Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

TẬP ĐỌC: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.63 KB, 29 trang )

Trường Tiểu học Kim Đồng

Kế hoạch bài dạy Lớp 1B

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 30 – LỚP 1B
( Từ ngày 11/4 đến 15/4/2022)
THỨ

MÔN

HAI
11/4

BA
12/4


13/4

NĂM
14/4

BUỔI SÁNG

MÔN

BUỔI CHIỀU

Bài 4. Cuộc thi tài
năng rừng xanh
(T3+4)


Luyện tập chung (T4)

NGHỈ BÙ GIỖ TỔ HÙNG
VƯƠNG
Anh

GV bộ môn dạy

Tiếng Việt
(2 tiết)

GDTC
Tiếng Việt
(2 tiết)
TN&XH

GV bộ môn dạy
Bài 4. Cuộc thi tài năng
rừng xanh (T1+2)

Tốn

GDTC
Tiếng Việt
(2 tiết)
Tốn
Anh

GV bộ mơn dạy
Bài 5. Cây liễu dẻo dai

(T1+2)
Xem giờ đúng trên đồng
hồ (T1)
GV bộ môn dạy

HĐTN

Đ/c Yến dạy

Tiếng Việt
(2 tiết)

Bài 5. Cây liễu dẻo dai
(T3+4)

Tốn

Xem giờ đúng trên đồng
hồ (T2)
Đ/c Yến dạy
Ơn tập chủ đề: Thiên
nhiên kỳ thú
SHL: Sơ kết tuần, lập kế
hoạch tuần tới.

SÁU Luyện TV
15/4 Tiếng Việt
(2 tiết)
HĐTN


Đ/c Yến dạy

Tiếng Việt
(2 tiết)
Tốn

Ơn luyện

Tiếng Việt
(2 tiết)
Đạo đức

Ơn luyện tăng cường

Ơn luyện

Bài 26. Phịng tránh
bỏng

TUẦN 30
Giáo viên : Quách Thị Hồng Thảo

Năm học 2021-2022


Trường Tiểu học Kim Đồng

Kế hoạch bài dạy Lớp 1B

Thứ hai, ngày 11 tháng 4 năm 2022


NGHỈ BÙ GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG
****************************************************

Thứ ba, ngày 12 tháng 4 năm 2022

Tiết 1:

Anh văn:
(GV bộ môn dạy)
**************************************

Tiết 2:

Giáo dục thể chất
(GV bộ môn dạy)
**************************************

Tiết 3+4:
Tiếng việt
BÀI 4: CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH (TIẾT 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn
và đơn giản, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; nhận biết
được trình tự của các sự việc trong VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết
trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát.
- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi
trong VB đọc; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu
đã hồn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
- Hình thành và phát triển năng lực nói và nghe thơng qua hoạt động trao đổi về

nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
- Góp phần phát triển phẩm chất: Tình yêu đối với thiên nhiên, quý trọng sự kì
thú và đa dạng của thế giới tự nhiên; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra
những vần đề đơn giản và biết đặt câu hỏi.
* GD KNS: Rèn luyện cho HS kỹ năng hợp tác và chia sẻ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy vi tính+Giáo án điện tử; Tranh luyện nói.
- HS: SGK, bảng gài, vở Tập viết, bảng con, bút chì, bút lơng hoặc phấn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu (Khởi động –Kết nối)
- Y/c nhắc lại tên bài học trước
- HS nhắc lại tên bài học trước và nói
về một số điều thú vị học được từ bài
học đó
- GV yc HS quan sát tranh Tr114 - HS thảo luận N2 trong tg 1 phút.
(SGK), Thảo luận nhóm 2 (Tg: 1 phút) - Đại diện nhóm trình bày:
trả lời các câu hỏi sau:
+Em biết những con vật nào trong - Trong tranh có yểng, mèo rừng,
tranh?
chim cơng, gõ kiến, khỉ.
+Mỗi con vật có khả năng gì đặt biệt?
- Mỗi con vật có 1 động tác thể hiện
tài năng của mình. (VD: chim cơng
múa, voọc xám đu cây, gõ kiến khoét
Giáo viên : Quách Thị Hồng Thảo

Năm học 2021-2022



Trường Tiểu học Kim Đồng

Kế hoạch bài dạy Lớp 1B

thân cây,…)
- GV chốt: Rừng xanh là nơi tụ hội của - Nhóm khác bổ sung.
rất nhiều con vật. Mỗi con vật có đặc - HS lắng nghe.
tính và tài năng riêng, rất đặc biệt.
Chúng ta sẽ cùng đọc VB Cuộc thi tài
năng rừng xanh.
2. Hình thành kiến thức mới:
2.1. Đọc
* GV đọc mẫu toàn VB.
- HS lắng nghe
* HD luyện phát âm một số từ ngữ có - H thảo luận N2 tìm các từ ngữ có
vần mới:
tiếng chứa vần mới trong bài:
- TL nhóm 2, tìm các tiếng có chứa vần yết (niêm yết), yêng (yểng), oen
mới trong bài?
(nhoẻn), oao (ngoao ngoao), oet
- G đưa các từ này lên bảng và hướng (khoét), uênh (chuếnh choáng), ooc
dẫn HS đọc
(voọc)
+ GV đọc mẫu lần lượt từng từ niêm - HS đánh vần, đọc trơn các từ CN
yết, yểng, nhoẻn, ngoao ngoao, khoét, - HS đọc ĐT
chuếnh choáng, voọc.
* HS đọc câu
- Đọc nối tiếp từng câu ( lần 1 )

- GV hướng dẫn đọc 1 số từ khó: bắt - HS đánh vần, đọc trơn các từ CN
chước, trầm trồ.
- HS đọc ĐT
- GV hd đọc những câu dài.
- HS đọc câu dài-Nêu cách ngắt nghỉ
Mùa xuân,/ các con vật trong rừng/ tổ
chức một cuộc thi tài năng.
Đúng như chương trình đã niêm yết,/
cuộc thi mở đầu/ bằng tiết mục/ của
chim yểng.
Yểng nhoẻn miệng cười/ rồi bắt
chước/ tiếng của một số lồi vật.
Chim cơng/ khiến khán giả/ say mê,
chuếnh chống/ vì điệu múa tuyệt đẹp.
Voọc xám/ với tiết mục đu điêu luyện/ - Đọc nối tiếp từng câu ( lần 2 )
làm tất cả trầm trồ thích thú.
- HS lắng nghe và quan sát
* HS đọc đoạn
- GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: - H đọc nối tiếp từng đoạn ( 2 lượt )
từ đầu đến trầm trồ, đoạn 2: phần cịn
lại)
- GV giải thích nghĩa: niêm yết, chuếnh
- H đọc đoạn theo nhóm.
chống, trầm trồ, điêu luyện )
- H đọc toàn VB.
* GV đọc toàn VB.
- HS lắng nghe
* GV nhận xét tiết học.
TIẾT 2
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
2.2. Trả lời câu hỏi
Giáo viên : Quách Thị Hồng Thảo

Năm học 2021-2022


Trường Tiểu học Kim Đồng

Kế hoạch bài dạy Lớp 1B

- Thảo luận nhóm 4 và trả lời các câu
hỏi sau:
+ Cuộc thi có những con vật nào tham
gia ?

- HS thảo luận N4, trả lời các câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày.
a. Cuộc thi có sự tham gia của yểng,
mèo rừng, chim gõ kiến, chim công,
voọc xám.
+ Mỗi con vật biểu diễn tiết mục gì ?
b. Yểng nhoẻn miệng cười rồi bắt
chước tiếng của một số loài vật; mèo
rừng ca ngoao ngoao; gõ kiến khét
được cái tổ xinh xinh.
+ Em thích nhất tiết mục nào trong c.H tự nêu tiết mục mình thích.
cuộc thi?
- GV gọi các nhóm khác nhận xét.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV KL: Nội dung tồn bài, GDHS: - HS trả lời
tình yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên
và các loài động vật quý làm cho thế
giới tự nhiên phong phú và đa dạng hơn
GIẢI LAO
3. Luyện tập, thực hành: Viết vở
- GV yêu cầu HS nhắc lại câu trả lời - H đọc to lại ĐT.
đúng của phần a và c.
a. Cuộc thi có sự tham gia của yểng,
- GV đưa máy chiếu câu trả lời đúng mèo rừng, chim gõ kiến, chim công,
của phần a và c.
voọc xám.
c.H tự nêu tiết mục mình thích.
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu - H viết câu trả lời.
câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị
trí.
- GV nhận xét bài viết của HS.
4. Vận dụng
*GV yêu cầu HS nhắc lại những nội - HS nhắc lại những nội dung đã học.
dung đã học.
- GV tóm tắt lại những nội dung chính.
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay
về bài học
chưa hiểu, thích hay khơng thích, cụ
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên thể ở những nội dung hay hoạt động
HS.
nào)
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................


**************************************

Tiết 5+6:
Tiếng việt
BÀI 4 : CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH (TIẾT 3+4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Giáo viên : Quách Thị Hồng Thảo

Năm học 2021-2022


Trường Tiểu học Kim Đồng

Kế hoạch bài dạy Lớp 1B

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn
và đơn giản, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; nhận biết
được trình tự của các sự việc trong VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết
trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát.
- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi
trong VB đọc; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu
đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
- Hình thành và phát triển năng lực nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về
nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
- Góp phần phát triển phẩm chất: Tình yêu đối với thiên nhiên, quý trọng sự kì
thú và đa dạng của thế giới tự nhiên; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra
những vần đề đơn giản và biết đặt câu hỏi.
* GD KNS: Rèn luyện cho HS kỹ năng hợp tác và chia sẻ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy vi tính+Giáo án điện tử; Tranh luyện nói.
- HS: SGK, bảng gài, vở Tập viết, bảng con, bút chì, bút lông hoặc phấn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 3
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu (Khởi động –Kết nối)
- GV yêu cầu HS đọc bài Cuộc thi tài năng - Đọc và trả lời câu hỏi.
rừng xanh, TLCH:
- Các HS khác nhận xét, bổ sung,
+ Cuộc thi có những con vật nào tham gia ? +Cuộc thi có sự tham gia của yểng,
mèo rừng, chim gõ kiến, chim cơng,
voọc xám.
+ Mỗi con vật biểu diễn tiết mục gì ?
+ Yểng nhoẻn miệng cười rồi bắt
chước tiếng của một số loài vật;
mèo rừng ca ngoao ngoao; gõ kiến
khoét được cái tổ xinh xinh.
- Thống nhất câu trả lời - Dẫn vào Cuộc thi - Lắng nghe.
tài năng rừng xanh (tiết 3+4).
2. Luyện tập, thực hành
2.1. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và
viết câu vào vở
- GV y/c HS điền, đọc câu cần điền.
- H đọc từ, câu cần điền (CN, ĐT):
- GV giải nghĩa từ khó: niêm yết: dán giấy cuộc thi, niêm yết, nhoẻn, vui vẻ,
công bố ở nơi công cộng cho mọi người bắt đầu.
biết.
- GV y/c HS TLN 4 đọc thầm từ và câu sau - HS thảo luận nhóm ( 2ph )
đó điền từ vào câu để tạo thành câu hoàn - Đại diện các nhóm trình bày kết

chỉnh.
quả.
- GV đáp án đúng
a) Cơ bé nhoẻn miệng cười khi
thấy anh đi học về.
b) Nhà trường niêm yết chương
Giáo viên : Quách Thị Hồng Thảo

Năm học 2021-2022


Trường Tiểu học Kim Đồng

- Y/c HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
- GV KT và nhận xét bài của một số HS.
GIẢI LAO
2.2. Quan sát tranh và dùng từ ngữ
trong khung để nói theo tranh
- Đọc các từ ngữ trong khung.
- GV yc HS quan sát tranh/ 116 và nói cho
cơ biết tranh vẽ gì?
- Hãy thảo luận N2 nói cho nhau nghe về
nội dung tranh, lưu ý dùng các từ ngữ đã
gợi ý.
- GV nhận xét, khen HS.

- GV chốt nội dung tranh, giáo dục HS tình
yêu thiên nhiên, cây cối động vật và phải
có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
TIẾT 4

Hoạt động của GV
2.3. Nghe viết
- GV đọc to cả đoạn
- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong
đoạn viết.
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút
đúng cách.
- Hướng dẫn viết: yểng, ngoao ngoao,
khoét; mèo rừng, leo trèo.
- GV đọc chính tả.
+ GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu
đọc theo cụm từ. Mỗi cụm từ đọc 2-3 lần.
+ Đọc lại cho HS soát lỗi.
+ GV kiểm tra và nhận xét bài một số HS.
GIẢI LAO
2.4. Chọn vần phù hợp thay cho ô trống
- GV yc HS thảo luận N2 tìm những vần
phù hợp để điền vào ơ vng.
- GV đưa đáp án của bài.

Giáo viên : Quách Thị Hồng Thảo

Kế hoạch bài dạy Lớp 1B

trình văn nghệ trên bảng tin.
- H đọc lại CN, ĐT
- H viết câu vào vở.

- H đọc các từ ngữ trong khung (cá
nhân, ĐT): cây cối, suối, mng thú

- H thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
nói theo tranh.
+ Trong rừng có rất nhiều mng
thú: gấu, thỏ, cá, ong, sóc, chim.
+ Suối chảy róc rách.
+ Các con vật ra suối uống nước.
+ Cây cối xanh tốt, tỏa bóng mát
cho cả khu rừng….
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Hoạt động của HS
- HS theo dõi
- H lắng nghe - Thực hiện:
+ Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ
cái đầu câu, kết thúc câu có dấu
chấm.
- HS viết bảng con: yểng, ngoao
ngoao, khoét; mèo rừng, leo trèo
- H viết bài.
- H đổi vở soát lỗi.

- H đọc y/c 7.
- H thảo luận N2
- H nêu câu trả lời của nhóm mình
a. con yểng, bay liệng, tiếng gọi
b. niêm yết, tiết mục, hiểu biết.
c. rét mướt, lòe loẹt, xoèn xoẹt
Năm học 2021-2022



Trường Tiểu học Kim Đồng

Kế hoạch bài dạy Lớp 1B

- H đọc to các từ ngữ vừa tìm được.
3. Vận dụng
*Trao đổi: Đặt tên cho bức tranh và nói lí
do em đặt tên đó
- Bức tranh vẽ gì?
- HS trả lời
- Thảo luận
- H thảo lu - N2, trao đổi về bức tranh thống
nhất cách đặt tên mới nêu lí do vì
sao nhóm em đặt tên đó.
- Đại diện một số nhóm trình bày
kết quả ( Cá heo thơng minh …)
- GV Kl nội dung tranh, khen HS.
- Nhóm khác bổ sung.
*GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - Nhắc lại nội dung bài.
đã học. GV tóm tắt lại những nội dung - Nêu ý kiến về bài học - HS nêu ý
chính
kiến về bài học (hiểu hay chưa
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về hiểu, thích hay khơng thích, cụ thể
bài học
ở những nội dung hay hoạt động
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
nào).
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.....................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................

**************************************

Tiết 7:

Toán
BÀI 33. LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 4), tr 66, 67

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS nắm được cách trừ số có hai chữ số.
- Làm được các bài toán thực tế liên quan đến phép trừ (giải quyết tình huống)
- Hình thành và phát triển năng lực tính tốn, sử dụng các phép tính.
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ.
* GD KNS: Rèn luyện cho HS kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Thước kẻ để vẽ hình biểu diễn khoảng cách các quả cầu.
- HS: Bộ đồ dùng học Toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu (Khởi động-Kết nối)
- Trị chơi “Rung chng vàng”
- Quản trò lên tổ chức cho cả lớp
- Thực hiện nhanh vào bảng con.
cùng chơi.
20 + 35 = ...
24 + 5 = ....
99 – 9 = ...
64 - 62 = .....

- GVNX, tuyên dương.
- HS nhận xét (Đúng hoặc sai).
- Giới thiệu bài: Luyện tập chung (T4)
2. Luyện tập- Thực hành
Bài 1: Tính
- HS lắng nghe.
Giáo viên : Quách Thị Hồng Thảo

Năm học 2021-2022


Trường Tiểu học Kim Đồng

Kế hoạch bài dạy Lớp 1B

Trò chơi: Ai nhanh, ai hơn!
- Gv tổ chức cho HS nhẩm và viết kết quả - HS tham gia chơi.
vào bảng con trong vịng 4 phút, hết giờ
tính nhẩm thì ai giơ tay nhanh hơn sẽ
được quyền trả lời. Nếu trả lời đúng sẽ
được thưởng 1 tràng pháo tay thật lớn.
- GV hỏi: Em nhẩm như thế nào?
- HS: em nhẩm hàng đơn vị cộng
hàng đơn vị, hàng chục cộng với
- GVKL cách nhẩm.
hàng chục.
Bài 2: Tiếp sức đồng đội
- Gv yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc.
- Gv gợi ý: Số nào cộng với 8 bằng 8?

- HS: 0
Vậy tương tự mấy cộng với 1 bằng 6?
- HS: 5
- Gv yêu cầu HS nhẩm trong 2 phút – GV -HS tham gia chơi
chia lớp thành 2 đội tham gia trò chơi
Tiếp sức đồng đội để sửa bài.
-Gv nhận xét, tuyên dương.
- GVKL: Vậy các em đã biết nhẩm tính
cộng trừ các số có hai chữ số.
Bài 3: Yêu cầu HS quan sát tranh, Hỏi: - HS: quan sát tranh
+Em thấy tranh vẽ gì?
+ HS: tranh vẽ cái cân, bên trái có
chứa chiếc túi màu đỏ, bên phải có
+ GV hướng dẫn HS nêu được tình
hai chiếc túi màu xanh và vàng.
huống: Số quả thông hai bên bằng nhau.
Hỏi trong túi màu đỏ có bao nhiêu quả
thơng?
- Yêu cầu HS đọc to bài toán.
- 2 HS đọc to
- GV u cầu HS thảo luận nhóm đơi theo - HS thảo luận nhóm 2
các gợi ý sau:
+ Bài tốn cho biết gì?
- HSTL
+ Bài tốn u cầu gì?
- HSTL
+ Làm thế nào để biết được trong túi màu - HS: Ta lấy số quả thơng trong hai
đỏ có bao nhiêu quả thông?
túi màu xanh và vàng cộng lại với
nhau

- Gv cho HS chia sẻ.
- 2 nhóm HS đại diện lên chia sẻ, các
nhóm cịn lại nhận xét.
- Bài toán này dùng phép cộng hay trừ?
- HS: Phép cộng
- Gv yêu cầu 1HS lên bảng viết phép tính, - HS: 45 + 33 = 78 (quả thơng)
HS cịn lại viết vào vở.
- GV yêu cầu HS nhận xét, GVNX.
- HS nhận xét.
- GV yêu cầu HS nêu câu trả lời dựa theo
gợi ý:
+Trong túi màu đỏ có bao nhiêu quả
- Trong túi màu đỏ có 78 quả thơng
thơng?
- GV hướng dẫn HS viết vào vở câu trả
- HS thực hiện.
Giáo viên : Quách Thị Hồng Thảo

Năm học 2021-2022


Trường Tiểu học Kim Đồng

Kế hoạch bài dạy Lớp 1B

lời.
Bài 4: Tính
- Gv yêu cầu HS đọc đề.
- 1HS đọc đề.
a) Gv hỏi để tính được bài này theo em

- HS: tính nhẩm
chúng ta sẽ làm gì?
- GV hướng dẫn: Chúng ta sẽ lấy 20 cộng - HS lắng nghe.
40 ra kết quả sau đó tiếp tục lấy kết quả
đó cộng với 1. Tức là thực hiện tính từ
trái sang phải.
- Gv cho HS thực hiện phép tính b,c vào
- Hs thực hiện
bảng con. 1 bạn làm trên bảng lớp.
4. Vận dụng
* Bài 5: Cho HS xem tranh và giới thiệu: - HS lắng nghe.
Trong bài này các bạn sẽ được khám phá
về một phương tiện giao thơng đó là tàu
lửa. Tàu lửa thì gồm có nhiều toa. Cơ đang
có một số bài toán liên quan đến những toa
tàu. Các em cùng cơ tìm hiểu trong bài 5.
5a) GV cho HS đọc to đề câu a.
- 2 HS đọc.
- GV hỏi: Để biết được cả hai đồn tàu có - HS: Phép tính cộng
bao nhiêu toa chúng ta làm thế nào?
- Gv yêu cầu HS viết phép tính và kết quả - HS: 10 + 12 = 22 ( toa tàu)
vào bảng con.
- GV nhận xét. Hướng dẫn nêu câu trả lời:
+ Vậy hai đồn tàu có bao nhiêu toa?
- HS: Vậy hai đồn tàu có 22 toa
- GV nhận xét.
5b) Gv cho HS đọc to đề câu b.
- 1 HS đọc
- Yêu cầu HS TLN4 để phân tích đề và
- HS TLN4

nêu cách làm bài này theo gợi ý:
+Để biết được Đồn tàu C có bao nhiêu
- HS chia sẻ: Chúng ta lấy 15 toa trừ đi
toa chở khách chúng ta làm thế nào?
3 toa chở hàng.
- GV nhận xét.
- Hs nhận xét
- GV yêu cầu HS viết phép tính và kết quả - 15 – 3 = 12
vào bảng con.
*GV nhận xét chung giờ học, tuyên dương - HS lắng nghe.
những em học tốt, nhắc nhở các em chưa
chú ý
- Dặn dò về nhà làm VBT
- HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................

****************************************************

Thứ tư, ngày 13 tháng 4 năm 2022
Giáo viên : Quách Thị Hồng Thảo

Năm học 2021-2022


Trường Tiểu học Kim Đồng

Tiết 1:


Kế hoạch bài dạy Lớp 1B

Tự nhiên- xã hội
(Đ/C YẾN DẠY)
**********************************

Tiết 2:

Giáo dục thể chất
(GV bộ môn dạy)
**************************************

Tiết 3+4:

Tiếng việt
BÀI 5 : CÂY LIỄU DẺO DAI (TIẾT 1+2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn
và đơn giản, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; nhận biết
được trình tự của các sự việc trong VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết
trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát.
- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi
trong VB đọc; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu
đã hồn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
- Hình thành và phát triển năng lực nói và nghe thơng qua hoạt động trao đổi về
nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
- Góp phần phát triển phẩm chất: tình yêu đối với cây cối và thiên nhiên nói
chung; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và
biết đặt câu hỏi.

* GD KNS: Rèn luyện cho HS kỹ năng hợp tác và chia sẻ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy vi tính+Giáo án điện tử; Tranh luyện nói.
- HS: SGK, bảng gài, vở Tập viết, bảng con, bút chì, bút lơng hoặc phấn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu (Khởi động –Kết nối)
- Y/c nhắc lại tên bài học trước
- HS nhắc lại tên bài học trước và
nói về một số điều thú vị học được
từ bài học đó
- GV yc HS quan sát tranh /118 ( SGK),
- HS thảo luận N2 trong tg 1 phút.
Thảo luận nhóm 2 (Tg : 1 phút) nói về
- Đại diện nhóm trình bày: Một cây
điểm khác nhau giữa hai cây trong tranh? thân cao , cành vươn rộng ra , trơng
-> G chốt : Mỗi lồi cây có một vẻ đẹp
rõ thân, cành -> đó là cây bàng. Một
riêng , đặc tính riêng . Để thể hiện sự
cây thân bị cành phủ kín; lá dài và
vững mạnh , sự kiên cường , bất khuất ,
rũ xuống: cây liễu
sự đồn kết của người dân Việt Nam,
- Nhóm khác bổ sung.
người ta nói đến cây tre, lũy tre …Để thể - Lắng nghe.
hiện sự mềm mại, có vẻ yếu ớt người ta
nói đến cành liễu. Vậy cây liễu như thế
nào, chúng ta cùng tìm hiểu qua VB :

Cây liễu dẻo dai
Giáo viên : Quách Thị Hồng Thảo

Năm học 2021-2022


Trường Tiểu học Kim Đồng

Kế hoạch bài dạy Lớp 1B

2. Hình thành kiến thức mới:
2.1. Đọc
* GV đọc mẫu tồn VB.
- HS đánh vần, đọc trơn các từ CN
* HS đọc câu
- HS đọc ĐT
- GV hướng dẫn đọc 1 số từ khó: nổi gió, - Đọc nối tiếp từng câu (lần 1)
lắc lư, lo lắng …
- GV hướng dẫn đọc những câu dài (Thân - Đọc nối tiếp từng câu (lần 2)
cây liễu / tuy không to / nhưng dẻo dai )
* HS đọc đoạn
- GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ - HS lắng nghe và quan sát
đầu đến bị gió làm gãy khơng ạ, đoạn 2:
phần còn lại)
- GV giải nghĩa:
- H đọc nối tiếp từng đoạn (2 lượt )
+ dẻo dai : có khả năng chịu đựng trong - H đọc đoạn theo nhóm.
khoảng thời gian dài.
- HS nhận xét bạn đọc
+ lắc lư: nghiêng bên nọ, nghiêng bên kia

+ mềm mại: mềm và gợi cảm giác dẻo
dai
- H đọc toàn VB.
* GV đọc toàn VB.
- HS lắng nghe nhận xét
* GV nhận xét tiết học.
TIẾT 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2.2. Trả lời câu hỏi
- Thảo luận nhóm 4 và trả lời các câu - HS thảo luận N4, trả lời các câu hỏi.
hỏi sau:
- Đại diện các nhóm trình bày.
+ Thân cây liễu có đặc điểm gì?
a. Thân cây liễu khơng to nhưng dẻo
dai.
+ Cành liễu có đặc điểm gì?
b. Cành liễu mềm mại, có thể chuyển
động theo chiều gió.
+ Vì sao nói liễu là lồi cây dễ trồng?
c. Liễu là lồi cây dễ trồng vì chỉ cần
cắm cành xuống đất, nó có thể mọc
lên cây non.
- GV gọi các nhóm khác nhận xét.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt nội dung tồn bài, giáo dục
HS: tình u đối với cây cối và thiên
nhiên, biết chăm sóc và bảo vệ các cây
ở xung quanh em.
3. Luyện tập, thực hành: Viết vở

- GV yêu cầu HS nhắc lại câu trả lời - HS trả lời
đúng của phần a và b.
a. Thân cây liễu không to nhưng dẻo
- G đưa máy chiếu câu trả lời đúng của dai.
phần a và b.
b. Cành liễu mềm mại, có thể chuyển
động theo chiều gió.
Giáo viên : Quách Thị Hồng Thảo

Năm học 2021-2022


Trường Tiểu học Kim Đồng

- Lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu;
đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí.
- GV KT bài viết của HS và nhận xét
một số bài viết của HS.
4. Vận dụng
*GV yêu cầu HS nhắc lại những nội
dung đã học.
- GV tóm tắt lại những nội dung chính.
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS
về bài học
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên
HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

Kế hoạch bài dạy Lớp 1B


- H đọc to lại ĐT.
- H viết câu trả lời.

- HS nhắc lại những nội dung đã học.
- HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay
chưa hiểu, thích hay khơng thích, cụ
thể ở những nội dung hay hoạt động
nào)

.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................

**************************************

Tiết 5:

Toán
BÀI 34. XEM GIỜ ĐÚNG TRÊN ĐỒNG HỒ ( TIẾT 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Làm quen với mặt đồng hồ. Biết xem giờ đúng. Có biểu tượng ban đầu về thời
gian
- HS đọc được giờ đúng trên đồng hồ
- Hình thành và phát triển các năng lực sử dụng ngơn ngữ tốn học, thống kê.
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ.
* GD KNS: Rèn luyện cho HS kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Mơ hình đồng hồ, hoặc đồng hồ thật. Tranh vẽ đồng hồ đúng.
HS: Đồ dùng học toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu (Khởi động-Kết nối)
- Hát bài hát: Đồng hồ báo thức
- Cả lớp hát.
- Bài hát nói về cái gì? Đồng hồ dùng
- Bài hát nói về cái đồng hồ. Đồng hồ
để làm gì?
dùng để xem thời gian.
- Chúng ta xem giờ để làm gì?
- Chúng ta xem giờ để biết thời gian.
- Thời gian có cần thiết đối với con
- Thời gian rất cần thiết đối với con
người không?
người.
- GVNX, giáo dục HS biết quý trọng
- HSNX (Đúng hoặc sai).
thời gian, tiết kiệm thời gian.
2. Hình thành kiến thức mới: Khám phá
- GV hỏi, yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu
đôi.
hỏi.
+ Em thức dậy vào mỗi buổi sáng lúc
- Em thức dậy vào mỗi buổi sáng lúc
Giáo viên : Quách Thị Hồng Thảo

Năm học 2021-2022


Trường Tiểu học Kim Đồng


mấy giờ?
+ Bố mẹ đưa em đi học lúc mấy giờ?
+ Em tan học lúc mấy giờ?
- GV nhận xét, kết luận.
- GV cho HS giới thiệu chiếc đồng hồ.
Và hỏi:
+ Mặt đồng hồ có bao nhiêu số? Từ số
bao nhiêu đến số bao nhiêu?
+ Trên mặt đồng hồ ngồi các số cịn
xuất hiện gì?
- GV nhận xét, giới thiệu về kim dài,
kim ngắn: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài
chỉ phút.
- Yêu cầu HS quan sát đồng hồ trong
SHS (phần khám phá) và giới thiệu
“Đồng hồ báo thức lúc 6 giờ.”
- GV sử dụng thêm mô hình quay đúng
6 giờ.
3. Luyện tập- Thực hành
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Quan sát tranh thảo luận nhóm đơi để
TLCH
+ Bạn làm gì?
+ Bạn làm việc đó lúc mấy giờ?
- Gọi một số nhóm trả lời
- Y/c các HS khác nghe và nhận xét.
- GV nhận xét và tuyên dương.
- Y/c HS đọc giờ đúng trên bức tranh.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT.

- Quan sát tranh để TLCH:
+Đồng hồ chỉ mấy giờ?

Kế hoạch bài dạy Lớp 1B

6, (7) giờ …
- Bố mẹ đưa em đi học lúc 6 giờ, (13
giờ), …
- Em tan học lúc 11 giờ, (5 giờ)
- HS quan sát đồng hồ.
- Mặt đồng hồ có 12 số. Từ số 1 đến số
12
- Trên mặt đồng hồ ngồi các số cịn
xuất hiện các kim.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh
- HS quan sát cách GV quay đồng hồ.
- HS đọc yêu cầu BT.
- Hs quan sát tranh và TLCH:
- HS trả lời.
a) Học bài lúc 9 giờ
b) Ăn trưa lúc 11 giờ
c) Chơi đá bóng lúc 5 giờ.
d) Đi ngủ lúc 10 giờ.
- HS nghe và nhận xét.
- HS nghe.
- HS đọc ĐT.
- HS đọc yêu cầu BT.
- Hs quan sát tranh và TLCH:
- HS nối tiếp trả lời: 1 giờ, 3 giờ, 5

giờ, 2 giờ, 4 giờ, 8 giờ.
- HS nhận xét.

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc giờ
đúng ở mỗi chiếc đồng hồ.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Gọi HS đọc YC bài tập.
- 2 HS đọc.
- Yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung - HS quan sát và trả lời.
bức tranh.
- Chiếc đồng hồ bạn Mai cầm có gì đặc - Kim ngắn và kim dài trùng nhau.
biệt?
Giáo viên : Quách Thị Hồng Thảo

Năm học 2021-2022


Trường Tiểu học Kim Đồng

Kế hoạch bài dạy Lớp 1B

- Vậy lời của Nam nói có đúng?
- Đúng
- Bạn Rơ-bốt đã nói chiếc đồng hồ chỉ - Bạn Rơ-bốt đã nói chiếc đồng hồ chỉ
mấy giờ?
12 giờ.
- Theo em, bạn Rơ-bốt nói đúng hay
- Rơ-bốt nói đúng.
sai?

+ Gọi nhóm khác nhận xét.
- HS nhận xét.
+ GV nhận xét, kết luận:
4. Vận dụng
* Trò chơi: Quay đồng hồ nhanh và
đúng.
- Cách chơi: GV đọc giờ đúng, HS lấy - HS tham gia chơi.
đồng hồ trong bộ đồ dùng để quay cho
đúng giờ GV đọc.
- GV tổng kết trò chơi.
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét chung giờ học, tuyên
-HS lắng nghe.
dương những em học tốt, nhắc nhở các
em chưa chú ý.
- Dặn dò về nhà làm VBT
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................

**************************************

Tiết 6+7:

Tiếng việt (Dạy tình nguyện)
ƠN TẬP

I. U CẦU CẦN ĐẠT
- Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ nãng đã học vận dụng vào làm bài
tập, bài kiểm tra.

- Ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói; thực hành đọc mở rộng một vãn bản,
thực hành nói và viết sáng tạo về một chủ điểm cho trước.
- Hình thành và phát triển năng lực nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về
nội dung của VB và kĩ năng làm bài kiểm tra.
- Góp phần phát triển phẩm chất: Tự tin vận dụng các kiến thức đã học thông
qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản.
* GD KNS: Rèn luyện cho HS kỹ năng hợp tác và chia sẻ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Phiếu bài tập.
- HS: Vở, bút viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
HĐ1: HS hoàn thành phiếu bài tập
MT: HS hoàn thành được các phiếu BT. PP: Làm việc cá nhân.
- GV nêu YC, HS đọc bài, nêu thắc mắc. GV giải đáp (nếu có)
- HS tự làm bài vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ, hướng dẫn cho HS yếu làm bài
tập.
Giáo viên : Quách Thị Hồng Thảo

Năm học 2021-2022


Trường Tiểu học Kim Đồng

Kế hoạch bài dạy Lớp 1B

*GV phát phiếu bài –HS làm bài:
1. Đọc hiểu: Bài thơ sau
Bà còng đi chợ trời mưa
Bà còng đi chợ trời mưa

Cái tơm cái tép đi đưa bà cịng
Đưa bà qua quãng đường cong
Đưa bà về tận ngõ trong nhà bà
Tiền bà trong túi rơi ra
Tép tôm nhặt được trả bà mua rau.
( Đồng dao )
Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1: Bà còng trong bài ca dao đi chợ khi nào?
A. trời mưa
B. trời nắng
C. trời bão
Câu 2: Ai đưa bà còng đi chợ?
A. cái tôm, cái bống
B. cái tôm, cái tép

C. cái tôm, cái cá

Câu 3: Khi nhặt được tiền của bà còng trong túi rơi ra, tơm tép đã làm gì?
trả bà mua rau
B. mang về nhà
C. không trả lại cho bà còng
Câu 4: Trả lời câu hỏi: Khi nhặt được đồ của người khác đánh rơi, em làm
gì?( 1 điểm)

Câu 5: Viết đúng tên nghề nghiệp dưới mỗi bức tranh :

……………………………….

………………………………


*Giải lao (3-5 phút)
HĐ2: Nhận xét, chữa bài:
MT: GV nhận xét được 1 số bài làm của HS. Chữa bài trước lớp cho HS.
PP: Làm việc cả lớp.
- GV quan sát và nhận xét chung.
Giáo viên : Quách Thị Hồng Thảo

Năm học 2021-2022


Trường Tiểu học Kim Đồng

Kế hoạch bài dạy Lớp 1B

- GV hướng dẫn chữa bài trên bảng lớp.
TIẾT 2
HĐ1: HS hoàn thành phiếu bài tập
MT: HS hoàn thành được các phiếu BT. PP: Làm việc cá nhân.
- GV nêu YC, HS đọc bài, nêu thắc mắc. GV giải đáp (nếu có)
- HS tự làm bài vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ, hướng dẫn cho HS yếu làm bài
tập.
*GV phát phiếu bài –HS làm bài:
2. Viết chính tả (nghe viết): (15 phút)

Bài tập:
Bài 1: Điền ch hoặc tr vào chỗ trống
Con .....âu
......ường học

.....ú bé


.....ú mưa

Bài 2: Chọn từ ngữ trong khung để điền vào chỗ trống:
nói dối

lễ phép

chăm chỉ

vui vẻ

a) ……………… sẽ làm người khác không tin tưởng.
b) Trẻ em phải ………………….. với người lớn.
Bài 3: Nối
Để phòng bệnh, chúng ta

là ngày 28 tháng 6

Ngày gia đình Việt Nam
giúp mẹ dọn nhà
Cuối tuần, em thường

Giáo viên : Quách Thị Hồng Thảo

phải rửa tay trước khi ăn

Năm học 2021-2022



Trường Tiểu học Kim Đồng

Kế hoạch bài dạy Lớp 1B

Bài 4: Sắp xếp từ ngữ thành câu và viết lại câu:
a) nở, hoa phượng , mùa hè, vào, đỏ rực.

*Giải lao (3-5 phút)
HĐ2: Nhận xét, chữa bài:
MT: GV nhận xét được 1 số bài làm của HS. Chữa bài trước lớp cho HS.
PP: Làm việc cả lớp.
- GV quan sát và nhận xét chung.
- GV hướng dẫn chữa bài trên bảng lớp.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................

*****************************************

Tiết 8:

Luyện Toán: (Dạy tình nguyện)
ƠN TẬP

I. U CẦU CẦN ĐẠT
- Củng cố thực hiện được các phép tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100.
- Bước đầu nhận biết về tính chất giao hốn của phép tính cộng và quan hệ giữa
2 phép tính cộng và trừ.
- Hình thành và phát triển các năng lực sử dụng ngơn ngữ tốn học, thống kê.
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ.

* Trọng tâm: Củng cố thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Phiếu BT
HS: Đồ dùng học tốn 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ1: HS hồn thành phiếu bài tập
MT: HS hoàn thành được các phiếu BT. PP: Làm việc cá nhân.
- GV nêu YC, HS đọc bài, nêu thắc mắc. GV giải đáp (nếu có)
- HS tự làm bài vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ, hướng dẫn cho HS yếu làm bài
tập.
*GV phát phiếu bài –HS làm bài:
Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Gọi HS đọc trước lớp
a)
b)
c)

·
Bài 2: Tính:

¼
37 + 22 - 29 =

Giáo viên : Quách Thị Hồng Thảo

¼
98 - 38 + 12 =
Năm học 2021-2022



Trường Tiểu học Kim Đồng

Kế hoạch bài dạy Lớp 1B

88 - 27 + 8 =
95 - 34 - 11 =
Bài 3: Cho các số: 21,31,53,13
(H tự làm bài vào vở. Gọi 2H lên chữa bài- Lớp nhận xét).
a) Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: .................
b) Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé:....................
Bài 4: Điền dấu +, - thích hợp vào ơ vng
(H tự làm bài vào vở. Gọi 2H lên chữa bài- Lớp nhận xét).
39
38
90
21 = 70
42

21

37

8 = 50

Bài 5*. Hoa nghĩ ra một số, lấy số đó trừ 25 cộng 16 bằng 59. Hỏi số Hà nghĩ là
bao nhiêu? (H tự làm bài vào vở. Gọi H đọc bài làm của mình- Lớp nhận xét).
68
*Giải lao (3-5 phút)
HĐ2: Nhận xét, chữa bài:
MT: GV nhận xét được 1 số bài làm của HS. Chữa bài trước lớp cho HS.

PP: Làm việc cả lớp.
- GV quan sát và nhận xét chung.
- GV hướng dẫn chữa bài trên bảng lớp.
HĐ3: Giao phiếu ôn tập (GV in và phát cho HS)
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
15 + 52
50 + 12
35 + 24
21 + 26
32 + 10
81 + 7
……….
……….
……….

……….
……….
……….

……….
……….
……….

……….
……….
……….

……….
……….
……….


……….
……….
……….

65 – 15

55 – 33

45 – 4

56 – 13

36 – 33

48 - 45

……….
……….
……….

……….
……….
……….

……….
……….
……….

……….

……….
……….

……….
……….
……….

……….
……….
……….

Bài 2. Tính:
42 + 15 = …
34 + 4 – 16 = …
15 cm – 10 cm + 4 cm = …
66 – 16 = …
40 + 8 – 8 = …
30 cm + 10 cm – 20 cm = …
38 + 60 = …
37 – 32 + 33 = … 25 cm + 30 cm – 15 cm = …….
Bài 3. >,<,=?
78 – 7 ... 70
96 – 42 ... 50 + 8
38 … 30 + 8
45 + 3 … 43 + 5
Bài 4. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:
+ Một tuần lễ có …… ngày. Đó là: …………………………………………..
……………………………………………………………………………………
+ Một tuần lễ có 2 ngày em khơng đến trường. Vậy một tuần lễ em tới trường
…… ngày.

+ Hôm nay là ngày ………… tháng……….năm……………………….
+ Ngày mai là ngày ………… tháng ……… năm………………………
+ Ngày kia là ngày ………… tháng ……….năm………………………
Giáo viên : Quách Thị Hồng Thảo

Năm học 2021-2022


Trường Tiểu học Kim Đồng

Kế hoạch bài dạy Lớp 1B

Bài 5. Lớp 1A có 32 học sinh, lớp 1B có 33 học sinh. Hỏi cả hai lớp có tất cả
bao nhiêu học sinh?

..........................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 6. Một sợi dây dài 79cm. Bố cắt đi 50cm. Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu
xăng – ti – mét?

................................................................................................................................................................
..........................................................................................

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................

****************************************************


Thứ năm, ngày 14 tháng 4 năm 2022

Tiết 1:

Anh văn
(GV bộ môn dạy)
****************************************

Tiết 2:

Hoạt động trải nghiệm
(Đ/C YẾN DẠY)
****************************************

Tiết 3+4:

Tiếng việt
BÀI 5 : CÂY LIỄU DẺO DAI (TIẾT 3+4)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn
và đơn giản, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; nhận biết
được trình tự của các sự việc trong VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết
trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát.
- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi
trong VB đọc; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu
đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
- Hình thành và phát triển năng lực nói và nghe thơng qua hoạt động trao đổi về
nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
- Góp phần phát triển phẩm chất: tình u đối với cây cối và thiên nhiên nói

chung; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và
biết đặt câu hỏi.
* GD KNS: Rèn luyện cho HS kỹ năng hợp tác và chia sẻ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy vi tính+Giáo án điện tử; Tranh luyện nói.
- HS: SGK, bảng gài, vở Tập viết, bảng con, bút chì, bút lơng hoặc phấn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 3
Giáo viên : Quách Thị Hồng Thảo

Năm học 2021-2022


Trường Tiểu học Kim Đồng

Kế hoạch bài dạy Lớp 1B

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu (Khởi động –Kết nối)
- GV yêu cầu HS đọc bài Cây liễu dẻo - Hs đọc và trả lời câu hỏi:
dai, TLCH:
+ Thân cây liễu có đặc điểm gì?
- Thân cây liễu khơng to nhưng dẻo
dai.
+ Cành liễu có đặc điểm gì?
- Cành liễu mềm mại, có thể chuyển
động theo chiều gió.
+ Vì sao nói liễu là lồi cây dễ trồng?
- Liễu là lồi cây dễ trồng vì chỉ cần

cắm cành xuống đất, nó có thể mọc lên
cây non.
- GV gọi các HS nhận xét.
- Hs trình bày. Nhận xét, bổ sung.
2. Luyện tập, thực hành
2.1. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu
và viết câu vào vở
- GV cho HS đọc các từ cần điền, câu - H đọc từ, câu cần điền (CN, ĐT):dẻo
cần điền.
dai, mềm mại, lắc lư, xanh tốt, dễ gãy.
- GV y/c HS Thảo luận Nhóm 4
- HS thảo luận nhóm 4 ( 2ph )
- GV đưa đáp án đúng
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào a. mềm mại b . dẻo dai
vở.
- H đọc lại CN, ĐT
- GV KT và nhận xét bài của một số
- H viết câu vào vở
HS.
GIẢI LAO
2.2. Quan sát tranh và dùng từ ngữ
trong khung để nói theo tranh
- Đọc các từ ngữ trong khung.
- H đọc các từ ngữ trong khung (cá
nhân, ĐT
- GV yc HS quan sát tranh/ 120 và nói - Đại diện nhóm trình bày kết quả nói
cho cơ biết tranh vẽ gì?
theo tranh.
- Hãy thảo luận N2 nói cho nhau nghe + Tranh 1: Tranh vẽ có rất nhiều cây

về nội dung tranh, lưu ý dùng các từ
xanh và co hai bạn học sinh đang đi
ngữ đã gợi ý.
học về, cây tỏa bóng mát che nắng cho
- GV nhận xét, khen HS.
hai bạn.
+ Tranh 2: Tranh không có cây xanh
làm cho các bạn đi học về rất nắng.
- GV chốt nội dung tranh, giáo dục HS: - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Cây xanh có nhiều tác dụng, cây cho
bóng mát. Khi đi ra nắng các em phải
biết đội mũ để đảm bảo sức khoẻ.
TIẾT 4
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2.3. Nghe viết
- GV đọc to cả đoạn văn (Thân cây
- H lắng nghe.
Giáo viên : Quách Thị Hồng Thảo

Năm học 2021-2022



×