Tải bản đầy đủ (.docx) (152 trang)

Thuyết minh đồ án tốt nghiệp chuyên ngành cầu đề tài cầu bản bê tông cốt thép dự ứng lực kéo trước 2 nhịp 24m

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.89 MB, 152 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

MỤC LỤC

PHẦN I: LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH

1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
Cầu Tân Mỹ thuộc Dự án cầu Tân Mỹ Tiền Giang hiện tại chưa có cơng trình cầu
nên phải thiết kế cầu đảm bảo thoát nước hiện tại và lâu dài. Cầu thuộc ngã ba Tân Mỹ,
xã Tân Hưng, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang.
Cầu mới sẽ đáp ứng được nhu cầu giao thông ngày càng cao. Từ đó tạo điều kiện
thuận lợi cho các ngành kinh tế phát triển đặc biệt là ngành vận tải. Về kinh tế: phục vụ
vận tải sản phẩm hàng hóa, nguyên vật liệu, vật tư qua lại giữa hai khu vực, là nơi giao
thơng hàng hóa trong thành phố. Việc cần thiết phải xây dựng cầu mới là cần thiết và cấp
bách nằm trong quy hoạch phát triển kinh tế chung của khu vực và hịa nhập mạng lưới
giao thơng quốc gia.
1.2 CĂN CỨ PHÁP LÝ
-

Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khoá XI, kỳ họp thứ 4;


Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội khoá XI;
Luật số 38/2009/QH12 ngày 16/5/2009 của Quốc Hội khoá XII, kỳ họp thứ 5 sửa đổi, bổ

-

sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng cơng

-

trình xây dựng;
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật

-

Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính Phủ về quản lý chi phí đầu tư

-

xây dựng cơng trình;
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày

-

15/10/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình. Nghị định số
112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về chi phí đầu tư xây dựng cơng trình và các văn bản
hướng dẫn thi hành Nghị định số 12 và 112;
Quyết định số 957 QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công
bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng cơng trình;

1.3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI
1.3.1 Số liệu khảo sát
Căn cứ vào dữ liệu đầu bài do giáo viên hướng dẫn đồ án cung cấp, đồ án của em
thiết kế dựa trên các số liệu khảo sát sau đây:

3


N TT NGHIP

40
72

76
n
d
7

77

40
36
39
57

1:1
.5

39
88


74

37
25

â
n

th


n
g

75

h
5

1:
1

37
3
2
3
6
78


70

35
73

73

36
2
0
3
7
67

68
b

it

1:1
.5

1:1

72

Đ

39
17


1:1
.5

1:1

69

40
23

71

1:
1
1:
1.
5

68

40
47
42
72
đ
ih
o
à
n

g

m
a
i

n
c

42
94

42
81

6

67
b

6

Hỡnh 1.1: Bỡnh khu vc xõy dựng cầu
1.3.2 Vị trí địa lý – Địa hình.
Tiền Giang nằm trong tọa độ 105°50’–106°55’ kinh độ Đông và vĩ độ Bắc.

Phía Bắc giáp tỉnh Long An.

Phía Tây giáp tỉnh Đồng Tháp.


Phía Nam giáp tỉnh Bến Tre và tỉnh Vĩnh Long.

Phía Đơng Bắc giáp Thành phố Hồ Chí Minh.

Phía Đơng Nam giáp Biển Đơng.
Được chính phủ quy hoạch là một trong những Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Tiền Giang nằm trải dọc trên bờ Bắc sông Tiền (một nhánh của sông Mê Kông) với chiều
dài 120 km. Nhờ vị trí hết sức thuận lợi nên Tiền Giang đã trở thành trung tâm văn hóa
chính trị của cả Đồng bằng sông Cửu Long[5], là địa bàn trung chuyển hết sức quan trọng
gắn cả miền Tây Nam Bộ. Vị trí như vậy giúp Tiền Giang sớm trở thành một tỉnh có nền
kinh tế phát triển hàng đầu trong khu vực miền Tây Nam Bộ và vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam[6].
1.4 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1.4.1 Địa chất
Căn cứ vào các lỗ khoan thăm dò địa chất tại 2 mố cầu, địa tầng từ trên xuống dưới
tại các lỗ khoan gồm các lớp sau:
-

Lớp 1A: Sét màu xám vàng, nâu đỏ lẫn dăm sạn. Trạng thái cứng.
Lớp 1B: Cát pha màu xám vàng, nâu vàng lẫn đá hòn cục. Trạng thái dẻo.
Lớp 02: Sét pha màu xám vàng, xám nâu lẫn dăm sạn. Trạng thái dẻo cứng đến nửa cứng.
4


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

-

Lớp 03: Đá sét bột kết màu xám vàng, xám nâu, phong hóa nứt nẻ mạnh.
Lớp 04: Đá sét bột kết màu vàng, xám nâu, phong hóa nứt nẻ nhẹ.

1.4.2 Đặc điểm khí hậu
Tiền Giang Khí hậu Tiền Giang mang tính chất nội chí tuyến - cận xích đạo và khí
hậu nhiệt đới gió mùa nên nhiệt độ bình qn cao và nóng quanh năm. Nhiệt độ bình
quân trong năm là 27oC - 27,9oC. Với 2 mùa rõ rệch là mùa mưa và mùa khô. Mùa khô
từ tháng 12 năm trước đến tháng 4 năm sau lượng mưa trung bình 1.210 - 1.424 mm/năm
và phân bố ít dần từ bắc xuống nam, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11
1.4.3 Đặc điểm thủy văn:
Địa hình đồng bằng chiếm tỷ trọng lớn nên mạng lưới sông suối trong khu vực khá
phát triển với mật độ trung bình đạt 0,62 km/km2 nhưng phân bố khơng đều trong tồn
vùng. Vùng đồng bằng có địa hình lớn, chia cắt mạnh, mạng lưới sông suối phát triển
mạnh trên 1 km/km2,. Tuy sông ngòi nhiều, lượng nước khá dồi dào nhưng lưu vực sơng
nhỏ, điều kiện địa hình dốc nên việc khai thác sử dụng nguồn nước sông cho sản xuất và
đời sống gặp nhiều khó khăn.
Đặc điểm thủy văn khu vực.
Diện tích lưu vực.

: F = 3.6 km2

Lưu lượng thiết kế.

: Q1% = 214 m3/s

Khẩu độ tính tốn.

: Lo = 37.60 m

Cao độ thiết kế kể cả sóng vỗ : HTK = 40.74 m
Cầu thiết kế khơng có thơng thuyền và có cây trôi.
1.5 YÊU CẦU THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC THI CƠNG
-


Đảm bảo an tồn cho người và phương tiện tham gia giao thông;
Đáp ứng các yêu cầu khai thác chủ yếu như; độ bền, dễ kiểm tra, thuận tiện duy tu, đảm

-

bảo độ cứng, xét đến khả năng mở rộng cầu trong tương lai..
Kết cấu cầu phù hợp với trình độ và năng lực thi cơng hiện tại.
Đảm bảo tính thơng thống và thẩm mỹ cao.
Các yếu tố tuyến trên mặt bằng phải thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật tương ứng với vận tốc

-

thiết kế.
Mặt bằng tuyến phù hợp với các quy hoạch hai bên đường và các dự án khác có liên

-

quan.
Tuyến phải thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật và hạn chế tới mức thấp nhất khối lượng xây

-

dựng và giải phóng mặt bằng. Tuy nhiên, cũng phải đảm bảo an toàn và êm thuận tới mức
tối đa cho người và phương tiện khi tham gia giao thơng.
Phối hợp hài hồ giữa các yếu tố: bình đồ - trắc dọc - trắc ngang - cảnh quan.
5


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


-

Hạn chế ảnh hưởng đến môi trường trong q trình thi cơng như rung và tiếng ồn.
Đảm bảo tính kinh tế.
1.6 TIÊU CHUẨN, QUY TRÌNH ÁP DỤNG

-

Tiêu chuẩn thiết kế cầu TCVN-11823-2017;
Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô: TCVN 4054: 2005;
Tiêu chuẩn động đất TCXDVN 375: 2006;
Tiêu chuẩn thi công cầu đường bộ TCCS:02:2010/TCĐBVN;
Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu cọc khoan nhồi: 22TCN 257 -2000;
Tiêu chuẩn kỹ thuật hàn cầu thép: 22TCN 280 -01;
Tiêu chuẩn kỹ thuật sơn cầu thép và kết cấu thép: 22TCN 235-97;
Quy trình thiết kế cơng trình phụ tạm và thi cơng cầu: 22TCN 200-89;
Quy trình thi cơng và nghiệm thu các cơng trình nền móng: TCXD 79-1980;
Quy trình thí nghiệm cọc: TCXD 88 -1992;
Quy phạm thi công và nghiệm thu kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép: TCVN

-

4453 -1995;
Quy trình thi cơng và nghiệm thu cầu dầm thép liên kết bằng bu lơng cường độ cao:

-

22TCN24-84;
Quy trình thi công và nghiệm thu dầm cầu bê tông cốt thép ứng suất trước: 22TCN 247

-98;
1.7 QUY MÔ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Phần đường: Tuyến đường có các thơng số mặt cắt ngang như sau:
Cấp thiết kế

Cấp IV

Tốc độ thiết kế

60 km

Số làn xe

2 làn xe

Bề rộng 1 làn xe

3.5 m

Bề rộng phần xe chạy

7m

Bề rộng mặt đường

7m

Bề rộng lề đường

2×2 m


Tổng cộng bề rộng nền đường

11 m

Phần cầu:
-

Cầu xây dựng vĩnh cửu.
Vận tốc thiết kế: 60 km/h.
Tải trọng thiết kế: HL93 + Tải trọng đoàn người: 3kN/m2.
Tiêu chuẩn thiết kế cầu: TCVN 11823-2011.
Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô: TCVN 4054-2005.
Độ dốc ngang cầu: Dốc ngang hai mái 2%.
6


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Khổ cầu

Đơn vị

Giá trị

Phần xe chạy

m

12 m


Bề rộng lan can

m

2×0.5 m

Tổng chiều rộng cầu

m

13 m

Hệ thống chiếu sáng: Trên cầu có bố trí hệ thống chiếu sáng với độ rọi trung bình
20 Lux.
Do năng lực và thời gian có hạn, trong đồ án em chỉ thiết kế các hạng mục chính.
1.8 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ĐẾN MƠI TRƯỜNG
1.8.1 Mục đích
Mục đích của việc nghiên cứu đánh giá tác động tới môi trường là giúp các nhà
quản lý Dự án, lập Dự án, kỹ thuật có trách nhiệm thực thi các giải pháp kĩ thuật nhằm
giảm thiểu tác động tới môi trường khi thực hiện và khai thác Dự án. Đồng thời thơng
báo các cơ quan có liên quan và bộ phận dân cư những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực
của Dự án tới thành phần tự nhiên và xã hội.
1.8.2 Các tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng và khai thác
Việc hình thành cầu Km(0004+079) có ảnh hưởng những tiêu cực tới mơi trường tự
nhiên và mơi trường xã hội ở vị trí xây dựng. Tuy nhiên trong giai đoạn thi công cũng
như khai thác, không ảnh hưởng nhiều đến môi trường xung quanh và ngược lại môi
trường xung quanh cũng không ảnh hưởng nhiều đến q trình khai thác và thi cơng.
1.8.3 Các biện pháp giảm thiểu những tác động bất lợi
Các biện pháp giảm thiểu nhằm giảm tầm ảnh hưởng của các tác động hay loại bỏ

hoàn toàn các hiệu ứng tiêu cực nhằm cải thiện sự hòa nhập giữa dự án và mơi trường.
Các giải pháp giảm thiểu cũng có thể cho phép tối ưu hóa các tác động tích cực làm cho
Dự án tốt hơn. Các biện pháp giảm thiểu cần được áp dụng trong suốt quá trình xây dựng
và khai thác nhằm ngăn chặn hoặc giảm tới mực thấp nhất các tác động xấu.
1.8.4 Các kết luận
Vị trí tuyến cầu đi qua thuộc một phần khu vực dân cư có mật độ trung bình, các
yếu tố ảnh hưởng tới môi trường ở mức độ nhẹ, tác động tới môi trường trong q trình
xây dựng tuy có nhưng chỉ là tạm tời. Trong giai đoạn khai thác các tác động này có thể
giảm xuống mức thấp bằng các biện pháp xử lý và thực tế chúng chỉ có tác động nhỏ tới
môi trường.

7


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Tiếng ồn và rung động là không thể tránh khỏi, tuy vậy có thể giảm thiểu bằng cách
dử dụng các thiết bị hợp lý và vào cá thời điểm phù hợp.
Ơ nhiễm khơng khí do khí thải động cơ là nguy cơ xảy ra khi Dự án hồn thành, tuy
nhiên độ ơ nhiễm này có thể kiểm sốt bằng cách tăng các tiêu chuẩn về mơi trường của
các loại phương tiện tham gia giao thông.
1.8.5 Tổng mức đầu tư của Dự án
Cầu Tân Mỹ tại Km(0004+079) được xây dựng nhằm tạo điều kiện đảm bảo giao
thông đi lại trong vùng, là cầu nối kinh tế trong khu vực với các vùng lân cân nhằm tạo
điều kiện phát triển và giao lưu kinh tế trong vùng. Phù hợp với giao thông quy hoạch
của tỉnh, thiết lập vành đai khép kín trong mạng lưới giao thơng của tỉnh.
Nguồn vốn của Dự án dựa trên nguồn vốn của Dự án tín dụng ngành giao thơng vận
tải để cải thiện mạng lưới đường quốc gia lần thứ nhất. Với ước tính nguồn vốn khoảng
450 tỉ đồng được cung cấp cho Dự án theo từng giai đoạn và khối lượng của Dự án đã
hồn thành dựa trên tình hình thi cơng thực tế.


8


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG 2. PHƯƠNG ÁN 1 CẦU DẦM BẢN BÊ TƠNG CỐT
THÉP DỰ ỨNG LỰC
2.1 BỐ TRÍ CHUNG PHƯƠNG ÁN
-

Cầu dược xây dựng với sơ đồ: 2×24m=48m.
Loại cầu: Cu dm bn rng BTCT d ng lc L=24m.
đihoàng mai

Đi t ân t hắng
b

c

Gia c ố đá hộ c xây10 m đầu c ầu

+44.321
c

b

1:1.5

+44.386


.0
1:1

1:1.5

+45.64

+45.64

+45.64

+44.321

1:1
.0

+45.64

.0
1:1

Htk=40.74

39.26

03

1:1
.0


37.46 1a 37.37

1b

03

04
03

mặt cắt địa chất

d =1m, L=8m
28.73

22.67

Sét màu xá m v àng , nâu đỏ l ẫn d ă m sạ n . Tr ạ n g th ¸ i c øng

31.25

11 c ä c kho a n n hå i

+30.46

04
+26.96

8 c ä c kho a n nhồ i D=1.0m


C á t pha màu xá m v àn g , n âu v àn g l ẫ n đá hò n c ục . Tr ạ ng
thá i dẻ o

L=9.0m

26.25

04

Sét pha màu xá m và ng , xá m n âu l ẫn dă m sạ n. Tr ạ ng thá i d ẻ o

DM4

68b

69

71

70

3.10

72

14.65

13.20

74


73

39.53
39.53

39.17

37.25

37.32

36.78
7.08

6.04

h5

V6
DM5

4485.35

6.62

4472.15

35.73


36.20
3.10

4506.04

V5

15.49

4500.00

Tên cọc

6.87
4429.89

4419.89

10.00

4461.97

Cự l y l ẻ
Cự l y cộng dồn

23.73

4455.35

40.43


Cao độ tự nhiên

37.67

Đ á sét bộ t kết mà u xá m và ng , xá m n âu. Pho ng ho á n ứt n ẻ n hẹ

4452.25

04

40.31

03

Đ á sét bộ t kết mà u xá m và ng , xá m n âu. Pho ng ho á nứt nẻ
mạ nh

40.23

+24.18

4469.05

c øng ®Õn nưa c ø ng

4436.76

01


+34.96

35.63

+33.18

L=7.0m

1b

01 35.85

36.17
34.67

8 c ä c kho a n n hå i D=1.0m

1a

37.92

HtN:=36.73

1:1.5

1:1.5
1:1

1:1
Lan c a n


è n g t ho ¸ t n í c
D150

Bè t r Ýhé l an mỊm

è ng t ho ¸ t n í c
D150

Lan c an

è n g t ho ¸ t n í c
D150

Bè t r Ýhé l an mỊm

§ i t ân t hắng

Chốt bản dẫn

đi hoàng mai

g hi c hó:
- KÝc h th í c tr o ng bản vẽ bằ ng c m
- C a o độ dï ng hƯ c ao ®é q c g ia , đơn v ịbằ ng m

(t ỷ l ệ: 1/150)

Hình 2.1: Bố trí chung cầu
2.1.1 Giới thiệu chung về phương án

-

Quy mơ cơng trình: Cầu dầm bản BTCT dự ứng lực.
Dạng dầm: Dầm bản dự ứng lực kéo trước.
Tải trọng thiết kế: Đoàn xe tiêu chuẩn HL93, tải trọng làn, người đi bộ.
Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 11823-2011.
2.1.2 Các số liệu tính tốn

-

1.1.1.1. Mặt cắt ngang cầu
Bề rộng phần xe chạy: Bxe chạy = 2×6 m
Bề rộng chân lan can: Blan can = 2×0.5 m
9


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

-

Bề rộng toàn cầu: B = 13 m
1.1.1.2. Khổ thông thuyền
Cầu thiết kế phục vụ tuyến đường đi qua khe, khơng có khổ thơng thuyền, thiết kế
vng góc với dịng chảy (được thể hiện trên bình đồ).

-

1.1.1.3. Các yếu tố hình học của cầu
Trên mặt bằng cầu nằm trên đường thẳng.
Độ dốc dọc theo phương ngang cầu in = 2%.

1.1.1.4. Bố trí chung cơng trình
Kết cấu nhịp cầu gồm 13 phiến dầm BTCT dự ứng lực lắp ghép.
Sơ đồ nhịp: 2×24 m.
Mố 2 bên đầu cầu thiết kế theo dạng mố chữu U bằng BTCT. Sử dụng móng nơng, đặt

-

trên hệ cọc khoan nhồi D = 1 m, bằng BTCT 30 MPa đổ tại chỗ. Mố M0 gồm 8 cọc,
chiều dài cọc L = 7 m. Mố M1 gồm 11 cọc, chiều dài cọc L = 8m. Thân mố, tường đầu,
tường cánh bằng BTCT 30 MPa đổ tại chỗ.
Trụ cầu được làm bằng BTCT dạng trụ đặc thân hẹp, hai đầu cầu có hình bán nguyệt. Mũ

-

trụ, thân và bệ trụ bằng BTCT 30 MPa. Trụ T1 được đặt trên cọc khoan nhồi D = 1m,
gồm 8 cọc L = 9 m.
Tổng chiều dài tồn cầu tính đến 2 đuôi mố là L = 61.15

-

2.2 CẤU TẠO HẠNG MỤC CẦU
2.2.1 Kết cấu phần trên
1.1.1.5.

Nhịp chính
1/2 mỈt c ¾t b - b

1/2 mỈt c ¾t c - c

(t û l Ö: 1/75)


(t û l Ö: 1/75)
13000

610

Chi tiÕt "A"

500

i =2 %

950

ố ng thoát n ớ c
0
i =2 %

6000

Bê tông atphan: 7 cm
Sơn chống thấm: 0.4 cm
Lớ p BTCT liên kết: 10cm

100 500

6000

100


950

100 500

610

500

Cáp dự ứng lực ngang loạ i 5-4
13x1000=13000

Hình 2.2: Mặc cắt nhịp
-

Mặt cắt ngang cầu gồm 13 phiến dầm BTCT dự ứng lực lắp ghép.
Sơ đồ nhịp: 2×24 m.
Dầm bản BTCT dự ứng lực dùng loại bê tơng có f'c=40 MPa, lớp liên kết bản dùng loại

-

bê tơng có f'c=30 MPa đổ tại chỗ.
Chiều cao mặt cắt h = 950 mm

10


N TT NGHIP

Mặt c ắt


1

Mặt c ắt

2

TL 1 : 40

-

TL 1 : 40

-

920

920

250 160 250

60

200 60

690

60

200 60


940
990

V¸ t mÐp 10x10

690

35

225 35

225 35

690

250 160 250

35

600
690

R50

R50

990

V¸ t mÐp 10x10


Hình 2.2: Mặt ct dm gia
TL 1 : 40

3

Mặt c ắt

4

-

TL 1 : 40

-

960

960

970

25

250 160 250 60

200 60

V¸ t mÐp 10x10

600


35

950

250 160 250

690

R50

225 35

600

950

R50

690

Mặt c ắt

Vá t mép 10x10

995

Hỡnh 2.3: Mt ct dm biên
-


Cáp dự ứng lực dọc dùng loại tao 7 sợi đường kính 12,7mm theo tiêu chuẩn ASTM A416

-

- 85 grade 270 có độ chùng thấp.
Cáp dự ứng lực ngang dùng bó cáp 4 tao 7 sợi đường kính 12,7mm theo tiêu chuẩn

-

ASTM A416 - 85 grade 270 có độ chùng thấp.
Thép thường dùng loại G60, G40.
Lớp phủ mặt cầu gồm 7cm asphalt và 0.4cm lớp phòng nước.
Gờ lan can dùng bê tơng có f'c=30 MPa đổ tại chỗ, lan can bằng thép mạ tráng kẽm chiều

-

dày mạ 110 μm mật độ mạ 781 g/m2. Khối lượng lan can tính theo md, khối lượng chi
tiết sẽ được tính cho từng cầu cụ thể.
Gối cầu, khe co dãn bằng cao su, thép nhập ngoại.
2.2.2 Kết cấu phần dưới
1.1.1.6.

Mố cầu

Mố 2 bên đầu cầu thiết kế theo dạng mố chữu U bằng BTCT. Sử dụng móng nơng,
đặt trên hệ cọc khoan nhồi D = 1 m, bằng BTCT 30 MPa đổ tại chỗ. Mố M0 gồm 8 cọc,
chiều dài cọc L = 7 m. Mố M1 gồm 11 cọc, chiều dài cọc L = 8m. Thân mố, tường đầu,

11



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

tường cánh bằng BTCT 30 MPa đổ tại chỗ. Chiều dài chính thức sẽ được quyết định sau
khi khoan thử và thử tải PDA cọc.

551

300 300 600

1610

5000

6175

4885

B

1400

1500

2100

100

100


1400

1500
100

2000

100

2000

2100

2000

2495
150

100 2000

B

100

350

2500

150


8495

8495

500

Bê tông đệm 10Mpa

Vữa đệm gối 30Mpa

2500

5000

4885

1000

12000

100

300 4001000

1:1

10x1000=11000

500


1000

i=2%

Chốt neo dầm D32mm
L=600mm

Vữa đệm gối 30Mpa

1000

5000
1500

1200

1610

i=2%

(t ỷ l ệ 1/100)

(t ỷ l ệ 1/100)

500

150

13000
12000

A

mặt c ắt a-a

mặt bê n mố

(t ỷ l Ư 1/100)

500

1200

mỈt c hÝnh mè

8 Cäc khoan nhåi D1.0m
Ldk=7m

1000

A
3x3500=10500
11500

1250

3000
5000

1250


1000

1000

3000
5000

1000

Hình 2.4: Mt m cu M0

551

1200

300

7500

300300 600
3475
8675

500

2000

2000

150


100

4000
100

2000

2000

150

4000
100

B

2000

3500

3500

2895
100

2000

Bê tông đệm 10Mpa


150

100 2000

100

500

350

300

4100

B

1610

3724
500

1500

10995

10995

7385

4100


700
7500

11600

500

1000
1:1

700

150

Chốt neo dầm D32mm
L=600mm

Vữa đệm gối 30Mpa

7385

10x1000=11000

3004001100

i=2%

2000


1610

Vữa đệm gối 30Mpa

1000

mặt c ắt a-a
(t ỷ l ệ 1/100)

mặt bê n mố
(t ỷ l Ư 1/100)
1100

9000

300 300 681

A

i=2%

500

2000

500

1200

mỈt c hÝnh mè

(t û l Ư 1/100)
13000
12000

11 Cäc khoan nhåi D1.0m
L=8m
A

1250

2x5000=10500
11500

3000

1000
1250

6000
8000

1000

1000

6000
8000

1000


Hình 2.5: Mặt mố cầu M1
1.1.1.7.

Trụ cầu

Trụ cầu được làm bằng BTCT dạng trụ đặc thân hẹp, hai đầu cầu có hình bán
nguyệt. Mũ trụ, thân và bệ trụ bằng BTCT 30 MPa. Trụ T1 được đặt trên cọc khoan nhồi
D = 1m, gồm 8 cọc L = 9 m. Chiều dài chính thức sẽ được quyết định sau khi khoan thử
và thử tải PDA cọc.

12


N TT NGHIP

mặt bê n t r ụ T1

mặt c hÝnh t r ơ T1

(Tû l Ư: 1/100)

(Tû l Ư: 1/100)
Cao d? tim du ? ng

2000
650

13000

EL1


675

250

25x500=12500

§ iĨm ghi lý trì
nh trụ

i=2%

300

1400

720
700

700

700

1300

600 30

600120
30


EL2

250
Chốt neo dầm D32mm
L=600mm
i=2%

Vữa BT đệm gối 30Mpa

300

1500

200

1420

675

9600

200

1500

A

7800

A


1700
1400

9600
700

1800

1700

8200

700

2000

2000

7800

1800

Bê tông đ
ệm10MPa

150

100


100

EL3

8 Cọc khoan nhồi D1.0m,L=9m

EL4
1000

3000

1000

1250

3x3500=10500

5000

1250

13000

Hỡnh 2.5: Mt tr cu T1
2.2.3 Mặt cầu và các cơng trình phụ trợ
Lớp phủ mặt cầu gồm 3 lớp:
-

Bê tông asphan hạt mịn dày 7cm.
Lớp phòng nước bằng sơn chống thấm dày 0.4cm.

Lớp liên kết mặt cầu bằng bê tông 30Mpa đổ tại chỗ.
Gờ lan can dùng bê tơng có f'c=30 MPa đổ tại chỗ, lan can bằng thép mạ tráng kẽm
chiều dày mạ 110 μm mật độ mạ 781 g/m2. Khối lượng lan can tính theo md, khối lượng
chi tiết sẽ được tính cho tng cu c th.
chi t iết "b"

mặt cắt i-i

( TûlƯ: 1/20 )

( TûlƯ: 1/20 )

Hình 2.6: Cấu tạo lan can và ống thép liên kết

13


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

2.3 PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CHỦ ĐẠO
2.3.1 Thi công kết cấu nhịp
-

Dầm được chế tạo trên bãi đúc cố định, bố trí tại phía mố M0. Sàng dầm ra khỏi bệ đúc

-

đưa vào bãi chứa dầm, chờ đến khi lao lắp.
Dầm được đưa ra từ bãi đúc đến đầu mố bằng đường ray và xe goong.
Tiến hành lao dầm ra nhịp 1 bằng tời điện và xe goong, sang ngang từng phiền dầm vào


-

vị trí gối cầu theo thiết kế bằng giá pooc-tích.
Nhịp 2 tiến hành thi công tương tự nhịp 1.
Lắp dùng ván khuôn đổ bê tông dầm ngang.
Đổ bê tông mối nối bản mặt cầu.
Cẩu lắp các tấm bản ván khn vào vị trí.
Lắp dung hệ thơng thốt nước mặt cầu.
Lắp dung lan can khe co dãn.
Thi công lớp phủ mặt cầu.
Thi công đường hai đầu cầu.
Hoàn thiện, thử tải, đưa vào khai thác..
2.3.2 Thi công mố
Bước 1: Chuẩn bị mặt bằng.

-

Chuẩn bị vật liệu, thiết bị thi công.
San ủi mặt bằng đến cao độ thiết kế 44.32 m.
Định vị tim mố và tim cọc.
Bước 2: Thi cơng cọc khoan nhồi

-

Định vị vị trí cọc, đào đất tạo lỗ chuẩn bị hạ ống vách.
Lắp đặt giá dẫn hướng, dùng búa rung DZ40 hạ ống vách.
Dùng máy khoan khoan tạo lỗ đến cao độ thiết kế bằng công nghệ khoan đập cáp.
Vệ sinh hố khoan, chế tạo và lắp đặt lồng thép dọc. Đổ bê tông bằng máy bơm hoặc cần


-

cẩu.
Thi cơng hồn chỉnh từng cọc rồi tiến hành kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi.
Bước 3: Thi cơng hố móng

-

Đào đất hố móng bằng máy kết hợp thủ cơng.
Đập đầu cọc. Vệ sinh hố móng.
Bước 4: Thi công bệ mố

-

Lắp dựng hệ văng chống.
Lắp dựng ván khuôn cốt thép bệ mố.
Đổ bê tông bệ mố, bảo dưỡng bê tông.
Bước 5: Thi công tường thân, tường đỉnh, tường cánh

14


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

-

Sau khi bê tông mố đạt cường độ tháo dỡ ván khuôn và lấp đất đầm chặt đến cao độ đỉnh

-


bệ.
Lắp dựng đà giáo ván khuôn tường thân, tường đỉnh và tường cánh.
Đổ bê tông bằng máy bơm hoặc cần cẩu.
Sau khi bê tông đạt cường độ tiến hành tháo dỡ ván khuôn và bảo dưỡng bê tơng.
Hồn thiện mố.
2.3.3 Thi cơng trụ
Bước 1: San ủi mặt bằng thi công

-

Chuẩn bị vật liệu, thiết bị thi công.
San ủi mặt bằng, đắp đảo thi công trụ.
Bước 2: Thi công cọc khoan nhồi

-

Dùng máy khoan, khoan mồi tạo lỗ kết hợp với rung hạ ống vách.
Tiếp tục khoan cọc tới cao độ thiết kế bằng phương pháp khoan đập cáp.
Bước 3: Đổ bê tông cọc khoan nhồi

-

Vệ sinh hố khoan, lắp hạ lồng thép, cố định lồng thép vào ống vách.
Lắp đặt ống đổ bê tông, phễu đổ bê tông.
Đổ bê tông cọc bằng phương pháp ống rút thẳng đứng.
Bê tông được chuyển từ trạm trộn về bằng xe chở bê tơng.
Bước 4: Đào đất hố móng

-


Thi cơng thùng chụp.
Đào đất hố móng bằng máy kết hợp với thủ cơng.
Đập đầu cọc BTCT rồi vệ sinh hố móng sạch sẽ.
Đổ lớp bê tông bịt đáy M200 dày 50 cm.
Bước 5: Thi công bệ trụ

-

Lắp dựng cốt thép, ván khuôn bệ mố.
Đổ bê tông bệ trụ bằng cẩu hộc bê tông.
Bảo dưỡng bê tông.
Bước 6: Thi công thân trụ, mũ trụ và hồn thiện

-

Lấp đất vào hố móng.
Lắp dựng cốt thép, ván khuôn, văng chống.
Lắp dựng giàn YUKM để phục vụ thi công.
Đổ bê tông thân và mũ trụ, sau khi bê tông đạt cường độ tháo ván khuôn và hồn thiện
mố, thanh thải lịng sơng.

CHƯƠNG 3. PHƯƠNG ÁN 2 CẦU DẦM CHỮ I BÊ TÔNG CỐT
THÉP DỰ ỨNG LỰC

15


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

3.1 GIỚI THIỆU CHUNG PHƯƠNG ÁN

3.1.1 Các số liệu tính tốn
-

2.1.1.1. Mặt cắt ngang cầu
Bề rộng phần xe chạy: Bxe chạy = 2×6 m.
Bề rộng chân lan can: Blan can= 2×0.5 m.
Bề rộng tồn cầu: B = 13 m.
2.1.1.2. Khổ thông thuyền
Cầu thiết kế phục vụ tuyến đường đi qua khe, khơng có khổ thơng thuyền, thiết kế
vng góc với dịng chảy (được thể hiện trên bình đồ).

-

2.1.1.3. Các yếu tố hình học khác
Trên mặt bằng cầu nằm trên đường thẳng.
Độ dốc dọc theo phương ngang cầu in = 2%.
3.1.2 Bố trí chung cơng trình

-

Kết cấu nhịp cầu gồm 6 dầm BTCT dự ứng lực.
Sơ đồ nhịp: 2×24 m.
Mố 2 bên đầu cầu thiết kế theo dạng mố chữu U bằng BTCT. Sử dụng móng nơng, đặt

-

trên hệ cọc khoan nhồi D = 1 m, bằng BTCT 30 MPa đổ tại chỗ. Mố M0 và M1 gồm 8
cọc, chiều dài cọc L = 9 m.
Trụ cầu được làm bằng BTCT dạng trụ đặc thân hẹp, hai đầu cầu có hình bán nguyệt. Mũ


-

trụ, thân và bệ trụ bằng BTCT 30 MPa. Trụ T1 được đặt trên cọc khoan nhồi D = 1m,
gồm 8 cọc L = 9 m.
Tổng chiều dài tồn cầu tính đến 2 đi mố là L = 63.77 m.

16


N TT NGHIP

đi ho àn g mai

Đ i t ân t hắng

b

63765

5
10000

21

c
5

5

5000


24000

24000

8000

21

10000

G ia c ố đá hộ c xây10 m đầu c ầu

600

+45.64

c

26.41

b

700

26.41

6000

2000


Htk=40.74

7800

9220

39.26

1a

37.37

37.92

1600

2000

2000

HtN:=36.73
3400

1500

35.73

36.17


1800

34.67

L=9.0m

01

35.85

03

L=9.0m

100

31.25

03

L=9.0m

m0

3400

8 c ọ c kho a n n hå i D=1.0m

8 c ä c kho a n nhồ i D=1.0m


Sét màu xá m và ng , n âu đỏ l ẫ n d ă m sạ n. Tr ạ n g thá i c ứn g

1600

35.63

5000

mặt cắt ®Þa chÊt

01

1b

1800

32.67

04

1b

1400

2000

8 c ä c kho a n nhå i D=1.0m

1a


1500

35.73
100

100

03

28.73

04

22.67

26.63

26.63

C á t pha màu xá m v à ng , n âu v àn g l ẫ n đá hò n c ục . Tr ạ ng
4500

thá i d ẻ o

4500

26.25

04


Sét pha mà u xá m v àn g , xá m nâu l ẫ n d ă m sạ n . Tr ạ n g thá i d ẻ o

T1

23.57

m1

c ứng đến nửa c ứng
23.73

03

Đ á sét bộ t kết mà u xá m v à ng , xá m n âu. Pho n g ho á n ứt nẻ
mạ nh

04

Đ á sét bộ t kết mà u xá m v à ng , xá m n âu. Pho n g ho á n ứt nẻ nhẹ

72

39.53
39.53

39.17

37.25

6.04


4485.35

14.65

4472.15

13.20

4469.05

4461.97

3.10

70

69

37.32

36.78

36.20

35.73

7.08

71


74

73

4506.04

68b

DM4

6.62
4455.35

4452.25

3.10

4500.00

V5

Tê n c ä c

15.49

4429.89

4419.89


6.87
4436.76

10.00

Cù l y l Ỵ

Cù l y c ộ n g dồ n

37.67

40.23

40.31

40.43

Cao độ t ự n hiê n

3000

h5

V6
DM5

1:1.5

1:1.5
1:1

500 500

500 500

1:1
Lan c an

è ng t ho ¸ t n í c
D150

9998

Lan c an

è ng t ho ¸ t n í c
D150

è ng t ho ¸t n í c
D150

10000

7000

Bè t r Ýhé l an mÒm

6000

6000


7000

Bè t r Ýh é l an mềm

1750
3500
1250

3500
1250

1750

3500

600

200

g6

1250

6500

6500

g5

ụ chống xô


g4

1750

Đ i t ân t hắn g
Thanh chốt D25, @500

đi h o àn g mai

1000
7300

500 446 654

2500

1000

3000

1000

1500

g hi c hó:
- KÝc h th í c tr o n g b¶ n v Ï b»n g mm

10400


- C ao ®é dï ng hƯ c ao ®é q uố c g ia, đơn v ịbằn g m

(t ỷ l Ư: 1/150)

Hình 3.1: Bố trí chung cầu
3.1.3 Kết cấu phn trờn
mặt c ắt i - i
(1:100)

13000
50
150

63x200=12600

C hi tiết D

N3-D16

S1-D16
N2-D16

N1-D14

50
150

S3-D14

S4-D8@600


2%

2%

N3-D16
N2-D16

N1-D14

C hi tiÕt C
S2-D12

1000

S2-D12

5x2200=11000

1000

Hình 3.2: Mặt cắt nhịp
-

Dùng dầm BTCT dự ứng lực, chiều dài L = 24 m, mặt cắt ngang gồm 6 dầm chủ tiết diện

-

chữ “I”, chiều cao dầm chủ h = 1.45 m, cự ly giữa các dầm chủ là 2.20 m
Lớp bản mặt cầu bằng bê tông cố thép dày 0.2 m

Lớp phủ bê tông nhựa dày 7 cm, lớp phòng nước dày 4 mm

17


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Dốc ngang cầu in = 2% đối với đoạn thẳng, tạo độ dốc ngang bằng xà mũ.
Lan can, tay vịn, ống nối bằng thép mã kẽm.
Gối cầu bằng cao su bản thép, khe co giãn dạng ray nhp ngoi.
MặT c ắt c -c

MặT c ắt d-d

MặT c ¾t e-e

(Tû l Ö : 1/25)

(Tû l Ö : 1/25)

(Tû l Ư : 1/25)

800

100

100

600


100

120
200

200

200

200

300

690

300

200

200

200

250

200

1213

100


1450

120

37
100

1450

100

1213

120

37
100

1450

800

600

80

100

110


100
80

600

80

100

800

v¸ t mÐp 20x20mm

v¸ t mÐp 20x20mm

600

v¸ t mÐp 20x20mm

600

600

Hình 3.3: Mặt cắt dầm
3.1.4 Kết cấu phần dưới
2.1.1.4.

Mố cầu


Mố 2 bên đầu cầu thiết kế theo dạng mố chữu U bằng BTCT. Sử dụng móng nơng,
đặt trên hệ cọc khoan nhồi D = 1 m, bằng BTCT 30 MPa đổ tại chỗ. Mố M0, M1 gồm 8
cọc, chiều dài cọc L = 9 m. Thân mố, tường đầu, tường cánh bằng BTCT 30 MPa đổ tại
chỗ. Chiều dài chính thức sẽ được quyết định sau khi khoan th v th ti PDA cc.
mặt c ắt a-a
(Tỷ l ệ 1/125)
7800

mặt c hính mố
(Tỷ l ệ 1/125)
1100

a
b

500

1400

1822
2328
6000

1500

1600

1000

3900

8358

5x2200=11000

1100
100

2000

2000

3400

1000
100

4500
6500

1000

100

3x3600=10800
13000

100

Bê tông đệm f'c=10MPa dµy 10cm


1100
100

2000

2858

6000

450

1200

6130

1000

2358

1200

6000

1822

2358

2%

1000 600


2%

2000

-

100

8 cäc khoan nhåi D=1m, L=9m

a

b

Hình 3.4: Mặt mố cầu M0, M1
2.1.1.5.

Trụ cầu

Trụ cầu được làm bằng BTCT dạng trụ đặc thân hẹp, hai đầu cầu có hình bán
nguyệt. Mũ trụ, thân và bệ trụ bằng BTCT 30 MPa. Trụ T1 được đặt trên cọc khoan nhồi
18


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

D = 1m, gồm 8 cọc L = 9 m. Chiều dài chính thức sẽ được quyết nh sau khi khoan th
v th ti PDA cc.
mặt bê n t r ơ T1

(Tû l Ư: 1/125)

mỈt c hÝn h t r ơ T1
(Tû l Ư: 1/125)
Cao d? tim du ? ng

13000
25x500=12500

250

2000
675 650 675

250

Đ á kê gối

ụ chống xô

1300

700 720
1420

700 600
120
1500 200

700 600

30

i=2%

i=2%

9600

300 1400 300

200 1500

A

7800

A

1700

9600

1700

8200

700

1800


1800

2000

1400

Bê tông đ
ệm10MPa

100

100

150

2000

7800

700

8 Cọc khoan nhåi D=1m,L=9m

1250

3x3500=10500
13000

1250


1000

3000
5000

1000

Hình 3.5: Mặt trụ cầu T1
3.1.5 Mặt cầu và các cơng trình phụ trợ
Lớp phủ mặt cầu gồm 3 lớp.
Bê tơng asphan hạt mịn dày 7cm.
Lớp phịng nước bằng sơn chống thấm dày 0,4cm.
Lớp liên kết mặt cầu bằng bê tông 30Mpa đổ tại chỗ.
Gờ lan can dùng bê tơng có f'c=30 MPa đổ tại chỗ, lan can bằng thép mạ tráng kẽm
chiều dày mạ 110 μm mật độ mạ 781 g/m2. Khối lượng lan can tính theo md, khối lượng
chi tiết sẽ được tính cho từng cầu c th.
chi tiết "b"

mặt cắt i-i

( Tỷlệ: 1/20 )

( Tỷ lƯ: 1/20)

60

102

120
102

9

400

610

250

150

150
200
90
300

130
30 30

90

70

265

500

76

13


3
3 70

13

9

4

4
93

130

265 50

-

150

50050

Hình 3.6: Cấu tạo lan can và ống thép liên kết
3.2 PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CHỦ ĐẠO
3.2.1 Thi công kết cấu nhịp

19


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


Bước 1:
-

Chuẩn bị thiết bị, tập kết vật liệu và làm đường vận chuyển dầm.
Lắp xe lao dầm, đưa xe lao dầm ra vị trí nhịp.
Lao xe lao dầm ra vị trí nhịp, dùng xe goong đưa dầm BTCT ra vị trí xe lao.
Dùng xe lao đưa dầm ra vị trí nhịp.
Dùng hệ thống sàng ngang trên mố trụ đưa từng phiến dầm vào vị trí gối.
Liên kết chắc chắn các dầm lại với nhau.
Bước 2:

-

Đưa xe lao dầm qua vị trí nhịp tiếp theo.
Làm đường lao kéo dọc trên vị trí nhịp đã lao xong.
Trình tự lao dầm tương tự nhịp trước.
Bước 3:

-

Sau khi lao xong dầm, thao dỡ xe lao, đường lao kéo dọc.
Lắp đặt tấm bản kê, ván khuôn, cốt thép đổ bê tông dầm ngang.
Thi cơng lớp phủ mặt cầu, hệ thống thốt nước, lan can.
Hồn thiện cầu.
3.2.2 Thi cơng mố
Bước 1: Chuẩn bị mặt bằng

-


Chuẩn bị vật liệu, thiết bị thi công.
San ủi mặt bằng đến cao độ thiết kế.
Định vị tim mố và tim cọc.
Bước 2: Thi công cọc khoan nhồi

-

Định vị vị trí cọc, đào đất tạo lỗ chuẩn bị hạ ống vách.
Lắp đặt giá dẫn hướng, dùng búa rung DZ40 hạ ống vách.
Dùng máy khoan khoan tạo lỗ đến cao độ thiết kế bằng công nghệ khoan đập cáp.
Vệ sinh hố khoan, chế tạo và lắp đặt lồng thép dọc. Đổ bê tông bằng máy bơm hoặc cần

-

cẩu.
Thi công hoàn chỉnh từng cọc rồi tiến hành kiểm tra chất lượng cọc khoan.
Bước 3: Thi cơng hố móng

-

Đào đất hố móng bằng máy xúc và kết hợp thủ cơng.
Đập đầu cọc. Vệ sinh hố móng.
Bước 4: Thi cơng bệ mố

-

Lắp dựng hệ văng chống.
Lắp dựng ván khuôn cốt thép bệ mố.
Đổ bê tông bệ mố, bảo dưỡng bê tông.
Bước 5: Thi công tường thân, tường đỉnh, tường cánh


20



×