Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI KEPLER

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.08 KB, 20 trang )

MỤC LỤC

1

1


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động tại cơng ty Kepler năm 2019
Bảng 1.2: Nguồn lực tài chính của Công Ty Cổ Phần Kepler giai đoạn 2017-2019
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty CP Giao Nhận Vận Tải Kepler
giai đoạn 2017-2019
Bảng 2.2: Mặt hàng và thị trường XNK hàng hóa của cơng ty
Bảng 2.3: Doanh số kinh doanh của công ty từ năm 2017-2019
Bảng 2.4: Kết quả giao nhận hàng xuất nhập khẩu của công ty giai đoạn 2017-2019

2

2


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
XNK
LN trước thuế
LN sau thuế
GNHH
Công ty CP

3


Tên tiếng Anh
Im-export

Tên tiếng Việt
Xuất nhập khẩu
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Giao nhận hàng hóa
Cơng ty cổ phần

3


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI
KEPLER
1.1. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển của cơng ty

Tên cơng ty: CƠNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI KEPLER
Tên giao dịch: Kepler Logistics JSC Việt Nam
Mã số thuế: 0106931418
Địa chỉ: Số 3, ngách 111/21, đường Giáp Bát, Phường Giáp Bát, Quận Hoàng
Mai, Hà Nội
Giấy phép kinh doanh: 0106931418 - Ngày cấp: 10/08/2015
Ngày hoạt động: 10/08/2015
Website:
Email:
Giám đốc: CAO THỊ THU HIỀN
Điện thoại: 0983621566 - Fax: (84-4)38567425
Ngày 10 tháng 08 năm 2015 Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Kepler đáp
ứng đầy đủ điều kiện đăng ký kinh doanh theo những quy định của pháp luật hiện

hành đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội cấp giấy phép đăng ký kinh doanh
với mã số thuế là 0106931418, với số vốn điều lệ ban đầu là 4.500.000.000 đồng.
Công ty hiện nay có trụ sở chính tại Hà Nội và 3 chi nhánh ở Hải Phịng, Đà Nẵng
và Hồ Chí Minh. Từ ngày thành lập cho đến nay, công ty đã tạo dựng cho mình một
hình ảnh cũng như một chỗ đứng vững chắc về các hoạt động kho bãi, vận tải và
giao nhận, đăc biệt là kinh doanh xuất nhập khẩu và đã thiết lập những mối quan hệ
khá bền vững với nhiều khách hàng trong và ngoài nước .
Khi mới thành lập cơng ty gặp khá nhiều khó khăn về nhân cơng, máy móc
thiết bị, các bộ phận hoạt động chưa nhuần nhuyễn, cán bộ kỹ thuật chưa có nhiều
kinh nghiệm,… Song với trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm, ln học hỏi kinh
nghiệm, cơng ty ln có chính sách khen thưởng, động viên cán bộ cơng nhân viên
trong cơng ty ln đồn kết giúp đỡ lẫn nhau. Vì vậy, cơng ty nhanh chóng đi vào
hoạt động ổn định và ngày càng phát triển.

4


1.2. Lĩnh vực kinh doanh chính

Cơng ty Cổ phần Giao nhận Vận tải Kepler là công ty giao nhận vận chuyển
hàng hóa xuất nhập khẩu có chức năng khai thác hàng hóa, khai thác phương tiện
trong và ngồi nước để thực hiện vận tải hàng hóa nội địa xuất nhập khẩu có hiệu
quả như cung cấp các dịch vụ gom hàng lẻ từ Việt Nam đi hơn 2000 địa điểm trên
thế giới và ngược lại, giao hàng đến tận nơi theo yêu cầu của khách hàng và giao
nhận vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường biển, hàng khơng, dịch vụ chuyển
phát nhanh. Bên cạnh đó, cơng ty cịn tổ chức khai thác các dịch vụ địa lý hàng hải,
dịch vụ làm thủ tục hải quan, môi giới thuê tàu. Công ty Kepler hoạt động trên
nhiều ngành nghề, lĩnh vực khác nhau nhưng tập trung chủ yếu vào các ngành nghề
sau:
- Dịch vụ vận chuyển container

+ Khai thác tầu vận chuyển container
+ Dịch vụ khai thác chỗ (NVOCC)
+ Dịch vụ giao nhận vận chuyển hàng hoá
+ Dịch vụ vận tải container đường bộ
+ Dịch vụ vận tải đa phương thức và kho vận
+ Đại lý cho các hãng tầu container nước ngoài
+ Kinh doanh kho bãi
- Khai thác tàu dầu
- Vận chuyển và bốc xếp hàng hoá siêu trường siêu trọng
- Quản lý tàu - Ship Management
+ Bảo hiểm, pháp chế an tồn hàng hải
+ Giám sát đóng mới, đảm bảo đáp ứng Qui phạm và Công ước
+ Từng bước xây dựng hệ thống tổ chức quản lý tàu một cách chuyên nghiệp,
phát huy khả năng của mỗi cá nhân, mỗi bộ phận trong Cơng ty, hồ nhập vào
ngành vận tải Hàng hải thế giới
+ Phối hợp tốt với các cơng ty Quản lý tàu có uy tín trên thế giới nâng cao
hiệu quả quản lý tàu, nâng cao đội ngũ cán bộ kỹ thuật.
- Các dịch vụ khác: Dịch vụ kho bãi, Cho thuê phòng và kinh doanh khách
sạn…..
5


1.3. Cơ cấu tổ chức
Công ty Cổ phần Giao nhận Vận tải Kepler có mơ hình sản xuất dưới dạng
cơng ty cổ phần, đứng đầu công ty là Hội đồng quản trị với sự chỉ đạo của Chủ tịch
hội đồng quản trị. Làm việc dưới sự chỉ đạo của Hội đồng quản trị là Ban giám đốc.
Dưới Ban giám đốc là các phòng ban như phòng xuất nhập khẩu, phòng tài chính kế tốn, phịng kinh doanh, phịng vận tải, phịng hành chính nhân sự,…..
1.3.1.Chức năng, nhiệm vụ của ban lãnh đạo công ty
- Tổng giám đốc: là người phụ trách chung, chỉ đạo bộ máy của công ty, thay
mặt công ty chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về tồn bộ hoạt động của

cơng ty mình, đồng thời chỉ huy toàn bộ bộ máy quản lý và các đơn vị trực thuộc.
- Phó giám đốc: là người trợ giúp cho giám đốc, điều hành trực tiếp về chiến
lược phát triển thị trường, quản lý vấn đề nhân sự, nghiên cứu thị trường, tìm kiếm
đối tác mở rộng thị trường kinh doanh, chia sẻ công việc quản lý công ty cùng giám
đốc.
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban
- Phịng tổ chức - hành chính: có chức năng tham mưu giúp việc cho tổng
giám đốc công ty, làm công tác tổ chức, quản lý và điều hành sản xuất và kinh
doanh cho phù hợp với quá trình thực hiện nhiệm vụ của từng thời kỳ cụ thể.
+ Đối với công tác tổ chức lao động, tiền lương: có chức năng giúp cho tổng
giám đốc cơng ty quản lý tồn bộ cơng tác lao động và tiền lương trong phạm vi
tồn cơng ty.
+ Đối với cơng tác hành chính: có nhiệm vụ giúp cho tổng giám đốc duy trì
mọi hoạt động chung của cơng ty trong q trình sản xuất.
+ Đối với công tác bảo vệ tự vệ: có nhiệm vụ giúp tổng giám đốc bảo vệ an
ninh chính trị nội bộ, an tồn trong sản xuất kinh doanh, ngăn ngừa hoạt động phá
hoại kinh tế và các hành vi trộm cắp của cơng ty.
- Phịng tài chính - kế tốn: nhiệm vụ chính là tổ chức hạch tốn các hoạt động
sản xuất kinh doanh của cơng ty dưới sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán trưởng. Phịng
kế tốn có nhiệm vụ làm các cơng việc liên quan đến kế tốn, thuế, lập báo cáo tài
chính cuối năm, lập các báo cáo quản trị, doanh thu cho Ban giám đốc khi được yêu
cầu….
6


- Phịng kế hoạch - xuất nhập khẩu: có nhiệm vụ lập và triển khai các kế koạch
nhận hàng, xuất hàng nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất và yêu cầu của khách hàng;
thực hiện và giám sát việc mở tờ khai để nhận hàng, xuất hàng đúng thời hạn.…
- Phòng kinh doanh: là phòng tham mưu cho Ban giám đốc về kế hoạch kinh
doanh, lựa chọn phương án kinh doanh phù hợp nhất; điều hoà kế hoạch sản xuất

chung của cơng ty thích ứng với tình hình thực tế thị trường; nghiên cứu ký kết hợp
đồng với các đối tác. Phịng kinh doanh cịn có Ban thị trường, theo quy định công
ty: Các đơn vị thành lập bộ phận thị trường và khai thác chuyên trách tìm hiểu
nghiên cứu thị trường khách du lịch, cung cấp thông tin kịp thời, chính xác các sản
phẩm, dịch vụ.
- Phịng vận tải: Tổ chức thực hiện và quản lý hoạt động kinh doanh vận tải
trong nước và quốc tế, phối hợp với các phịng ban khác trong cơng ty thực hiện kế
hoạch kinh doanh của cơng ty, ...
- Ngồi trụ sở chính, cơng ty cịn có các chi nhánh tại Sài Gịn, Hải Phòng và
Đà Nẵng các chi nhánh này đều chịu sự quản lý trực tiếp của Ban giám đốc.
1.4. Nguồn nhân lực của công ty
Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler hiện có Ban giám đốc, nhân viên
thuộc các phịng ban của cơng ty đều ở trình độ chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm
quản lý, được đào tạo bài bản điều này tạo điều kiện cho hoạt động kinh doanh của
công ty đem lại hiệu quả cao.
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động tại công ty Kepler năm 2019
Tiêu chí
Số lượng (người)
Tỷ lệ (%)
I. Phân theo trình độ
60
100%
Trình độ đại học trở lên
38
63,33
Trình độ cao đẳng, trung cấp
14
23,33
Cơng nhân kỹ thuật
8

13,34
II. Phân theo giới tính
60
100%
Lao động nam
37
61,67
Lao động nữ
23
38,33
(Nguồn: Phịng hành chính nhân sự cơng ty Vận Tải Kepler)
- Về giới tính: Tỷ lệ nhân viên nam lớn hơn so với tỷ lệ nhân viên nữ. Tỷ lệ
nhân viên nam chiếm 61,67% tổng số nhân viên của công ty. Vì cơng ty hoạt động
trong các mảng chính là giao nhận, vận tải biển, kho bãi, v.v…. đây là những hoạt
động chủ yếu phải đi lại nhiều, tính chịu cực cần có trong cơng việc cao. Nhân viên
7


nữ thường làm việc trong văn phòng, hoạt động hải quan và liên hệ với các bên đối
tác trong việc đối chiếu, kiểm tra hàng hóa, v.v…
- Về trình độ: Tỷ lệ nhân viên tốt nghiệp Đại học rất cao chiếm 63,33%. Điều
này thể hiện trình độ chun mơn của nhân viên, nhân viên có trình độ cao sẽ dễ
tiếp thu và xử lý công việc. Tỷ lệ nhân viên có trình độ trung cấp và sau đại học
chiếm tỷ lệ khơng cao. Nhân viên có trình độ trung cấp chỉ đảm nhận những cơng
việc khơng địi hỏi trình độ cao như tài xế, bảo vệ, v.v…. Công ty muốn mở rộng và
tiếp cận nhiều xu hướng mới của thị trường, cần nhiều nhân viên có trình độ cao để
tiếp cận những thay đổi và áp dụng vào công ty. Tỷ lệ nhân viên có trình độ cao
đẳng thì khơng có biến động gì nhiều.
1.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật
Hiện nay, với số lượng các văn phòng đại diện được đặt tại các tỉnh, thành phố,

công ty đã mở rộng được thị trường của mình trên địa bàn cả nước. Bên cạnh đó,
thương hiệu cơng ty cũng được nâng cao nhờ việc xây dựng được các cơ sở vật chất đầy
đủ cho q trình hoạt động của cơng ty trong các lĩnh vực hoạt động vận tải quốc tế.
 Kho bãi: Diện tích kho 2500m 2 ở Hải Phịng và 1000m2 ở Hà Nội. Diện tích bãi

container 10000m2 với sức chứa hơn 500 container tại cả Hải Phòng và Hà Nội. Hệ
thống quản lý tiên tiến, hệ thống camera hoạt động 24/24 giờ.
 Trang thiết bị bốc xếp: Hệ thống kho bãi của công ty đều được trang bị đầy đủ các

trang thiết bị đảm bảo cho quá trình bốc xếp hàng hóa được diễn ra nhanh chóng và
thuận tiện. Bao gồm các loại xe tải, xe container, xe nâng, xe chở Pallet, xe kéo, xe
mooc,….
 Công nghệ: Hiện tại công ty đang sử dụng phần mềm khai báo hải quan VNACCS
mới nhất, đảm bảo sự thuận tiện, nhanh chóng góp phần đem lại doanh thu cho hoạt
động kinh doanh.

8


1.6. Tài chính của cơng ty
Cơng ty Cổ phần Giao Nhận Vận Tải Kepler được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh ngày 10/08/2015, đến nay sau 5 năm hoạt động công ty đã tận dụng
hiệu quả những tiềm lực về tài chính và cơ sở vật chất kỹ thuật để tạo được uy tín
trên thị trường nhờ kỹ năng chun mơn của nhân viên cũng như nguồn lực tài
chính vững chắc và ổn định.
Bảng 1.2: Nguồn lực tài chính của Công Ty Cổ Phần Kepler
giai đoạn 2017-2019
Đơn vị: tỷ VNĐ
ST


Các chỉ tiêu

2017

2018

2019

1

Nguồn vốn

15,39

26,59

36,89

2

Vốn chủ sở hữu

3,84

4,98

5,48

3


LN sau thuế

1,17

1,64

2,35

T

4

Doanh thu
28,52
36,54
45,89
( Nguồn Phịng kế tốn cơng ty CP giao nhận vận tải Kepler)
Sau 5 năm hoạt động, công ty Kepler đã có những bước phát triển vượt bậc,

tất cả các chỉ tiêu đều tăng đáng kể qua các năm. Cụ thể năm 2019 nguồn vốn của
công ty đã lên tới 36,89 tỷ tăng thêm 21,5 tỷ so với năm 2017. Doanh thu trong 3
năm gần đây đều cao và tăng liên tục, năm 2017 chỉ ở mức 28,52 tỷ mà chỉ sau 2
năm đã tăng mạnh lên 45,89 tỷ tăng 1,5 lần so với năm 2017. Bảng tài chính của
cơng ty cho thấy các chỉ tiêu về nguồn vốn, vốn chủ sở hữu, lợi nhuận sau thuế,
doanh thu đều có nhiều biến động.

9


CHƯƠNG II: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ

PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI KEPLER
2.1. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Công ty Cổ phần Giao nhận vận tải Kepler hoạt động sản xuất kinh doanh trên
nhiều ngành nghề lĩnh vực khác nhau. Mỗi lĩnh vực lại mang cho công ty một thế
mạnh riêng tạo cho cơng ty có được những bước tiến quan trọng trong quá trình hội
nhập ngày nay. Đặc biệt với nghành nghề kinh doanh giao nhận vận chuyển của
công ty là một thế mạnh chủ chốt đóng góp nhiều vào tổng doanh thu của công ty.
Sau 5 năm thành lập và phát triển, công ty Kepler đã đạt được rất nhiều thành
công đáng kể, được các đối tác trong và ngoài nước tin tưởng hợp tác và đánh giá
cao. Điều này được thể hiện qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh trong những
năm gần đây.
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty CP Giao Nhận Vận Tải
Kepler giai đoạn 2017-2019
Đơn vị: tỷ VNĐ
Chỉ tiêu

2017

2018

2019

Doanh thu
Chi phí
Lợi nhuận

28,52
27,03

36,54

34,44

45,89
42,89

1,17

1,64

2.35

sau thuế

2018/2017
Giá trị
%
8,02
28,12
7,41
27,41
0,47

40,17

2019/2018
Giá trị
%
9,35
25,58
8,45

24,55
0,71

43,29

( Nguồn Phịng kế tốn cơng ty CP giao nhận vận tải Kepler)
Từ bảng 2.1, ta có thể thấy:
Thứ nhất, doanh thu từ năm 2017-2019 đều tăng.Cụ thể doanh thu năm 2018
tăng 8,02 tỷ đồng (tương đương 28,12 %) so với năm 2017 và doanh thu 2019 tăng
9,35 tỷ đồng (tương đương 25,58%) so với năm 2018. Mặc dù năm 2019 là năm đại
dịch Covid-19 bùng nổ trên toàn cầu và Việt Nam cũng chịu ảnh hưởng thế nhưng
doanh thu của công ty lại tăng mạnh hơn các năm trước đó. Dịch bệnh trên thế giới
diễn biến phức tạp như vậy nhưng ở Việt Nam đã khống chế thành cơng dịch bệnh
và kiểm sốt chặt chẽ các hoạt động của cả nước. Dịch bệnh là vậy nhưng các hoạt
động xuất nhập khẩu hàng hóa vẫn diễn ra và hạn chế hơn so với trước, chủ yếu là
10


các mặt hàng như thực phẩm, nhu yếu phẩm, các trang thiết bị y tế,…. Công ty đã
nắm bắt được thời cơ cũng như cơ hội để có sự chuyển biến tích cực trong hoạt
động kinh doanh của mình. Để có được thành cơng này đều là nhờ các chính sách,
kế hoạch đúng đắn của ban lãnh đạo công ty, sự đồn kết và cố gắng khơng ngừng
của tập thể nhân viên trong cơng ty.
Thứ hai, chi phí từ năm 2017-2019 khá cao và chi phí tăng qua các năm. Cụ
thể, chi phí năm 2018 tăng 7,41 tỷ đồng (tương đương 40,17%) so với chi phí 2019
và chi phí năm 2019 tăng 8,45 tỷ đồng (tương đương 24,55 %) so với chi phí năm
2018. Có thể thấy cơng ty đã khơng kiểm sốt tốt chi phí. Ngun nhân là do các
công ty giao nhận phát triển ngày càng nhiều, để giữ khách hàng, công ty buộc phải
giảm giá và đưa ra nhiều chính sách ưu đãi để kí kết hợp đồng.
Thứ ba, lợi nhuận không cao so với doanh thu nhưng cũng tăng qua các năm

từ năm 2017 - 2019. Cụ thể, lợi nhuận sau thuế năm 2018 tăng 0,47 tỷ đồng (tương
đương 11,07%) so với lợi nhuận sau thuế năm 2017 và lợi nhuận sau thuế 2019 tăng
0,71 tỷ đồng (tương đương 43,29%) so với lợi nhuận sau thuế năm 2018. Nguyên
nhân là do tận dụng được những điều kiện thuận lợi từ môi trường kinh tế để phát
triển kinh doanh, có nhiều chiến lược tốt để thu hút khách hàng, thực hiện hiệu quả
các biện pháp nhằm gia tăng doanh thu, nâng cao sức cạnh tranh.
2.2. Hoạt động thương mại quốc tế của công ty
2.2.1. Xuất nhập khẩu hàng hóa
Cơng ty Cổ phần Giao nhận vận tải Kepler đảm nhiệm hoạt động giao nhận
hàng hóa XNK bằng nhiều phương thức vận tải khác nhau gồm giao nhận bằng
đường biển, giao nhận bằng đường hàng không, hàng quá cảnh đường bộ - đường
sông…. Các mặt hàng giao nhận chủ yếu là hàng đầu tư kinh doanh, hàng chế xuất
và hàng sản xuất xuất khẩu,...và cung cấp đầy đủ các dịch vụ liên quan đến giao
nhận vận tải như làm thủ tục cho tàu ra vào cảng, thu xếp việc bốc dỡ hàng, sửa
chữa tàu, cung ứng tàu biển,... Đây là năng lực cốt lõi của công ty và doanh thu của
công ty chủ yếu thu được từ hoạt động giao nhận vận tải hàng xuất nhập khẩu.
Vì là cơng ty giao nhận nên mặt hàng của công ty rất đa dạng. Tuy nhiên có
một số mặt hàng mà cơng ty thực hiện nghiệp vụ GNHH chủ yếu như: hàng dệt
may, nơng sản, máy móc thiết bị, linh kiện điện tử…..
11


Bảng 2.2: Mặt hàng và thị trường XNK hàng hóa của công ty

Hoạt động xuất
khẩu

Mặt hàng
Hàng lương thực, thực phẩm,
hàng may mặc, hàng thủ công


Hoạt động nhập

mỹ nghệ, hàng nông sản,…
Hàng bách hóa, hàng gia dụng,

khẩu

thiết bị máy móc, điện tử...

Thị trường
Trung Quốc, Nhật Bản,
Hàn Quốc, Hoa Kỳ, EU
Trung Quốc, Nhật Bản,
Hàn Quốc, ..

Từ bảng 2.2 có thể thấy các mặt hàng khá là nhiều chủng loại từ hàng lương
thực, thực phẩm, hàng may mặc đến đồ điện tử gia dụng…. và thị trường XNK của
công ty khá là rộng, tập trung chủ yếu ở các nước phát triển như Trung Quốc, Hoa
Kỳ, Nhật Bản…. Hiện nay tình hình dịch bệnh covid-19 ngày càng diễn biến phức
tạp ở trên thế giới đặc biệt là Hoa Kỳ nên các nước sẽ bị hạn chế việc xuất nhập
khẩu hàng hóa để tránh lây lan dịch bệnh. Chỉ có một số mặt hàng thiết yếu như nhu
yếu phẩm, hàng lương thực thực phẩm… mới được xuất nhập khẩu và được kiểm
soát chặt chẽ.
Sau đây là kết quả hoạt động XNK hàng hóa của công ty trong giai đoạn từ
năm 2018-2020:
Bảng 2.3: Doanh số kinh doanh của cơng ty từ năm 2017-2019
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Danh mục
Xuất khẩu

Nhập khẩu
Kim ngạch XNK

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

3,13
6,87
7,78
1,12
2,23
2,60
4,25
9,10
10,37
(Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty Cổ Phần Kepler)

Nhìn chung doanh số các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hay kim ngạch xuất
nhập khẩu đều tăng qua các năm. Cụ thể năm 2018 kim ngạch xuất nhập khẩu tăng
4,85 tỷ so với năm 2017 và năm 2019 kim ngạch xuất nhập khẩu tăng 1,26 tỷ. Đầu
năm 2019

khi nền kinh tế thị trường ổn định, các hoạt động XNK hàng hóa vẫn

diễn ra bình thường thì doanh số của cơng ty tăng. Thế nhưng đến quý 4 năm 20 19
đại dịch bùng phát ở các nước trên thế giới nên hoạt động trao đổi, mua bán hàng há
bị hạn chế dẫn đến doanh số bị giảm so với trước. Nhìn chung tổng thể năm 2019

12


được bạn bè và các khách hàng thân thiết ủng hộ nên lượng hàng và doanh thu
tương đối ổn định.
Như đã trình bày và phân tích ở trên, hoạt động giao nhận vận chuyển hàng
hóa XNK có đóng góp vơ cùng lớn trong sự thành công của doanh nghiệp. Dưới
đây là quy trình giao nhận vận chuyển hàng hóa XNK của Cơng ty.
Quy trình giao nhận vận chuyển đối với hàng xuất khẩu:



B1: Xin giấy phép xuất khẩu và nhận L/C
B2: Xin giấy chứng nhận xuất xứ
B3: Chuẩn bị hàng hoá để xuất khẩu
B4: Làm thủ tục hải quan
B5: Giao hàng và lập bộ chứng từ thanh toán
B6: Khiếu nại và giải quyết (nếu có)
Quy trình giao nhận vận chuyển đối với hàng nhập khẩu:
B1: Xin giấy phép nhập khẩu và lập L/C
B2: Thuê thêm phương tiện vận tải hay mua bảo hiểm cho hàng hố nếu hợp



đồng có u cầu
B3: Làm thủ tục hải quan
B4: Nhận hàng nhập khẩu
B5: Kiểm tra hàng hóa và làm thủ tục thanh tốn để nhận hàng
B6: Khiếu nại và giải quyết (nếu có)
2.2.2. Thị trường kinh doanh của công ty

Giao nhận vận tải là một trong những lĩnh vực chính mang lại doanh thu lớn
cho công ty Kepler, đồng thời cũng là hoạt động kinh doanh lâu đời gắn liền với tên
tuổi của công ty từ những ngày đầu thành lập với quy mơ hoạt động khá rộng ở cả
trong và ngồi nước. Đối với thị trường trong nước công ty cung cấp các dịch vụ
liên quan đến hoạt động giao nhận vận tải như vận chuyển, giao nhận, gom hàng,...
cho các doanh nghiệp trên khắp cả nước tập trung chủ yếu ở khu vực phía bắc bằng
đường bộ, đường biển, đường sắt và đường hàng không với các mặt hàng đa dạng,
phong phú về chủng loại, mẫu mã, kiểu dáng.
Các thị trường có lượng hàng giao nhận lớn của cơng ty :


Khu vực châu Á: Malaysia, Indonesia, Đài Loan…



Khu vực châu Âu: Italia, Hungari..



Khu vực châu Mỹ : Hoa Kỳ,
13


Phạm vi kinh doanh của công ty đang được mở rộng tại nhiều khu vực khác
nhau trên thế giới như: Anh, Đức, Bỉ, Hà Lan... Đối với thị trường châu Âu thì
lượng hàng xuất khẩu của Việt Nam vào thị trường này trong những năm gần đây là
rất lớn do EU đã giành cho Việt Nam nhiều ưu đãi. Ngoài ra, Việt Nam còn là thành
viên của ASEAN nên sản lượng hàng hố giao nhận của cơng ty với thị trường EU
chiếm một tỷ trọng đáng kể và tăng dần trong những năm qua. Việc Việt Nam trở
thành thành viên của các tổ chức thương mại thế giới như WTO, ASEAN, APEC,…

đã giúp cho các công ty ở Việt Nam có được nhiều ưu đãi khi xuất hay nhập khẩu
hàng hóa đi các nước thành viên hơn, được giao lưu thương mại, trao đổi hàng hóa
và được hưởng ưu đãi về thuế…. điều đó đã giúp các doanh nghiệp gia tăng doanh
thu của công ty hơn.
2.2.3. Phương thức kinh doanh của công ty
Hoạt động vận tải quốc tế đường biển



Công ty CP Kepler với một hệ thống đại lý rộng và mạnh ở khắp các quốc gia
trên thế giới ( đặc biệt là các quốc gia như: Singapore, Trung Quốc, Hàn Quốc, Thái
Lan, Mỹ….) cùng với mối quan hệ tốt với các hãng tàu lớn nên dịch vụ vận tải
đường biển trở thành thế mạnh và là tiền đề phát triển của cơng ty. Thương hiệu đó
được khẳng định thơng qua các sản phẩm dịch vụ:
- Cung cấp cho khách hàng dịch vụ gửi hàng xuất khẩu và nhập khẩu bằng
đường biển từ Việt Nam tới khắp nơi trên thế giới và ngược lại, thông qua các
phương thức vận tải hàng lẻ và vận tải nguyên container hay vận tải đa phương
thức.
- Vận chuyển đa dạng các loại mặt hàng, hàng nhỏ lẻ, hàng siêu trường,
siêu trọng bằng đường biển với chi phí rẻ nhất và vận chuyển hàng hóa đến cả
những nơi xa xôi nhất.


Hoạt động vận tải quốc tế đường hàng không
Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, công ty đã cung cấp dịch vụ vận chuyển
hàng hóa bằng đường hàng khơng đến các nước trên thế giới. Hàng hố vận chuyển
bằng đường hàng khơng vẫn có thể được sắp xếp cho nhập khẩu đến Việt Nam từ
khắp nơi trên thế giới. Khối lượng hàng hóa luân chuyển ngày một lớn. Dựa theo
các nhu cầu của khách hàng, công ty sẽ đề xuất các dịch vụ vận chuyển hàng không
14



phù hợp. Công ty cung cấp các dịch vụ booking tốt nhất và đảm bảo hàng hóa của
khách hàng được giám sát chặt chẽ trên từng lộ tuyến, đảm bảo chính xác về mặt
thời gian. Nhằm đáp ứng các nhu cầu của khách hàng, công ty đã thành lập bộ
phận chun trách hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng khơng với các nghiệp vụ:





Phân tích giá và báo giá cước vận tải của các hãng bay.
Lựa chọn hãng hàng không đảm bảo về giá và tiến độ giao hàng.
Mua bảo hiểm hàng hóa cho khách hàng nhập khẩu theo đường hàng khơng.
Đóng gói, dỡ hàng, giao nhận hàng hóa tại sân bay.
Với hai hình thức giao nhận qua đường biển và đường hàng không, hiện nay
đều được phát triển với tốc độ nhanh chóng vì nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa của
nước ta tính đến thời điểm này ngày càng tăng, do tác động của hội nhập quốc tế và
giao lưu thương mại giữa các nước trên thế giới với Việt Nam. Bảng dưới đây sẽ
cho ta thấy về kết quả giao nhận hàng xuất khẩu tại công ty giai đoạn từ năm 20172019:
Bảng 2.4: Kết quả giao nhận hàng xuất nhập khẩu của công ty
giai đoạn 2017 – 2019
Đơn vị: Tỷ đồng
Các hình
thức giao
nhận
Đường biển
Đường hàng
khơng
Tổng


Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Giá trị

Tỉ lệ (%)

Giá trị

Tỉ lệ (%)

Giá trị

Tỉ lệ(%)

45,21

76,08

55,10

84,15

57,41

70,48


14,21

23,92

10,38

15,85

24,04

29,52

59,43

100

65,48

100

81,45

100

(Nguồn: Phòng kế tốn cơng ty Cổ Phần Kepler)
Qua bảng số liệu trên ta có thể rút ra nhận xét như sau:
Hàng hóa xuất nhập khẩu được vận chuyển bằng đường biển có giá trị lớn
nhất và tăng dần qua cả ba năm từ năm 2017-2019. Doanh thu qua các năm đều đều
nhau không tăng nhiều chỉ nhỉnh hơn so với năm trước 2-3 tỷ. Điều đó chứng tỏ

cơng ty đang bị chững lại cần phải đề ra các giải pháp để gia tăng doanh thu trong
các năm tới. Từ năm 2017 đạt 45,21 tỷ chỉ sau 2 năm đã tăng mạnh 12,2 tỷ lên tới
57,41 tỷ, nửa cuối năm 2019 dịch bệnh triền miên trên toàn cầu nên các hoạt động
xuất khẩu ra nước ngoài bị hạn chế dẫn đến doanh thu của công ty tăng không đáng
15


kể so với năm trước đó. Giao nhận hàng hóa bằng đường hàng không của công ty
cũng bị ảnh hưởng khá nhiều năm 2018 đã giảm 3,83 tỷ so với năm 2018 do công ty
mới bước chân vào giao nhận bằng đường hàng khơng nên chưa có nhiều kinh
nghiệm cũng như hoạch định ra các kế hoạch để phát triển nên đã bị chũng lại và
giảm doanh thu, thế nhưng sang đến năm 2019 nhờ vào sự tích lũy kinh nghiệm,
học hỏi công ty đã tăng 13,66 tỷ so với năm trước. Giao nhận hàng hóa bằng đường
biển chính là thế mạnh của công ty nên doanh thu đường biển luôn lớn hơn nhiều
gấp 3-4 lần với đường hàng không.
Mặc dù doanh thu hàng năm vẫn tăng, nhưng công ty vẫn tồn tại hiện tượng
hàng bị chậm hoặc bị mắc kẹt ở các cảng chuyển tải do nhiều đơn hàng đưa hàng ra
cảng bị muộn không kịp bốc hàng lên phương tiện vận tải, đặc biệt đối với vận
chuyển bằng đường biển. Đôi khi, do gặp rủi ro trong quá trình làm thủ tục hải quan
xuất nhập hàng hóa, dẫn đến tình trạng hàng hóa xuất hoặc nhập muộn hơn so với
dự tính, điều đó làm giảm doanh thu và uy tín của cơng ty. Những điều này chứng tỏ
vấn đề quản trị q trình giao nhận hàng hóa của cơng ty vẫn cịn tồn tại nhiều lỗ
hổng, chưa được linh hoạt và hồn thiện.
2.2.4. Mơi giới hải quan
Cơng ty cung cấp dịch vụ mơi giới tàu và hàng hóa cho các nhà XNK và các
chủ tàu không chỉ ở Việt Nam mà còn ở một số nước trong khu vực Đông Nam Á,
Trung Quốc,... Công ty sẽ thực hiện các công việc như khai thuê hải quan, thủ tục
thông quan hàng hóa và cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Hải quan. Việc
áp dụng phần mềm VNACCS/ VCIS trong việc khai báo hải quan cùng đội ngũ
nhân viên có chun mơn kinh nghiệm giúp đối tác hồn thành các thủ tục một cách

nhanh chóng, đạt hiệu quả cao. Mặc dù khơng đóng góp nhiều vào lợi nhuận của
cơng ty (chỉ chiếm khoảng 10%) song nó lại là hoạt động vơ cùng quan trọng, góp
phần tạo nên uy tín cho cơng ty, đưa cơng ty đến gần với khách hàng là các doanh
nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu hơn.
2.2.5. Kinh doanh kho bãi
Cơng ty Kepler có cơ sở vật chất gồm hệ thống kho bãi tại Hà Nội và Hải
Phòng, cùng đầy đủ các trang thiết bị phục vụ cho hoạt động tại kho bãi có thể đáp
ứng tốt nhu cầu của khách hàng về hàng hoá lưu kho, lưu bãi và điều phối phân
16


phối hàng hóa thơng qua hệ thống vận tải trong nước và quốc tế. Do đó kinh doanh
kho bãi cũng có nhiều đóng góp vào doanh thu của cơng ty.

17


CHƯƠNG III: MỘT SỐ VẤN ĐỀ TỒN TẠI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
GIAO NHẬN VẬN TẢI KEPLER VÀ ĐỀ XUẤT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
3.1. Đánh giá tình hình hoạt động của công ty
3.1.1. Thành công đạt được
- Công ty Kepler luôn không ngừng mở rộng quy mô và hoạt động kinh
doanh. Trong suốt 5 năm qua hoạt động tại thị trường trong nước và quốc tế, cơng
ty Kepler đã tích lũy cho mình được một bề dày kinh nghiệm, thiết lập được mối
quan hệ tin cậy với các đối tác, ngày càng khẳng định được vị trí trên thị trường,
xây dựng được một thương hiệu ngày càng vững mạnh trong kinh doanh giao nhận
vận tải ở Việt Nam.
- Doanh thu, lợi nhuận trong 3 năm gần đây tăng qua từng năm chứng tỏ sự
hoạt động hiệu quả của công ty trong thời buổi cạnh tranh gay gắt đến từ các công
ty trong nước và trên thị trường quốc tế. Quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế

giới tạo nhiều cơ hội cho công ty phát triển, thu hút thêm nhiều đối tác mới.
- Cơng ty Kepler có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiều năm kinh
nghiệm, công ty có phương pháp làm việc, quản lý, cơ sở vật chất tiên tiến, giúp
cho việc cung ứng các dịch vụ đến cho khách hàng một cách tốt nhất, giao nhận
hàng nhanh chóng, tránh những chi phí tăng thêm trong quy trình.
- Trên thị trường uy tín của cơng ty đã được khẳng định sau nhiều năm kinh
doanh có lãi, điều đó giúp cơng ty tăng thêm khả năng huy động vốn từ các nhà đầu
tư và sự tin tưởng khi vay vốn từ ngân hàng. Cơ sở vật chất kĩ thuật khơng ngừng
cải tiến đã khiến uy tín của cơng ty với các bạn hàng càng gia tăng về khả năng ổn
định nguồn cung ứng. Công ty cung cấp các dịch vụ toàn diện cho khách hàng từ
khâu nhập khẩu cho đến lưu kho, vận chuyển và các thủ tục khác có liên quan,….
- Thị trường kinh doanh của cơng ty khá đa dạng như: Mỹ, Trung Quốc,
Indonesia, Italia, Đài Loan,....
3.1.2. Hạn chế và nguyên nhân
- Cơ sở vật chất và trang thiết bị bốc xếp của công ty như kho bãi, hệ thống xe
vận chuyển vẫn còn hạn chế. Hầu hết số lượng xe tham gia vào quá trình giao nhận
đều là đi thuê, sử dụng dịch vụ của công ty vận tải khác. Điều này sẽ khiến công ty
18


không chủ động được trong công việc về số lượng xe, giờ đi giờ đến, khối lượng
trong mỗi chuyến hàng. Bên cạnh đó cịn khiến chi phí bỏ ra tăng hơn so với việc có
đội ngũ xe riêng. Vì thế để khắc phục tình trạng này cơng ty cần phải có 1 số vốn
lớn hơn để đầu tư trang thiết bị vận tải để nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng tốt
nhất nhu cầu của khách hàng.
- Công ty gặp phải những cạnh tranh mạnh mẽ từ những công ty lớn trong lĩnh
vực logistics như Maersk logisitics,Yusen Logistics… tạo ra nhiều rào cản, khó
khăn, cơng ty lại chưa có những chiến lược, hướng đi, những thay đổi kịp thời nhằm
nâng cao tính cạnh tranh.
- Tính thời vụ của hoạt động giao nhận vận tải. Có thời điểm hàng giao nhận

vận tải quá lớn, đôi khi bị thiếu thiết bị, khơng có đủ phương tiện vận tải để giao
nhận hàng, hay có đủ chỗ trên tàu để vận chuyển, cơng ty phải từ chối nhận hàng.
Nhưng có thời điểm hàng hóa khan hiếm, khối lượng hàng hóa giảm, số lượng cơng
việc ít, khi đó doanh thu của cơng ty sẽ bị giảm. Điều này khiến cho công việc kinh
doanh của công ty không ổn định, kết quả kinh doanh hàng tháng khơng đều, ảnh
hưởng đến cơng việc và tài chính của công ty. Để khắc phục nhược điểm này công
ty cần thu hút được nhiều khách hàng và nhận được sự tin tưởng của các đối tác.
3.2. Đề xuất đề tài
Dựa vào những phân tích đánh giá về tình hình hoạt động thương mại quốc tế
của Công ty CP giao nhận vận tải Kepler em xin đề xuất một số vấn đề nghiên cứu
sau:
- Đề tài 1: Hoàn thiện quy trình giao hàng xuất khẩu bằng đường biển tại
Cơng ty Cổ phần giao nhận vận tải Kepler.
- Đề tài 2: Nâng cao năng lực cạnh tranh của dịch vụ giao nhận hàng hóa
quốc tế bằng đường biển tại Cơng ty Cổ phần giao nhận vận tải Kepler.

19


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Báo cáo tài chính năm 2017, 2018, 2019 của Công ty Cổ phần giao nhận vận

tải Kepler
2. Báo cáo hoạt động kinh doanh năm 2017, 2018, 2019 của Công ty Cổ phần

giao nhận vận tải Kepler
3. Website chính thức của cơng ty: />4. Dỗn Kế Bơn (2010), Quản trị tác nghiệp thương mại quốc tế, Nhà xuất bản

Chính trị hành chính, Hà Nội.
5. Trần Kim Dung, Giáo trình quản trị nguồn nhân lực, NXB Thống kê, 2006


20



×