ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
PHẦN I: LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
Cầu Tân Mỹ thuộc Dự án cầu Tân Mỹ Tiền Giang hiện tại chưa có cơng trình cầu
nên phải thiết kế cầu đảm bảo thoát nước hiện tại và lâu dài. Cầu thuộc ngã ba Tân Mỹ,
xã Tân Hưng, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang.
Cầu mới sẽ đáp ứng được nhu cầu giao thông ngày càng cao. Từ đó tạo điều kiện
thuận lợi cho các ngành kinh tế phát triển đặc biệt là ngành vận tải. Về kinh tế: phục vụ
vận tải sản phẩm hàng hóa, nguyên vật liệu, vật tư qua lại giữa hai khu vực, là nơi giao
thơng hàng hóa trong thành phố. Việc cần thiết phải xây dựng cầu mới là cần thiết và cấp
bách nằm trong quy hoạch phát triển kinh tế chung của khu vực và hịa nhập mạng lưới
giao thơng quốc gia.
1.2 CĂN CỨ PHÁP LÝ
-
Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khoá XI, kỳ họp thứ 4;
Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội khoá XI;
Luật số 38/2009/QH12 ngày 16/5/2009 của Quốc Hội khoá XII, kỳ họp thứ 5 sửa đổi, bổ
-
sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng cơng
-
trình xây dựng;
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật
-
Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính Phủ về quản lý chi phí đầu tư
-
xây dựng cơng trình;
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày
-
15/10/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình. Nghị định số
112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về chi phí đầu tư xây dựng cơng trình và các văn bản
hướng dẫn thi hành Nghị định số 12 và 112;
Quyết định số 957 QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công
bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng cơng trình;
1.3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI
1.3.1 Số liệu khảo sát
Căn cứ vào dữ liệu đầu bài do giáo viên hướng dẫn đồ án cung cấp, đồ án của em
thiết kế dựa trên các số liệu khảo sát sau đây:
3
N TT NGHIP
40
72
76
n
d
7
77
40
36
39
57
1:1
.5
39
88
74
37
25
â
n
th
ắ
n
g
75
h
5
1:
1
37
3
2
3
6
78
70
35
73
73
36
2
0
3
7
67
68
b
it
1:1
.5
1:1
72
Đ
39
17
1:1
.5
1:1
69
40
23
71
1:
1
1:
1.
5
68
40
47
42
72
đ
ih
o
à
n
g
m
a
i
n
c
42
94
42
81
6
67
b
6
Hỡnh 1.1: Bỡnh khu vc xõy dựng cầu
1.3.2 Vị trí địa lý – Địa hình.
Tiền Giang nằm trong tọa độ 105°50’–106°55’ kinh độ Đông và vĩ độ Bắc.
•
Phía Bắc giáp tỉnh Long An.
•
Phía Tây giáp tỉnh Đồng Tháp.
•
Phía Nam giáp tỉnh Bến Tre và tỉnh Vĩnh Long.
•
Phía Đơng Bắc giáp Thành phố Hồ Chí Minh.
•
Phía Đơng Nam giáp Biển Đơng.
Được chính phủ quy hoạch là một trong những Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Tiền Giang nằm trải dọc trên bờ Bắc sông Tiền (một nhánh của sông Mê Kông) với chiều
dài 120 km. Nhờ vị trí hết sức thuận lợi nên Tiền Giang đã trở thành trung tâm văn hóa
chính trị của cả Đồng bằng sông Cửu Long[5], là địa bàn trung chuyển hết sức quan trọng
gắn cả miền Tây Nam Bộ. Vị trí như vậy giúp Tiền Giang sớm trở thành một tỉnh có nền
kinh tế phát triển hàng đầu trong khu vực miền Tây Nam Bộ và vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam[6].
1.4 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1.4.1 Địa chất
Căn cứ vào các lỗ khoan thăm dò địa chất tại 2 mố cầu, địa tầng từ trên xuống dưới
tại các lỗ khoan gồm các lớp sau:
-
Lớp 1A: Sét màu xám vàng, nâu đỏ lẫn dăm sạn. Trạng thái cứng.
Lớp 1B: Cát pha màu xám vàng, nâu vàng lẫn đá hòn cục. Trạng thái dẻo.
Lớp 02: Sét pha màu xám vàng, xám nâu lẫn dăm sạn. Trạng thái dẻo cứng đến nửa cứng.
4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
-
Lớp 03: Đá sét bột kết màu xám vàng, xám nâu, phong hóa nứt nẻ mạnh.
Lớp 04: Đá sét bột kết màu vàng, xám nâu, phong hóa nứt nẻ nhẹ.
1.4.2 Đặc điểm khí hậu
Tiền Giang Khí hậu Tiền Giang mang tính chất nội chí tuyến - cận xích đạo và khí
hậu nhiệt đới gió mùa nên nhiệt độ bình qn cao và nóng quanh năm. Nhiệt độ bình
quân trong năm là 27oC - 27,9oC. Với 2 mùa rõ rệch là mùa mưa và mùa khô. Mùa khô
từ tháng 12 năm trước đến tháng 4 năm sau lượng mưa trung bình 1.210 - 1.424 mm/năm
và phân bố ít dần từ bắc xuống nam, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11
1.4.3 Đặc điểm thủy văn:
Địa hình đồng bằng chiếm tỷ trọng lớn nên mạng lưới sông suối trong khu vực khá
phát triển với mật độ trung bình đạt 0,62 km/km2 nhưng phân bố khơng đều trong tồn
vùng. Vùng đồng bằng có địa hình lớn, chia cắt mạnh, mạng lưới sông suối phát triển
mạnh trên 1 km/km2,. Tuy sông ngòi nhiều, lượng nước khá dồi dào nhưng lưu vực sơng
nhỏ, điều kiện địa hình dốc nên việc khai thác sử dụng nguồn nước sông cho sản xuất và
đời sống gặp nhiều khó khăn.
Đặc điểm thủy văn khu vực.
Diện tích lưu vực.
: F = 3.6 km2
Lưu lượng thiết kế.
: Q1% = 214 m3/s
Khẩu độ tính tốn.
: Lo = 37.60 m
Cao độ thiết kế kể cả sóng vỗ : HTK = 40.74 m
Cầu thiết kế khơng có thơng thuyền và có cây trôi.
1.5 YÊU CẦU THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC THI CƠNG
-
Đảm bảo an tồn cho người và phương tiện tham gia giao thông;
Đáp ứng các yêu cầu khai thác chủ yếu như; độ bền, dễ kiểm tra, thuận tiện duy tu, đảm
-
bảo độ cứng, xét đến khả năng mở rộng cầu trong tương lai..
Kết cấu cầu phù hợp với trình độ và năng lực thi cơng hiện tại.
Đảm bảo tính thơng thống và thẩm mỹ cao.
Các yếu tố tuyến trên mặt bằng phải thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật tương ứng với vận tốc
-
thiết kế.
Mặt bằng tuyến phù hợp với các quy hoạch hai bên đường và các dự án khác có liên
-
quan.
Tuyến phải thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật và hạn chế tới mức thấp nhất khối lượng xây
-
dựng và giải phóng mặt bằng. Tuy nhiên, cũng phải đảm bảo an toàn và êm thuận tới mức
tối đa cho người và phương tiện khi tham gia giao thơng.
Phối hợp hài hồ giữa các yếu tố: bình đồ - trắc dọc - trắc ngang - cảnh quan.
5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
-
Hạn chế ảnh hưởng đến môi trường trong q trình thi cơng như rung và tiếng ồn.
Đảm bảo tính kinh tế.
1.6 TIÊU CHUẨN, QUY TRÌNH ÁP DỤNG
-
Tiêu chuẩn thiết kế cầu TCVN-11823-2017;
Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô: TCVN 4054: 2005;
Tiêu chuẩn động đất TCXDVN 375: 2006;
Tiêu chuẩn thi công cầu đường bộ TCCS:02:2010/TCĐBVN;
Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu cọc khoan nhồi: 22TCN 257 -2000;
Tiêu chuẩn kỹ thuật hàn cầu thép: 22TCN 280 -01;
Tiêu chuẩn kỹ thuật sơn cầu thép và kết cấu thép: 22TCN 235-97;
Quy trình thiết kế cơng trình phụ tạm và thi cơng cầu: 22TCN 200-89;
Quy trình thi cơng và nghiệm thu các cơng trình nền móng: TCXD 79-1980;
Quy trình thí nghiệm cọc: TCXD 88 -1992;
Quy phạm thi công và nghiệm thu kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép: TCVN
-
4453 -1995;
Quy trình thi cơng và nghiệm thu cầu dầm thép liên kết bằng bu lơng cường độ cao:
-
22TCN24-84;
Quy trình thi công và nghiệm thu dầm cầu bê tông cốt thép ứng suất trước: 22TCN 247
-98;
1.7 QUY MÔ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Phần đường: Tuyến đường có các thơng số mặt cắt ngang như sau:
Cấp thiết kế
Cấp IV
Tốc độ thiết kế
60 km
Số làn xe
2 làn xe
Bề rộng 1 làn xe
3.5 m
Bề rộng phần xe chạy
7m
Bề rộng mặt đường
7m
Bề rộng lề đường
2×2 m
Tổng cộng bề rộng nền đường
11 m
Phần cầu:
-
Cầu xây dựng vĩnh cửu.
Vận tốc thiết kế: 60 km/h.
Tải trọng thiết kế: HL93 + Tải trọng đoàn người: 3kN/m2.
Tiêu chuẩn thiết kế cầu: TCVN 11823-2011.
Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô: TCVN 4054-2005.
Độ dốc ngang cầu: Dốc ngang hai mái 2%.
6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khổ cầu
Đơn vị
Giá trị
Phần xe chạy
m
12 m
Bề rộng lan can
m
2×0.5 m
Tổng chiều rộng cầu
m
13 m
Hệ thống chiếu sáng: Trên cầu có bố trí hệ thống chiếu sáng với độ rọi trung bình
20 Lux.
Do năng lực và thời gian có hạn, trong đồ án em chỉ thiết kế các hạng mục chính.
1.8 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ĐẾN MƠI TRƯỜNG
1.8.1 Mục đích
Mục đích của việc nghiên cứu đánh giá tác động tới môi trường là giúp các nhà
quản lý Dự án, lập Dự án, kỹ thuật có trách nhiệm thực thi các giải pháp kĩ thuật nhằm
giảm thiểu tác động tới môi trường khi thực hiện và khai thác Dự án. Đồng thời thơng
báo các cơ quan có liên quan và bộ phận dân cư những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực
của Dự án tới thành phần tự nhiên và xã hội.
1.8.2 Các tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng và khai thác
Việc hình thành cầu Km(0004+079) có ảnh hưởng những tiêu cực tới mơi trường tự
nhiên và mơi trường xã hội ở vị trí xây dựng. Tuy nhiên trong giai đoạn thi công cũng
như khai thác, không ảnh hưởng nhiều đến môi trường xung quanh và ngược lại môi
trường xung quanh cũng không ảnh hưởng nhiều đến q trình khai thác và thi cơng.
1.8.3 Các biện pháp giảm thiểu những tác động bất lợi
Các biện pháp giảm thiểu nhằm giảm tầm ảnh hưởng của các tác động hay loại bỏ
hoàn toàn các hiệu ứng tiêu cực nhằm cải thiện sự hòa nhập giữa dự án và mơi trường.
Các giải pháp giảm thiểu cũng có thể cho phép tối ưu hóa các tác động tích cực làm cho
Dự án tốt hơn. Các biện pháp giảm thiểu cần được áp dụng trong suốt quá trình xây dựng
và khai thác nhằm ngăn chặn hoặc giảm tới mực thấp nhất các tác động xấu.
1.8.4 Các kết luận
Vị trí tuyến cầu đi qua thuộc một phần khu vực dân cư có mật độ trung bình, các
yếu tố ảnh hưởng tới môi trường ở mức độ nhẹ, tác động tới môi trường trong q trình
xây dựng tuy có nhưng chỉ là tạm tời. Trong giai đoạn khai thác các tác động này có thể
giảm xuống mức thấp bằng các biện pháp xử lý và thực tế chúng chỉ có tác động nhỏ tới
môi trường.
7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tiếng ồn và rung động là không thể tránh khỏi, tuy vậy có thể giảm thiểu bằng cách
dử dụng các thiết bị hợp lý và vào cá thời điểm phù hợp.
Ơ nhiễm khơng khí do khí thải động cơ là nguy cơ xảy ra khi Dự án hồn thành, tuy
nhiên độ ơ nhiễm này có thể kiểm sốt bằng cách tăng các tiêu chuẩn về mơi trường của
các loại phương tiện tham gia giao thông.
1.8.5 Tổng mức đầu tư của Dự án
Cầu Tân Mỹ tại Km(0004+079) được xây dựng nhằm tạo điều kiện đảm bảo giao
thông đi lại trong vùng, là cầu nối kinh tế trong khu vực với các vùng lân cân nhằm tạo
điều kiện phát triển và giao lưu kinh tế trong vùng. Phù hợp với giao thông quy hoạch
của tỉnh, thiết lập vành đai khép kín trong mạng lưới giao thơng của tỉnh.
Nguồn vốn của Dự án dựa trên nguồn vốn của Dự án tín dụng ngành giao thơng vận
tải để cải thiện mạng lưới đường quốc gia lần thứ nhất. Với ước tính nguồn vốn khoảng
450 tỉ đồng được cung cấp cho Dự án theo từng giai đoạn và khối lượng của Dự án đã
hồn thành dựa trên tình hình thi cơng thực tế.
8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG ÁN 1 CẦU DẦM BẢN BÊ TƠNG CỐT
THÉP DỰ ỨNG LỰC
2.1 BỐ TRÍ CHUNG PHƯƠNG ÁN
-
Cầu dược xây dựng với sơ đồ: 2×24m=48m.
Loại cầu: Cu dm bn rng BTCT d ng lc L=24m.
đihoàng mai
Đi t ân t hắng
b
c
Gia c ố đá hộ c xây10 m đầu c ầu
+44.321
c
b
1:1.5
+44.386
.0
1:1
1:1.5
+45.64
+45.64
+45.64
+44.321
1:1
.0
+45.64
.0
1:1
Htk=40.74
39.26
03
1:1
.0
37.46 1a 37.37
1b
03
04
03
mặt cắt địa chất
d =1m, L=8m
28.73
22.67
Sét màu xá m v àng , nâu đỏ l ẫn d ă m sạ n . Tr ạ n g th ¸ i c øng
31.25
11 c ä c kho a n n hå i
+30.46
04
+26.96
8 c ä c kho a n nhồ i D=1.0m
C á t pha màu xá m v àn g , n âu v àn g l ẫ n đá hò n c ục . Tr ạ ng
thá i dẻ o
L=9.0m
26.25
04
Sét pha màu xá m và ng , xá m n âu l ẫn dă m sạ n. Tr ạ ng thá i d ẻ o
DM4
68b
69
71
70
3.10
72
14.65
13.20
74
73
39.53
39.53
39.17
37.25
37.32
36.78
7.08
6.04
h5
V6
DM5
4485.35
6.62
4472.15
35.73
36.20
3.10
4506.04
V5
15.49
4500.00
Tên cọc
6.87
4429.89
4419.89
10.00
4461.97
Cự l y l ẻ
Cự l y cộng dồn
23.73
4455.35
40.43
Cao độ tự nhiên
37.67
Đ á sét bộ t kết mà u xá m và ng , xá m n âu. Pho ng ho á n ứt n ẻ n hẹ
4452.25
04
40.31
03
Đ á sét bộ t kết mà u xá m và ng , xá m n âu. Pho ng ho á nứt nẻ
mạ nh
40.23
+24.18
4469.05
c øng ®Õn nưa c ø ng
4436.76
01
+34.96
35.63
+33.18
L=7.0m
1b
01 35.85
36.17
34.67
8 c ä c kho a n n hå i D=1.0m
1a
37.92
HtN:=36.73
1:1.5
1:1.5
1:1
1:1
Lan c a n
è n g t ho ¸ t n í c
D150
Bè t r Ýhé l an mỊm
è ng t ho ¸ t n í c
D150
Lan c an
è n g t ho ¸ t n í c
D150
Bè t r Ýhé l an mỊm
§ i t ân t hắng
Chốt bản dẫn
đi hoàng mai
g hi c hó:
- KÝc h th í c tr o ng bản vẽ bằ ng c m
- C a o độ dï ng hƯ c ao ®é q c g ia , đơn v ịbằ ng m
(t ỷ l ệ: 1/150)
Hình 2.1: Bố trí chung cầu
2.1.1 Giới thiệu chung về phương án
-
Quy mơ cơng trình: Cầu dầm bản BTCT dự ứng lực.
Dạng dầm: Dầm bản dự ứng lực kéo trước.
Tải trọng thiết kế: Đoàn xe tiêu chuẩn HL93, tải trọng làn, người đi bộ.
Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 11823-2011.
2.1.2 Các số liệu tính tốn
-
1.1.1.1. Mặt cắt ngang cầu
Bề rộng phần xe chạy: Bxe chạy = 2×6 m
Bề rộng chân lan can: Blan can = 2×0.5 m
9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
-
Bề rộng toàn cầu: B = 13 m
1.1.1.2. Khổ thông thuyền
Cầu thiết kế phục vụ tuyến đường đi qua khe, khơng có khổ thơng thuyền, thiết kế
vng góc với dịng chảy (được thể hiện trên bình đồ).
-
1.1.1.3. Các yếu tố hình học của cầu
Trên mặt bằng cầu nằm trên đường thẳng.
Độ dốc dọc theo phương ngang cầu in = 2%.
1.1.1.4. Bố trí chung cơng trình
Kết cấu nhịp cầu gồm 13 phiến dầm BTCT dự ứng lực lắp ghép.
Sơ đồ nhịp: 2×24 m.
Mố 2 bên đầu cầu thiết kế theo dạng mố chữu U bằng BTCT. Sử dụng móng nơng, đặt
-
trên hệ cọc khoan nhồi D = 1 m, bằng BTCT 30 MPa đổ tại chỗ. Mố M0 gồm 8 cọc,
chiều dài cọc L = 7 m. Mố M1 gồm 11 cọc, chiều dài cọc L = 8m. Thân mố, tường đầu,
tường cánh bằng BTCT 30 MPa đổ tại chỗ.
Trụ cầu được làm bằng BTCT dạng trụ đặc thân hẹp, hai đầu cầu có hình bán nguyệt. Mũ
-
trụ, thân và bệ trụ bằng BTCT 30 MPa. Trụ T1 được đặt trên cọc khoan nhồi D = 1m,
gồm 8 cọc L = 9 m.
Tổng chiều dài tồn cầu tính đến 2 đuôi mố là L = 61.15
-
2.2 CẤU TẠO HẠNG MỤC CẦU
2.2.1 Kết cấu phần trên
1.1.1.5.
Nhịp chính
1/2 mỈt c ¾t b - b
1/2 mỈt c ¾t c - c
(t û l Ö: 1/75)
(t û l Ö: 1/75)
13000
610
Chi tiÕt "A"
500
i =2 %
950
ố ng thoát n ớ c
0
i =2 %
6000
Bê tông atphan: 7 cm
Sơn chống thấm: 0.4 cm
Lớ p BTCT liên kết: 10cm
100 500
6000
100
950
100 500
610
500
Cáp dự ứng lực ngang loạ i 5-4
13x1000=13000
Hình 2.2: Mặc cắt nhịp
-
Mặt cắt ngang cầu gồm 13 phiến dầm BTCT dự ứng lực lắp ghép.
Sơ đồ nhịp: 2×24 m.
Dầm bản BTCT dự ứng lực dùng loại bê tơng có f'c=40 MPa, lớp liên kết bản dùng loại
-
bê tơng có f'c=30 MPa đổ tại chỗ.
Chiều cao mặt cắt h = 950 mm
10
N TT NGHIP
Mặt c ắt
1
Mặt c ắt
2
TL 1 : 40
-
TL 1 : 40
-
920
920
250 160 250
60
200 60
690
60
200 60
940
990
V¸ t mÐp 10x10
690
35
225 35
225 35
690
250 160 250
35
600
690
R50
R50
990
V¸ t mÐp 10x10
Hình 2.2: Mặt ct dm gia
TL 1 : 40
3
Mặt c ắt
4
-
TL 1 : 40
-
960
960
970
25
250 160 250 60
200 60
V¸ t mÐp 10x10
600
35
950
250 160 250
690
R50
225 35
600
950
R50
690
Mặt c ắt
Vá t mép 10x10
995
Hỡnh 2.3: Mt ct dm biên
-
Cáp dự ứng lực dọc dùng loại tao 7 sợi đường kính 12,7mm theo tiêu chuẩn ASTM A416
-
- 85 grade 270 có độ chùng thấp.
Cáp dự ứng lực ngang dùng bó cáp 4 tao 7 sợi đường kính 12,7mm theo tiêu chuẩn
-
ASTM A416 - 85 grade 270 có độ chùng thấp.
Thép thường dùng loại G60, G40.
Lớp phủ mặt cầu gồm 7cm asphalt và 0.4cm lớp phòng nước.
Gờ lan can dùng bê tơng có f'c=30 MPa đổ tại chỗ, lan can bằng thép mạ tráng kẽm chiều
-
dày mạ 110 μm mật độ mạ 781 g/m2. Khối lượng lan can tính theo md, khối lượng chi
tiết sẽ được tính cho từng cầu cụ thể.
Gối cầu, khe co dãn bằng cao su, thép nhập ngoại.
2.2.2 Kết cấu phần dưới
1.1.1.6.
Mố cầu
Mố 2 bên đầu cầu thiết kế theo dạng mố chữu U bằng BTCT. Sử dụng móng nơng,
đặt trên hệ cọc khoan nhồi D = 1 m, bằng BTCT 30 MPa đổ tại chỗ. Mố M0 gồm 8 cọc,
chiều dài cọc L = 7 m. Mố M1 gồm 11 cọc, chiều dài cọc L = 8m. Thân mố, tường đầu,
11
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
tường cánh bằng BTCT 30 MPa đổ tại chỗ. Chiều dài chính thức sẽ được quyết định sau
khi khoan thử và thử tải PDA cọc.
551
300 300 600
1610
5000
6175
4885
B
1400
1500
2100
100
100
1400
1500
100
2000
100
2000
2100
2000
2495
150
100 2000
B
100
350
2500
150
8495
8495
500
Bê tông đệm 10Mpa
Vữa đệm gối 30Mpa
2500
5000
4885
1000
12000
100
300 4001000
1:1
10x1000=11000
500
1000
i=2%
Chốt neo dầm D32mm
L=600mm
Vữa đệm gối 30Mpa
1000
5000
1500
1200
1610
i=2%
(t ỷ l ệ 1/100)
(t ỷ l ệ 1/100)
500
150
13000
12000
A
mặt c ắt a-a
mặt bê n mố
(t ỷ l Ư 1/100)
500
1200
mỈt c hÝnh mè
8 Cäc khoan nhåi D1.0m
Ldk=7m
1000
A
3x3500=10500
11500
1250
3000
5000
1250
1000
1000
3000
5000
1000
Hình 2.4: Mt m cu M0
551
1200
300
7500
300300 600
3475
8675
500
2000
2000
150
100
4000
100
2000
2000
150
4000
100
B
2000
3500
3500
2895
100
2000
Bê tông đệm 10Mpa
150
100 2000
100
500
350
300
4100
B
1610
3724
500
1500
10995
10995
7385
4100
700
7500
11600
500
1000
1:1
700
150
Chốt neo dầm D32mm
L=600mm
Vữa đệm gối 30Mpa
7385
10x1000=11000
3004001100
i=2%
2000
1610
Vữa đệm gối 30Mpa
1000
mặt c ắt a-a
(t ỷ l ệ 1/100)
mặt bê n mố
(t ỷ l Ư 1/100)
1100
9000
300 300 681
A
i=2%
500
2000
500
1200
mỈt c hÝnh mè
(t û l Ư 1/100)
13000
12000
11 Cäc khoan nhåi D1.0m
L=8m
A
1250
2x5000=10500
11500
3000
1000
1250
6000
8000
1000
1000
6000
8000
1000
Hình 2.5: Mặt mố cầu M1
1.1.1.7.
Trụ cầu
Trụ cầu được làm bằng BTCT dạng trụ đặc thân hẹp, hai đầu cầu có hình bán
nguyệt. Mũ trụ, thân và bệ trụ bằng BTCT 30 MPa. Trụ T1 được đặt trên cọc khoan nhồi
D = 1m, gồm 8 cọc L = 9 m. Chiều dài chính thức sẽ được quyết định sau khi khoan thử
và thử tải PDA cọc.
12
N TT NGHIP
mặt bê n t r ụ T1
mặt c hÝnh t r ơ T1
(Tû l Ư: 1/100)
(Tû l Ư: 1/100)
Cao d? tim du ? ng
2000
650
13000
EL1
675
250
25x500=12500
§ iĨm ghi lý trì
nh trụ
i=2%
300
1400
720
700
700
700
1300
600 30
600120
30
EL2
250
Chốt neo dầm D32mm
L=600mm
i=2%
Vữa BT đệm gối 30Mpa
300
1500
200
1420
675
9600
200
1500
A
7800
A
1700
1400
9600
700
1800
1700
8200
700
2000
2000
7800
1800
Bê tông đ
ệm10MPa
150
100
100
EL3
8 Cọc khoan nhồi D1.0m,L=9m
EL4
1000
3000
1000
1250
3x3500=10500
5000
1250
13000
Hỡnh 2.5: Mt tr cu T1
2.2.3 Mặt cầu và các cơng trình phụ trợ
Lớp phủ mặt cầu gồm 3 lớp:
-
Bê tông asphan hạt mịn dày 7cm.
Lớp phòng nước bằng sơn chống thấm dày 0.4cm.
Lớp liên kết mặt cầu bằng bê tông 30Mpa đổ tại chỗ.
Gờ lan can dùng bê tơng có f'c=30 MPa đổ tại chỗ, lan can bằng thép mạ tráng kẽm
chiều dày mạ 110 μm mật độ mạ 781 g/m2. Khối lượng lan can tính theo md, khối lượng
chi tiết sẽ được tính cho tng cu c th.
chi t iết "b"
mặt cắt i-i
( TûlƯ: 1/20 )
( TûlƯ: 1/20 )
Hình 2.6: Cấu tạo lan can và ống thép liên kết
13
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2.3 PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CHỦ ĐẠO
2.3.1 Thi công kết cấu nhịp
-
Dầm được chế tạo trên bãi đúc cố định, bố trí tại phía mố M0. Sàng dầm ra khỏi bệ đúc
-
đưa vào bãi chứa dầm, chờ đến khi lao lắp.
Dầm được đưa ra từ bãi đúc đến đầu mố bằng đường ray và xe goong.
Tiến hành lao dầm ra nhịp 1 bằng tời điện và xe goong, sang ngang từng phiền dầm vào
-
vị trí gối cầu theo thiết kế bằng giá pooc-tích.
Nhịp 2 tiến hành thi công tương tự nhịp 1.
Lắp dùng ván khuôn đổ bê tông dầm ngang.
Đổ bê tông mối nối bản mặt cầu.
Cẩu lắp các tấm bản ván khn vào vị trí.
Lắp dung hệ thơng thốt nước mặt cầu.
Lắp dung lan can khe co dãn.
Thi công lớp phủ mặt cầu.
Thi công đường hai đầu cầu.
Hoàn thiện, thử tải, đưa vào khai thác..
2.3.2 Thi công mố
Bước 1: Chuẩn bị mặt bằng.
-
Chuẩn bị vật liệu, thiết bị thi công.
San ủi mặt bằng đến cao độ thiết kế 44.32 m.
Định vị tim mố và tim cọc.
Bước 2: Thi cơng cọc khoan nhồi
-
Định vị vị trí cọc, đào đất tạo lỗ chuẩn bị hạ ống vách.
Lắp đặt giá dẫn hướng, dùng búa rung DZ40 hạ ống vách.
Dùng máy khoan khoan tạo lỗ đến cao độ thiết kế bằng công nghệ khoan đập cáp.
Vệ sinh hố khoan, chế tạo và lắp đặt lồng thép dọc. Đổ bê tông bằng máy bơm hoặc cần
-
cẩu.
Thi cơng hồn chỉnh từng cọc rồi tiến hành kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi.
Bước 3: Thi cơng hố móng
-
Đào đất hố móng bằng máy kết hợp thủ cơng.
Đập đầu cọc. Vệ sinh hố móng.
Bước 4: Thi công bệ mố
-
Lắp dựng hệ văng chống.
Lắp dựng ván khuôn cốt thép bệ mố.
Đổ bê tông bệ mố, bảo dưỡng bê tông.
Bước 5: Thi công tường thân, tường đỉnh, tường cánh
14
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
-
Sau khi bê tông mố đạt cường độ tháo dỡ ván khuôn và lấp đất đầm chặt đến cao độ đỉnh
-
bệ.
Lắp dựng đà giáo ván khuôn tường thân, tường đỉnh và tường cánh.
Đổ bê tông bằng máy bơm hoặc cần cẩu.
Sau khi bê tông đạt cường độ tiến hành tháo dỡ ván khuôn và bảo dưỡng bê tơng.
Hồn thiện mố.
2.3.3 Thi cơng trụ
Bước 1: San ủi mặt bằng thi công
-
Chuẩn bị vật liệu, thiết bị thi công.
San ủi mặt bằng, đắp đảo thi công trụ.
Bước 2: Thi công cọc khoan nhồi
-
Dùng máy khoan, khoan mồi tạo lỗ kết hợp với rung hạ ống vách.
Tiếp tục khoan cọc tới cao độ thiết kế bằng phương pháp khoan đập cáp.
Bước 3: Đổ bê tông cọc khoan nhồi
-
Vệ sinh hố khoan, lắp hạ lồng thép, cố định lồng thép vào ống vách.
Lắp đặt ống đổ bê tông, phễu đổ bê tông.
Đổ bê tông cọc bằng phương pháp ống rút thẳng đứng.
Bê tông được chuyển từ trạm trộn về bằng xe chở bê tơng.
Bước 4: Đào đất hố móng
-
Thi cơng thùng chụp.
Đào đất hố móng bằng máy kết hợp với thủ cơng.
Đập đầu cọc BTCT rồi vệ sinh hố móng sạch sẽ.
Đổ lớp bê tông bịt đáy M200 dày 50 cm.
Bước 5: Thi công bệ trụ
-
Lắp dựng cốt thép, ván khuôn bệ mố.
Đổ bê tông bệ trụ bằng cẩu hộc bê tông.
Bảo dưỡng bê tông.
Bước 6: Thi công thân trụ, mũ trụ và hồn thiện
-
Lấp đất vào hố móng.
Lắp dựng cốt thép, ván khuôn, văng chống.
Lắp dựng giàn YUKM để phục vụ thi công.
Đổ bê tông thân và mũ trụ, sau khi bê tông đạt cường độ tháo ván khuôn và hồn thiện
mố, thanh thải lịng sơng.
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG ÁN 2 CẦU DẦM CHỮ I BÊ TÔNG CỐT
THÉP DỰ ỨNG LỰC
15
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
3.1 GIỚI THIỆU CHUNG PHƯƠNG ÁN
3.1.1 Các số liệu tính tốn
-
2.1.1.1. Mặt cắt ngang cầu
Bề rộng phần xe chạy: Bxe chạy = 2×6 m.
Bề rộng chân lan can: Blan can= 2×0.5 m.
Bề rộng tồn cầu: B = 13 m.
2.1.1.2. Khổ thông thuyền
Cầu thiết kế phục vụ tuyến đường đi qua khe, khơng có khổ thơng thuyền, thiết kế
vng góc với dịng chảy (được thể hiện trên bình đồ).
-
2.1.1.3. Các yếu tố hình học khác
Trên mặt bằng cầu nằm trên đường thẳng.
Độ dốc dọc theo phương ngang cầu in = 2%.
3.1.2 Bố trí chung cơng trình
-
Kết cấu nhịp cầu gồm 6 dầm BTCT dự ứng lực.
Sơ đồ nhịp: 2×24 m.
Mố 2 bên đầu cầu thiết kế theo dạng mố chữu U bằng BTCT. Sử dụng móng nơng, đặt
-
trên hệ cọc khoan nhồi D = 1 m, bằng BTCT 30 MPa đổ tại chỗ. Mố M0 và M1 gồm 8
cọc, chiều dài cọc L = 9 m.
Trụ cầu được làm bằng BTCT dạng trụ đặc thân hẹp, hai đầu cầu có hình bán nguyệt. Mũ
-
trụ, thân và bệ trụ bằng BTCT 30 MPa. Trụ T1 được đặt trên cọc khoan nhồi D = 1m,
gồm 8 cọc L = 9 m.
Tổng chiều dài tồn cầu tính đến 2 đi mố là L = 63.77 m.
16
N TT NGHIP
đi ho àn g mai
Đ i t ân t hắng
b
63765
5
10000
21
c
5
5
5000
24000
24000
8000
21
10000
G ia c ố đá hộ c xây10 m đầu c ầu
600
+45.64
c
26.41
b
700
26.41
6000
2000
Htk=40.74
7800
9220
39.26
1a
37.37
37.92
1600
2000
2000
HtN:=36.73
3400
1500
35.73
36.17
1800
34.67
L=9.0m
01
35.85
03
L=9.0m
100
31.25
03
L=9.0m
m0
3400
8 c ọ c kho a n n hå i D=1.0m
8 c ä c kho a n nhồ i D=1.0m
Sét màu xá m và ng , n âu đỏ l ẫ n d ă m sạ n. Tr ạ n g thá i c ứn g
1600
35.63
5000
mặt cắt ®Þa chÊt
01
1b
1800
32.67
04
1b
1400
2000
8 c ä c kho a n nhå i D=1.0m
1a
1500
35.73
100
100
03
28.73
04
22.67
26.63
26.63
C á t pha màu xá m v à ng , n âu v àn g l ẫ n đá hò n c ục . Tr ạ ng
4500
thá i d ẻ o
4500
26.25
04
Sét pha mà u xá m v àn g , xá m nâu l ẫ n d ă m sạ n . Tr ạ n g thá i d ẻ o
T1
23.57
m1
c ứng đến nửa c ứng
23.73
03
Đ á sét bộ t kết mà u xá m v à ng , xá m n âu. Pho n g ho á n ứt nẻ
mạ nh
04
Đ á sét bộ t kết mà u xá m v à ng , xá m n âu. Pho n g ho á n ứt nẻ nhẹ
72
39.53
39.53
39.17
37.25
6.04
4485.35
14.65
4472.15
13.20
4469.05
4461.97
3.10
70
69
37.32
36.78
36.20
35.73
7.08
71
74
73
4506.04
68b
DM4
6.62
4455.35
4452.25
3.10
4500.00
V5
Tê n c ä c
15.49
4429.89
4419.89
6.87
4436.76
10.00
Cù l y l Ỵ
Cù l y c ộ n g dồ n
37.67
40.23
40.31
40.43
Cao độ t ự n hiê n
3000
h5
V6
DM5
1:1.5
1:1.5
1:1
500 500
500 500
1:1
Lan c an
è ng t ho ¸ t n í c
D150
9998
Lan c an
è ng t ho ¸ t n í c
D150
è ng t ho ¸t n í c
D150
10000
7000
Bè t r Ýhé l an mÒm
6000
6000
7000
Bè t r Ýh é l an mềm
1750
3500
1250
3500
1250
1750
3500
600
200
g6
1250
6500
6500
g5
ụ chống xô
g4
1750
Đ i t ân t hắn g
Thanh chốt D25, @500
đi h o àn g mai
1000
7300
500 446 654
2500
1000
3000
1000
1500
g hi c hó:
- KÝc h th í c tr o n g b¶ n v Ï b»n g mm
10400
- C ao ®é dï ng hƯ c ao ®é q uố c g ia, đơn v ịbằn g m
(t ỷ l Ư: 1/150)
Hình 3.1: Bố trí chung cầu
3.1.3 Kết cấu phn trờn
mặt c ắt i - i
(1:100)
13000
50
150
63x200=12600
C hi tiết D
N3-D16
S1-D16
N2-D16
N1-D14
50
150
S3-D14
S4-D8@600
2%
2%
N3-D16
N2-D16
N1-D14
C hi tiÕt C
S2-D12
1000
S2-D12
5x2200=11000
1000
Hình 3.2: Mặt cắt nhịp
-
Dùng dầm BTCT dự ứng lực, chiều dài L = 24 m, mặt cắt ngang gồm 6 dầm chủ tiết diện
-
chữ “I”, chiều cao dầm chủ h = 1.45 m, cự ly giữa các dầm chủ là 2.20 m
Lớp bản mặt cầu bằng bê tông cố thép dày 0.2 m
Lớp phủ bê tông nhựa dày 7 cm, lớp phòng nước dày 4 mm
17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Dốc ngang cầu in = 2% đối với đoạn thẳng, tạo độ dốc ngang bằng xà mũ.
Lan can, tay vịn, ống nối bằng thép mã kẽm.
Gối cầu bằng cao su bản thép, khe co giãn dạng ray nhp ngoi.
MặT c ắt c -c
MặT c ắt d-d
MặT c ¾t e-e
(Tû l Ö : 1/25)
(Tû l Ö : 1/25)
(Tû l Ư : 1/25)
800
100
100
600
100
120
200
200
200
200
300
690
300
200
200
200
250
200
1213
100
1450
120
37
100
1450
100
1213
120
37
100
1450
800
600
80
100
110
100
80
600
80
100
800
v¸ t mÐp 20x20mm
v¸ t mÐp 20x20mm
600
v¸ t mÐp 20x20mm
600
600
Hình 3.3: Mặt cắt dầm
3.1.4 Kết cấu phần dưới
2.1.1.4.
Mố cầu
Mố 2 bên đầu cầu thiết kế theo dạng mố chữu U bằng BTCT. Sử dụng móng nơng,
đặt trên hệ cọc khoan nhồi D = 1 m, bằng BTCT 30 MPa đổ tại chỗ. Mố M0, M1 gồm 8
cọc, chiều dài cọc L = 9 m. Thân mố, tường đầu, tường cánh bằng BTCT 30 MPa đổ tại
chỗ. Chiều dài chính thức sẽ được quyết định sau khi khoan th v th ti PDA cc.
mặt c ắt a-a
(Tỷ l ệ 1/125)
7800
mặt c hính mố
(Tỷ l ệ 1/125)
1100
a
b
500
1400
1822
2328
6000
1500
1600
1000
3900
8358
5x2200=11000
1100
100
2000
2000
3400
1000
100
4500
6500
1000
100
3x3600=10800
13000
100
Bê tông đệm f'c=10MPa dµy 10cm
1100
100
2000
2858
6000
450
1200
6130
1000
2358
1200
6000
1822
2358
2%
1000 600
2%
2000
-
100
8 cäc khoan nhåi D=1m, L=9m
a
b
Hình 3.4: Mặt mố cầu M0, M1
2.1.1.5.
Trụ cầu
Trụ cầu được làm bằng BTCT dạng trụ đặc thân hẹp, hai đầu cầu có hình bán
nguyệt. Mũ trụ, thân và bệ trụ bằng BTCT 30 MPa. Trụ T1 được đặt trên cọc khoan nhồi
18
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
D = 1m, gồm 8 cọc L = 9 m. Chiều dài chính thức sẽ được quyết nh sau khi khoan th
v th ti PDA cc.
mặt bê n t r ơ T1
(Tû l Ư: 1/125)
mỈt c hÝn h t r ơ T1
(Tû l Ư: 1/125)
Cao d? tim du ? ng
13000
25x500=12500
250
2000
675 650 675
250
Đ á kê gối
ụ chống xô
1300
700 720
1420
700 600
120
1500 200
700 600
30
i=2%
i=2%
9600
300 1400 300
200 1500
A
7800
A
1700
9600
1700
8200
700
1800
1800
2000
1400
Bê tông đ
ệm10MPa
100
100
150
2000
7800
700
8 Cọc khoan nhåi D=1m,L=9m
1250
3x3500=10500
13000
1250
1000
3000
5000
1000
Hình 3.5: Mặt trụ cầu T1
3.1.5 Mặt cầu và các cơng trình phụ trợ
Lớp phủ mặt cầu gồm 3 lớp.
Bê tơng asphan hạt mịn dày 7cm.
Lớp phịng nước bằng sơn chống thấm dày 0,4cm.
Lớp liên kết mặt cầu bằng bê tông 30Mpa đổ tại chỗ.
Gờ lan can dùng bê tơng có f'c=30 MPa đổ tại chỗ, lan can bằng thép mạ tráng kẽm
chiều dày mạ 110 μm mật độ mạ 781 g/m2. Khối lượng lan can tính theo md, khối lượng
chi tiết sẽ được tính cho từng cầu c th.
chi tiết "b"
mặt cắt i-i
( Tỷlệ: 1/20 )
( Tỷ lƯ: 1/20)
60
102
120
102
9
400
610
250
150
150
200
90
300
130
30 30
90
70
265
500
76
13
3
3 70
13
9
4
4
93
130
265 50
-
150
50050
Hình 3.6: Cấu tạo lan can và ống thép liên kết
3.2 PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CHỦ ĐẠO
3.2.1 Thi công kết cấu nhịp
19
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Bước 1:
-
Chuẩn bị thiết bị, tập kết vật liệu và làm đường vận chuyển dầm.
Lắp xe lao dầm, đưa xe lao dầm ra vị trí nhịp.
Lao xe lao dầm ra vị trí nhịp, dùng xe goong đưa dầm BTCT ra vị trí xe lao.
Dùng xe lao đưa dầm ra vị trí nhịp.
Dùng hệ thống sàng ngang trên mố trụ đưa từng phiến dầm vào vị trí gối.
Liên kết chắc chắn các dầm lại với nhau.
Bước 2:
-
Đưa xe lao dầm qua vị trí nhịp tiếp theo.
Làm đường lao kéo dọc trên vị trí nhịp đã lao xong.
Trình tự lao dầm tương tự nhịp trước.
Bước 3:
-
Sau khi lao xong dầm, thao dỡ xe lao, đường lao kéo dọc.
Lắp đặt tấm bản kê, ván khuôn, cốt thép đổ bê tông dầm ngang.
Thi cơng lớp phủ mặt cầu, hệ thống thốt nước, lan can.
Hồn thiện cầu.
3.2.2 Thi cơng mố
Bước 1: Chuẩn bị mặt bằng
-
Chuẩn bị vật liệu, thiết bị thi công.
San ủi mặt bằng đến cao độ thiết kế.
Định vị tim mố và tim cọc.
Bước 2: Thi công cọc khoan nhồi
-
Định vị vị trí cọc, đào đất tạo lỗ chuẩn bị hạ ống vách.
Lắp đặt giá dẫn hướng, dùng búa rung DZ40 hạ ống vách.
Dùng máy khoan khoan tạo lỗ đến cao độ thiết kế bằng công nghệ khoan đập cáp.
Vệ sinh hố khoan, chế tạo và lắp đặt lồng thép dọc. Đổ bê tông bằng máy bơm hoặc cần
-
cẩu.
Thi công hoàn chỉnh từng cọc rồi tiến hành kiểm tra chất lượng cọc khoan.
Bước 3: Thi cơng hố móng
-
Đào đất hố móng bằng máy xúc và kết hợp thủ cơng.
Đập đầu cọc. Vệ sinh hố móng.
Bước 4: Thi cơng bệ mố
-
Lắp dựng hệ văng chống.
Lắp dựng ván khuôn cốt thép bệ mố.
Đổ bê tông bệ mố, bảo dưỡng bê tông.
Bước 5: Thi công tường thân, tường đỉnh, tường cánh
20