tài sản đảm bảo tốt, có tính thanh khoản cao. Đẩy mạnh tăng trưởng tín
dụng đi đơi với kiểm sốt rủi ro tín dụng nằm trong giới hạn an tồn cho phép.
- Thực hiện cho vay, thu nợ, giám sát khoản vay, kiểm soát chặt chẽ
từng khoản vay nhỏ hay lớn, không để phát sinh nợ quá hạn, nợ xấu;
- Cương quyết xử lý kịp thời các khoản nợ quá hạn khi phát sinh, không
để cho khoản vay chuyển qua nợ xấu..
- Trích đúng và đủ quỹ dự phịng rủi ro theo quy định của ngân hàng
nhà nước.
2.2.3 Thực trạng hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay
tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam- Chi nhánh
Quảng Nam


14
a. Né tránh rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh
Né tránh rủi ro là một hoạt động kiểm soát RRTD nhằm loại bỏ ngay từ
đầu những khách hàng nguy có rủi ro tín dụng, có lịch sử tín dụng khơng tốt,
những khách hàng có phương án sử dụng vốn không khả khi, tài sản không
đảm bảo, những khoản vay tiềm ẩn rủi ro cao theo đánh giá của ngân hàng.

Hiện nay, Vietcombank Quảng Nam đang thực hiện né tránh RRTD thông qua
các hoạt động như:


Thẩm định tín dụng: Cơng tác thẩm định tín dụng tại đơn vị được

tiến hành qua việc phân tích kết quả hoạt động kiểm soát RRTD nhằm loại bỏ
ngay từ đầu những khách hàng có rủi ro tín dụng như nêu trên. Cùng với đó,
cán bộ thẩm định cũng tiến hành kiểm tra thực tế, thu thập, xác minh thông tin
về khách hàng.
- Thẩm định hồ sơ và mục đích vay vốn:
+ Kiểm tra hồ sơ vay vốn và mục đích vay vốn
+ Thu thập, kiểm tra thông tin về khách hàng vay vốn
- Phân tích tình hình tài chính và khả năng trả nợ
- Thẩm định tài sản đảm bảo.
Đối với tài sản đảm là các loại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở (nếu có) và tài sản khác gắn liền với đất và giấy đăng ký
phương tiện vận tải, phải kiểm tra tính pháp lý các giấy tờ này là thật hay là
giả vì hiện nay có rất nhiều người làm giả các loại giấy tờ này để đi vay vốn
nhằm chiếm đoạt nguồn vốn của ngân hàng.
b. Các biện pháp ngăn ngừa rủi ro tín dụng trong CVTD
 Biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản bảo đảm theo hƣớng
an toàn và thắt chặt hơn


Phân quyền phê duyệt tín dụng:

Thẩm quyền phê duyệt đối với một khách hàng cá nhân tại chi nhánh
được thể hiện qua hình 2.5 dưới đây:



15
Hình 2.5 Thẩm quyền phê duyệt tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại
Vietcombank
Việc phân quyền phê duyệt đối với từng cấp thẩm quyền như trên giúp
hạn chế RRTD, kiểm sốt hoạt động tín dụng tại chi nhánh giúp phát hiện ra
những sai phạm trong quá trình thẩm định của cán bộ và là ngăn ngừa được
các rủi ro đạo đức trong quá trình thẩm định và phê duyệt hồ sơ của các cấp
thẩm quyền thấp hơn.


Thực hiện nghiêm túc quy trình tín dụng:

Quy trình tín dụng tại chi nhánh được thực hiện rõ ràng, cụ thể, quy
trình chặt chẽ, nghiêm túc. Hoạt động xét duyệt và cấp tín dụng được thực
hiện chặt chẽ, các bộ phận trong chi nhánh cùng phối hợp với nhau để thực
hiện đúng quy định và quy trình cho vay nhằm hạn chế, ngăn ngừa các RRTD
có thể xảy ra.
- Lựa chọn và phân loại khách hàng theo hướng chặt chẽ hơn:
- Thường xuyên kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay:
+ Kiểm tra trước cho vay
+ Kiểm tra trong khi cho vay
+ Kiểm tra sau cho vay
Nhìn chung, trong thời gian qua, cơng tác kiểm tra, giám sát q trình
vay vốn của khách hàng vay tiêu dùng chỉ tập trung vào bước kiểm tra trước
và trong cho vay. Tuy nhiên, công tác kiểm tra sau giải ngân vẫn được thực
hiện nhưng chưa thường xuyên và chặt chẽ, chưa quan tâm sát sao, mà mới chỉ
dừng lại ở việc kiểm tra hồ sơ sau giải ngân do khách hàng cung cấp, và làm
biên bản kiểm tra mang tính thủ tục, chưa tiến hành đi kiểm tra nguồn thu
nhập hiện tại của khách hàng có đảm bảo khả năng trả nợ hay khơng, từ đó dễ

phát sinh RRTD khơng mong muốn.
d. Các biện pháp giảm thiểu tổn thất do rủi ro tín dụng gây ra trong
cho vay tiêu dùng tại chi nhánh


16


Sử dụng biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản:

Việc áp dụng biện pháp cho vay có đảm bảo bằng tài sản là phù hợp với
chính sách bảo đảm tín dụng, giảm thiểu tổn thất cho ngân hàng khi rủi ro xảy
ra. Chi nhánh khá cẩn trọng trong việc lựa chọn TSBĐ. Tuy nhiên, do khối
lượng công việc của CBTĐ quá nhiều nên còn chưa chú trọng việc kiểm tra
định kỳ TSBĐ theo quy định.
 Trích lập dự phịng xử lý rủi ro:
e. Các biện pháp chuyển giao rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng
tại chi nhánh


Mua bảo hiểm khoản vay, bảo hiểm tài sản:

 Bán nợ
2.2.4 Kết quả kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam- Chi nhánh Quảng Nam
a. Kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Quảng Nam
Kết quả kiểm sốt rủi ro tín dụng trong CVTD tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Quảng Nam trong 3 năm (2019-2021)
được thể hiện qua các chỉ tiêu sau:

Bảng 2.6. Cơ cấu nhóm nợ CVTD tại Vietcombank Quảng Nam giai đoạn
năm 2019 - 2021
2019
Chỉ tiêu

Giá trị

2020

Tỉ trọng
(%)

Giá trị

2021

Tỉ trọng
(%)

Tỉ trọng

Giá trị

(%)

Nợ nhóm 1

1701,5

Nợ nhóm 2


1,8

0,106%

9,99

0,833%

5,22

0,331%

Nợ nhóm 3

1,5

0,088%

0,3

0,025%

0,81

0,051%

Nợ nhóm 4

0,2


0,012%

0

0,000%

0

0,000%

Nợ nhóm 5

0

0

0

0

0

0

99,795% 1188,71

99,142% 1572,97

99,618%



17
2019
Chỉ tiêu

Giá trị

Tổng dƣ nợ

1705

2020

Tỉ trọng
(%)
100%

Giá trị
1199

2021

Tỉ trọng
(%)
100%

Giá trị

Tỉ trọng

(%)
100%

1579

Nợ nhóm 3-5

1,7

0,3

0,81

Tỷ lệ nợ xấu

0,100%

0,025%

0,051%

(Nguồn: Báo cáo kiểm tốn nội bộ tại Vietcombank Quảng Nam 2019 - 2021)
Dựa vào bảng số liệu trên thấy được nợ nhóm 1 ln chiếm tỷ trọng cao
nhất trong CVTD tại chi nhánh, chiếm tỷ trọng lần lượt là 99,79%, 99,14%,
99,61% theo thời gian từ năm 2019-2021. Nợ nhóm 2 và nợ xấu của chi nhánh
có xu hướng giảm và ln nằm trong mức đạt kế hoạch của hội sở giao.
b. Tỷ lệ nợ xấu trong cho vay tiêu dùng của Vietcombank Quảng Nam
từ năm 2019-2021
Bảng 2.7: Tỷ lệ nợ xấu trong CVTD từ năm 2019 - 2021 của Vietcombank
Quảng Nam

ĐVT: %
Chỉ tiêu
Nợ xấu CVTD

2019

2020

2021

1,7

0,3

0,81

Dư nợ CVTD

1705

1199

1579

Tỷ lệ nợ xấu

0,1%

0,025%


0,051%

(Nguồn: Báo cáo kiểm toán nội bộ tại Vietcombank Quảng Nam 2019 - 2021)
Nợ xấu trong CVTD của chi nhánh trong 3 năm 2019-2021 có xu hướng
chững lại và chiếm tỷ trọng khá thấp. Nguyên nhân chủ yếu là do năm 2020,
2021, chi nhánh đã tích cực thu hồi các khoản nợ xấu chưa giải quyết được
trong năm 2019 bằng nhiều biện pháp, đặc biệt là các trường hợp khởi kiện
khách hàng. Bên cạnh đó, Ban lãnh đạo củng quán triệt và tăng cường kiểm
soát, thu hồi các khoản nợ có dấu hiệu trở thành nợ xấu. Tỷ lệ nợ xấu trong


18
CVTD năm 2021 đạt 0,051%, từ đó thấy được chi nhánh đang áp dụng đúng
đắn các biện pháp giảm thiểu nợ xấu.
c. Tỷ lệ trích lập dự phịng rủi ro
Bảng 2.8 Tỷ lệ trích lập dự phịng rủi ro trong CVTD
Chỉ tiêu

2019

2020

2021

DPXLRR cụ thể CVTD (tỷ đồng)

2,16

3,2


0,54

Dư nợ cho vay CVTD (tỷ đồng)

1705

1199

1579

Tỷ lệ trích lập xử lý dự phịng rủi ro cụ thể (%)

0,13

0,27

0,003

Tỷ lệ nợ xố rịng (%)

-

-

-

Qua bảng số liệu ta thấy, tỷ lệ trích lập dự phòng xử lý rủi ro cụ thể tại
chi nhánh năm 2021 là 0,003%, giảm 23% so với năm 2020. Điều này chứng
tỏ chi nhánh thực hiện rất tốt công tác thu hồi nợ xấu. Khi khoản vay bị
chuyển sang nhóm nợ có mức độ rủi ro cao hơn thì Chi nhánh cũng sẽ trích

lập mức dự phịng bổ sung tương đương. Qua đánh giá chỉ tiêu dự phòng rủi
ro, tỷ lệ trích lập dự phịng rủi ro của chi nhánh giảm, RRTD của chi nhánh
được đảm bảo.
2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NH TMCP
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM
2.3.1 Những kết quả đạt đƣợc
Hoạt động tín dụng trong CVTD tại chi nhánh đã làm tăng thu nhập và
lợi nhuận. Thu nhập từ hoạt động này có tốc độ tăng trưởng ngày một cao hơn.
- Dư nợ CVTD tăng trưởng ổn định qua các năm, RRTD vẫn được kiểm
sốt ở mức giới hạn an tồn.
- Cơng tác thẩm định tín dụng, đánh giá khách hàng và cấp tín dụng tại
chi nhánh được thực hiện khá chặt chẽ, tuân thủ đúng quy trình, quy định của
Vietcombank..


19
- Nhằm giảm thiểu tối đa tổn thất do RRTD gây ra, chi nhánh đã tuân
thủ đúng quy trình, quy định, quy chế cho vay, các chính sách tín dụng và bảo
đảm tín dụng, thẩm quyền cấp tín dụng, chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ,
trích lập dự phịng rủi ro,..... theo đúng quy định của NHNN và Vietcombank
ban hành.
- Việc phân loại nhóm nợ và trích lập dự phịng xử lý rủi ro tín dụng
được chi nhánh thực hiện kịp thời, đầy đủ và đúng theo quy định hiện hành.
- Tỷ lệ khách hang vay vốn tham gia bảo hiểm ngày càng nhiều..
2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân
Bên cạnh những kết quả đạt được, tỷ lệ nợ xấu được kiểm soát rất tốt,
nằm trong mức kiểm soát của Trung Ương giao, tuy nhiên vẫn tồn tại một số
hạn chế như sau:
 Mơ hình chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ chưa được thực

hiện đảm bảo
 Quy trình cho vay tập trung q nhiều vào CBTD.
 Cơng tác kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay chưa được chú
trọng đúng mức.
 Công tác xử lý RRTD còn bị động
 Biện pháp đảm bảo tài sản còn nhiều hạn chế
 Quy trình phối hợp giữa các phịng ban chưa được chặt chẽ, có sự
mâu thuẫn:
 Cơng tác thu thập thơng tin phịng ngừa RRTD chưa tốt
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2


20
CHƢƠNG 3
KHUYẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT
RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG NH TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
QUẢNG NAM
3.1 CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ
3.1.1 Định hƣớng chung đối với phát triển cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam- Chi nhánh Quảng Nam
3.1.2 Định hƣớng hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong vay
cho tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam- Chi nhánh
Quảng Nam
3.2 CÁC KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KIỂM SỐT RỦI
RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG NAM
3.2.1

Khuyến nghị đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt


Nam- chi nhánh Quảng Nam
Để hạn chế đến mức thấp nhất RRTD trong CVTD có thể xảy ra cũng
như chủ động trong việc xử lý những rủi ro ta cần đánh giá đúng thực trạng và
bản chất của nó để đưa ra các giải pháp phòng ngừa và hạn chế hiệu quả. Qua
phân tích thực trạng RRTD trong CVTD tại chi nhánh, người viết đơn xin đưa
ra một số khuyến nghị nhằm hạn chế RRTD tại Vietcombank chi nhánh
Quảng Nam.
a. Thực hiện chặt chẽ quy trình tín dụng, nâng cao chất lượng công
tác thẩm định trong CVTD, nâng cao năng lực chuyên môn cho CBTD tại
chi nhánh
Ngân hàng muốn nâng cao chất lượng cơng tác thẩm định thì phải nâng
cao chất lượng đội ngũ thẩm định thông qua một số giải pháp sau:
+ Đào tạo lại đội ngũ cán bộ trong toàn hệ thống từ trụ sở chính đến các


21
chi nhánh, từ lãnh đạo đến cán bộ trong toàn hệ thống Vietcombank;
+ Phối hợp, tăng cường các hình thức đào tạo trong và ngoài chi nhánh:
Chi nhánh nên tăng cường các khóa đạo tạo trong và ngồi chi nhánh.
- Đảm bảo phân bố mỗi cán bộ tín dụng phụ trách từng mảng công việc
khối lượng phù hợp với chuyên mơn và khả năng, từ đó có cơ sở kiểm soát,
quản lý khoản vay một cách chặt chẽ, hiệu quả hơn, đáp ứng được yêu cầu
công việc của một CBTD theo quy trình.
- Thường xuyên nâng cao trình độ chuyên mơn trong cơng tác thẩm
định, cũng như có những hiểu biết căn bản về tình hình kinh tế - xã hội, pháp
luật, thị trường trên địa bàn.
b. Tăng cường hoạt động kiểm tra, kiểm soát trong và sau khi cho vay
Chi nhánh cần đi sâu vào kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của KH
giữa hồ sơ khách hàng cung cấp và kiểm tra thực tế đi đôi với việc tăng cường

cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ tại NH.
Kiểm tra, kiểm soát nội bộ trong khi cho vay: khi khách hàng yêu cầu
nhận nợ vay, CBTD phải kiểm tra thật kỹ quá trình giải ngân, đối chiếu giữa
mục đích thực tế của khách hàng với các tài liệu chứng minh mục đích sử
dụng vốn vay của khách hang cung cấp, đảm bảo mục đích sử dụng vốn vay
của khách hàng thật sự khả thi và có đầy đủ chứng từ chứng minh hợp lệ.
Kiểm tra, kiểm soát vốn vay sau khi cho vay nhằm ngăn ngừa tình trạng
khách hàng sử dụng vốn khơng đúng mục đích như ban đầu, kiểm tra tình hình
sử dụng và khai thác TSBĐ nợ vay mà thơng qua đó cịn nhắc nhỏ, đơn đốc
việc hồn thành cơng tác trả nợ, trả lãi khi đến hạn thanh toán..
c. Phân loại các khoản nợ được xác định là nợ xấu
Thực hiện nghiêm túc việc phân loại nợ, tránh tình trạng vì lợi nhuận
mà khơng tn thủ quy trình phân loại nợ và trích lập DPXLRR. Chi nhánh
cần thực hiện việc phân loại thật khách quan, khoa học và kiên quyết sẽ
chuyển nợ có vấn đề đối với trường hợp khoản vay có nguy cơ gây ra rủi ro và


22
hạ nhóm nợ theo đúng tính chất của nó
d. Tăng cƣờng hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ trong hệ thống
Cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ đóng vai trị vơ cùng quan trọng
trong cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng trong CVTD tại chi nhánh. Cơng tác
này nhằm phát hiện, ngăn ngừa và ngặn chặn những sai phạm xảy ra.
Nâng cao năng lực nghiệp vụ chuyên mơn, đảm bảo tính độc lập, sáng
tạo và tự chịu trách nhiệm của hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ..
Tăng cường, đảm bảo đội ngũ kiểm soát viên nội bộ ngân hàng có đủ
năng lực chun mơn..
e. Nâng cao hiệu quả công tác thu hồi nợ xấu
CBTD cần thường xuyên giám sát các khoản vay, nhắc nhở khách hàng
khi đến hạn trả gốc và lãi. Chi nhánh thành lập tổ công tác thu hồi nợ xấu, thanh

lý, phát mại tài sản đảm bảo để thu hồi nợ xấu. Tổ thu hồi nợ xấu cần tổ chức
kiểm tra, phân tích, đánh giá thực trạng từng khoản nợ xấu nhằm đưa ra các giải
pháp thu hồi nợ xấu cụ thể, chính xác đối với từng đối tượng khách hàng.
Tiến hành thu thập, phân tích và đánh giá từng khoản nợ xấu, nợ XLRR
và phân thành các nhóm dựa vào các yếu tố sau: nguyên nhân dẫn đến nợ xấu,
nợ XLRR là do khách quan hay chủ quan; khách hàng có thái độ hợp tác với
chi nhánh trong việc thực hiện kế hoạch thu hồi nợ hay chây ỳ, không hợp tác;
khách hàng có tài sản đảm bảo hay khơng có tài sản đảm bảo tiền vay. Từ đó,
đề ra kế hoạch và đưa ra các phương án khác nhau đối với từng khoản nợ xấu,
nợ XLRR để có biện pháp thu nợ một cách phù hợp.
f. Thực hiện các biện pháp phân tán rủi ro, trích lập và sử thực hiện
các biện pháp xử lý dự phòng rủi ro
Về biện pháp phân tán rủi ro:
Ngân hàng thực hiện cấp tín dụng cho đa dạng khách hàng khác nhau,
nhiều lĩnh vực, ngành, khu vực sản xuất kinh doanh.
Đối với những sản phẩm vay tiêu dùng khơng có đảm bảo bằng tài sản


23
thì việc thuyết phục khách hàng vay mua bảo hiểm kèm các gói sản phẩm là
vơ cùng cần thiết.
Về biện pháp trích lập và sử dụng quỹ dự phịng rủi ro: Trên cơ sở đánh
giá mức độ rủi ro và khả năng thu hồi nợ xấu của các khoản vay mà ngân hàng
trích lập dự phịng rủi ro khi rủi ro xảy ra.
Việc trích lập quỹ dự phịng rủi ro sẽ ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận
của ngân hàng. Tuy nhiên, ngân hàng cũng phải thực hiện nghiêm túc việc
phân loại nợ.
g. Hoàn thiện và nâng cao chất lượng chấm điểm, xếp hạng tín dụng
nội bộ khách hàng
h. Các khuyến nghị khác

3.2.2Khuyến nghị đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam
a. Hồn thiện quy trình tín dụng
b. Nâng cấp hệ thống nhắc nợ và thu nợ khách hàng
c. Thực hiện giao chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng phù hợp
d. Thường xuyên mở các lớp đào tạo nhằm nâng cao kỹ năng, bồi
dưỡng nghiệp vụ tín dụng để phục vụ cho hoạt động thẩm định cho vay
ngày càng chặt chẽ hơn nhằm giảm thiểu RRTD trong hoạt động CVTD
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3


×