Tải bản đầy đủ (.docx) (205 trang)

Bộ giáo án hóa học 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 205 trang )

Tuần: 1
Tiết: 1

ƠN TẬP KIẾN THỨC HĨA HỌC LỚP
8

Ngày soạn: 25/08/2022
Ngày dạy: 08/09/2022

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn tập và nhớ lại một số kiến thức hóa học cơ bản đã học ở lớp 8 vận
dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập thường gặp.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng các bài tập định tính và định lượng.
3. Thái độ
- Giúp các em u thích mơn học và vận dụng kiến thức vào trong cuộc
sống.
4. Năng lực cần hướng đến
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực tính tốn
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn Hóa học.
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC
- Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
+ Hoạt động nhóm.
+
Phương pháp vấn đáp, tìm tịi.
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
III.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên:
- Hệ thống các kiến thức học ở lớp 8, tivi, máy tính.


- Bài tập vận dụng.
2. Học sinh
- Ơn lại kiến thức trọng tâm đã học.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Ổn định lớp (1’)
2.Tổ chức các hoạt động học tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Khởi động (1’)


-GV: Trong chương trình hóa học -HS: chú ý lắng nghe
lớp 8 có những kiến thức vơ
cùng quan trọng .Vậy, hôm nay
cô và các em cùng ôn lại các
kiến thức đó để vận dụng và học
trong chương trình lớp 9 này
nhé.
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Ơn tập các khái niệm cơ bản và các nội dung lý thuyết
cơ bản (10’)
a. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học.
b. Phương thức dạy học: Đàm thoại- vấn đáp kết hợp hoạt động
cá nhân.
c. Sản phẩm dự kiến: Trình bày được theo yêu cầu của giáo viên.
d. Năng lực hướng tới: giải quyết vấn đề.
- GV: Yêu cầu HS
- HS: Trả lời câu hỏi  Qui tắc hóa trị:

a b

A
B
x y
nêu các khái niệm
GV đặt ra.
a.x = b. y
oxit, axit, bazơ,
– Công thức chung của
muối. Công thức
các hợp chất :
chung của các hợp
 Oxit: RxOy
chất đó. Phát biểu
- HS: Lắng nghe,
 Axit: HxA
qui tắc hóa trị?
ghi bài.
Bazơ: M(OH)n
- GV: Lưu ý HS cần
 Muối: MnAm
phải ghi nhớ các
kiến thức :
+ Thuộc kí hiệu các
ngun tố, cơng
thức các gốc axit,
hóa trị của các
nguyên tố và các
gốc.
+ Thuộc các khái
niệm

oxit,
axit,
bazơ, muối.
Hoạt động 3. Luyện tập
Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, giải quyết câu hỏi phần
khởi động.
Phương thức dạy học: PP nêu và giải quyết vấn đề
Sản phẩm đạt được: Ôn lại một số dạng bài tập cơ bản ở lớp 8
Năng lực hướng tới: năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, giao


tiếp, năng lực giải quyết vấn đề
- GV: Yêu cầu HS
- HS: Trả lời
nhắc lại các bước
xác định thành
phần phần trăm
các nguyên tố có
trong hợp chất.
- HS: Làm bài tập
- GV: Gọi 3 HS lên
bảng làm bài tập
sau,yêu cầu các HS
cịn lại làm bài vào
vở.
?Tính thành phần
phần trăm các
ngun tố có
trong hợp chất
NH4NO3

- HS: Lắng nghe và
làm theo hướng
dẫn.
- GV: Nhận xét,
đánh giá.
- GV: Hướng dẫn
cho học sinh làm
bài tập:
?Hoàn thành
PTHH
a. Na2O +H2O



K2O +H2O
b. SO2 +H2O
c. SO3 +H2O

Lập phương trình
hố học của các sơ
đồ phản ứng, trả lời
câu hỏi.






d. NaOH + HCl




e. Al(OH)3+H2SO4



- Chỉ ra chất ở a,b,c
thuộc loại hợp chất
nào? Nguyên nhân
dẫn đến sự khác

M NH 4 NO3 = 14 × 2 + 1 × 4 + 16 × 3

= 80đ.v.C
28
× 100% = 35%
80
4
%H =
× 100% = 5%
80
48
%O =
× 100% = 60%
80
%N =

a. Na2O +H2O
K2O +H2O






2NaOH
2 KOH

Sản phẩm thuộc loại
bazơ
NaOH: natri hidroxit
KOH: kali hidroxit
b. SO2 +H2O
H2SO3
SO3 +H2O





H2SO4

Sản phẩm thuộc loại axit
H2SO3: axit sunfurơ
H2SO4: axit sunfuric
c. NaOH +HCl NaCl +



nhau về loại hợp
chất của các chất

sản phẩm ở a và b?
- Gọi tên các chất
sản phẩm

H2O
2Al(OH)3 + 3 H2SO4

- HS: lên bảng làm

? Viết CTHH của
những muối có
tên gọi dưới đây:
Đồng (II)clorua,
Kẽm sun fat, Sắt
(III) sun fat, Magiê
hidro cacbocat,
Canxi photphat,
Natri hidro phot
phat



6H2O + Al2 (SO4)3
Sản phẩm thuộc loại
muối
NaCl: natriclorua
Al2 (SO4)3: nhôm
sunfat
Đồng (II)clorua : CuCl2
Kẽm sun fat : ZnSO4

Sắt III sun fat : Fe2 (SO4)3
Magiê hidro cacbocat:
MgHCO3
Canxi photphat: Ca3(PO4)2
Natri hidro phot phat:
NaHPO4
Natri đihidro photphat:
NaH2PO4

V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’)
1. Tổng kết
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập về nhà sau:
Đốt 32 gam khí mêtan CH4 trong khơng khí thu được khí CO2 và hơi nước.
a. Tính khối lượng khí CO2 thu được
b. Tính thể tích khí oxi cần dùng
- Ơn lại kiến thức ở lớp 8 phần nồng độ phần trăm, nồng độ mol/l



Tuần: 1
Tiết: 2

ƠN TẬP KIẾN THỨC HĨA HỌC LỚP
8

Ngày soạn: 25/08/2022
Ngày dạy: 09/09/2022

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Ôn tập và nhớ lại một số kiến thức hóa học cơ bản đã học ở lớp 8 vận
dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập thường gặp.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng các bài tập định tính và định lượng .
3. Thái độ
- Giúp các em u thích mơn học và vận dụng kiến thức vào trong cuộc
sống.
4. Năng lực cần hướng đến:
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực tính tốn
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn Hóa học.
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC
- Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
+ Hoạt động nhóm.
+
Phương pháp vấn đáp, tìm tịi.
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1.Giáo viên:
- Hệ thống các kiến thức học ở lớp 8, tivi, máy tính.
- Bài tập vận dụng.
2. Học sinh : Ôn lại kiến thức trọng tâm đã học.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Khởi động (1’)
-GV: hôm nay cô và các em
-HS: chú ý lắng nghe
tiếp tục ôn lại các kiến thức

lớp 8 để vận dụng và học
trong chương trình lớp 9 này
nhé.


Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Ơn tập các khái niệm cơ bản và các nội dung lý thuyết cơ
bản (10’)
a. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học
b. Phương thức dạy học: đàm thoại- vấn đáp kết hợp hoạt động cá
nhân
c. Sản phẩm dự kiến: Giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học lớp 8
d. Năng lực hướng tới: giải quyết vấn đề.
- GV: Tổ chức thảo luận - HS: Thảo luận
Các công thức:
nhóm: Yêu cầu các
nhóm và ghi các
nhóm hệ thống lại các
công thức thường dùng
làm bài tập.
- GV: Yêu cầu đại diện
nhóm trình bày trên
bảng.
- GV: Nhận xét, chốt
kiến thức.

cơng thức ra giấy.
- HS: Các công
thức thường
dùng.


m
m
→ m = n.M → M =
M
n
V
n khí =
→ V = n.22,4
22,4
MA
MA
d A/ B =
; d A / kk =
MB
29
n
n
CM = → V =
→ n = C M .V
V
CM
mct
C% =
× 100%
m dd
n=

Hoạt động 3. Luyện tập
Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, giải quyết câu hỏi phần

khởi động.
Phương thức dạy học: PP nêu và giải quyết vấn đề
Sản phẩm đạt được: Ôn lại một số dạng bài tập cơ bản ở lớp 8
Năng lực hướng tới: năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, giao
tiếp, năng lực giải quyết vấn đề
- GV: Hướng dẫn cho
học sinh làm bài tập:
BT1:
BT1:Hòa tan 28g Fe
Fe + 2 HCl → FeCl 2 + H 2 ↑
bằng dung dịch HCl 2M
0,5mol 1mol 0,5mol 0,5mol
vừa đủ.
28
a. Tính thể tích HCl
nFe =
= 0,5mol
56
cần dùng.
Theo phương trình:
b. Tính nồng độ mol
n HCl = 2.n Fe = 2 × 0,5 = 1mol
của dung dịch thu
+ Thể tích dung dịch
được sau phản ứng
HCl cần dùng là :
(coi thể tích dung dịch
CM = n/V => V = n / CM
thu được sau phản ứng
= 1/2 = 0,5 (l)

không thay đổi đáng
+
Nồng
độ của dung
- HS: Lắng nghe và
kể so với thể tích HCl)


Gọi học sinh trình phân
tích đề và trình bày
cách làm.
GV chốt kiến thức:
Làm theo các bước:
+ Tính số mol của Fe.
+ Dựa vào PTHH để
tìm số mol của chất
cần tìm.
+ Tính thể tích, nồng
độ dung dịch.
- GV chốt kiến thức.
BT 2:
a) Cơng thức tính nồng
độ phần trăm của
dung dịch là gì?
b) Nếu hịa tan 25gam
NaCl vào 75gam nước.
Tính nồng độ phần
trăm của dung dịch
thu được.
- Gọi học sinh trình

phân tích đề và trình
bày cách làm. Gọi HS
lên bảng làm bài.
- GV chốt kiến thức
BT 3:
Trộn 2 lít dung dịch
rượu êtylic có nồng độ
1M, vào 3 lít dung dịch
rượu êtylíc có nồng độ
2M. Tính nồng độ mol
của dung dịch rượu
êtylíc sau khi pha trộn.
- Gọi học sinh trình
phân tích đề và trình
bày cách làm. Gọi HS
lên bảng làm bài.
- GV chốt kiến thức.
- GV:hướng dẫn hs và

làm theo hướng
dẫn.
- HS: lên bảng làm.

- Lắng nghe, ghi
bài.
- HS: Lắng nghe và
làm theo hướng
dẫn.

- HS: lên bảng làm.


- Lắng nghe, ghi
bài.

- HS: Lắng nghe và
làm theo hướng
dẫn.
- HS: lên bảng làm.
- Lắng nghe, ghi
bài.
.
- HS: lên bảng làm.

dịch sau phản ứng:

mà n FeCl2 = nFe = 0,5mol

VFeCl2 = VHCl = 0,5(l )
⇒ C M FeCl2 =

n
0,5
=
= 1M
V
0,5

BT 2:
a) Nồng độ phần trăm
của dung dịch cho ta

biết số gam chất tan
có trong 100gam dung
dịch.
b)
Ta có: mdd = mct +
mdm
= 25 + 75 = 100
(gam)
-Áp dụng công thức :
C% = mct x 100%/
m
dd
= (25x 100%):100 =
25%
-Vậy nồng độ phần
trăm của dung dịch
thu được là 25%.
BT 3
Ap dụng công thức
*n1 = CM(1) x V1
= 1 x 2 = 2 (mol)
*n2 = CM(2) x V2
= 2 x 3 = 6 (mol)
*nmới = n1 + n2
=2 +6 =8
(mol)
V ( mới ) = V1 + V2
= 5 ( lít )
*CM ( mới ) = 8: 5= 1,6
(M).

-Vậy nồng độ mol của
dung dịch rượu êtylic
sau khi pha trộn là


yêu cầu hs lên bảng
trình bày
BT 4:
Từ muối CuSO4 , nước
cất và những dụng cụ
cần thiết, tính tổng
giới thiệu cách pha chế
200gam dung dịch
CuSO4 15%.

1,6( M ).
BT4: * Tính tổng:
- Khối lượng chất tan
CuSO4 l:
m
CuSO4 = 15 x 200 /
100 = 30 (gam)
- Khối lượng dung mơi
l: 200 – 30 170 (gam)
nước.
* Cách pha chế: Cân
lấy 30 gam CuSO4 cho
vo cốc có dung tích
250 ml. Sau đó đong
lấy 170ml nước cất rồi

đổ dần vo cốc khuấy
nhẹ đều cho tan hết.
Ta được 300ml dung
dịch CuSO4 15%.

V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’)
1. Tổng kết
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Ôn lại kiến thức ở lớp 8 thật kĩ.
- Chuẩn bị chủ đề Oxit
Tiết 1: “ Tính chất hố học của oxit – phân loại oxit” .



Tuần: 2, 3
CHỦ ĐỀ: OXIT
Ngày soạn: 05/09/2022
Tiết: 3, 4, 5
Ngày dạy: 15/09/2022
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Học sinh biết được:
- Tính chất hoá học của oxit:
+ Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit.
+ Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ.
- Sự phân loại oxit, chia ra các loại: oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính và
oxit trung tính.
- Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit, lưu huỳnh đioxxit.
2. Kỹ năng
- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hố học của oxit bazơ, oxit axit.

- Phân biệt được các phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học
của một số oxit.
- Phân biệt được một số oxit cụ thể.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai
chất.
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hố học của SO 2, CaO.
- Viết được các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của hai
oxit SO2, CaO
3. Thái độ
-Giáo dục tính cẩn thận, giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường, cẩn trọng,
chính xác trong thao tác thí nghiệm, thái độ u thích mơn học.
4. Năng lực cần hướng đến
Năng lực chung
- Năng lực phát hiện
vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng
CNTT và TT

Năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính tốn
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
cuộc sống
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn
hóa học.


II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC
- Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
+ Phương pháp làm thí nghiệm.
+ Dạy học theo nhóm.
+ Dạy học dự án.
+ Vấn đáp tìm tịi.


- Hình thức tổ chức dạy học: (cá nhân, nhóm, cả lớp, tham quan, trải
nghiệm, dạy học nhà trường gắn với sản cuất, kinh doanh, dịch vụ…)
III.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
- Hoá chất: CuO, HCl, máy tính, ti vi, CaO, dd HCl, dd H 2SO4 loãng,
CaCO3, dd Ca(OH)2 , Na2SO3, H2SO4 loãng, S, Ca(OH)2.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh.
- Tranh ảnh lị lung vơi trong cơng nghiệp và thủ công.
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, ống
hút.
b. Học sinh:
Nghiên cứu trước nội dung bài học, bảng nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung ghi
bài

Hoạt động 1 : Khởi động (2’)

- GV: chiếu 1 số hình ảnh về oxit axit, oxit - HS: quan sát
bazơ (SO2, CaO, Fe3O4)
- GV: Trong chương trình lớp 8 chúng ta đã - HS: Chú ý lắng nghe
được làm quen khái niệm về oxit. Vậy, oxit
là gì? Oxit có những tính chất hố học nào?
Chúng được chia thành mấy loại?
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1. Tính chất hố học của oxit
a. Mục tiêu:
HS biết được: Những tính chất hố học chung của oxit và viết được
PTHH tương ứng cho mỗi tính chất.
b. Phương thức dạy học: Trực quan – Thảo luận nhóm – Đàm
thoại
c. Sản phẩm dự kiến: học sinh quan sát thí nghiệm và rút ra tính
chất hố học của oxit bazơ, oxit axit.
d. Năng lực hướng tới: sử dụng ngơn ngữ hóa học, thực hành thí
nghiệm, giải quyết vấn đề.
I. TÍNH CHẤT
HĨA HỌC CỦA
OXIT
1. Oxit bazơ:


- GV: Thông báo :
phản ứng với nước
thành dung dịch
hidroxit.
- GV: Yêu cầu 1 HS
PTHH?
- GV: Yêu cầu 3HS

PTHH của: K2O, Na2O,
với nước .

BaO - HS : Lắng nghe và
tạo ghi nhớ.
bari
- HS: Viết PTHH.
viết - HS: Viết các PTHH
lên bảng.

viết
- HS: Thực hiện thí
CaO
nghiệm, nêu hiện
tượng: CuO tan → dd
- GV: Hướng dẫn HS thực có màu xanh lam.

hiện thí nghiệm: CuO + CuO + 2HCl
CuCl 2 +
HCl
Yêu cầu HS quan sát màu H2
-HS: Al2O3 + 3H2SO4
sắc → Viết PTHH ?

Al2(SO4)3 +
3H2O
- GV: Tương tự,yêu cầu HS
viết PTPƯ khi cho Al2O3 tác - HS: Dựa vào kiến
thức vừa học trả lời.
dụng với dung dịch H2SO4

- Ngồi 2 tính chất trên, 1
số oxit bazo còn tác dụng
được với oxit axit tạo muối
- GV: Yêu cầu HS chốt lại
- HS: Tạo thành
các TCHH của oxit bazơ?
dung dịch axit làm
-GV: Khi cho P2O5 tác dụng giấy quỳ tím hố đỏ
với H2O → có hiện tượng .
- HS: Lên bảng viết
gì ?
PTHH.
- GV: Yêu cầu 3HS viết
PTPƯ khi cho SO2, SO3, - HS: Lên bảng viết
PTHH:
N2O5 + H2O?

- GV: Yêu cầu 2 HS viết SO2+2NaOH Na2SO
PTPƯ khi cho
SO2 tác 3+ H2O
P O +6KOH → 2K3PO4
dụng với dung dịch NaOH 2 5
+3H2O
và P2O5 tác dụng với dung
-HS: Tác dụng với
dịch KOH .
oxit bazơ
và kết
luận về TCHH của
- GV hỏi: Ngoài ra oxit axit oxit axit.


a. Tác dụng với
nước → dd bazơ
BaO + H2O →
Ba(OH)2 .
Na2O + H2O →
2NaOH .
b. Tác dụng với
axit → muối +
nước
CuO + 2HCl →
CuCl2 + H2O
Al2O3 + 3H2SO4
→ Al2(SO4)3 +
3H2O
c. Tác dụng với
oxit axit → muối
.
CaO + CO2 →
CaCO3

2. Oxit axit
a.Tác dụng với
nước → dd axit .
P2O5+3H2O →
2H3PO4
b. Tác dụng với
bazơ → muối +
nước
CO2 + Ca(OH)2

→ CaCO3 + H2O
c. Tác dụng với
oxit bazơ →
muối
BaO + SO2 →
BaSO3


cịn có TCHH nào khác và
kết luận?
Hoạt động 2.2 Khái quát về sự phân loại oxit
a. Mục tiêu:
HS biết được: phân loại oxit
b. Phương thức dạy học: Đàm thoại gợi mở
c. Sản phẩm dự kiến: học sinh quan sát thí nghiệm và rút ra tính
chất hố học của oxit bazơ, oxit axit.
d. Năng lực hướng tới: sử dụng ngôn ngữ hóa học, giải quyết vấn
đề
II. KHÁI QUÁT
VỀ SỰ PHÂN
- GV: Dựa vào TCHH ở trên - HS: Có 2 loại :
LOẠI OXIT
oxit được chia làm mấy Oxit axit và oxit 1. Oxit bazơ
bazơ .
loại ?
(K2O, CuO,
- GV: Từ kiến thức lớp 8, - HS: Trình bày khái Fe2O3...)
niệm oxit axit, oxit 2. Oxit axit
yêu cầu HS nhắc lại :
bazơ.

Oxit bazơ là gì ?
(SO3, P2O5 …)
Oxit axit là gì ?
3. Oxit lưỡng
-GV: Giới thiệu oxit lưỡng
tính
-HS:
Nghe

ghi
vào
tính, oxit trung tính .
(Al2O3, ZnO )
vở.
4. Oxit trung
tính
(CO, NO )
Hoạt động 2.3 Một số oxit quan trọng
a. Mục tiêu:
HS biết được: Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit, lưu huỳnh
đioxit
b. Phương thức dạy học: Thí nghiệm trực quan - Thảo luận nhóm
– Đàm thoại – Vấn đáp - Dạy học dự án, Tự học tại nhà.
c. Sản phẩm dự kiến: Học sinh quan sát thí nghiệm và rút ra tính
chất hố học của CaO, SO2, sản phẩm hoạt động dự án.
d. Năng lực hướng tới: sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực hợp
tác, giải quyết vấn đề, giải quyết vấn đề thông qua mơn Hóa học
A.Canxioxit
- GV: u cầu HS quan sát - HS: Quan sát mẫu (CaO)
mẫu CaO và nêu ra các vật, từ đó nêu tính I. TÍNH CHẤT

tính chất vật lý?
chất vật lý của CaO. 1.Tính
chất
- GV yêu cầu nêu tính chất -Hs trả lời
vật lí:
hóa học của Oxit bazơ?
- Là chất rắn,
- GV giới thiệu CaO thành
màu trắng nóng


phần có nguyên tố kim loại
liên kết với nguyên tố oxi -HS CaO là oxit bazơ
vậy CaO thuộc loại oxit
nào?
- GV “Vì vậy CaO mang
đầy đủ tính chất hóa học
của một oxit bazơ”
- GV yêu cầu HS về nhà tự
học phần tính chất hóa học
-HS: Theo dõi thơng
và PTHH minh hoạ.
tin SGK , liên hệ thực
- GV: Yêu cầu HS nghiên tế và nêu các ứng
cứu SGK và liên hệ thực tế dụng của CaO
để nêu các ứng dụng của -HS: Nghe và ghi vở
CaO?
- GV: Kết luận và bổ sung.

- GV: Cho HS quan sát lọ

đựng khí SO2, ngửi khí
(đúng nguyên tắc).
Hãy nêu trạng thái, màu
sắc, mùi của khí SO2?
- GV: Yêu cầu HS xác định
tỉ khối của khí SO2 đối với
khơng khí → kết luận gì ?
- GV thông báo: SO2 độc
gây ho, viêm đường hô
hấp, mùi hắc.
SO2 thành phần có nguyên
tố phi kim liên kết với
nguyên tố oxi vậy SO2
thuộc loại oxit nào?
- GV: “Vì vậy SO2 mang đầy
đủ tính chất hóa học của
một oxit axit”
- GV u cầu HS về nhà tự
học phần tính chất hóa học
và PTHH minh hoạ.
- Gv yêu cầu h/s đọc sgk

-HS: quan sát, ngửi
khí, trả lời:
SO2 là chất
khơng màu, mùi
-HS:
Nặng
khơng
d SO2 / kk =


khí
sốc.
hơn
khí

64
<1
29

- HS:Lắng nghe, ghi
nhớ.

-HS: SO2 là oxit axit

chảy ở nhiệt độ
là 2585oC.
2. Tính chất
hố học (hướng
dẫn học sinh tự
học)

II. CANXI OXIT

NHỮNG
ỨNG DỤNG GÌ?
(SGK)
B. LƯU HUỲNH
ĐIOXIT
I.TÍNH

CHẤT
CỦA
LƯU
HUỲNH ĐIOXIT
(SO2 ) :
1.Tính chất vật lí
:
Chất
khí,
khơng màu có
mùi hắc, độc.
Nặng
hơn
khơng khí.

2.Tính chất hố
học: (hướng dẫn
học sinh tự học)

II. Ứng dụng:
- Sản xuất
H2SO4


và nêu ứng dụng của CaO
-Gv bổ sung và kết luận
- HS: Suy nghĩ trả
lời:
- GV hỏi: Qua phần TCHH Na2SO3, H2SO4 loãng.
hãy cho biết nguyên liệu

để điều chế SO2 trong - HS: Lắng nghe.
phịng thí nghiệm?
- GV: Giới thiệu thêm: muối - HS: Đẩy khơng khí,
để ngửa bình do SO2
sunfít và dd HCl.
- GV hỏi: Cách thu khí SO2 nặng hơn khơng khí
như thế nào ? tại sao ? và do SO2 tác dụng
được với nước .
trong các cách sau:
a. Đẩy nước.
b. Đẩy khơng khí (úp bình
thu).
c.Đẩy khơng khí (ngửa
- HS: Chú ý lắng
bình thu).
-GV: Giới thiệu thêm cách nghe. Viết PTPƯ .
điều chế SO2 trong phịng
thí nghiệm bằng cách cho
H2SO4 đặc nóng tác dụng
với Cu.
-GV: Giới thiệu cách SX SO2
trong công nghiệp.

- Tẩy trắng bột
gỗ trong công
nghiệp giấy.
- Diệt nấm mốc.
III. Điều chế :
1.Trong phịng
thí nghiệm

- Ngun liệu
muối sunfít, dd
HCl, H2SO4 lỗng
.
Na2SO3 + 2HCl
→ 2NaCl+H2O +
SO2
Na2SO3+ H2SO4


Na2SO4+H2O+
SO2

2.Trong cơng
nghiệp
- Đốt lưu huỳnh
trong khơng khí.
to

→ SO2
S + O2 
- Đốt quặng pirit
(FeS2)
4FeS2+11O2
o

t




2Fe2O3+

8SO2.
Hoạt động 3. Luyện tập
Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, luyện tập tính chất hố
học của oxit, CaO, SO2.
Phương thức dạy học: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt
động cá nhân.
Sản phẩm đạt được: bài làm của học sinh, kĩ năng tính tốn hóa


học
Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề,
năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ Hố học, năng lực tính
tốn.
- Giáo viên chiếu bài tập lên tivi (máy trình - Học sinh đọc bài.
chiếu)
- GV gọi học sinh đọc đề bài các bài tập
luyện tập:
- Bài tập1: Cho các oxit sau: K 2O, Fe2O3, SO3, - Học sinh làm bài.
P2O5.
- Học sinh lên bảng.
a. Em hãy gọi tên, phân loại các oxit trên .
b. Trong các oxit trên, chất nào tác dụng với
nước, dd HCl, dd KOH. Viết các PTPƯ xảy ra?
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4, 6 SGK/6.
Bài tập 3 : Viết PTPƯ cho mỗi biến đổi sau:
Ca(OH) 2
- Học sinh khác nhận
CaCO3

CaO
CaCl2
xét, bổ sung.
Ca(NO 3)2
- Lắng nghe, ghi bài.
CaCO 3
Bài tập 4: Thực hiện chuỗi phản ứng sau:
CaCO3 → CaO → CaSO3 → S → K2SO3
Bài tập 5: Hoàn thành các phản ứng sau :
SO2 + Ca(OH)2 →
SO2 + Na2O

Bài tập 6: Cho 2,24 lit khí SO 2 tác dụng vừa
đủ với V(lit) dung dịch Ca(OH) 2 1M chỉ tạo ra
muối trung hồ. Tính V và khối lượng kết tủa
tạo thành.
- GV gọi HS lên bảng làm bài, gọi học sinh
khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức.
Hoạt động 4. Vận dụng kiến thức vào thực tiễn
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức về oxit giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Phương thức dạy học:
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm dự kiến:
Thuyết trình sản phẩm, bài làm của học sinh.
d. Năng lực hướng tới:
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng
lực sử dụng ngôn ngữ Hố học, vận dụng kiến thức hóa học vào giải
quyết các vấn đề trong cuộc sống



- GV: Đặt vấn đề: tại sao vôi sống dạng - HS: Do nó phản ứng được
bột để ngồi khơng khí thì bị vón cục? với CO2 trong khơng khí
tạo thành muối canxi
- GV: Nếu em để 1 cốc nước vơi trong cacbonat khơng tan.
trong khơng khí 1 thời gian có hiện - HS: Vơi trong có 1 lớp
tượng gì?
màng mỏng màu trắng ở
trên bề mặt .
Hoạt động 5. Tìm tịi và mở rộng
a. Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức tìm tòi các kiến thức trong cuộc sống về bazơ.
b. Phương thức dạy học:
Tự học ở nhà, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm dự kiến:
Thuyết trình sản phẩm, bài làm của học sinh.
d. Năng lực hướng tới:
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng
lực sử dụng ngơn ngữ Hố học, năng lực vận dụng kiến thức Hoá
học vào cuộc sống.
-GV: Tại sao trên bề mặt các hố tôi vôi - HS: Trên bề mặt các hố tơi
ngập nước thường có một lớp váng vơi ngập nước thường có
trắng (tại sao cốc nước vơi trong để một lớp váng trắng (cốc
lâu trong phịng thí nghiệm thường có nước vơi trong để lâu trong
một lớp váng trắng)
phịng thí nghiệm thường
có một lớp váng trắng) do:
- GV: SO2 là chất gây ô nhiễm không - HS phát biểu:
xt , t
khí, là một trong những nguyên nhân 2SO + O 

→ 2SO3
2
2
gây mưa axit, ăn mòn các cơng trình SO3 + H2O →H2SO4
xây dựng, hãy viết các PTPƯ giải thích Các cơng trình xây dựng
q trình trên.
chứa sắt và đá vôi:
H2SO4 + Fe →FeSO4 + H2
H2SO4+CaCO3→
CaSO4+CO2+H2O
- SO2 tác dụng với các chất
hữu cơ có màu tạo ra các
- Tại sao SO2 được dùng tẩy trắng bột chất khơng màu nên nó tẩy
giấy?
trắng được bột giấy.
- Do CaO phản ứng với CO2
- Tại sao vôi sống để lâu trong khơng
trong khơng khí, phản ứng
khí bị kém chất lượng?
với hơi nước… vì vậy khi
bảo quản phải cho vào
thùng kín hoặc túi nilon
o


buộc kín tránh tiếp xúc với
khơng khí.
- Tại sao người ta đốt S diệt chuột ở Đốt S tạo ra khí SO2
là khí độc gây viêm đường
những nhà kho kín?

hơ hấp, sưng phổi
V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Tổng kết

2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Học bài, làm bài tâp 1, 2, 3, 5 (SGK/6). Học bài làm bài tập 4, 5, 6 (11 /
SGK) và xem trước bài: “Tính chất hố học của axit
Bảng mơ tả các mức yêu cầu cần đạt

Nội
dung

Loại
câu
hỏi/bà Nhận biết
i tập
-Nắm được
tính chất
hố học
của oxit a
xit, oxit
bazo.
Câu
hỏi,
bài
tập,
định

-Biết phân
loại oxit


Thơng hiểu

Vận dụng
thấp

Minh hoạ
tính chất
bằng các
phương trình
hố học của
oxit.

– Dự đốn
– Phân biệt
được các tính được oxít axit
chất hố học với oxit bazơ.
của oxit
– Tính tốn
axit, oxit
theo PTHH.
bazo.
– Tư duy
– Dự đốn
logic về tính
được kết quả chất hố
phản ứng
học ,phương
của oxít axit trình điều


– Hiểu được
cơ sở để
phân loại
– Nắm được
oxit.
tính chất

Vận dụng
cao

Năng
lực cần
đạt
– NL
thực
hành
– NL
sử
dụng
ngơn
ngữ
hóa
học


Tính
chất
tính
hố học
của

Oxit.
Khái
qt về
sự
phân
loại
oxit.
Một số
oxit
quan
Câu
trọng
hỏi/
Bài
tập
định
lượng

vật lý, tính
chất hố
học của
một số oxit
quan trọng
CaO, SO2.
– Ứng dụng
của CaO,
SO2 trong
thực tiễn.
Phương
trình điều

chế
CaO,SO2.

với nước, với
bazo,với oxit
bazo;, của
oxit bazo với
axit, nước,
oxit axit.
chế oxit axit,
– NL
– Tiến hành oxit bazơ để
tính
chọn được
thí nghiệm
tốn
và quan sát cơng thức
hố học thích
thí nghiệm
chứng minh hợp.
tính chất hố
học của oxit
axit ( SO2),
oxit
bazơ(CaO)
Bài tập tính
tốn theo
PTHH:

-Tìm CTHH

của oxit liên
quan tới
nồng độ
dung dịch.

+ Tính thể
tích khí thốt
ra.
– Tính thành
phần % theo
+ Xác định
khối lượng
nồng độ mol
mỗi oxit
của dung
trong hỗn
dịch a xit.
hợp ban đầu.
– Tính nồng
độ % các
chất trong
dung dịch
( liên quan
đến chất dư,
chất hết).

– NL
tính
tốn
– NL

sử
dụng
ngơn
ngữ
hóa
học



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×