Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Giáo trình Lắp đặt máy bơm (Nghề Điện Nước Trung cấp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (761.9 KB, 30 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XƠ
KHOA XÂY DỰNG

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: LẮP ĐẶT MÁY BƠM
NGHỀ: Điện - Nước
TRÌNH ĐỘ: Trung cấp
Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-... ngày ………tháng.... năm……
...........……… của …………………………………..

Tam Điệp, năm 2018


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại bài giảng nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

LỜI GIỚI THIỆU
Bài giảng mô đun 22 Lắp đặt máy bơm được biên soạn tổng hợp từ nhiều
sách và giáo trình của nhiều tác giả nhằm phục vụ cho việc giảng dạy ngành Điện –
nước cho sinh viên các ngành kỹ thuật như: Công thôn, Thủy cơng, cấp thốt nước
.v.v... Bài giảng nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cách Lắp đặt
máy bơm nghề điện nước
Bài được soạn từ nhiều giáo trình nên khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tơi
rất mong những ý kiến đóng góp, phê bình của các bạn đồng nghiệp và các bạn sinh
viên có tham khảo bài giảng này.


Tam Điệp, ngày ….… tháng ……. năm ……..
Biên soạn


MỤC LỤC

Contents
LỜI GIỚI THIỆU............................................................................................................. 2
Bài 1: CHUẨN BỊ ............................................................................................................ 7
1. Đọc bản vẽ thiết kế thi công và tài liệu tổ chức thi công ......................................... 7
1.1. Phương pháp đọc bản vẽ thiết kế thi công và tài liệu tổ chức thi công ............ 7
1.2. Thực hành đọc bản vẽ thiết kế thi công và tài liệu tổ chức thi công .............. 10
2 . Mở hòm kiểm tra ................................................................................................... 10
2.1. Thao tác mở hịm đóng gói thiết bị ................................................................. 10
2.2. Kiểm tra, đối chiếu theo bảng kê về số lượng, chất lượng, chủng loại .......... 10
3 . Chuẩn bị thợ, phương tiện, dụng cụ vật tư thiết bị thi công ................................. 10
3.1. Lập bảng danh mục các loại thợ, bậc, số lượng .............................................. 10
3.2. Chọn phương tiện vận chuyển, thiết bị thi công ............................................. 10
3.3. Chọn các loại dụng cụ tháo lắp, căn chỉnh, đo kiểm ...................................... 10
3.4. Lập danh mục các loại vật tư phục vụ cho việc lắp đặt ................................. 10
3.5. Thực hành lập danh sách thợ, phương tiện, dụng cụ vật tư thiết bị thi công .. 10
4. Kiểm tra bệ móng, xác định tim cốt máy bơm....................................................... 10
5. Vận chuyển máy bơm đến vị trí lắp đặt ................................................................. 11
6. Gia công và đặt căn đệm ........................................................................................ 11
6.1. Gia công các loại căn với chiều dày từ 0.2 10 mm ...................................... 11
6.2. Đặt căn đệm tại bu lông chân máy .................................................................. 11
Bài 2: THÁO RỬA, THAY DẦU MỠ .......................................................................... 11
1. Các khái niệm về hệ thống bôi trơn ....................................................................... 11
1.1. Cấu tạo, công dụng của hệ thống bôi trơn ...................................................... 11
1.2. ........................................................... Nguyên tắc hoạt động hệ thống bơi trơn

13
2. Tính chất, ký hiệu của dầu mỡ bơi trơn ................................................................. 15
2.1. Tích chất của dầu mỡ, bơi trơn ....................................................................... 15
2.2. Ký hiệu của dầu mỡ bôi trơn........................................................................... 15
3. Tháo, rửa và lắp hệ thống bôi trơn. ........................................................................ 17


3.1. Tháo hệ thống bôi trơn .................................................................................... 17
3.2. Rửa hệ thống bôi trơn và thay dầu .................................................................. 17
3.3. Lắp hệ thống bôi trơn ...................................................................................... 17
Bài 3: Đưa máy lên bệ .................................................................................................... 17
1. Kiểm tra bệ móng, xác định tim cốt máy bơm....................................................... 18
1.1. Yêu cầu khi kiểm tra bệ móng, xác định tim cốt máy bơm ............................ 18
1.2 Thực hiện kiểm tra bệ móng, xác định tim cốt máy bơm ............................. 18
2. Đặt căn đệm ........................................................................................................... 18
2.1. Gia công các loại căn đệm .............................................................................. 18
2.2. Đặt căn đệm tại bu lông chân máy .................................................................. 18
3. Vận chuyển máy bơm đến vị trí lắp đặt ................................................................. 18
3.1. Phương pháp vận chuyển máy bơm đến vị trí lắp đặt .................................... 18
3.2. Thực hiện vận chuyển máy bơm đến vị trí lắp đặt.......................................... 20
4. Phương pháp đưa máy lên bệ ............................................................................. 20
4.1. Quy cách, trọng lượng của máy bơm .............................................................. 20
4.2. Trình tự đưa máy bơm lên bệ .......................................................................... 20
5. Thực hành nâng máy lên bệ ................................................................................... 21
5.1. Bố trí sắp xếp dụng cụ thiết bị nâng chuyển ................................................... 21
5.2. Vận hành thiết bị nâng chuyển, kê đệm bắn bẩy đưa máy lên bệ ................... 21
Bài 4: Lắp đặt máy bơm trên bệ ..................................................................................... 21
1. Phương pháp căn chỉnh máy bơm, động cơ ........................................................... 22
1.1. Phương pháp căn chỉnh tâm máy bơm trùng tâm tâm bệ ............................... 22
1.2. Phương pháp căn chỉnh tâm động cơ trùng tâm tâm bệ .................................. 22

2. Phương pháp lắp nối trục ....................................................................................... 22
2.1. Phương pháp căn chỉnh bằng đồng hồ so ....................................................... 22
2.2. Phương pháp căn chỉnh bằng thước nhét ........................................................ 24
3. Lắp đặt căn chỉnh ................................................................................................... 25
3.1. Chỉnh tâm máy bơm ........................................................................................ 25
3.2. Căn chỉnh độ thăng bằng, cao độ máy bơm .................................................... 25
3.3. Lắp nối trục mặt bích có chốt đàn hồi............................................................. 26
3.4. Thực hành lắp đặt căn chỉnh ........................................................................... 26
4. Đổ sika bệ máy ....................................................................................................... 26


4.1. Yêu cầu và biện pháp khi đổ sika bệ máy....................................................... 26
4.2. Thực hành đổ sika bệ máy .............................................................................. 26
Bài 5: Lắp đặt ống hút, ống đẩy .................................................................................... 26
1. Tìm hiểu các thông số kỹ thuật của ống hút, ống đẩy, yêu cầu kỹ thuật ............... 26
1.1. Nhiệm vụ của ống hút, ống đẩy ...................................................................... 26
1.2. Các thông số kỹ thuật của ống hút, ống đẩy ................................................... 26
1.3. Yêu cầu kỹ thuật khi lắp đặt. .......................................................................... 26
1.4. Biện pháp lắp đặt ống hút ống đẩy.................................................................. 26
2. Thực hành lắp đặt ống hút ống đẩy ........................................................................ 26
2.1. Lắp ống hút ..................................................................................................... 26
2.2. Lắp ống đẩy..................................................................................................... 26
3. Chạy thử máy bơm. ................................................................................................ 27
3.1. Các yêu cầu khi chạy thử máy bơm ................................................................ 27
3.2. Quy trình chạy thử máy bơm .......................................................................... 27
3.3. Thực hành chạy thử máy bơm ........................................................................ 27
3.4. Căn chỉnh máy bơm sau chạy thử ................................................................... 27


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN

Tên mơ đun: Lắp đặt máy bơm
Mã mô đun: MĐ22
Thời gian thực hiện mô đun: 60 giờ; (Lý thuyết: 13 giờ; Thực hành, thí nghiệm,
thảo luận, bài tập: 45 giờ; Kiểm tra: 2 giờ)
I. Vị trí, tính chất của mơ đun:
- Vị trí: Mơ đun Lắp đặt máy bơm được giảng dạy sau khi học xong các mơn học/
mơ đun bổ trợ.
- Tính chất: Mơ đun Lắp đặt máy bơm là mô đun chuyên môn nghề trong chương
trình đào tạo trình độ Trung cấp của nghề Điện-nước.
II. Mục tiêu mơ đun:
- Về kiến thức:
+ Trình bày được công dụng, sơ đồ nguyên lý hoạt động của máy bơm cấp nước
nguồn, nước sạch và nước thải;
- Về kỹ năng:
+ Sử dụng được các dụng cụ, thiết bị nâng chuyển, tháo lắp, đo kiểm ;
+ Vạch dấu, định vị, xác định được tim cốt theo bản vẽ thiết kế;
+ Lắp đặt được máy bơm theo thiết kế;
+ Thực hiện an tồn lao động và vệ sinh cơng nghiệp theo quy định, thực hiện
đúng thời gian theo tiến độ;
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và sáng tạo.
III. Nội dung mô đun:


Bài 1: CHUẨN BỊ
Thời gian:6 giờ
Mục tiêu của bài
- Nêu được nội dung công tác chuẩn bị;
- Chuẩn bị được dựng cụ, vật tư, thiết bị, nhân lực thi công lắp đặt máy bơm;
- Kiểm tra được máy bơm theo bản vẽ thiết kế;

- Gia công được căn đệm theo yêu cầu kỹ thuật;
- Thực hiện an toàn lao động và vệ sinh cơng nghiệp theo quy định;
- Hồn thành công việc đúng thời gian theo yêu cầu của tiến độ.
Nội dung bài:
1. Đọc bản vẽ thiết kế thi công và tài liệu tổ chức thi công
1.1. Phương pháp đọc bản vẽ thiết kế thi công và tài liệu tổ chức thi công
1.1.1. Đọc bản vẽ thiết kế thi công lắp đặt máy bơm
- Đọc bản vẽ mặt bằng, mặt cắt thi cơng phần lắp đặt đường ống cấp, thốt nước
của cơng trình để xác định: vị trí, kích thước, cao độ lắp đặt của máy bơm


1- bể tập trung; 2- cửa lấy nước; 3- ống hút; 4,8,10- ống nối; 5- móng nhà máy; 6máy bơm song hướng; 7- móng máy bơm; 9- van ống đẩy; 13- các ray ở dàn cơng tác.
Việc bố trí nhà máy bơm nói chung cần phải:


- Đảm bảo chăm sóc bảo dưỡng và vận hành máy móc thuận lợi và an tồn;
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc bố trí đường ống trong nhà máy;
- Khoảng cách giữa các máy bơm phải đủ rộng để vừa bảo đảm cho nhân viên vận
hành đi lại thuận tiện, vừa đảm bảo an toàn ( thường khoảng cách lưu thông 1 ... 1,5 m
). Chiều rộng gian máy nên chọn kết hợp với quy cách nhịp cầu trục để tăng nhanh
thời hạn xây lắp và giảm giá thành cầu trục.
- Khi tháo bơm theo chiều dọc trục để rút trục khoảng cách đối diện với phương
rút trục phải lấy lớn hơn chiều dài trục.
Về kiểu nhà máy, tùy vào định hình của tổ máy bơm chính, tùy thuộc vào điều
kiện thiên nhiên và vật liệu xây dựng mà có thể có một số sơ đồ sau:

1.1.2. Đọc Catalog máy bơm
Đọc catalog máy bơm để: Biết được các thông số kỹ thuật của máy bơm như:
+ Chủng loại máy bơm lắp đặt
+ Công suất của động cơ

+ Các tính năng kỹ thuật, chiều sâu hút, chiều cao đẩy
Các máy bơm dùng trong hệ thống cấp thoát nước gồm rất nhiều kiểu dáng, chủng
loại:
Các kiểu máy bơm nhỏ 0,5 – 1, 2, 3, 4, 5 m3 dùng trong gia đình
Các loại máy bơm lớn vài chục m3, thậm chí tới vài nghàn m3 dùng trong các nhà
máy nước, các công trường xây dựng thủy lợi, nông nghiệp v.v…


Trong mơ đun này chỉ giới thiệu quy trình lắp máy bơm nước loại:
+ Máy bơm ly tâm trục ngang loại lớn, nhỏ
Đọc, hiểu các yêu cầu kỹ thuật khi lắp đặt máy bơm
Áp lựcđẩy từ 5 – 10m thậm chí tới 100mchiều cao
Đọc biện pháp thi cơng, biện pháp an toàn lắp đặt máy bơm
1.1.3. Đọc biện pháp thi cơng, biện pháp an tồn lắp đặt máy bơm
+ An toàn về sử dụng điện
+ An toàn về sử dụng thiết bị vận chuyển, nâng, hạ
+ An toàn về sử dụng dụng cụ, thiết bị cầm tay
+ Nắm vững cách xử lý sự cố, cách cấp cứu khi người bị điện giật
Từ đó để chuẩn bị và lựa chọn máy bơm lắp đặt đúng với yêu cầu thiết kế
1.2. Thực hành đọc bản vẽ thiết kế thi công và tài liệu tổ chức thi cơng
2 . Mở hịm kiểm tra
2.1. Thao tác mở hịm đóng gói thiết bị
2.2. Kiểm tra, đối chiếu theo bảng kê về số lượng, chất lượng, chủng loại
3 . Chuẩn bị thợ, phương tiện, dụng cụ vật tư thiết bị thi công
3.1. Lập bảng danh mục các loại thợ, bậc, số lượng
Căn cứ vào định mức hao phí nhân cơng để xác định các loại thợ, bậc thợ, số lượng
thợ phục vụ cho công tác thi công lắp đặt máy bơm.
3.2. Chọn phương tiện vận chuyển, thiết bị thi công
3.3. Chọn các loại dụng cụ tháo lắp, căn chỉnh, đo kiểm
3.4. Lập danh mục các loại vật tư phục vụ cho việc lắp đặt

3.5. Thực hành lập danh sách thợ, phương tiện, dụng cụ vật tư thiết bị thi cơng
4. Kiểm tra bệ móng, xác định tim cốt máy bơm
Căn cứ vào các yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật trước khi lắp đặt bắt buộc phải thực
hiện các yêu cầu sau:
- Kiểm tra vị trí, kích thước bệ móng máy đúng với u cầu của bản vẽ (kích
thước theo 2 trục dọc và ngang đúng tâm của bệ máy).
- Kiểm tra cao độ bệ máy theo yêu cầu bản vẽ. (Được tính từ cốt 0.00)
- Kiểm tra độ ngang bằng của bệ móng máy (theo 2 trục dọc và ngang của bệ)
- Kiểm tra kích thước, tâm các bu lông định vị đế máy, động cơ (theo 2 trục dọc
và ngang, yêu cầu các tâm bu lơng phải thẳng đứng, vng góc với bệ móng máy)


- Kiểm tra nguồn điện phục vụ thi công. Nguồn phải có điện áp phù hợp, các vị
trí ổ cắm, cầu dao phải an tồn đúng tiêu chuẩn
- Có đèn chiếu sáng đảm bảo ánh sáng cho lắp đặt trong mọi điều kiện
Tất cả các bước kiểm tra trên nếu có gì khơng hợp lý, khơng đúng với u cầu bản
vẽ thì phải có biện pháp xử lý trước khi lắp đặt.
5. Vận chuyển máy bơm đến vị trí lắp đặt
Tùy thuộc vào loại máy cần lắp đặt (tải trọng) mà chuẩn bị các phương tiện, thiết
bị, xe chuyên dùng để vận chuyển máy bơm đến vị trí lắp đặt cho hợp lý
6. Gia công và đặt căn đệm
6.1. Gia công các loại căn với chiều dày từ 0.2 10 mm
6.2. Đặt căn đệm tại bu lông chân máy
Bài 2: THÁO RỬA, THAY DẦU MỠ
Thời gian:6 giờ
Mục tiêu của bài
- Nêu được công dụng, cấu tạo của hệ thống bôi trơn;
- Nêu được tính chất, ký hiệu dầu mỡ dùng cho máy bơm;
- Lắp được hệ thống bôi trơn, thay dầu mỡ đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Thực hiện an tồn lao động và vệ sinh cơng nghiệp theo quy định;

- Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.
Nội dung bài:
1. Các khái niệm về hệ thống bôi trơn
1.1. Cấu tạo, công dụng của hệ thống bôi trơn
Khái niệm: Dầu nhờn (dầu nhớt) goi chung là dầu bôi trơn là loại dầu dùng để
bôi trơn cho các động cơ hệ thống máy móc. Dầu nhờn là hỗn hợp bao gồm dầu gốc
và phụ gia, hay người ta thường gọi là dầu nhờn thương phẩm. Phụ gia thêm vào với
mục đích là giúp cho dầu nhờn thương phẩm có được những tính chất phù hợp với chỉ
tiêu đề ra mà dầu gốc khơng có được.
Mỡ bơi trơn:


Khái niệm về mỡ bôi trơn: mỡ bôi trơn là một loại vật liệu bôi trơn, thể đặc
nhuyễn , nặng hơn dầu nhờn, nó có khả năng làm giảm hệ số ma sát xuống nhiều lần (
nhưng so với dầu nhờn thì giảm hệ số ma sát này vẫn kém hơn), tỉ trọng của mỡ bơi
trơn thường được tính bằng 1,00.

Thành phần của mỡ bôi trơn: mỡ là chất bôi trơn được sản xuất từ hai thành
phần chính là dầu khống và chất làm đặc, ngồi ra cịn có các chất phụ gia khác.
Dầu khoáng:
- Dầu khoáng là thành phần chủ yếu trong mỡ, nó chiếm khoảng 70-80% thành phần
mỡ. Dầu khống sẽ qui định các đặc tính kĩ thuật của mỡ, lương dầu khống nhiều
hay ít cịn phụ thuộc vào loại chất làm đặc. Dầu nhờn khoáng dùng để chế tạo mỡ bôi
trơn thường được chưng cất từ dầu mỏ và lấy ở phân đoạn sôi cuối cao hay phân đoạn
cuối cùng trong q trình chế hố dầu nhờn, atphan… Do có thành phần dầu nhờn nên
các loại mỡ cũng sẽ có một số tính chất sử dụng, đặc tính kĩ thuật tương tự của dầu
nhờn.


Hinh: Sử dụng dầu bôi trơn trong hệ thống bánh răng máy móc cơng nghiệp nặng

Chất làm đặc:
chất làm đặc trong mỡ bơi trơn có tác dụng định hình mỡ và chia làm hai loại:
Chất làm đặc gốc xà phòng:Người ta điều chế bằng cách cho các hidroxit kim loại
như NaOH, Ca(OH)2, KOH, LiOH, Al(OH)3… tác dụng với các axit béo như axit
steanic C17H35COOH tạo thành các xà phòng làm chất kết dính cho mỡ bơi trơn; ví
dụ:
C17H35COOH + NaOH ↔ C17H35COOH + H2O
Nếu ta dùng hidroxit của kim loại nào thì ta có mỡ của kim loại đó. Những chất làm
đặc này có yêu cầu nhất thiết là phải không bị chảy ở nhiệt độ cao và phải trải qua
trạng
thái
dẻo
trước
khi
sang
trạng
thái
lỏng,
nhỏ
giọt
- Chất làm đặc gốc sáp: Các chất làm đặc gốc sáp là sản phẩm của hidrocacbon có
phân tử lớn ở thể rắn; các loại chất làm đặc gốc sáp này cũng được chia thành hai loại:
Các
hợp
chất
paraphin:

nhiệt
độ
nóng

chảy
thấp
Các
hợp
chất
ozokerit
:

nhiệt
độ
nóng
chảy
cao
Thơng thường mỡ gốc sáp có tính ổn định tốt hơn mỡ gốc xà phịng, do đó người ta
thường dùng nó làm mỡ bảo quản
1.2.

Nguyên tắc hoạt động hệ thống bôi trơn


Khi đọc thấy chữ dầu mỡ bôi trơn đương nhiên ai cũng hiểu là nó có chức năng là
bơi trơn! Nhưng mà bôi trơn như thế nào?Xử dụng loại nào cho phù hợp?

Hình 3: Dầu bơi trơn sử dụng rộng rãi trong động cơ ơ tơ
Máy móc nói chung trong khi vận hành sẽ xảy ra ma sát giữa các bề mặt kim loại của
các chi tiết hoặc phần tiếp giáp giữa các chi tiết máy. Ma sát làm máy nóng lên, làm
cản trở chuyển động và gây ra mài mịn dẫn đến hư hỏng máy móc.
Bơi trơn là ngăn cách sự tiếp xúc trực tiếp giữa các bề mặt bằng một chất có tính trơn
trượt gọi là chất bơi trơn.Các chất bôi trơn thông thường là dầu nhớt và mỡ. Làm
nhờn và bôi trơn bề mặt ma sát, do đó làm giảm hệ số ma sát, hạn chế tốc độ mài mòn

của các chi tiết máy. Bảo vệ và chống han gỉ cho các chi tiết, bộ phận máy, tách biệt
bề mặt kim loại với môi trường.


Hình 4: Mỡ bơi trơn được sử dụng trong động cơ và vịng bi
Góp phần làm kín khít một số bộ phận, chi tiết máy. Ưu điểm chính của việc dùng
mỡ bôi trơn là đối với các bộ phận máy khơng thể dùng dầu nhờn để bơi trơn được thì
người ta dùng mỡ bôi trơn để thay thế các nhiệm vụ của dầu nhờn
2. Tính chất, ký hiệu của dầu mỡ bơi trơn
2.1. Tích chất của dầu mỡ, bơi trơn
Trong động cơ, dầu nhờn có nhiều tác dụng như giảm ma sát giữa hai bộ phận tiếp
xúc trực tiếp với nhau, giải nhiệt làm mát, làm kín, chống ăn mịn. Tuy nhiên, tác
dụng cơ bản nhất của nó vẫn là giảm ma sát nên độ nhớt là chỉ tiêu có ảnh hưởng
quan trọng nhất đến chất lượng của một sản phẩm dầu nhờn thương mại.
Độ nhớt của dầu thay đổi theo nhiệt độ. Khi ở nhiệt độ cao, độ nhớt giảm và ngược
lại.Dầu có độ nhớt thấp dễ di chuyển hơn so với dầu có độ nhớt cao. Ngồi ra, do
trọng lượng của các phân tử cấu thành nên dầu nhờn có liên quan trực tiếp đến độ
nhớt của nó nên người ta thường gọi thành dầu nặng hay dầu nhẹ. Dầu nhẹ dùng để
chỉ loại có độ nhớt thấp, dầu nặng chỉ dầu có độ nhớt cao.
Dầu mỡ bơi trơn được sử dụng trong ngành cơng nghiệp cơ khí chính xác
Độ đặc của mỡ bơi trơn cơng nghiệp phụ thuộc và chủng loại máy móc và bơi trơn
các chi tiết khác trong động cơ. Độ đặc này cũng thay đổi theonhiệt độ, tần số hoạt
động của chi tiết máy.
Trên thực tế, dầu nhẹ dễ bơm và luân chuyển qua động cơ nhanh hơn.Ngược lại, dầu
nặng thường có độ nhớt cao, di chuyển chậm hơn nên có áp suất cao hơn nhưng lưu
lượng dầu qua bơm lại thấp hơn.
2.2. Ký hiệu của dầu mỡ bôi trơn
Phân loại dầu mỡ bôi trơn công nghiệp theo độ nhớt và độ đặc



Ở phương pháp phân loại theo độ nhớt, các nhà sản xuất dầu nhớt thống nhất dùng
cách phân loại của Hiệp hội kỹ sư ôtô Mỹ SAE (Society of Automotive Engineers).
Các phân loại của SAE tùy thuộc vào sản phẩm dầu đó là đơn cấp hay đa cấp. Dầu đa
cấp có độ nhớt thỏa mãn ở nhiều điều kiện nhiệt độ khác nhau còn dầu đơn cấp chỉ
đáp ứng ở một nhiệt độ nào đó.
Hệ thống phân loại của SAE khá phức tạp, nó liên quan tới nhiều khái niệm khác
nhau.Tuy nhiên, có thể chỉ ra những yếu tố chính.Đối với dầu đa cấp, sau chữ SAE là
tiền tố như 5W, 10W hay 15W, 20W. Những số đứng trước chữ “W” dùng để chỉ
khoảng nhiệt độ mà loại dầu động cơ đó có độ nhớt đủ để khởi động xe lúc lạnh. Để
xác định nhiệt độ khởi động theo ký tự này, bạn chỉ cần lấy 30 trừ đi các số đó nhưng
theo nhiệt độ âm. Ví dụ, dầu 10W sẽ khởi động tốt ở âm 20 độ C, dầu 15W khởi động
tốt ở âm 15 độ C.
Các loại dầu động cơ ở các nước hàn đới thường là loại 5W, 10W, 15W nhưng đa
số các sản phẩm ở Việt Nam chỉ là loại 15W hay 20W. Mặc dù không có ý nghĩa
quan trọng khi khởi động vì thời tiết ở Việt Nam thường không quá lạnh, nhưng để
đạt được các yêu cầu khởi động lạnh, các nhà sản xuất phải thêm vào các chất phụ gia
nên dầu có số càng nhỏ thì càng đắt. Loại 15W và 20W có mức giá trung bình nên
được các hãng dầu nhờn nhập về hoặc sản xuất ở Việt Nam.
Đứng sau chữ “W” ở loại dầu đa cấp có thể là chữ 40, 50 hoặc 60.Đây là ký tự
dùng để chỉ khoảng độ nhớt ở 100 độ C của các loại dầu nhờn.Thông thường, số càng
to thì độ nhớt càng lớn và ngược lại. Ví dụ, với xe hoạt động khơng q khắc nghiệt
như động cơ ôtô chẳng hạn, chỉ số này ở khoảng 30, 40 hoặc 50 là đủ. Với những
động cơ hoạt động ở vùng nhiệt độ cao, chỉ số này phải cao hơn, khoảng trên 60. Do
sự thay đổi nhiệt độ nên tùy thuộc mùa mà người ta dùng loại 40 hoặc 50. Trong mùa
đông, trời lạnh, nhiệt độ động cơ thấp nên chỉ cần dùng loại nhỏ như 30, 40.Ở mùa hè,
nhiệt độ động cơ cao nên có thể dùng loại 50.
Do đặc tính của dầu đa cấp nên người ta thường gọi nó là “dầu bốn mùa”. Khi có
chữ “W”, khách hàng có thể hiểu nó dùng được cho cả mùa đơng và mùa hè.
Ngồi loại đa cấp, nhiều nhà sản xuất cho ra cả loại dầu đơn cấp và chỉ có ký hiệu như
SAE 40, SEA 50. Loại dầu này thường được dùng cho các loại động cơ 2 kỳ, máy

nông nghiệp, công nghiệp…
Phân loại dầu mỡ bơi trơn cơng nghiệp theo tính năng:
Khi phân loại theo tiêu chuẩn này, các nhà sản xuất lại thống nhất phân theo tiêu
chuẩn của Viện dầu mỏ Mỹ API (American Petroleum Institute).
API phân ra theo cấp S (Service) dùng để dành cho dầu đổ vào động cơ xăng và C
(Commercial) cho các động cơ diesel. Hiện tại, với động cơ xăng, API phân ra nhiều
loại với thứ tự tiến dần từ SA, SB, SC tới mới nhất là SM. Đối với động cơ diesel,
API chia thành CA, CD, CC tới CG, CH và CI. Càng về sau, chất lượng sản phẩm


càng tốt do các nhà sản xuất phải thêm vào những chất phụ gia đặc biệt để thích nghi
với những công nghệ động cơ mới.
Trên các sản phẩm dầu động cơ thương mại, các nhà sản xuất thường ghi đầy đủ 2
cách phân loại này. Tùy thuộc vào đặc điểm động cơ mà những hãng xe hơi khuyến
cáo người tiêu dùng sử dụng loại dầu nào. Bạn có thể tự đánh giá hay lựa chọn cho
mình, nhưng tốt hơn cả hãy hỏi ý kiến của các chuyên gia hay nhờ kỹ thuật viên của
hãng tư vấn
3. Tháo, rửa và lắp hệ thống bôi trơn.
3.1. Tháo hệ thống bôi trơn
3.2. Rửa hệ thống bôi trơn và thay dầu
3.2.1. Biện pháp rửa hệ thống bôi trơn và thay dầu
3.2.2. Rửa hệ thống bôi trơn
3.2.3. Thay dầu
3.3. Lắp hệ thống bôi trơn
3.3.1. Phương pháp lắp hệ thống bôi trơn
3.3.2. Lắp hệ thống bôi trơn

Bài 3: Đưa máy lên bệ
Thời gian:12 giờ
Mục tiêu của bài

- Mô tả được quy cách, trọng lượng của máy bơm;
- Lắp đặt được căn đệm cho máy bơm;
- Vận chuyển được máy bơm đến vị trí lắp đặt;
- Kiểm tra được bệ đặt máy bơm;
- Nêu được các yêu cầu kỹ thuật đặt căn đệm theo thiết kế;
- Vạch dấu, định vị, xác định được tim cốt theo bản vẽ thiết kế;
- Đưa được máy bơm lên bệ theo yêu cầu kỹ thuật;
- Thực hiện an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp theo quy định;
- Thực hiện đúng thời gian theo tiến độ;
- Rèn luyện tính cẩn thận, tổ chức nơi làm việc hợp lý.


Nội dung bài:
1. Kiểm tra bệ móng, xác định tim cốt máy bơm
1.1. Yêu cầu khi kiểm tra bệ móng, xác định tim cốt máy bơm
Căn cứ vào các yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật trước khi lắp đặt bắt buộc phải thực
hiện các yêu cầu kỹ thuật sau:
- Vị trí, kích thước bệ móng máy đúng với u cầu của bản vẽ (kích thước theo 2
trục dọc và ngang đúng tâm của bệ máy).
- Cao độ bệ máy đúng theo yêu cầu bản vẽ. (Được tính từ cốt 0.00)
- Bệ móng máy phải ngang bằng của (theo 2 trục dọc và ngang của bệ)
- Kích thước, tâm các bu lông định vị đế máy, động cơ (theo 2 trục dọc và ngang,
yêu cầu các tâm bu lông phải thẳng đứng, vng góc với bệ móng máy)
- Kiểm tra nguồn điện phục vụ thi cơng. Nguồn phải có điện áp phù hợp, các vị
trí ổ cắm, cầu dao phải an tồn đúng tiêu chuẩn
- Có đèn chiếu sáng đảm bảo ánh sáng cho lắp đặt trong mọi điều kiện
Tất cả các bước kiểm tra trên nếu có gì khơng hợp lý, khơng đúng với u cầu bản
vẽ thì phải có biện pháp xử lý trước khi lắp đặt.
1.2 Thực hiện kiểm tra bệ móng, xác định tim cốt máy bơm
Trình tự kiểm tra bệ móng:

- Đọc và nghiên cứu bản vẽ chi tiết lắp đặt máy bơm;
- Đo kích thước lỗ bu lông theo cả 2 chiều dọc, ngang của chân máy;
- Kiểm tra cao độ bệ máy;
- Kiểm tra độ ngang bằng của bệ máy theo cả 2 phương bằng ni vô.
2. Đặt căn đệm
2.1. Gia công các loại căn đệm
Gia công các loại căn với chiều dày từ 0.2 10 mm
2.2. Đặt căn đệm tại bu lông chân máy
3. Vận chuyển máy bơm đến vị trí lắp đặt
3.1. Phương pháp vận chuyển máy bơm đến vị trí lắp đặt
3.1.1. Đối với máy bơm có trọng lượng nhỏ:
Đối với máy bơm có trọng lượng nhỏ có thể dùng phương pháp khênh thủ công.
Lưu ý khi khênh phải đảm bảo an tồn
3.1.2. Với máy có trọng lượng lớn: Dùng thì dùng phương tiện và dụng cụ vận
chuyển:


_ Xe nâng hàng và xe cẩu chuyển:
Máy tời

Cẩu trục:

Pa lăng điện và cầu chạy

Pa lăng xích kéo tay


Xe nâng và chuyển hàng:

3.2. Thực hiện vận chuyển máy bơm đến vị trí lắp đặt

4. Phương pháp đưa máy lên bệ
4.1. Quy cách, trọng lượng của máy bơm
4.2. Trình tự đưa máy bơm lên bệ
- Lựa chọn hướng đặt máy bơm,
- Dùng cáp buộc (hoặc dây thép, dây chão) để khênh hoặc nâng máy bơm,
- Đặt gỗ đà kê máy bơm trên mặt bệ,



×