Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Báo cáo " Thi hành pháp luật của cơ quan nhà nước: Khái niệm, hiệu quả và sự tác động (ảnh hưởng) của hiệu quả tới xã hội " pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.61 KB, 6 trang )



nghiên cứu - trao đổi
26

tạp chí luật học số
8/2010






PGS.TS. Nguyễn Văn Động *
1. Khỏi nim "thi hnh phỏp lut ca
c quan nh nc"
Hin nay, trờn din n khoa hc phỏp lớ,
khỏi nim "thi hnh phỏp lut" c hiu
khỏc nhau: "thi hnh phỏp lut" l mt trong
nhng hỡnh thc thc hin phỏp lut, trong
ú ch th phỏp lut thc hin ngha v
phỏp lớ bng hnh vi tớch cc ca mỡnh
(trong trng hp ny "thi hnh phỏp lut"
ng ngha vi "chp hnh phỏp lut" v
ngoi thi hnh phỏp lut cũn cú cỏc hỡnh
thc thc hin phỏp lut khỏc l tuõn th
phỏp lut - ch th phỏp lut t kim ch
mỡnh khụng thc hin hnh vi m phỏp
lut cm; s dng phỏp lut - ch th phỏp
lut s dng quyn phỏp lớ v ỏp dng phỏp
lut - cỏ nhõn cú thm quyn hoc c quan


nh nc cú thm quyn vn dng cỏc quy
phm phỏp lut hin hnh cho tng trng
hp c th, i vi cỏ nhõn v t chc c
th); "thi hnh phỏp lut" l nhng hot
ng ca cỏc cỏ nhõn, t chc nhm a
phỏp lut vo cuc sng v trong trng
hp ny nú ng ngha vi khỏi nim "thc
hin phỏp lut" (bao gm bn hỡnh thc nh
ó nờu trờn). Thm chớ cú ngi cũn m
rng khỏi nim "thi hnh phỏp lut" bng
vic a vo ú c hot ng "lp quy" ca
Chớnh ph v cỏc c quan ca Chớnh ph.
Theo chỳng tụi, nờn ng thi hiu khỏi
nim "thi hnh phỏp lut" theo hai ngha -
ngha hp v ngha rng. Theo ngha hp,
"thi hnh phỏp lut" chớnh l chp hnh phỏp
lut - hỡnh thc thc hin phỏp lut; cũn theo
ngha rng, "thi hnh phỏp lut" l "thc
hin phỏp lut", tc l nhng hot ng ca
cỏ nhõn, t chc nhm trc tip a phỏp
lut vo cuc sng to ra nhng giỏ tr vt
cht v giỏ tr tinh thn cho xó hi. Vic a
vo khỏi nim "thi hnh phỏp lut" c hot
ng lp quy, theo chỳng tụi l khụng hp lớ,
bi vỡ "lp quy" theo nh cỏch hiu thụng
thng t trc ti nay l hot ng sỏng to
ra cỏc quy phm phỏp lut bi cỏ nhõn hay
c quan nh nc cú thm quyn v nh vy
nú phi "nm" trong (hay thuc v) hot
ng xõy dng phỏp lut ch khụng th l

hot ng thc hin phỏp lut c.
Vic ng thi hiu khỏi nim "thi hnh
phỏp lut" theo hai ngha nh trỡnh by
trờn cú ý ngha lớ lun v thc tin nht nh.
i vi lớ lun, nú giỳp chỳng ta nhn thc
khỏi nim "thi hnh phỏp lut" mt cỏch y
v ton din hn theo c b rng v chiu
sõu, t cp thp n cp cao v trong
mi quan h gia "cỏi riờng" v "cỏi chung".
* Ging viờn chớnh Khoa hnh chớnh-nh nc

Trng i hc Lut H Ni


nghiªn cøu - trao ®æi
t¹p chÝ luËt häc sè
8/2010

27

Đối với thực tiễn, nó tạo thuận lợi cho việc
đánh giá hiệu quả và đo lường mức độ hiệu
quả của từng hình thức thực hiện pháp luật
và toàn bộ hoạt động thực hiện pháp luật,
trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp có tính
khả thi cao về tiếp tục xây dựng và hoàn
thiện pháp luật, nâng cao hiệu quả thực hiện
pháp luật ở nước ta hiện nay.
Từ những trình bày ở trên, có thể hiểu
"thi hành pháp luật của cơ quan nhà nước"

vừa là hình thức thực hiện pháp luật, vừa là
hoạt động thực hiện pháp luật nói chung của
cơ quan nhà nước nhằm đưa pháp luật vào
cuộc sống.
Liên quan đến khái niệm "thi hành pháp
luật của cơ quan nhà nước" là đặc điểm của
thi hành pháp luật của cơ quan nhà nước.
Với cách hiểu khái niệm "thi hành pháp luật"
theo nghĩa hẹp và nghĩa rộng như ở trên thì
việc xác định đặc điểm của nó cũng phải
theo hai cách hiểu đó.
Đối với cách hiểu khái niệm "thi hành
pháp luật" theo nghĩa hẹp thì việc xác định
đặc điểm của nó phải căn cứ vào các yếu tố
sau: tính chất, đặc điểm và nội dung của lĩnh
vực xã hội mà trong đó chủ thể thực hiện
nghĩa vụ pháp lí; tính chất, đặc điểm và nội
dung của nghĩa vụ pháp lí; chủ thể thực hiện
nghĩa vụ pháp lí; mục đích, hình thức,
phương pháp và kết quả thực hiện nghĩa vụ
pháp lí. Ví dụ: đặc điểm thi hành pháp luật
dân sự trong việc thực hiện nghĩa vụ hợp
đồng dân sự theo quy định của pháp luật dân
sự sẽ được xác định căn cứ vào tính chất, đặc
điểm và nội dung của nghĩa vụ hợp đồng dân
sự; chủ thể hợp đồng dân sự; mục đích, hình
thức, phương pháp và kết quả thực hiện
nghĩa vụ hợp đồng dân sự;…
Đối với cách hiểu khái niệm "thi hành
pháp luật" theo nghĩa rộng thì việc xác định

đặc điểm của nó cũng phải căn cứ vào các
yếu tố sau: tính chất, đặc điểm và nội dung
của lĩnh vực xã hội mà trong đó chủ thể tiến
hành thực hiện pháp luật; chủ thể thực hiện
pháp luật; mục đích,hình thức, phương pháp
và kết quả thực hiện các hình thức thực hiện
pháp luật. Chẳng hạn, đặc điểm thi hành
pháp luật tố tụng hình sự của toà án sẽ được
xác định căn cứ vào tính chất, đặc điểm và
nội dung của hoạt động xét xử án hình sự
của toà án; tính chất, đặc điểm, vị trí, vai trò,
thẩm quyền của toà án; mục đích, hình thức,
phương pháp và kết quả xét xử án hình sự
của toà án;…
Cần phân biệt khái niệm "thi hành pháp
luật" với "biện pháp thi hành pháp luật", bởi
vì trên diễn đàn khoa học pháp lí trong thời
gian qua cũng có người chủ trương đưa cả
tuyên truyền, phổ biến, giải thích và giáo dục
pháp luật vào khái niệm "thi hành pháp
luật". Điều đó đã làm sai lệch bản chất và
nội dung của "thi hành pháp luật" khi chúng
ta hiểu nó vừa theo nghĩa hẹp, vừa theo
nghĩa rộng của cụm từ này. Chúng tôi cho
rằng để thi hành pháp luật có hiệu quả, Nhà
nước và xã hội phải sử dụng đồng bộ các
loại biện pháp, trong đó có tuyên truyền,
phổ biến, giải thích và giáo dục pháp luật.
Ngoài tuyên truyền, phổ biến, giải thích,
giáo dục pháp luật, còn có các biện pháp

khác thường xuyên được sử dụng như tự
nêu gương trong thi hành pháp luật của mỗi


nghiªn cøu - trao ®æi
28

t¹p chÝ luËt häc sè
8/2010

cá nhân, tổ chức; khen thưởng kịp thời và
thoả đáng bằng vật chất và tinh thần cho cá
nhân, tổ chức có nhiều thành tích xuất sắc
trong thi hành pháp luật; xử phạt kịp thời,
nghiêm minh những cá nhân, tổ chức vi
phạm trong quá trình thi hành pháp luật.
Nếu hiểu "thi hành pháp luật" theo nghĩa
rộng là "thực hiện pháp luật" thì việc áp
dụng các biện pháp này là những hình thức
hoạt động của công tác "tổ chức thực hiện
pháp luật" mà "thực hiện pháp luật" và "tổ
chức thực hiện pháp luật" là hai khái niệm
không đồng nghĩa với nhau và không thể
thay thế nhau được.
2. Hiệu quả thi hành pháp luật của cơ
quan nhà nước
Hiệu quả thi hành pháp luật của cơ quan
nhà nước là vấn đề chưa được quan tâm
đúng mức cả trong khoa học lẫn trên thực tế
thi hành pháp luật. Tình hình đó không

những gây nhiều trở ngại cho xây dựng pháp
luật, tổ chức thực hiện pháp luật, thực hiện
pháp luật (thi hành pháp luật được hiểu theo
nghĩa rộng) mà còn làm cho việc thực hiện
pháp luật (thi hành pháp luật được hiểu theo
nghĩa rộng) nhiều khi lúng túng vì thiếu
những căn cứ lí luận và thực tiễn. Vì vậy,
cần nghiên cứu đầy đủ vấn đề "hiệu quả thi
hành pháp luật của cơ quan nhà nước".
- Để đánh giá được hiệu quả thi hành
pháp luật của cơ quan nhà nước thì trước hết
phải xác định được căn cứ để đánh giá. Theo
nghĩa thông thường, căn cứ để đánh giá hiệu
quả thi hành pháp luật của cơ quan nhà nước
là những cơ sở, nền tảng có thể định lượng
và định tính được mà cơ quan, cá nhân có
thẩm quyền dựa vào đó mà đánh giá hiệu
quả thi hành pháp luật của cơ quan nhà
nước. Căn cứ để đánh giá hiệu quả thi hành
pháp luật của cơ quan nhà nước có nhiều loại
với nhiều hình thức biểu hiện khác nhau, tồn
tại ở nhiều cấp độ khác nhau và đều có giá
trị như nhau đối với việc đánh giá hiệu quả
thi hành pháp luật của cơ quan nhà nước.
Tuy nhiên, việc có giá trị như nhau đó không
có nghĩa là tất cả các căn cứ ấy đều có ảnh
hưởng (hay tác dụng) giống nhau tới quá
trình đánh giá hiệu quả thi hành pháp luật
của cơ quan nhà nước. Do đó, chúng tôi tạm
thời phân chia các căn cứ đó thành hai loại là

những căn cứ có tác dụng gián tiếp và các
căn cứ có tác dụng trực tiếp. Những căn cứ
có tác dụng gián tiếp là tiền đề để xác lập
các căn cứ có tác dụng trực tiếp.
+ Những căn cứ có tác dụng gián tiếp
bao gồm: a) Pháp luật quy định vị trí, tính
chất, đặc điểm, nhiệm vụ, chức năng, thẩm
quyền của cơ quan thi hành pháp luật; b) Vị
trí, tính chất, đặc điểm, nhiệm vụ, chức năng,
thẩm quyền của cơ quan thi hành pháp luật;
c) Tính chất, đặc điểm, mục tiêu, nội dung,
hình thức và phương pháp hoạt động của cơ
quan thi hành pháp luật;…
+ Các căn cứ có tác dụng trực tiếp bao gồm:
1) Mục tiêu thi hành pháp luật cần đạt được
mà cơ quan thi hành pháp luật đã đặt ra; 2)
Hiện trạng của đối tượng cần sự tác động
của cơ quan thi hành pháp luật; 3) Chi phí
cần thiết cho hoạt động thi hành pháp luật
của cơ quan nhà nước; 4) Kết quả thực tế đạt
được thông qua sự tác động của cơ quan thi
hành pháp luật tới đối tượng tác động.


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số
8/2010

29


- Vic ỏnh giỏ hiu qu thi hnh phỏp
lut ca c quan nh nc c tin hnh
theo cỏc bc sau: a) Xỏc nh mc bin
i v ni dung, hỡnh thc (hay v s lng
v cht lng) ca i tng sau khi cú s
tỏc ng ca c quan thi hnh phỏp lut; b)
Tớnh toỏn chi tit mc chi phớ v sc ngi,
sc ca (hay mc chi phớ v vt cht v tinh
thn) m c quan thi hnh phỏp lut ó chi
phớ thi hnh phỏp lut; c) Tớnh toỏn y
cỏc kt qu thc t t c v vt cht,
tinh thn thụng qua vic thi hnh phỏp lut
ca c quan cú thm quyn; d) i chiu
(hay so sỏnh) kt qu thc t ó t c vi
mc tiờu ban u m c quan thi hnh phỏp
lut ó t ra.
Qua cỏc bc nờu trờn, nu xột thy i
tng tỏc ng ca hot ng thi hnh phỏp
lut cú thay i ni dung v hỡnh thc theo
hng c quan thi hnh phỏp lut mong
mun; chi phớ cho hot ng thi hnh phỏp
lut mc cho phộp (hay mc hp lớ); kt
qu thc t t c phự hp vi yờu cu v
mc ớch ban u t ra thỡ hot ng thi
hnh phỏp lut ó cú hiu qu nhng mc
thp nht. Hiu qu thi hnh phỏp lut cao
ch din ra nu kt qu thc t t c
tng xng hon ton vi yờu cu v mc
tiờu ban u t ra v chi phớ di mc cho
phộp; hoc khi kt qu thc t t c vt

quỏ mc tiờu ban u t ra v chi phớ mc
cho phộp. Hot ng thi hnh phỏp lut ca
c quan nh nc t hiu qu cao nht khi
kt qu thc t t c vt quỏ yờu cu v
mc tiờu ban u t ra v chi phớ mc
thp nht (khụng ỏng k).
Hot ng thi hnh phỏp lut ca c
quan nh nc s khụng cú hiu qu khi kt
qu thc t t c phự hp vi yờu cu v
mc ớch ban u t ra (thm chớ quỏ mc
mong i) nhng chi phớ vt quỏ mc cho
phộp (bt hp lớ); hoc kt qu thc t t
c cha tng xng vi mc tiờu ban u
t ra v mc chi phớ ớt.
- Hiu qu thi hnh phỏp lut ca c
quan nh nc cú th c phõn loi theo
nhng cn c sau: 1) Ch th thi hnh phỏp
lut; 2) Lnh vc quan h xó hi m trong
ú c quan nh nc thi hnh phỏp lut; 3)
i tng chu tỏc ng ca thi hnh phỏp
lut ca c quan nh nc; 4) Phm vi lónh
th m trong ú c quan nh nc thi hnh
phỏp lut;
+ Theo ch th thi hnh phỏp lut, cú:
Hiu qu thi hnh phỏp lut ca cỏc c quan
dõn c trc tip (hay cỏc c quan i din
cho quyn lc nhõn dõn, hoc cỏc c quan
quyn lc nh nc); ca cỏc c quan hnh
chớnh nh nc v ca cỏc c quan t phỏp
(hiu qu thi hnh phỏp lut ca c quan nh

nc cũn cú th c phõn loi c th hn
na tng ng vi tng c quan nh nc c
th trong ba phõn h cỏc c quan dõn c trc
tip, cỏc c quan hnh chớnh nh nc v
cỏc c quan t phỏp);
+ Theo lnh vc quan h xó hi m
trong ú c quan nh nc thi hnh phỏp
lut, cú: Hiu qu thi hnh phỏp lut ca c
quan nh nc trong cỏc lnh vc kinh t,
chớnh tr, dõn s, vn hoỏ, xó hi (hiu qu
thi hnh phỏp lut ca c quan nh nc
cũn cú th c phõn loi c th hn na


nghiên cứu - trao đổi
30

tạp chí luật học số
8/2010

tng ng vi tng nhúm quan h xó hi cú
tớnh cht v ni dung ging nhau trong mi
lnh vc quan h xó hi nờu trờn);
+ Theo i tng chu tỏc ng ca hot
ng thi hnh phỏp lut ca c quan nh
nc, cú: Hiu qu thi hnh phỏp lut ca
c quan nh nc i vi cụng nhõn, nụng
dõn, trớ thc, sinh viờn, hc sinh, lao ng
t do, thanh niờn, ph n, tr em, ngi cao
tui, ngi khuyt tt, thng binh, bnh

binh, gia ỡnh lit s, gia ỡnh cú cụng vi
nc (hiu qu thi hnh phỏp lut ca c
quan nh nc cũn cú th c phõn loi c
th hn na tng ng vi tng nhúm nh
cỏc cỏ nhõn cú c im chung v ngh
nghip, mụi trng cụng tỏc, hc tp, hon
cnh v iu kin sinh sng, trong cỏc
i tng nờu trờn);
+ Theo vựng lónh th quc gia m trong
ú c quan nh nc thi hnh phỏp lut, cú
hiu qu thi hnh phỏp lut ca c quan nh
nc vựng ng bng, vựng nỳi, vựng
sõu, vựng xa, thnh th, nụng thụn, (hiu
qu thi hnh phỏp lut ca c quan nh
nc cũn cú th c phõn loi c th hn
na tng ng vi tng khu vc, tng n
v hnh chớnh - lónh th cú c im riờng
v a lớ, dõn c, vn hoỏ).
3. S tỏc ng (nh hng) ti xó hi
ca hiu qu thi hnh phỏp lut ca c
quan nh nc
Hiu qu thi hnh phỏp lut ca c quan
nh nc bao gi cng tỏc ng (nh
hng) tớch cc ti xó hi. Tiờu chun
chung ỏnh giỏ mc tỏc ng ú l
mc ỏp ng, tho món ca hiu qu thi
hnh phỏp lut i vi nhu cu, li ớch hp
phỏp, chớnh ỏng ngy cng a dng, phong
phỳ ca xó hi.
S tỏc ng ti xó hi ca hiu qu thi

hnh phỏp lut ca c quan nh nc cng
cú th c phõn loi theo bn cn c sau: a)
Ch th thi hnh phỏp lut; b) Lnh vc quan
h xó hi m hiu qu thi hnh phỏp lut ca
c quan nh nc tỏc ng (nh hng) ti;
c) i tng chu nh hng ca hiu qu
thi hnh phỏp lut ca c quan nh nc; d)
Phm vi lónh th;
- Theo ch th thi hnh phỏp lut, cú: S
tỏc ng ca hiu qu thi hnh phỏp lut ca
cỏc c quan dõn c trc tip (hay cỏc c
quan i din cho quyn lc nhõn dõn, hoc
cỏc c quan quyn lc nh nc); cỏc c
quan hnh chớnh nh nc v ca cỏc c
quan t phỏp. S nh hng ca hiu qu thi
hnh phỏp lut ca c quan nh nc cũn cú
th c phõn loi c th hn na tng ng
vi tng c quan nh nc c th trong ba
phõn h cỏc c quan dõn c trc tip, cỏc c
quan hnh chớnh nh nc v cỏc c quan t
phỏp). Trong trng hp ny, mc tỏc
ng ca hiu qu thi hnh phỏp lut c
o lng theo mc ỏp ng li ớch, nhu
cu chớnh ỏng ca cỏc i tng tỏc ng
ca hot ng thi hnh phỏp lut ca tng
loi c quan trong mi phõn h cỏc c quan
nh nc. Bờn cnh ú, mi c quan cú cỏc
b phn hp thnh, cho nờn mc nh
hng ti xó hi ca hiu qu thi hnh phỏp
lut ca c quan y s l tng s cỏc mc

nh hng ti xó hi ca hiu qu thi hnh
phỏp lut ca tt c cỏc b phn hp thnh.


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số
8/2010

31

Vớ d: mc nh hng ca hiu qu thi
hnh phỏp lut ca Quc hi s l tng s
mc nh hng ca hiu qu thi hnh ca
cỏc i biu Quc hi, on i biu Quc
hi, y ban thng v Quc hi, cỏc y ban
ca Quc hi,
- Theo lnh vc quan h xó hi m hiu
qu thi hnh phỏp lut ca c quan nh
nc tỏc ng ti, cú: S tỏc ng ca hiu
qu thi hnh phỏp lut ca c quan nh
nc trong cỏc lnh vc kinh t, chớnh tr,
dõn s, vn hoỏ, xó hi (s nh hng ca
hiu qu thi hnh phỏp lut ca c quan nh
nc cũn cú th c phõn loi c th hn
na tng ng vi tng nhúm quan h xó
hi cú tớnh cht v ni dung ging nhau
trong mi lnh vc quan h xó hi nờu trờn
v c trng v li ớch, nhu cu ca cỏc ch
th quan h xó hi ú). õy, cn tớnh toỏn
y , ton din cỏc li ớch, nhu cu chớnh

ỏng cn c ỏp ng, tho món ca tng
i tng tỏc ng ca hiu qu thi hnh
phỏp lut ca c quan nh nc trong mi
lnh vc o lng chớnh xỏc mc nh
hng ca hiu qu thi hnh phỏp lut ca
c quan nh nc.
- Theo i tng chu nh hng ca
hiu qu thi hnh phỏp lut ca c quan nh
nc, cú: s tỏc ng ca hiu qu thi hnh
phỏp lut ca c quan nh nc n cụng
nhõn, nụng dõn, trớ thc, sinh viờn, hc
sinh, lao ng t do, thanh niờn, ph n, tr
em, ngi cao tui, ngi khuyt tt,
thng binh, bnh binh, gia ỡnh lit s, gia
ỡnh cú cụng vi nc (s nh hng ca
hiu qu thi hnh phỏp lut ca c quan nh
nc cũn cú th c phõn loi c th hn
na tng ng vi c trng v li ớch, nhu
cu chớnh ỏng cn c ỏp ng, tho món
ca tng nhúm nh cỏc cỏ nhõn cú c im
chung v ngh nghip, mụi trng cụng tỏc,
hc tp, hon cnh v iu kin sinh
sng, trong cỏc i tng nờu trờn).
õy, cn thy c s khú khn khi lng
hoỏ cỏc nhu cu, li ớch ht sc a dng,
phc tp, phong phỳ v chng loi cn c
ỏp ng, tho món ca tng nhúm xó hi v
tng cỏ nhõn trong mi nhúm xó hi ú.
Vn c bn ch l phi tỡm ra c
nhng nhu cu, li ớch chung, c bn nht

ca tng nhúm xó hi v mc ũi hi
cn c ỏp ng, tho món cỏc nhu cu,
li ớch ú o lng chớnh xỏc mc
nh hng ca hiu qu thi hnh phỏp lut
ca c quan nh nc.
- Theo vựng lónh th quc gia, cú: S
tỏc ng ca hiu qu thi hnh phỏp lut
ca c quan nh nc n vựng ng bng,
vựng nỳi, vựng sõu, vựng xa, thnh th,
nụng thụn (s nh hng ca hiu qu thi
hnh phỏp lut ca c quan nh nc cũn
cú th c phõn loi c th hn na tng
ng vi tng khu vc, tng n v hnh
chớnh - lónh th cú c im riờng v a lớ,
dõn c, vn hoỏ,). õy, cn thy c
s khỏc nhau v nhu cu, li ớch riờng mang
tớnh c thự v s ging nhau v nhu cu,
li ớch chung, c bn cn c ỏp ng,
tho món ca mi vựng, min lng hoỏ
chỳng, trờn c s ú o lng mc nh
hng ca hiu qu thi hnh phỏp lut ca
c quan nh nc./.

×