Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

CHỦ đề QUẢN TRỊ tài CHÍNH PHÂN TÍCH và xây DỰNG kế HOẠCH tài CHÍNH của CÔNG TY cổ PHẦN sữa VIỆT NAM VINAMILK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 85 trang )

BÁO CÁO ĐỀ ÁN 5
CHỦ ĐỀ: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
PHÂN TÍCH VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY
CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM - VINAMILK

Giảng viên hướng dẫn

: Ths. Trần Thị Mỹ Châu

Nhóm sinh viên thực hiện : Trần Khánh Hùng – 19BA024
Đỗ Ngọc Thanh Hoàng – 19BA023
Nguyễn Văn Tuấn - 19BA071
Lớp

: 19BA

Đà Nẵng, tháng 11 năm 2021


Đề án 5: Quản trị tài chính

Vinamilk

LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học Công nghệ
Thông tin & Truyền thông Việt - Hàn đã đưa môn học Đề án 5 vào chương trình giảng dạy.
Đặc biệt, chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn – Ths. Trần Thị Mỹ
Châu đã hướng dẫn, truyền đạt những kiến thức quý báu cho nhóm chúng em trong suốt thời
gian thực hiện Đề án 5 vừa qua. Trong thời gian thực hiện Đề án 5 dưới sự hướng dẫn của cơ,
chúng em đã có thêm cho mình nhiều kiến thức bổ ích, tinh thần học tập hiệu quả, nghiêm túc.
Đây chắc chắn sẽ là những kiến thức quý báu, là hành trang để chúng em có thể vững bước


sau này.
Bộ môn Đề án 5 là môn học thú vị, vơ cùng bổ ích và có tính thực tế cao trong việc áp
dụng kiến thức bộ môn Quản Trị Tài Chính và Kế Tốn Doanh Nghiệp. Tuy nhiên, do vốn
kiến thức còn hạn chế và khả năng tiếp thu thực tế còn nhiều bỡ ngỡ. Mặc dù, chúng em đã cố
gắng hết sức nhưng chắc chắn bài Đề án này khó có thể tránh khỏi những thiếu sót và nhiều
chỗ cịn chưa chính xác. Kính mong Q Thầy, Cơ xem xét và góp ý để bài Đề án của chúng
em được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

ii


Đề án 5: Quản trị tài chính

Vinamilk

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................................................ vi
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................................................... vii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM – VINAMILK................ 1
1.1.

Giới thiệu chung ............................................................................................................................. 1

1.2.

Lịch sử hình thành và quá trình phát triển ................................................................................. 2


1.3.

Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi và triết lý kinh doanh ........................................................... 4

1.3.1.

Tầm nhìn ................................................................................................................................. 4

1.3.2.

Sứ mệnh ................................................................................................................................... 4

1.3.3.

Giá trị cốt lõi ............................................................................................................................ 4

1.3.4.

Triết lý kinh doanh .................................................................................................................. 5

1.4.

Lĩnh vực kinh doanh ...................................................................................................................... 5

1.5.

Chiến lược phát triển ..................................................................................................................... 6

1.6.


Vị thế của công ty ........................................................................................................................... 7

1.7.

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý..................................................................................................... 8

1.8.

Phân tích thị trường....................................................................................................................... 8

1.8.1.

Tổng quan ngành sữa Việt Nam 2020.................................................................................... 8

1.8.2.

Thị trường sữa Vinamilk 2020 ............................................................................................. 12

1.8.3.

Đối thủ cạnh tranh ................................................................................................................ 14

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT
NAM – VINAMILK ................................................................................................................................ 16
2.1.

Thơng số khả năng thanh tốn ................................................................................................... 16

2.1.1.


Khả năng thanh tốn hiện thời............................................................................................. 17

2.1.2.

Khả năng thanh tốn nhanh................................................................................................. 18

2.1.3.

Vịng quay phải thu khách hàng .......................................................................................... 18

2.1.4.

Kỳ thu tiền bình quân ............................................................................................................ 19

2.1.5.

Vòng quay hàng tồn kho ....................................................................................................... 20

2.1.6.

Chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho ......................................................................................... 20

2.2.

Thơng số nợ .................................................................................................................................. 21

iii



Đề án 5: Quản trị tài chính

Vinamilk

2.2.1.

Thơng số nợ trên vốn chủ sở hữu ......................................................................................... 22

2.2.2.

Tỷ lệ nợ trên tài sản ............................................................................................................... 22

2.2.3.

Thông số nợ dài hạn trên vốn dài hạn ................................................................................. 23

2.2.4.

Số lần đảm bảo lãi vay .......................................................................................................... 23

2.3.

Thông số khả năng sinh lợi ......................................................................................................... 24

2.3.1.

Lợi nhuận gộp biên ............................................................................................................... 26

2.3.2.


Lợi nhuận hoạt động biên ..................................................................................................... 26

2.3.3.

Lợi nhuận ròng biên ............................................................................................................. 27

2.3.4.

Vòng quay tài sản cố định ..................................................................................................... 27

2.3.5.

Vòng quay tổng tài sản.......................................................................................................... 28

2.3.6.

Thu nhập trên tổng tài sản (ROA) ........................................................................................ 28

2.3.7.

Thu nhập trên vốn chủ (ROE) .............................................................................................. 29

2.4.

Thông số thị trường ..................................................................................................................... 30

2.4.1.

Lãi cơ bản trên cổ phiếu lưu hành (EPS) ............................................................................ 31


2.4.2.

Giá trên thu nhập (P/E) ........................................................................................................ 31

2.4.3.

Giá thị trường trên giá trị sổ sách (M/B) ............................................................................. 31

2.5.

Đánh giá chung tình hình tài chính của cơng ty Vinamilk ....................................................... 32

2.5.1.

Về tình hình tài sản ............................................................................................................... 32

2.5.2.

Cơ cấu nguồn vốn ................................................................................................................. 33

2.5.3.

Về khả năng quản lý tài sản ................................................................................................. 34

2.5.4.

Về hiệu quả sản xuất kinh doanh ......................................................................................... 35

CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM SỮA BỘT OPTIMUM GOLD CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM - VINAMILK ...................................................................... 37

3.1. Phân tích các yếu tố mơi trường ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty và sản
phẩm 38
3.1.1.

Môi trường vi mô ................................................................................................................... 38

3.1.1.1.

Khách hàng ..................................................................................................................... 38

3.1.1.2.

Nhà cung cấp .................................................................................................................. 39

3.1.1.3.

Đối thủ cạnh tranh hiện tại............................................................................................. 39

3.1.1.4.

Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn ............................................................................................. 42

3.1.1.5.

Sản phẩm thay thế........................................................................................................... 42

3.1.2.

Môi trường vĩ mô ................................................................................................................... 42


3.1.2.1.

Yếu tố tự nhiên ................................................................................................................ 42

3.1.2.2.

Yếu tố kinh tế .................................................................................................................. 42

iv


Đề án 5: Quản trị tài chính

Vinamilk

3.1.2.3.

́u tớ chính trị ............................................................................................................... 43

3.1.2.4.

Yếu tố khoa học - công nghệ ........................................................................................... 45

3.1.2.5.

Yếu tố văn hóa - xã hội ................................................................................................... 46

3.1.3. Phân tích mơ hình SWOT .......................................................................................................... 47
3.2.


Xây dựng kế hoạch phát triển sản phẩm sữa bột Optimum Gold .......................................... 49

3.2.1.

Xây dựng kế hoạch Truyền thông Marketing ...................................................................... 49

3.2.1.1.

Mục tiêu truyền thông ..................................................................................................... 49

3.2.1.2.

Công chúng mục tiêu ...................................................................................................... 50

3.2.1.3.

Xây dựng nội dung và lựa chọn công cụ truyền thông ................................................... 50

3.2.2.

Xây dựng kế hoạch tài chính ................................................................................................ 51

3.2.2.1.

Xây dựng các ngân sách hoạt động ................................................................................ 51

a)

Ngân sách bán hàng.............................................................................................................. 52


b)

Ngân sách sản xuất ............................................................................................................... 55

c)

Ngân sách mua sắm nguyên vật liệu .................................................................................... 57

d)

Ngân sách quản lý ................................................................................................................. 58

e)

Ngân sách Marketing ............................................................................................................ 59

3.2.2.2.

Xây dựng ngân sách tài chính ........................................................................................ 59

CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH, NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM – VINAMILK ........................ 65
4.1.

Giải pháp cải thiện tình hình tài chính ...................................................................................... 65

4.1.1.

Về cấu trúc tài chính và chính sách tài trợ vốn ................................................................... 65


4.1.2.
Theo dõi chặt chẽ và khoa học tình hình cơng nợ nhằm nâng cao khả năng thanh tốn
của Cơng ty ........................................................................................................................................... 65
4.2.

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động..................................................................................... 66

4.2.1.

Tăng doanh thu ..................................................................................................................... 66

4.2.2.

Giảm chi phí .......................................................................................................................... 67

4.2.3.

Quản lý các khoản phải thu .................................................................................................. 68

4.2.4.

Quản lý các khoản phải trả ................................................................................................... 69

4.2.5.

Nâng cao chất lượng nhân lực ............................................................................................. 69

KẾT LUẬN .............................................................................................................................................. 71
PHỤ LỤC ................................................................................................................................................. 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................................... 76


v


Đề án 5: Quản trị tài chính

Vinamilk

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Thơng số khả năng thanh tốn............................................................................ 16
Bảng 2.2: Thơng số nợ........................................................................................................... 21
Bảng 2.3: Thông số khả năng sinh lợi.................................................................................. 24
Bảng 2.4: Thông số thị trường ............................................................................................. 30
Bảng 3.1: Giá các loại sữa Optimum Gold.......................................................................... 37
Bảng 3.2: So sánh các đối thủ cạnh tranh hiện tại với Vinamilk ...................................... 39
Bảng 3.3: Mơ hình SWOT .................................................................................................... 47
Bảng 3.4: Ngân sách bán hàng của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam quý I/2021 ............ 53
Bảng 3.5: Ngân sách sản xuất của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam quý I/2021.............. 55
Bảng 3.6: Ngân sách mua sắm nguyên vật liệu của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam quý
I/2021 ...................................................................................................................................... 57
Bảng 3.7: Ngân sách quản lý của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam quý I/2021 ............... 58
Bảng 3 8: Ngân sách Marketing của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam quý I/2021 .......... 59
Bảng 3.9: Ngân sách ngân quỹ của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam quý I/2021 ............ 60

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Logo hiện tại của Vinamilk ................................................................................... 1
Hình 1.2: Trụ sở chính của Vinamilk – Vinamilk Tower .................................................... 2
Hình 1.3: Sơ đồ tổ chức và cơ cấu quản lý ............................................................................ 8
Hình 1.4: Tiêu thụ sữa bình quân đầu người 2019 (Theo Euromonitor) ......................... 11
Hình 3.1: Poster chiến dịch truyền thông Vinamilk .......................................................... 50


vi


Đề án 5: Quản trị tài chính

Vinamilk

LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh nền kinh tế hiện đại, cùng với sự đổi mới của nền kinh tế thị trường và
sự cạnh tranh gay gắt giữa các thành phần kinh tế, các công ty đang phải đối mặt với nhiều
vấn đề phức tạp như sự biến động liên tục của thị trường, sự cạnh tranh khốc liệt giữa các
công ty trong nước và ngồi nước. Để có thể tự khẳng định mình và để sản xuất kinh doanh
đạt hiệu quả cao, việc nắm vững tình hình tài chính của doanh nghiệp mình rất quan trọng vì
nó liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong bối cảnh đó, các doanh nghiệp muốn đứng vững trên thương trường cần phải
nhanh chóng đổi mới, trong đó đổi mới về quản lý tài chính là một trong các vấn đề được quan
tâm hàng đầu và có ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống còn đối với nhiều doanh nghiệp ở Việt
Nam. Việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là rất cần thiết, bởi vì: phân tích
tình hình tài chính giúp những người quan tâm tới doanh nghiệp có thể đánh giá được thực tế
doanh nghiệp đó và đưa ra những quyết định ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của mình; phân
tích tài chính doanh nghiệp giúp các cơ quan quản lý đưa ra được chính sách quản lý cho từng
ngành, từng vùng,… Ngồi ra, phân tích tài chính cũng có thể giúp nhà quản lý doanh nghiệp
đưa ra được chiến lược về vốn, huy động vốn từ ngân hàng hay thu hút từ những nhà đầu tư
bỏ vốn đầu tư vào doanh nghiệp.
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam thành lập năm 1976 với nhiều mặt hàng kinh doanh.
Trong năm 2020 vừa qua, cũng như những doanh nghiệp khác, công ty cũng phải chịu ảnh
hưởng từ dịch bệnh Covid-19. Trong hồn cảnh khó khăn đó, cơng ty đã có những chính sách
để quản lý tài sản, vốn của mình để tạo ra doanh thu như dự kiến.
Mục đích cơ bản của đề tài là dựa trên những dữ liệu tài chính trong q khứ của Cơng

ty Cổ phần Sữa Việt Nam để tính tốn và xác định các chỉ tiêu phản ánh thực trạng và an ninh
tài chính của doanh nghiệp. Dự đốn được chính xác các chỉ tiêu tài chính trong tương lai
cũng như rủi ro tài chính mà doanh nghiệp có thể gặp phải. Qua đó, đưa ra các giải pháp, kiến
nghị nhằm nâng cao tình hình tài chính cũng như hiệu quả hoạt động của công ty.
Từ mục tiêu cơ bản, các mục tiêu chính được xác định là:
-

Hệ thống hóa về lý thuyết mơn quản trị tài chính.

vii


Đề án 5: Quản trị tài chính

-

Vinamilk

Ứng dụng bài học để phân tích, đánh giá tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động kinh
doanh thơng qua báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam.

-

Từ kết quả phân tích, hệ thống hóa những điểm mạnh, điểm yếu về tình hình tài chính
của cơng ty và đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực tài chính Cơng ty Cổ phần
Sữa Việt Nam.

Bài báo cáo được trình bày theo kết cấu 4 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam – Vinamilk
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính của Cơng ty Cổ phần Sữa Việt Nam – Vinamilk

Chương 3: Kế hoạch phát triển sản phẩm sữa bột Optimum Gold của Công ty Cổ phần
Sữa Việt Nam – Vinamilk
Chương 4: Đề xuất giải pháp cải thiện tình hình tài chính, nâng cao hiệu quả hoạt động
của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam – Vinamilk

viii


Đề án 5: Quản trị tài chính

Vinamilk

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM –
VINAMILK
1.1. Giới thiệu chung
-

Tên công ty: Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vietnam Dairy Products Joint Stock
Company – Vinamilk).

Hình 1.1: Logo hiện tại của Vinamilk
-

Mã cổ phiếu: VNM

-

Ngành nghề: Sữa và các chế phẩm từ sữa

-


Thành lập: 20 tháng 8 năm 1976

-

Trụ sở chính: 10 Tân Trào, phường Tân Phú, quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt
Nam

-

Khu vực hoạt động: Việt Nam, Châu Á-Thái Bình Dương, Châu Âu, Trung Đơng, Châu
Phi, Bắc Mỹ

-

Vốn điều lệ: 20.899.554.450.000 đồng

-

Mã số thuế: 0300588569

-

Điện thoại: (84-28) 54 155 555

-

Fax: (84-28) 54 161 226

-


Website: www.vinamilk.com.vn

1


Đề án 5: Quản trị tài chính

Vinamilk

Hình 1.2: Trụ sở chính của Vinamilk – Vinamilk Tower
1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển
-

Ngày 20/08/1976, Vinamilk được thành lập dựa trên cơ sở tiếp quản 3 nhà máy sữa do
chế độ cũ để lại, gồm:

• Nhà máy sữa Thống Nhất (tiền thân là nhà máy Foremost).
• Nhà máy sữa Trường Thọ (tiền thân là nhà máy Cosuvina).
• Nhà máy sữa Bột Dielac (tiền thân là nhà máy sữa bột Nestle' - Thụy Sỹ).
-

1994: Thành lập Chi nhánh bán hàng Hà Nội.

-

1995: Vinamilk chính thức khánh thành Nhà máy sữa đầu tiên ở Hà Nội.

-


1996: Thành lập Chi nhánh bán hàng Đà Nẵng.
Thành lập Xí nghiệp Liên doanh Sữa Bình Định (nay là Nhà máy Sữa Bình
Định).

-

1998: Thành lập Chi nhánh bán hàng Cần Thơ.

-

2001: Khánh thành Nhà máy Sữa Cần Thơ.

-

2003: Cổ phần hóa và chính thức chuyển đổi thành CTCP Sữa Việt Nam.

-

2004: Mua thâu tóm CTCP Sữa Sài Gòn (nay là Nhà máy Sữa Sài Gòn).

-

2005: Thành lập Nhà máy Sữa Nghệ An.

-

2006: Chính thức niêm yết cổ phiếu trên Sở Giao dịch Chứng Khoán TP. HCM (HOSE)
2



Đề án 5: Quản trị tài chính

Vinamilk

vào ngày 19/01/2006.
Thành lập Phòng khám An Khang tại TP. HCM (Đây là phòng khám đầu tiên
tại Việt Nam với công nghệ thông tin trực tuyến).
Tháng 11, thành lập Cơng ty TNHH MTV Bị sữa Việt Nam.
-

2007: Thành lập Nhà máy Sữa Lam Sơn.

-

2008: Thành lập Nhà máy Sữa Tiên Sơn.

-

2010: Góp vốn 10 triệu USD (19,3% vốn điều lệ) vào công ty Miraka Limited. 2015,
tăng vốn đầu tư tại Miraka Limited lên 22,81%.
Thành lập Nhà máy Nước giải khát Việt Nam.

-

2012: Thành lập Nhà máy Sữa Đà Nẵng.

-

2013: Khánh thành Nhà máy Sữa bột Việt Nam, Nhà máy Sữa Việt Nam (Mega).
Công ty TNHH Bị sữa Thống Nhất Thanh Hóa trở thành một công ty con của

Vinamilk, nắm giữ 96,11% vốn điều lệ. Năm 2017, Công ty trở thành công ty
100% vốn của Vinamilk.
Mua 70% cổ phần Driftwood Dairy Holding Corporation tại bang California,
Mỹ và chính thức nắm giữ 100% cổ phần vào tháng 5/2016.

-

2014: Góp 51% vốn thành lập Cơng ty AngkorMilk tại Campuchia và chính thức tăng
mức sở hữu vốn lên 100% vào năm 2017.
Góp 100% vốn thành lập cơng ty con Vinamilk Europe Spostka Z Ograniczona
Odpowiedzialnoscia tại Ba Lan.

-

2016: Góp 18% vốn vào CTCP APIS.

-

2017: Thành lập Trung tâm Sữa tươi nguyên liệu Củ Chi.
Đầu tư nắm giữ 65% CTCP Đường Việt Nam.
Góp vốn đầu tư 25% vốn cổ phần của CTCP Chế Biến Dừa Á Châu.

-

2018: Là công ty đầu tiên sản xuất sữa A2 tại Việt Nam.
Đầu tư nắm giữ 51% cổ phần của Lao-Jargo Development Xiengkhouang Co.,
Ltd.

-


2019: Khởi cơng giai đoạn 1 trang trại bị sữa tại Lào với quy mơ diện tích 5.000 ha và
quy mơ tổng đàn bò 24.000 con.
3


Đề án 5: Quản trị tài chính

Vinamilk

Tăng gấp đơi vốn đầu tư vào Driftwood Dairy Holding Corporation từ 10 triệu
USD lên 20 triệu USD.
Hoàn tất mua 75% cổ phần của CTCP GTNfoods, qua đó tham gia điều hành
CTCP Sữa Mộc Châu với quy mơ đàn bị 27.500 con.
-

2020: Vững vàng vị trí dẫn đầu Top 100 Doanh nghiệp Bền vững Việt Nam năm 2020.
Là công ty Việt Nam đầu tiên và duy nhất được vinh danh là “Tài sản đầu tư có
giá trị của ASEAN”.
Chính thức niêm yết cổ phiếu Sữa Mộc Châu (mã chứng khoán: MCM) trên sàn
UPCoM vào tháng 12/2020.
Đưa vào hoạt động Trang trại bò sữa tại Quảng Ngãi với đàn bị 4.000 con.
Hồn thiện Trung tâm cấy truyền phơi.
Mở rộng thực hiện Chương trình Sữa học đường tới các tỉnh Trà Vinh, Gia Lai,
Hà Giang, Quảng Ngãi, Quảng Nam.

1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi và triết lý kinh doanh
1.3.1. Tầm nhìn
“Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức khỏe
phục vụ cuộc sống con người”
1.3.2. Sứ mệnh

“Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng và chất lượng cao cấp
hàng đầu bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình với cuộc sống con
người và xã hội”
1.3.3. Giá trị cốt lõi
“Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức khỏe
phục vụ cuộc sống con người”
Chính trực
Liêm chính, Trung thực trong ứng xử và trong tất cả các giao dịch.
Tôn trọng
Tôn trọng bản thân, Tôn trọng đồng nghiệp, Tôn trọng Công ty, Tôn trọng đối tác, Hợp
tác trong sự tôn trọng.
4


Đề án 5: Quản trị tài chính

Vinamilk

Cơng bằng
Cơng bằng với nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp và các bên liên quan khác.
Đạo đức
Tôn trọng các tiêu chuẩn đã được thiết lập và hành động một cách
đạo đức.
Tuân thủ
Tuân thủ Luật pháp, Bộ Quy Tắc Ứng Xử và các quy chế, chính sách, quy định của Cơng
ty.
1.3.4. Triết lý kinh doanh
“Vinamilk mong muốn trở thành sản phẩm được yêu thích ở mọi khu vực, lãnh thổ. Vì
thế chúng tơi tâm niệm rằng chất lượng và sáng tạo là người bạn đồng hành của Vinamilk.
Vinamilk xem khách hàng là trung tâm và cam kết đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng”.

1.4. Lĩnh vực kinh doanh
-

Sản xuất và kinh doanh bánh, sữa đậu nành, nước giải khát, sữa hộp, sữa bột, bột dinh
dưỡng và các sản phẩm từ sữa khác;

-

Kinh doanh thực phẩm công nghệ, thiết bị phụ tùng, vật tư, hóa chất, nguyên liệu;

-

Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu hoặc đi thuê (theo quy
định tại điều 11.3 Luật kinh doanh Bất động sản năm 2014);

-

Kinh doanh kho, bến bãi, vận tải;

-

Vận tải hàng hóa nội bộ bằng ơ tơ phục vụ cho hoạt động sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm của công ty;

-

Sản xuất, mua bán rượu, bia, đồ uống không cồn, nước khống, thực phẩm chế biến,
chè uống, cà phê rang-xay-phin-hịa tan (không sản xuất và chế biến tại trụ sở);

-


Sản xuất và mua bán bao bì, sản phẩm nhựa (khơng hoạt động tại trụ sở);

-

Phịng khám đa khoa (khơng hoạt động tại trụ sở);

-

Chăn nuôi, trồng trọt;

-

Bán lẻ đường, sữa và các sản phẩm sữa, bánh, mứt, kẹo và các sản phẩm chế biến từ
ngũ cốc, bột, tinh bột và thực phẩm khác.

5


Đề án 5: Quản trị tài chính

-

Vinamilk

Bán lẻ đồ uống có cồn, đồ uống khơng chứa cồn (các loại đồ uống nhẹ, có chất ngọt,
có hoặc khơng có ga), nước khoáng thiên nhiên, rượu vang và bia cồn ở nồng độ thấp
hoặc không chứa cồn;

-


Sản xuất và kinh doanh các mặt hàng từ trà và vang;

-

Sản xuất, chăn nuôi, chế biến và kinh doanh các sản phẩm chăn nuôi và hỗn hợp bột
phục vụ hoạt động chăn nuôi.

1.5. Chiến lược phát triển
Tiếp tục duy trì vị trí số 1 tại thị trường Việt Nam và tiến tới mục tiêu trở thành 1 trong
Top 30 Công ty Sữa lớn nhất thế giới về doanh thu, Vinamilk xác định chiến lược phát triển
với 3 trụ cột chính được thực thi, bao gồm:
Đi đầu trong đổi mới sáng tạo mang tính ứng dụng cao
-

Tập trung vào ngành sữa và các sản phẩm liên quan đến sữa, vốn là ngành kinh doanh
cốt lõi tạo nên thương hiệu Vinamilk.

-

Tiếp tục nghiên cứu và phát triển nhiều sản phẩm mới với mục đích cách tân, mở rộng
và đa dạng hóa danh mục sản phẩm trên cơ sở phù hợp với thị hiếu và nhu cầu của
người tiêu dùng; đồng thời mang đến cho người tiêu dùng nhiều trải nghiệm phong phú
và tiện lợi.
Củng cố vị thế dẫn đầu ngành sữa Việt Nam

-

Ưu tiên tập trung khai thác thị trường nội địa với tiềm năng phát triển còn rất lớn.


-

Đẩy mạnh tập trung vào phân khúc sản phẩm cao cấp với nhiều giá trị gia tăng, đặc
biệt ở khu vực thành thị.

-

Mở rộng thâm nhập và bao phủ khu vực nơng thơn với các dịng sản phẩm phổ thơng,
nơi tiềm năng tăng trưởng cịn rất lớn.

-

Tiếp tục xây dựng hệ thống phân phối nội địa rộng lớn và vững mạnh, gia tăng thị phần
và giữ vững vị thế dẫn đầu của Vinamilk trên thị trường.
Trở thành công ty sữa tạo ra nhiều giá trị nhất tại Đông Nam Á

-

Sẵn sàng cho các hoạt động mua bán sáp nhập (M&A) và mở rộng mối quan hệ hợp
tác mạnh mẽ với các đối tác theo cả ba hướng tích hợp ngang, tích hợp dọc và kết hợp.

6


Đề án 5: Quản trị tài chính

-

Vinamilk


Ưu tiên tìm kiếm các cơ hội M&A với các công ty sữa tại các quốc gia khác với mục
đích mở rộng thị trường và tăng doanh số.

-

Tiếp tục thâm nhập các thị trường xuất khẩu mới với chiến lược chuyển đổi mơ hình
xuất khẩu hàng hóa truyền thống sang các hình thức hợp tác sâu với các đối tác phân
phối tại các thị trường trọng điểm mới.

1.6. Vị thế của công ty
Vinamilk hiện là thương hiệu sữa số 1 Việt Nam, là doanh nghiệp hàng đầu của ngành
công nghiệp chế biến sữa, chiếm hơn 54,5% thị phần sữa nước, 40,6% thị phần sữa bột, 33,9%
thị phần sữa chua uống, 84,5% thị phần sữa chua ăn và 79,7% thị phần sữa đặc trên toàn quốc.
Không chỉ khẳng định vị thế thương hiệu sữa số 1 tại Việt Nam, Vinamilk đã đưa sản
phẩm và thương hiệu vươn ra nhiều thị trường trên thế giới. Tính đến nay, Vinamilk đã xuất
khẩu các sản phẩm đến 56 quốc gia và vùng lãnh thổ, với tổng kim ngạch đạt hơn 2,4 tỷ USD.
Trong giai đoạn từ 2017 đến nay, doanh thu đến từ hoạt động xuất khẩu liên tục ghi nhận sự
tăng trưởng tích cực, song song việc mở rộng thêm các thị trường mới. Gần đây nhất, quý
I/2021, doanh thu xuất khẩu của Vinamilk đạt mức tăng trưởng hơn 8% so với cùng kỳ.
-

50 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam (Tạp chí Forbes 2016 – 2020).

-

Top 10 doanh nghiệp phát triển bền vững năm 2016 (Phòng Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam (VCCI) 2016 – 2020).

-


50 doanh nghiệp niêm yết tốt nhất Việt Nam (Tạp chí Forbes 2013 – 2020).

-

Top 500 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam (Cty CP Báo cáo đánh giá VN 2013
– 2020).

-

Thương hiệu quốc gia (Bộ Công thương 2012 – 2020).

-

Top 10 hàng Việt Nam chất lượng cao (Hiệp hội hàng VN chất lượng cao 1995 – 2020).

-

Giải thưởng doanh nghiệp xuất khẩu Châu Á (The Asian Export Awards 2019).

-

Top 200 công ty doanh thu trên 1 tỷ USD tốt nhất Châu Á – Thái Bình Dương (Tạp chí
Forbes 2019).

-

2000 cơng ty niêm yết lớn nhất thế giới (Tạp chí Forbes 2017).

-


Top 50 công ty niêm yết lớn nhất Châu Á – Thái Bình Dương (Tạp chí Forbes 2016).

7


Đề án 5: Quản trị tài chính

-

Vinamilk

Top 300 cơng ty năng động nhất Châu Á (Tạp chí Nikkei Asian Review (Nhật Bản)
2016 – 2020).

1.7. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ tổ chức của Vinamilk được thể hiện một cách chuyên nghiệp và phân bổ phòng
ban một cách khoa học và hợp lý, phân cấp cụ thể trách nhiệm của mỗi thành viên và phịng
ban trong cơng ty. Sơ đồ tổ chức giúp cho Vinamilk hoạt động một cách hiệu quả nhất, giúp
các phòng ban phối hợp nhau chặt chẽ để cùng tạo nên một Vinamilk vững mạnh.

Hình 1.3: Sơ đồ tổ chức và cơ cấu quản lý
1.8. Phân tích thị trường
1.8.1. Tổng quan ngành sữa Việt Nam 2020
8


Đề án 5: Quản trị tài chính

Vinamilk


Theo Bộ Cơng thương, năm 2020 vừa qua kim ngạch xuất khẩu sữa của Việt Nam đạt
302,7 triệu USD, tăng 10,5% so với năm 2019.
Sở dĩ ngành sữa Việt Nam xuất khẩu tăng trưởng khả quan, theo Hiệp hội Sữa Việt Nam
là do nhiều doanh nghiệp (DN) đã và đang đầu tư thiết bị, ứng dụng cơng nghệ có trình độ tự
động hóa cao ngang tầm khu vực và thế giới, nhiều trang trại đạt chuẩn Global GAP, VietGAP,
trang trại hữu cơ… nhằm tăng sản lượng, chất lượng, an toàn thực phẩm, đa dạng hóa sản
phẩm và tiếp cận ngày càng sâu rộng vào chuỗi giá trị sữa, sản phẩm sữa ở thị trường trong
và ngồi nước.
Vì thế, năm vừa qua bất chấp dịch bệnh ảnh hưởng nặng nề, những sản phẩm sữa của
Vinamilk, Vinasoy… vẫn xuất ngoại đều đặn đến các thị trường lớn như Trung Quốc, Trung
Đông, Hàn Quốc, Nhật Bản.
Các sản phẩm sữa xuất ngoại của doanh nghiệp khá đa dạng, từ sữa chua, sữa đặc, sữa
hạt, sữa organic cho tới nước giải khát.
Ví dụ điển hình như Vinamilk đã xuất khẩu hợp đồng sữa trị giá 20 triệu USD qua Trung
Đông; xuất khẩu sữa hạt và trà sữa vào thị trường Hàn Quốc. Hay sản phẩm Vinasoy của Nhà
máy Sữa đậu nành Vinasoy đã được đưa vào 11 trang bán hàng trực tuyến hàng đầu và 61 siêu
thị thuộc 6 chuỗi siêu thị lớn tại Trung Quốc…
Đáng chú ý, Hiệp hội Sữa Việt Nam cho biết, mặc dù ảnh hưởng của dịch bệnh nhưng
sản lượng sữa năm 2020 vẫn tăng trưởng tốt. Trong đó:
• Sản lượng sữa tươi ước đạt 1.702,4 triệu lít, tăng 1% so với năm 2019.
• Sản lượng sữa bột ước đạt 131,6 ngàn tấn, tăng 9,1% so với cùng kỳ.
Kết thúc năm 2020, ngành sữa đạt tổng doanh thu 113.715 tỷ đồng, tăng trưởng khoảng
5% so với năm 2019 nhờ nguồn cung nguyên liệu sữa trong nước dồi dào, nhu cầu tiêu thụ
sữa có xu hướng tăng, các doanh nghiệp sữa duy trì được hệ thống phân phối truyền thống và
kịp thời đẩy mạnh phân phối qua các kênh hiện đại.
Quá trình hợp nhất giữa các công ty nội địa tiếp tục diễn ra trong ngành sữa
Thị trường sữa Việt Nam giai đoạn 2019-2020 chứng kiến 02 thương vụ mua bán sáp
nhập quy mô khi Sữa Mộc Châu (MCM) trở thành thành viên của Vinamilk và Sữa Quốc Tế
(IDP) được CTCP Blue Point thâu tóm. Ngay sau đó, cả MCM và IDP đều đã niêm yết lên
9



Đề án 5: Quản trị tài chính

Vinamilk

sàn UPCoM, giúp các nhà đầu tư có thêm lựa chọn trong ngành sữa. Q trình hợp nhất giúp
các cơng ty nhỏ hơn tiếp cận các thực hành quản trị và công nghệ sản xuất tiên tiến, qua đó
nhanh chóng gia tăng quy mơ và hiệu quả hoạt động để cạnh tranh tốt hơn với các đối thủ
ngoại.
Mức tiêu thụ sữa bình quân đầu người tại Việt Nam đang thấp hơn 18% so với trung
bình một số quốc gia lân cận
Theo số liệu mới nhất của Euromonitor đến hết năm 2019, mức tiêu thụ sữa bình quân
theo đầu người tại Việt Nam đạt 21,8kg, thấp hơn 18% so với mức 26,7kg của một số quốc
gia lân cận trong khu vực Châu Á. Khoảng cách về thu nhập giữa Việt Nam và các quốc gia
được so sánh là một lý do quan trọng giải thích cho sự chênh lệch trong mức tiêu thụ sữa.
Theo đó, các dự báo nền kinh tế Việt Nam đạt mức tăng trưởng 6,5-7,5%/năm tầm nhìn đến
năm 2030 (World Bank) , cùng với nhận thức ngày càng tăng của người tiêu dùng về tầm quan
trọng của thực phẩm có lợi cho sức khỏe, sẽ là những nền tảng quan trọng thúc đẩy ngành sữa
tiếp tục mở rộng quy mô trong trung và dài hạn.

10


Đề án 5: Quản trị tài chính

Vinamilk

Hình 1.4: Tiêu thụ sữa bình qn đầu người 2019 (Theo Euromonitor)
Đang có sự phân hóa về tăng trưởng giữa các sản phẩm sữa khác nhau

Các sản phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên, hỗ trợ hệ tiêu hóa, bao bì tiện lợi như sữa
tươi 100%, sữa tươi Organic, sữa chua, sữa bột pha sẵn v.v. tiếp tục tăng trưởng khi người
tiêu dùng ngày càng nhận thức tốt hơn về những lợi ích sức khỏe do các sản phẩm này mang
lại. Tuy nhiên, các sản phẩm sữa bột truyền thống đang phải đối mặt với điều kiện thị trường
khá thử thách do các hạn chế của Chính phủ đối với hoạt động quảng cáo dành cho trẻ em
dưới 2 tuổi, xu hướng ưu tiên sữa mẹ và chuyển dịch tiêu dùng sang sữa bột pha sẵn hoặc sữa
tươi 100%.
Hiệp định EVFTA mang đến cả thách thức và cơ hội đối với ngành sữa Việt Nam
Một phần trong hiệp định EVFTA có hiệu lực từ tháng 8/2020 là Việt Nam sẽ giảm thuế
nhập khẩu các sản phẩm sữa từ Châu Âu về mức 3,5%-0% so với mức 5-15% như hiện tại
trong vòng 3-5 năm tới. Điều này sẽ khiến thị trường sữa cạnh tranh hơn khi sữa nhập khẩu
từ Châu Âu được hưởng lợi, nhưng đồng thời là động lực thúc đẩy các công ty sữa nội địa gia
tăng năng lực để cung cấp ra thị trường các sản phẩm chất lượng hơn. Bên cạnh đó, một số
cơng ty sữa nội địa đang nhập khẩu nguyên liệu bột sữa từ Châu Âu nên khi mức thuế giảm
sẽ giúp các công ty này cải thiện biên lợi nhuận.
Đại dịch COVID-19 đã kìm hãm sự tăng trưởng của ngành sữa trong năm 2020
Theo Tổng cục Thống kê, GDP năm 2020 tăng 2,91% tuy là mức tăng thấp nhất trong
giai đoạn 2011-2020 nhưng trong bối cảnh dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, ảnh hưởng tiêu
cực tới mọi lĩnh vực kinh tế – xã hội thì đây là thành cơng lớn của Việt Nam với mức tăng
trưởng thuộc nhóm cao nhất thế giới. Các biện pháp giãn cách xã hội ở khía cạnh tích cực đã
giúp kiểm sốt hiệu quả sự lây lan của dịch bệnh, nhưng đã làm giảm nhu cầu tiêu dùng tại
chỗ (on-premise) khi nhiều cơ sở du lịch, ăn uống, trường học phải đóng cửa trong khi mức
tăng của tiêu dùng tại nhà (off-premise) không đủ để bù đắp cho sự sụt giảm này. Ngoài ra,
nhu cầu tiêu dùng còn bị ảnh hưởng khi cả nước có tới 32,1 triệu người bị ảnh hưởng tiêu cực
bởi dịch bệnh và thu nhập bình quân của người lao động giảm 2,3% (GSO). Theo đó, ngành
hàng tiêu dùng nhanh ghi nhận mức giảm 7% về giá trị và riêng ngành sữa giảm 6% (AC
Nielsen).
11



Đề án 5: Quản trị tài chính

Vinamilk

1.8.2. Thị trường sữa Vinamilk 2020
Vinamilk vẫn tiếp tục giữ vững vị thế dẫn đầu thị trường sữa tại nhiều phân khúc.
Tháng cuối của Quý 2/2020, Vinamilk liên tiếp nhận được sự đánh giá cao của những tổ
chức nghiên cứu, tư vấn uy tín trên thế giới. Cụ thể, theo Bộ phận Worldpanel thuộc Kantar,
Vinamilk là thương hiệu được người tiêu dùng Việt Nam chọn mua nhiều nhất 8 năm liên tiếp
trong báo cáo “Dấu chân thương hiệu 2020” (Brand Footprint).
Bên cạnh đó, cơng ty nghiên cứu thị trường Nielsen cũng công bố nhiều sản phẩm của
Vinamilk như Sữa tươi 100%, Sữa bột trẻ em… đều tiếp tục dẫn đầu các phân khúc quan trọng
của ngành sữa về cả doanh thu và sản lượng bán ra tại Việt Nam. Các kết quả này đều cho
thấy thương hiệu có giá trị nhất Việt Nam vẫn đang duy trì vị thế dẫn đầu của mình trong việc
chinh phục người tiêu dùng Việt.
Năm 2019 Vinamilk liên tiếp ra mắt các dòng sản phẩm siêu cao cấp như Sữa bột trẻ em
Yoko, Organic. Không ngừng đổi mới để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng
Theo báo cáo năm 2020, điểm Điểm Tiếp Cận Người Tiêu Dùng (CRP*) của Vinamilk
dẫn đầu bảng xếp hạng và giúp Vinamilk trở thành thương hiệu được người tiêu dùng Việt
Nam chọn mua nhiều nhất 8 năm liền.
Đánh giá về kết quả của Vinamilk, trong báo cáo Brand Footprint về thị trường Việt
Nam, Kantar Worldpanel nhận xét “Vinamilk một lần nữa được ghi nhận là nhà sản xuất được
chọn mua nhiều nhất tại thành thị (4 TP chính) trong 8 năm liên tiếp. Nhà sản xuất nội địa này
đã tiếp cận được hơn 80% hộ gia đình Việt nhờ vào các hoạt động quảng cáo, truyền thông
nhấn mạnh giá trị dinh dưỡng mà sản phẩm của họ mang lại cũng như không ngừng đổi mới
hình ảnh với nhiều sản phẩm mới được tung ra nhằm đáp ứng nhu cầu mới của người tiêu
dùng.”
Thực tế ghi nhận năm 2019 là một năm bứt phá của Vinamilk trên khía cạnh đổi mới khi
cho ra mắt gần 20 sản phẩm mới và nắm bắt các xu hướng dinh dưỡng tiên tiến và cao cấp
như dòng sản phẩm Organic Gold, sữa gạo Zori, thức uống năng lượng Power, trà sữa Happy

Milk Tea, sữa bột trẻ em Yoko… Đồng thời, Vinamilk cũng thay đổi hình ảnh của chuỗi cửa
hàng giới thiệu sản phẩm Giấc Mơ Sữa Việt để tạo ra những trải nghiệm mua sắm mới mẻ,
hiện đại hơn cho người tiêu dùng.
12


Đề án 5: Quản trị tài chính

Vinamilk

Khơng chỉ dẫn đầu trong ngành hàng tiêu dùng nhanh (FMCG), Vinamilk tiếp tục là
thương hiệu sữa được chọn mua nhiều nhất ở cả khu vực thành thị và nông thôn. Với mạng
lưới tiêu dùng rộng khắp, đặc biệt là ở khu vực thành thị, có gần 92% người tiêu dùng chọn
mua sản phẩm Vinamilk, cao hơn nhiều so với các thương hiệu khác trong top 10. Ngồi ra,
thương hiệu này cịn thu hút thêm các hộ gia đình mới ở khu vực nơng thơn bằng cách liên tục
nhấn mạnh hình ảnh và giá trị thương hiệu với sự đầu tư vào nhiều mặt hàng cao cấp, tốt cho
sức khỏe như các sản phẩm hữu cơ, sữa hạt…
Nhiều sản phẩm của Vinamilk xuất khẩu đi nhiều nước như Singapore, Hàn Quốc…
Với sự năng động và đổi mới ở tất cả các phân khúc chính gồm sữa nước, sữa bột trẻ em,
sữa chua uống, sữa đặc…, các sản phẩm của Vinamilk đều đứng đầu thị trường trong nước về
cả sản lượng lẫn doanh số bán ra trong nhiều năm liên tiếp. Kết quả này của Vinamilk đặc biệt
có ý nghĩa đối với sản phẩm sữa tươi thuộc ngành hàng sữa nước và sữa bột trẻ em khi đây là
hai phân khúc lớn và cạnh tranh nhất hiện nay.
Nếu sữa bột trẻ em được đầu tư về chất lượng thông qua các hợp tác quốc tế, ứng dụng
các cơng nghệ tiên tiến thì yếu tố giúp Vinamilk bền bỉ dẫn đầu phân khúc sữa tươi chính là
vùng nguyên liệu sữa tươi rộng lớn và chuẩn quốc tế. Vinamilk là đơn vị đang sở hữu hệ thống
trang trại đạt tiêu chuẩn quốc tế lớn nhất Châu Á với 12 trang trại trên cả nước. Đầu năm
2020, Vinamilk và Mộc Châu Milk “về chung một nhà”, góp phần nâng tổng đàn bò do
Vinamilk quản lý lên đến hơn 150.000 con, sản lượng sữa tươi nguyên liệu mỗi ngày thu được
trên 1 triệu lít và đủ đáp ứng nhu cầu phát triển mọi sản phẩm để phục vụ nhu cầu tiêu dùng

ngày càng tăng.
Vùng nguyên liệu sữa tươi lớn với 12 trang trại đạt chuẩn quốc tế góp phần giúp sản
phẩm sữa tươi của Vinamilk dẫn đầu phân khúc trong nhiều năm liền.
Trong những năm trở lại đây, có thể thấy rõ chiến lược của Vinamilk về xây dựng nền
tảng vững vàng tại thị trường trong nước, tạo bước đà để vươn ra thế giới. Sự vững chắc ở nội
địa đã giúp Vinamilk không chỉ vượt qua giai đoạn khó khăn do COVID-19 đầu năm 2020,
mà cịn ghi nhận kết quả kinh doanh quý I/2020 doanh thu tăng trưởng 7,3% so với cùng kỳ
2019, đạt 14.153 tỉ đồng. Trong đó, tăng trưởng doanh thu đến từ cả hai mảng: kinh doanh nội

13


Đề án 5: Quản trị tài chính

Vinamilk

địa tăng trưởng 7,9%, ghi nhận doanh thu thuần 12.092 tỉ đồng và xuất khẩu trực tiếp đạt 1.081
tỉ đồng, tăng trưởng 7,5% so với 2019.
1.8.3. Đối thủ cạnh tranh
Theo như công ty nghiên cứu thị trường Kantar Worldpanel, sữa nước hiện nay có tính
cạnh tranh ít hơn so với sữa bột, bởi vì các doanh nghiệp trong nước sẽ có lợi thế về nguồn
cung. Ở phân khúc này Vinamilk tiếp tục dẫn đầu, chiếm 55% thị phần. Tuy nhiên, với một
số dự báo đầy tiềm năng của thị trường sữa nước, đặc biệt là thị trường sữa tươi chỉ mới đáp
ứng 35%. Trong khi đó phần cịn lại phục thuộc chính vào nhập khẩu khiến những doanh
nghiệp khác đang tìm cách xâm nhập phân khúc này. Các đối thủ cạnh tranh trong nước của
Vinamilk ở phân khúc này gồm có:
TH True Milk
Ngay từ khi thành lập thì TH true Milk đã đặt mục tiêu chiếm đến 50% thị trường sữa
tươi vào 2020. Tập đoàn này đã rút “hầu bao” 1,2 tỷ USD cũng như rất nhiều nhân lực nhằm
xây dựng dự án trang trại để chăn ni bị sữa lớn nhất châu Á và nhà máy chế biến sữa lớn

nhất Đông Nam Á.
Việc tập trung vào những dòng sản phẩm mới đã giúp TH true Milk có nhiều bước phát
triển. Chỉ trong 5 năm sau ngày ra mắt sản phẩm đầu tiên, tính đến năm 2015, TH true Milk
là doanh nghiệp sở hữu đàn bò sữa lớn nhất tại Việt Nam với quy mơ đàn lên tới 45.000 con.
Với diện tích trang trại rộng đến 8.100 ha tập trung ở Nghệ An.
Nutifood
Ngoài việc tập trung vào phân khúc sữa bột, thì theo xu hướng của người tiêu dùng cùng
với bệ đỡ của thương hiệu, Nutifood đã và đang nhắm tới phân khúc sữa nước với nhiều kế
hoạch táo bạo, trong đó có việc hợp tác với Hoàng Anh Gia Lai (HAGL) để xây dựng vùng
nguyên liệu sữa tươi nguyên chất với gần 120.000 con bị sữa, có khả năng cung cấp lên đến
1,2 triệu lít sữa/ngày.
Tuy nhiên tính đến thời điểm hiện tại thì chương trình hợp tác trên khơng như mong đợi
dẫn đến lượng sữa tươi của Nutifood bán ra khá hạn chế, lý do là vì vùng ni bị của cơng ty
chỉ mới đạt được vài nghìn con, thấp hơn nhiều so với các cơng ty khác.
Các doanh nghiệp nước ngồi
14


Đề án 5: Quản trị tài chính

Vinamilk

Các hãng sữa quốc tế như Abbott, Friesland Campina, Mead Johnson, Nestle… đang
tiếp tục phát triển tạo ra các sản phẩm cạnh tranh trực tiếp với Vinamilk.

15


Đề án 5: Quản trị tài chính


Vinamilk

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
SỮA VIỆT NAM – VINAMILK
Phân tích tài chính là nhằm đánh giá hiệu suất và mức độ rủi ro của các hoạt động tài
chính. Để phân tích tình hình tài chính của Công ty Sữa Vinamilk trong 3 năm vừa qua (2018,
2019, 2020) cần sử dụng các thơng số tài chính (có các chỉ tiêu như thơng số khả năng thanh
tốn, thơng số nợ, thông số khả năng sinh lợi, thông số thị trường). Tuy nhiên, để đánh giá
tổng quát hơn về tình hình tài chính của Vinamilk chỉ khi so sánh các chỉ số của công ty với
các chỉ số của ngành sữa. Những thông tin căn bản sử dụng để phân tích tình hình tài chính
của cơng ty được dựa trên nền tảng là các Báo cáo tài chính hợp nhất kết thúc cho năm 2018,
2019, 2020 (Phụ lục). Dưới đây là phân tích tình hình tài chính của Cơng ty Sữa Vinamilk qua
3 năm trên các chỉ tiêu tài chính:
2.1. Thơng số khả năng thanh tốn
Thơng số khả năng thanh tốn giúp đo lường khả năng của cơng ty trong việc sử dụng
các tài sản nhanh chuyển hóa thành tiền để đối phó với các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn. Dựa
trên Báo cáo tài chính hợp nhất qua 3 năm của Vinamilk và báo cáo tài chính ngành sữa để
phân tích thơng số khả năng thanh tốn của Cơng ty Sữa Vinamilk và bình qn ngành (phụ
lục), ta có kết quả tính trong bảng 2.1.
Bảng 2.1: Thơng số khả năng thanh tốn

Chỉ tiêu

Cơng thức

Khả năng
thanh tốn

Cơng ty Vinamilk


Ngành

Giá trị

Giá trị

2018

2019

2020

2018

2019

2020

𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛

1,93

1,71

2,09

2,01

1,84


2,24

𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛

lần

lần

lần

lần

lần

lần

hiện thời (Rc)

16


Đề án 5: Quản trị tài chính

Vinamilk

Khả năng

𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 − ℎà𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜

1,41


1,37

1,74

1,35

1,48

2,2

thanh tốn

𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛

lần

lần

lần

lần

lần

lần

𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡í𝑛 𝑑ụ𝑛𝑔
Phải thu KH bình qn


15,03

16,43

15,60

15,38

16,94

14,56

vịng

vịng

vịng

vịng

vịng

vịng

𝑆ố 𝑛𝑔à𝑦 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑛ă𝑚 (360)
Vịng quay phải thu KH

23,96

21,91


23,08

23,4

21,25

24,73

ngày

ngày

ngày

ngày

ngày

ngày

5,86

5,66

6,47

5,86

5,6


6,1

nhanh (Rq)
Vịng quay
phải thu
khách hàng
Kỳ thu tiền
bình qn

Vịng quay
hàng tồn kho

𝐺𝑖á 𝑣ố𝑛 ℎà𝑛𝑔 𝑏á𝑛
Tồn kho bình qn

vịng

vịng

vịng

vịng

vịng

vịng

Chu kỳ


𝑆ố 𝑛𝑔à𝑦 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑛ă𝑚 (360)
Vịng quay hàng tồn kho

61,43

63,60

55,64

61,43

64,29

59,02

ngày

ngày

ngày

ngày

ngày

ngày

chuyển hóa
hàng tồn kho


2.1.1. Khả năng thanh tốn hiện thời
Thơng số khả năng thanh tốn hiện thời cho biết khả năng của cơng ty trong việc đáp
ứng các nghĩa vụ trả nợ ngắn hạn.
Với năm 2018 mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của cơng ty sữa Vinamilk có khoảng 1,93
đồng tài sản ngắn hạn được đảm bảo để thanh toán. Tuy nhiên với năm tiếp theo là 2019 chỉ
số đó có xu hướng giảm xuống (từ 1,93 giảm xuống còn 1,71). Nhưng đến năm 2020 thơng
số khả năng thanh tốn hiện thời đã tăng vọt lên 2,09. Điều này cho thấy các khoản nợ ngắn
hạn đã tăng lên đáng kể, mặc dù tài sản ngắn hạn cũng có sự tăng lên nhưng khoản nợ ngắn
hạn vẫn tăng nhanh hơn. Dù vậy, nhìn chung qua 3 năm giá trị tài sản ngắn hạn của Vinamilk
17


×