Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

TUẦN 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.33 KB, 24 trang )

TUẦN 21
Thứ ba, ngày 08 tháng 2 năm 2021
TOÁN
Kiểm tra giữa kì 2
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức – kĩ năng:
- Nắm được Tỉ số phần trăm và giải tốn có liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Thu thập và xử lí được thơng tin liên quan đến biểu đồ hình quạt.
- Nhận dạng, tính diện tích, thể tích được một số hình đã học.
2. Năng lực :
- Năng tư chủ và tự học ; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Bài 9,10)
3. Phẩm chất: Rèn luyện được tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học
- Đề kiểm tra.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
- Nêu nhiệm vụ tiết học: Hôm nay chúng ta làm bài kiểm tra giữa học kì 2.
Hoạt động 2: Kiểm tra:
- Phát phiếu kiểm tra cho HS.
- Đề bài:
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Chữ số 5 trong số thập phân 32, 053 có giá trị là:
A. 5

B.

C.

5
100



D.

5
1000

Câu 2: Bán kính của hình trịn có chu vi 18,84 cm là:
A. 3,14cm
B. 3cm
C. 6,28cm
D. 2cm
Câu 3: Giá trị của biểu thức 23,45 + 7, 04 x 2,3 là:
A. 39,642
B. 70,127
C. 72,58
D. 39, 246
Câu 4: Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 4 cm, chiều cao
cm là:
A. 160cm2
B. 150cm3
C. 144cm3
D. 160cm3
Câu 5: Diện tích của hình bên là :
A. 5 cm2
B. 6 cm2
3cm
C. 7 cm2
D. 8 cm2
4cm
Câu 6: Giá trị của X trong phép tính X : 0,1 = 5,2 là:

A. 52
B. 5,2
C. 0,52
D. 0,052
4cm
B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 7 (2 điểm): Đặt tính rồi tính
a. 12,45 + 3,257
b. 32, 407 - 12, 008

8

1


c. 24,42 x 4, 03

d. 98, 156 : 4, 63

Câu 8 (2 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm :
a. 2 m3 9 dm3 = …… dm3
b. 8 dm3 125 cm3 = ……cm3
c. 12540 dm3 = ……m3……dm3
d. 4258 cm3 = ……..dm3
Câu 9 (2 điểm): Một người bỏ ra 320 000 đồng tiền mua cam, sau khi bán hết số
cam, người đó thu được 440 000 đồng. Hỏi người đó lãi bao nhiêu phần trăm?
Câu 10 (1điểm): Một miếng tôn hình chữ nhật có chiều dài 5m, chiều rộng 3m.
Người ta định dùng miếng tơn đó để làm chiếc hộp khơng nắp, có dạng hình lập
phương cạnh 2m. Hỏi miếng tơn đó có đủ để làm chiếc hộp hay khơng? (khơng
tính mép hàn)

HƯỚNG DẪN CHẤM
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 ĐIỂM)
Từ câu 1 đến câu 6 mỗi câu đúng cho 0,5 điểm
Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

C

B

A

D

B

C


B. PHẦN TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
Câu 7 ( 2 điểm) : Học sinh đặt tính và thực hiện đúng mỗi câu được 0,5 điểm:
a. 15,707
b. 20,399
c. 98,4126
d. 21,2
Câu 8 (2 điểm) : Học sinh điền đúng mỗi câu được 0,5 điểm :
a. 2 m3 9 dm3 = 2009 dm3
c. 12540 dm3 = 12 m3 540 dm3
Câu 9 (2 điểm):

b. 8 dm3 125 cm3 = 8125 cm3
d. 4258 cm3 = 4,258 dm3

Bài giải:
Người đó lãi số tiền là:
440 000 - 320 000 = 120 000 ( đồng)
0,5 đ
Người đó lãi số phần trăm là:
120 000 : 320 000 = 0,375

0,375 = 37,5 %
Đáp số: 37,5 %
0,5 đ
( HS có thể giải theo cách khác)
Câu 10 (1điểm): HS hiểu và giải thích đúng được 1 điểm.
Bài giải:
Diện tích miếng tơn hình chữ nhật là:
5 x 3 = 15 (m2)

0,25đ
Diện tích tơn cần để làm chiếc hộp khơng nắp, có dạng hình lập phương cạnh 2m
là:
2


2 x 2 x 5 = 20 (m2)
0,25đ
2
2
Vì 15 m < 20 m nên miếng tơn đó khơng đủ để làm chiếc hộp khơng nắp,
dạng hình lập phương cạnh 2m.
0,5đ
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết kiểm tra.
- Nhắc HS chuẩn bị bài tiếp theo.
_____________________________________
TẬP LÀM VĂN
Ôn tập tả đồ vật
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nắm được cách lập dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
- Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: u thích văn miêu tả.
II. Đồ dùng dạy học
- Ti vi

III/Các hoạt động dạy học:
1/Khởi động:
- Mời học sinh đọc đoạn văn tả hình dáng, cơng dụng của một đồ vật gần gũi.
- Gv nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2/ Luyện tập, thực hành:
Bài 1 : HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
+ Em chọn đồ vật nào để lập dàn ý ? Hãy giới thiệu để các bạn được biết.
- Gọi HS đọc gợi ý 1
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Yêu cầu HS làm vào bảng nhóm gắn lên bảng đọc bài của mình
- GV cùng cả lớp nhận xét để có dàn ý chi tiết đầy đủ
- Yêu cầu HS rút kinh nghiệm từ bài của bạn để sửa chữa dàn bài của mình theo
hướng dẫn của GV
- Gọi HS đọc dàn ý của mình
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài
- Gọi HS đọc gợi ý 1
- GV yêu cầu HS dựa vào gợi ý 1 để lập dàn ý.
- GV cùng HS cả lớp nhận xét và bổ sung
- Yêu cầu HS sửa vào dàn ý của mình
- Gọi HS đọc gợi ý 2
3


- Tổ chức cho HS trình bày miệng theo nhóm
- Gọi HS trình bày miệng trước lớp
- Nhận xét khen HS trình bày tốt
3/Vận dụng:

- Chia sẻ với mọi người về cách lập dàn ý bài văn tả đồ vật
- Về nhà chọn một đồ vật khác để lập dàn ý.
IV/Điều chỉnh sau dạy học:
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
_____________________________________
TẬP ĐỌC
Phong cảnh đền Hùng
I. Yêu cầu cần đạt
- Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời
bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa; bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động
- Gọi 4 HS thi đọc bài : Hộp thư mật, trả lời câu hỏi về bài đọc:
+ Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật khéo léo như thế nào?
- GV nhận xét và bổ sung cho từng HS
- Các bài học trước chúng ta học chủ điểm gì?
- Chủ điểm: Vì cuộc sống thanh bình.
- Từ tuần này chúng ta sẽ học một chủ điểm mới là nhớ nguồn.
- Yêu cầu HS quan sát tranh chủ điểm: Tên chủ điểm gợi cho em điều gì?
- HS trả lời.
- GV giới thiệu chủ điểm mới Nhớ nguồn với các bài học cung cấp cho HS
những hiểu biết về cội nguồn và truyền thống quý báu của dân tộc, của cách mạng.

- GV dùng tranh minh họa giới thiệu bài Phong cảnh đền Hùng - bài văn miêu tả
cảnh đẹp đền Hùng, nơi thờ các vị vua có cơng dựng nên đất nước Việt Nam.
2. Khám phá.
a) Luyện đọc:
- Một HS đọc tồn bài, số HS cịn lại đọc thầm theo dõi và tìm cách chia đoạn
của bài văn.
- GV chốt kết quả chia đoạn.
+ Đoạn 1: từ đầu đến bức hồnh phi treo chính giữa..
+ Đoạn 2: từ Lăng của các vua Hùng đến đồng bằng xanh mát.
4


+ Đoạn 3: phần còn lại.
- GV yêu cầu từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài văn (lượt 1):
- GV kết hợp hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn (chót vót, dập
dờn, uy nghiêm, vịi vọi, sừng sững, Ngã Ba Hạc,…)
- GV yêu cầu từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài văn (lượt 2):
+ Một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa sau bài (đền Hùng, Nam quốc sơn hà,
bức hoành phi, Ngã Ba Hạc, ngọc phả, đất Tổ, chi…).
- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV gọi một, hai HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài - nhịp điệu khoan thai, giọng trang trọng, tha thiết;
nhấn mạnh những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp uy nghiêm của đền Hùng, vẻ hùng vĩ của
cảnh vật thiên nhiên vùng đất Tổ và niềm thành kính tha thiết đối với đất Tổ, với tổ
tiên.
b) Tìm hiểu bài:
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi, ghi vào giấy.
- Đại diện nhóm trả lời lần lượt các câu hỏi trước lớp. GV điều khiển đối thoại,
nêu nhận xét, thảo luận và tổng kết.
+ Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?( Cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng

núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung
của dân tộc Việt Nam)
Ý 1: Giới thiệu qua về phong cảnh đền Hùng.
+ Hãy kể những điều em biết về các Vua Hùng?(Các vua Hùng là những người
đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đơ ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách ngày
nay khoảng 4000 năm.)
- Gọi HS nhận xét, bổ sung – Nhận xét.
+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng.( Có những
khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là
đỉnh Ba Vì vịi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là
núi Sóc Sơn, trước mặt là ngã ba Hạc, những cây…)
+ Những từ ngữ đó gợi cho em thấy cảnh thiên nhiên ở đền Hùng ra sao?
- HS trả lời – HS nhận xét, bổ sung.
Ý 2: Giới thiệu cảnh đẹp của phong cảnh đền Hùng.
+ Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước
và giữ nước của dân tộc, hãy kể tên các truyền thuyết đó?( Sơn Tinh, Thuỷ Tinh;
Thánh Gióng; An Dương Vương;….)
+ Hãy kể về một trong các truyền thuyết mà em biết.
- GV bổ sung thêm và bình luận: Mỗi ngọn núi, con suối, dịng sông, mái đền ở
vùng đất tốt đều gợi nhớ về những ngày xa xưa, về cội nguồn dân tộc.
Ý 3: Đền Hùng – dấu ấn về những trang sử hào hùng.
+ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào?
“ Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”
- HS trả lời.
5


- GV kết luận: Câu ca dao ngợi ca một truyền thống tốt đẹp của người dân Việt
Nam: thủy chung, luôn luôn nhớ về cội nguồn dân tộc./ Nhắc nhở, khuyên răn mọi

người: Dù đi bất cứ đâu, làm bất cứ việc gì cũng khơng được qn ngày giỗ Tổ, không
được quên cội nguồn.
- Yêu cầu HS nêu nội dung, ý nghĩa của bài.
- Nội dung: Bài văn ca ngơi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và đất Tổ đồng thời
bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
3. Luyện tập, thực hành
Đọc diễn cảm:
- 3 HS nối tiếp nhau đọc lại 3 đoạn của bài, tìm giọng đọc.
- Bài văn nên đọc với giọng như thế nào?
- GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- GV nhận xét cách đọc, hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm đoạn 2, nhấn mạnh các
từ: kề bên, thật là đẹp, trấn giữ, đỡ lấy, đánh thắng, mải miết, xanh mát.
- Cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
+ Treo bảng phụ viết đoạn 2.
+ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2.
+ Gọi đại diện các nhóm thi đọc diễn cảm đoạn 2.
- Nhận xét.
4. Vận dụng:
- Bài văn muốn nói lên điều gì ?
- Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất nước VN?
- Giáo dục HS lịng biết ơn tổ tiên.
- Dặn dò HS học bài ở nhà, chuẩn bị bài mới: Cửa sông
IV/Điều chỉnh sau dạy học:
..................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
_____________________________________________
KHOA HỌC
Cây con mọc lên từ hạt; Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây
mẹ

I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức : Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt và quá trình phát triển thành
cây của hạt.
- Kể tên một số loại cây có thể mọc ra từ một số bộ phận của cây mẹ.
2. Kỹ năng : Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất
dinh dưỡng dự trữ.
3. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống.
Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu
con người, thiên nhiên, đất nước.
II. Đồ dùng dạy học:
6


* Giáo viên:
- Cây con mọc lên từ hạt. (Cây đậu Hà Lan đã được ươm trước 4- 5 ngày)
- Hạt đậu Hà Lan. ( Ngâm trước vào nước lạnh khoảng 30 phút trước khi tiến
hành tiết dạy để học sinh dễ tách - Hạt đậu Hà Lan to dễ tách và dễ quan sát)
- Bảng học nhóm và bút dạ.
- Chuẩn bị video "Hạt nẩy mầm"
- Đọt cây mía, củ gừng, tỏi, khoai tây, xương rồng, cây lá dạn.
* Học sinh:
- Mỗi học sinh ươm một cây (Cây lạc,cây vừng, cây đậu,...) trước 4- 5 ngày và
đưa đến lớp.
HS : Bảng con , bút dạ ; ươm một số hạt đậu phộng hoặc đậu xanh vào đất ẩm
khoảng 4-5 ngày trước khi mang đến lớp để học .
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động
- Tiết khoa học hôm trước các em đã được học bài gì?
- Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió?
- Em có nhận xét gì về màu sắc và hương thơm của các loài hoa này?

- GV nhận xét chung.
- Giới thiệu bài: Thiên nhiên có biết bao điều kì diệu, để quyến rũ được các loại
cơn trùng thì các lồi hoa khơng những có màu sắc sặc sỡ mà cịn có hương thơm
ngào ngạt nữa.Vậy bài học hơm nay lớp chúng mình sẽ cùng được khám phá điều kì
diệu gì mà thiên nhiên ban tặng cho con người nữa?....
- Giới thiệu cây đậu đã mọc.
HS quan sát cây đậu.
+ Đây là cây gì?
- HS nêu : Cây đậu
+ Cây đậu mọc lên từ đâu?
- HS nêu : . . . từ hạt
2. Khám phá.
Nội dung 1: Tìm hiểu về Cây con mọc lên từ hạt.
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của hạt .
Bước 1 : Tình huống xuất phát và đặt câu hỏi nêu vấn đề :
- Giáo viên đưa ra một vài hạt đậu (loại đậu đã được ngâm nước để học sinh dễ
tách dễ quan sát). Giáo viên đặt câu hỏi nêu vấn đề.
- Quan sát và cho biết đây là hạt gì?
Quan sát - nêu: Hạt đậu.
- Theo các em trong hạt đậu có gì?
- Hạt đậu có cấu tạo như thế nào?
Bước 2 : Trình bày ý kiến ban đầu của học sinh
Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh: “ Bên trong hạt đậu có những gì? Hạt đậu
có cấu tạo như thế nào?
Em hãy suy nghĩ - vẽ và viết vào vở thí nghiệm hình vẽ mơ tả cấu tạo của hạt
đậu.
- Hoạt động nhóm 6.
7



- Giáo viên chốt lại các dự đoán giống nhau của các nhóm (Gạch chân trên bảng
nhóm)
- HS làm việc cá nhân ghi lại những hiểu biết của mình về cấu tạo của hạt vào vở
ghi chép thí nghiệm bằng cách vẽ và viết .
- Thảo luận trong nhóm 6 và trình bày vào bảng nhóm kết quả dự đốn của
nhóm.
- Các nhóm lần lượt trình bày kết quả dự đốn của nhóm mình.
- HS làm việc cá nhân ghi lại những hiểu biết của mình về cấu tạo của hạt vào vở
ghi chép thí nghiệm bằng cách viết hoặc vẽ.
Bước 3 : Đề xuất các câu hỏi
+ Tổ chức HS làm việc theo nhóm 6
- GV cho HS suy nghĩ, thảo luận nhóm đề xuất các câu hỏi nghiên cứu
- GV hỗ trợ để giúp học sinh để có những câu hỏi phù hợp.
+ GV chốt lại các câu hỏi của các nhóm
( Nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học ) :
+ HS làm việc theo nhóm 6 : tổng hợp các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo
nhóm về cấu tạo của hạt đậu .
+ Các nhóm thảo luận đề xuất câu hỏi về cấu tạo của hạt.
+ Ví dụ:
- Có phải trong hạt có nước hay khơng ?
- Có phải trong hạt có nhiều rễ khơng ?
- Có phải trong hạt có nhiều lá khơng ?
- Có phải trong hạt có cây con khơng ?
- Có phải trong hạt có nhiều bột không?
- Viết các câu hỏi lên bảng
*) Đề xuất các phương án thí nghiệm nghiên cứu
+ GV hướng dẫn , gợi ý HS đề xuất các phương án nghiên cứu để tìm câu trả lời
cho các câu hỏi ở bước 3.
- Để trả lời được các câu hỏi đó theo các em chúng ta phải làm gì?
HS đề xuất phương án.

Ví dụ: Hỏi bạn, hỏi bố mẹ hay cơ giáo, tìm hiểu trên intơnét, bổ hạt đậu, tách hạt
đậu,...
Kết luận: Phương pháp thực nghiệm: Tách hạt đậu để quan sát.
- Các nhóm lần lượt làm các thí nghiệm tách đôi hạt đậu để quan sát và trả lời các
câu hỏi ở bước 3.
Bước 4:Tiến hành thực nghiệm tìm tịi-Nghiêm cứu:
- Giáo viên khéo léo nhận xét các ý kiến trên đều có lý nhưng cả lớp sẽ thực hiện
phương án tách hạt đậu ra để quan sát tìm hiểu cấu tạo bên trong hạt đậu.
- Yêu cầu học sinh vẽ lại hình vẽ quan sát và chú thích các bộ phận bên trong của
hạt đậu. (Nếu học sinh chưa chú thích đúng cho hình vẽ quan sát giáo viên khoan vội
chỉnh sửa thuật ngữ)
+ HS vẽ và mô tả lại cấu tạo gủa hạt sau khi tách vào vở ghi chép thí nghiệm
+ Các nhóm thảo luận và trình bày kết quả vào bảng nhóm hình vẽ mơ tả cấu tạo
của hạt.
8


+ Đại diện các nhóm trình bày kết luận về cấu tạo của hạt đậu .
Bước 5 : Kết luận, rút ra kiến thức mới:
Sau khi cả lớp thực hiện quan sát vẽ hình, chú thích xong thì giáo viên cho học
sinh quan sát thêm một tranh vẽ phóng to cấu tạo bên trong hạt đậu có chú thích
( phóng lên màn hình bằng máy chiếu)
+ HS so sánh lại với hình tượng ban đầu và kết quả thực nghiệm xem thử suy
nghĩ và kết quả thực nghiêm của mình có đúng khơng ?
+ Vài HS chỉ và nêu cấu tạo của hạt trên hình vẽ.(Màn hình chiếu).
+ Lúc này học sinh sẽ tự điều chỉnh các thuật ngữ khoa học cần chú thích trong
hình vẽ mà các em làm chưa đúng.
- Giáo viên giới thiệu cấu tạo bên trong của hạt đậu với hình vẽ khoa học có sẵn
trên màn hình. Giáo viên lưu ý học sinh một số chú thích về thuật ngữ khoa học mà
các em đã nhầm lẫn hoặc chưa gọi tên đúng theo thuật ngữ khoa học trong quá trình

quan sát vẽ tranh. (Để khắc sâu kiến thức cho học sinh, giáo viên quay lại các biểu
tượng ban đầu trước khi học kiến thức của học sinh còn lưu câu hỏi trên bảng cùng
các câu hỏi nghi vấn ở bước 3 đã đề xuất).
- HS chỉ và nêu lại cấu tạo của hạt.
+ Hai em ngồi cạnh nhau trong nhóm chỉ và nêu cấu tạo của hạt trên hạt đậu Hà
Lan đã tách.
- Giáo viên kết luận lại:
Hạt gồm: Vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
- GV: Từ những hạt này với những điều kiện cần thiết cho sự phát triển cây con
sẽ mọc lên.
- Xem Video về sự nẩy mầm của hạt.
+ Quan sát video " Sự nẩy mầm của hạt"
Hoạt động 2: Giới thiệu sản phẩm thực hành
- HS lần lượt giới thiệu cây mình đã ươm mọc thành cây con.
(Ví dụ: Cây của mình là cây lạc, mình đã ươm được 5 ngày rồi các bạn thấy cây của
mình thế nào?)
- Vài em nêu.
- Nhận xét - khen ngợi những em có sản phẩm thực hành tốt.
*) GDMT: Trồng cây, bảo vệ và chăm sóc cây.
Hoạt động 3: Quan sát
- GV cho HS làm việc theo cặp
- HS làm việc theo cặp: Quan sát hình 7 trang 109 SGK , chỉ vào từng hình và mơ
tả q trình phát triển của cây mướp từ khi gieo hạt cho đến khi ra hoa , kết trái và cho
hạt mới.
- GV cho một số HS trình bày trước lớp.
- HS trình bày.
Nội dung 2: Tìm hiểu về Cây con mọc ra từ một bộ phận của cây mẹ.
Häat ®éng 1: Tìm hiểu chåi mäc ra tõ th©n c©y.
Bước 1 : Tình huống xuất phát và đặt câu hỏi nêu vấn đề:
- GV cho HS quan sát cây mÝa

- HS nêu : Cây mÝa
9


- Theo em từ ngọn của cây mía này ta có thể trồng thành cây
mía con không? Vỡ sao?
Bc 2 : Trình bày ý kiến ban đầu của học sinh.
- HS làm việc cá nhân ghi lại những chuẩn đoán của mình vào vở ghi chép thí
nghiệm.
Bước 3 : Đề xuất các câu hỏi
- GV cho HS làm việc theo nhóm 4
- HS làm việc theo nhóm 4: tổng hợp các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo
nhóm về nội dung của mình.
- Đại diện các nhóm nêu đề xuất câu hỏi.
- GVchốt lại các câu hỏi của các nhóm
( Nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học):
+ Bạn nói cây con có thể mọc lên từ ngän mía ấy thì nó mọc lên từ vị trí nào?
+ Bn cú chc rng cõy con khụng thể mọc lên từ bộ phận này ?
Bước 4 : Đề xuất các phương án thí nghiệm nghiên cứu .
- GV cho học sinh quan sát khúc mía đã có cây con mọc lên.
- Các nhóm lần lượt quan sát để trả lời cho thắc mắc của mình.
- Đại diện các nhóm trình bày kết luận:
+ Cây con có thể mọc lên từ bộ phận ngän của cây mía.
+ Nó mc ra t chỗ gi l mt ca cõy.
H: Ngi ta hay sử dụng phần nào của cây mía để trồng? vì sao?
Bước 5 : Kết luận, rút ra kiến thức :
- GV cho đại diện các nhóm trình bày kết luận sau khi làm thí nghiệm.
- GV cho HS so sánh, đối chiếu.
- HS so sánh lại với hình tượng ban đầu xem thử suy nghĩ của mình có đúng
khơng?

- Cho HS nhắc lại.
Häat ®éng 2: Thảo luận
- GV cho HS làm việc theo nhóm 4
- HS làm việc theo nhóm 4: Giáo viên cho các nhóm quan sát các loại củ và cây
như củ khoai tây, gừng, hành, tỏi, lá dạn và nêu:
H: Cây con có thể mọc lên từ vị trí nào của các loại lá, củ trên?
- Đại diện nhóm trình bày
- GV tun dương nhóm trình bày đúng.
Häat ®éng 3: Quan sát
- GV cho HS làm việc theo cặp
- HS làm việc theo cặp: Quan sát hình 8 SGK, và cho cơ biết:
+ Muốn tạo cây con từ cây hoa hồng ta phải làm thế nào?
- GV cho một số HS trình bày trước lớp
3. Vận dụng:
- Các em sẽ tìm hiểu thêm về điều kiện để hạt nẩy mầm và quá phát triển thành
cây của hạt qua sách giáo khoa vào tiết tự học.
IV/Điều chỉnh sau dạy học:
10


..................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
---------------------ơơ---------------------Thứ 4 ngày 9 tháng 2 năm 2022
Toán
Bng n v đo thời gian (T.129)
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức: Biết:
- Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số
đơn vị đo thời gian thông dụng.

- Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
- Đổi đơn vị đo thời gian.
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3a
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng đơn vị đo thời gian phóng to.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động:
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu cách tính diện tích xung quanh,diện tích
tồn phần, thể tích của HHCN, HLP.
- HS tiến hành chơi.
- GV nhận xét.
2. Khám phá.
Ôn tập các đơn vị đo thời gian
a) Hệ thống các đơn vị đo thời gian:
+Hãy nhắc lại những đơn vị đo thời gian đã học và quan hệ giữa một số đơn vị
đo thời gian?
- HS nêu quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
+ Một thế kỉ có bao nhiêu năm?
+ Một năm có bao nhiêu ngày? bao nhiêu tháng?
+ Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm tiếp theo là năm nào? Các năm nhuận tiếp
theo là những năm nào?
- GV kết luận và gắn bảng đơn vị đo thời gian lên bảng:
1 thế kỉ
=
100 năm
1 tuần lễ =
7 ngày
1 năm
=

12 tháng
1 ngày
=
24 giờ
1 năm
=
365 ngày
1 giờ
=
60 phút
1năm nhuận =
366 ngày
1 phút
=
60 giây
- HS nhận xét các đặc điểm của năm nhuận và đi đến kết luận: số chỉ năm nhuận
chia hết cho 4.
- HS nêu tên các tháng và số ngày của từng tháng. GV hướng dẫn cách nhớ số
ngày của các tháng dựa vào 2 nắm tay.
11


+ Tháng nào có 30 ngày? 31 ngày?
+ Tháng nào có 28 ngày hoặc 29 ngày là tháng nào?
- HS nêu mối quan hệ giữa ngày, giờ, phút, giây.
+ Một ngày có bao nhiêu giờ? Một giờ có bao nhiêu phút? Một phút có bao
nhiêu giây?
- HS trả lời.
b) Đổi các đơn vị đo thời gian:
- Yêu cầu HS nêu cách đổi và đổi các đơn vị đo sau:

5 năm = ….tháng
3 giờ = ….phút
216 phút = ….giờ…phút
2
3

một năm rưỡi = ….tháng

giờ = ….phút

216 phút = ….giờ

- Yêu cầu HS giải thích cách làm.
- GV có thể hướng dẫn HS cách đổi một số đơn vị đo thời gian:
* Đổi từ năm ra tháng:
5 năm = 12 tháng x 5 = 60 tháng
Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng.
* Đổi từ giờ ra phút:
3 giờ = 60 phút x 3 = 180 phút.
2
3

giờ = 60 phút x

2
3

= 40 phút.

0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút.

* Đổi từ phút ra giờ: (Nên nêu rõ cách làm)
180 phút = 3 giờ
Cách làm: 180 60
0 3
216 phút = 3 giờ 36 phút
216 60
36

3

216 phút = 3,6
216

60
360 3,6
0

- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức:
+ Đổi năm ra tháng ta lấy số năm nhân với 12 tháng
+ Đổi giờ ra phút:Lấy số giờ nhân với 60 phút.
+ Đổi phút ra giờ: Lấy số giờ chia với 60 phút.
3. Luyện tập, thực hành
Bài 1: Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện lịch sử.
- HS đọc YC của bài, suy nghĩ và trả lời miệng.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng:
+ Kính viễn vọng năm 1671 được cơng bố vào thế kỉ XVII.
+ Bút chì năm 1794 được công bố vào thế kỉ XVIII.
+ Đầu máy xe lửa năm 1804 được công bố vào thế kỉ XIX.
12



+ Xe đạp năm 1869 được công bố vào thế kỉ XIX. (có bánh bằng gỗ)
+ Ơ tơ năm 1886 được công bố vào thế kỉ XIX.
+ Máy bay 1903 được cơng bố vào thế kỉ XX.
+ Máy tính điện tử 1946 được công bố vào thế kỉ XX.
+ Vệ tinh nhân tạo 1957 được công bố vào thế kỉ XX. (Vệ tinh nhân tạo đầu tiên
do người Nga phóng lên vũ trụ).
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Yêu cầu HS thảo luân rồi làm bài vào vở. Gọi HS lên bảng làm rồi chữa bài.
- GV nhận xét.
a) 6 năm = 72 tháng
b) 3 giờ = 180 phút
4 năm 2 tháng = 50 tháng
1,5 giờ = 90 phút
3
giờ = 45 phút
4
3 180
= 45 phút)
( 60 × =
4
4

3 năm rưỡi = 42 tháng
(12 tháng × 3,5 = 42 tháng)
3 ngày = 72 giờ

6 phút = 360 giây

0,5 ngày= 12 giờ


1
phút = 30 giây.
2

3 ngày rưỡi = 84 giờ
1 giờ = 3600 giây.
Bài 3: HĐ cá nhân
HS đọc yêu cầu của bài.
- GV cho HS tự làm, gọi 1 số HS lên bảng làm.
- GV nhận xét.
a) 72 phút = 1,2 giờ.
b) 30 giây = 0,5 phút.
270 phút = 4,5 giờ.
135 giây = 2,25 phút.
4. Vận dụng:
- Về nhà cùng người thân tìm thêm năm sinh của những người nổi tiếng và đoán
xem họ sinh vào thế kỉ mấy.
- Nhận xét tiết học, nhắc HS học bài, chuẩn bị bài sau.
IV/Điều chỉnh sau dạy học:
..................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
___________________________
KỂ CHUYỆN
Kể chuyện: Vì mn dân
I. u cầu cần đạt
1. Kiến thức: Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể được từng đoạn
và toàn bộ câu chuyện Vì mn dân.
- GV HD cho Đào, Quốc Anh, Hướng nắm được nội dung cơ bản của câu

chuyện.
2. Kĩ năng: Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng,
biết cách cư xử vì đại nghĩa.
3. Thái độ: Giáo dục HS tinh thần đoàn kết.
13


II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ truyện.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động
- HS kể việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố
phường mà các em biết.
- Nhận xét, đánh giá.
- GV giới thiệu bài: Tiết kể chuyện hôm nay, các em cùng nghe kể lại câu chuyện
về Trần Hưng Đạo. Đây là một câu chuyện có thật trong lịch sử nước ta. Trần Hưng
Đạo là anh hùng dân tộc có công giúp các vua nhà Trần ba lần đánh tan ba cuộc xâm
lược của giặc Nguyên - Mông. Không chỉ vậy Trần Hưng đạo cịn có một tính cách
đẹp, đáng học tập và trân trọng. Tính cách đó là gì? Các em cùng nghe cô kể chuyện.
2. Khám phá.
Hoạt động 1: GV kể chuyện:
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu trong SGK.
- GV kể lần 1 : Giọng kể thong thả, chậm rãi.
- HS nghe, GV kể xong, giải nghĩa một số từ khó đã ghi trên bảng lớp :
- GV giới thiệu tên 3 nhân vật:
Hưng Đạo vương Trần Quốc Tuấn là con trai thứ hai của An Sinh Vương Trần
Liễu, còn Chiêu Minh Vương Trần Quang Khải là Hoàng tử thứ ba của vua Trần Thái
Tông, xét trong thế thứ họ hàng ruột thịt, Trần Quốc Tuấn là anh con bác của Trần
Quang Khải.
- Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ.

+ Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm lắng (tranh 1)
+ Đoạn 2: Giọng nhanh hơn, căm hờn (tranh 2, 3, 4)
+ Đoạn 3: Thay đổi giọng cho phù hợp giọng từng nhân vật (tranh 5)
+ Đoạn 4: giọng chậm rãi, vui mừng (tranh 6)
- HS vừa nghe GV kể vừa quan sát tranh.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
a/ Kể chuyện trong nhóm:
- Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nêu nội dung của từng
tranh.
- Gọi HS phát biểu. GV kết luận, ghi nhanh lên bảng.
- Tranh 1: Tranh vẽ cảnh Trần Liễu thân phụ của Trần Quốc Tuấn lâm bệnh nặng
trối trăn dặn con phải dành lại ngôi vua. Trần Quốc Tuấn không cho điều đó là phải,
nhưng thương cha nên gật đầu.
- Tranh 2 -3: Cảnh giặc Nguyên ồ ạt xâm lược nước ta. Trần Quốc Tuấn đón tiếp
Trần Quang Khải ở Bến Đông, tự tay dội nước thơm tắm cho Trần Quang Khải, khéo
léo cởi bỏ mâu thuẫn gia tộc.
- Tranh 4 - 5: Vua Trần Nhân Tông, Trần Hưng Đạo, Trần Quang Khải và các bô
lão trong điện Diên Hồng.
- Tranh 6: Cảnh giặc Nguyên tan tác thua chạy về nước
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm: 4 HS tạo thành một nhóm, khi 1 HS kể các
14


HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét, sửa lỗi cho bạn.
- HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
3. Luyện tập, thực hành
Thi kể chuyện trước lớp:
- GV cho HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo hình thức nối tiếp.
- GV nhận xét, tuyên dương những HS kể tốt.
- Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện. Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.

c/ Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- GV nêu câu hỏi, HS nối tiếp nhau trả lời theo ý kiến của mình:
+ Câu chuyện kể về ai?
+ Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì ?
+ Em biết những câu ca dao, tục ngữ, thãnh ngữ nào nói về truyền thống của dân
tộc?
- GV chốt lại: Câu chuyện Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xố bỏ
hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc.
4. Vận dụng:
- HS nhắc lại ý nghĩa của chuyện.
- Giáo dục HS noi gương các anh hùng, truyền thống hiếu học hoặc truyền thống
đoàn kết của dân tộc.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS kể lại chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau.
IV/Điều chỉnh sau dạy học:
..................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
______________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức: Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND
ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
2. Kĩ năng: Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT2 ở mục
III.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích mơn học, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm, Ti vi trình chiếu.

III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động
- Cho HS chơi trị chơi "Gọi thuyền" đặt câu có sử dụng cặp từ hô ứng.
- HS tiến hành chơi.
- Gọi HS nhận xét.
15


- Giới thiệu bài: Ở các tiết học trước, các em đã biết cách nối các vế câu ghép
bằng cách sử dụng các cặp quan hệ từ. Trong tiết học ngày hôm nay, cô sẽ giới thiệu
cho các em cách liên kết các câu trong một bài văn, đoạn văn bằng cách lặp từ ngữ.
2. Khám phá.
Hoạt động 1: Phần Nhận xét:
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS trình bày bài làm.
- HS trình bày, lớp theo dõi, nhận xét.
- HS nhận xét, bổ sung - GV kết luận:
Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều
màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa
Từ đền lặp lại từ đền ở câu trước.
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài, thử thay thế từ “đền” ở câu thứ 2 bằng một
trong các từ: nhà, chùa, trường, lớp và nhận xét kết quả thay thế.
- GV và cả lớp nhận xét, bổ sung câu trả lời.
+ Nếu thay từ nhà thì 2 câu khơng ăn nhập với nhau vì câu đầu nói về đền, câu
sau lại nói về nhà.
+ Nếu thay từ chùa thì 2 câu khơng ăn nhập với nhau, mỗi câu nói một ý. Câu
đầu nói về đền Thượng, câu sau nói về chùa.
- 2 HS đọc lại câu văn khi đã thay thế.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Nếu thay thế từ đền ở câu thứ hai bằng

một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung hai câu khơng cịn ăn nhập gì với
nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau: câu 1 nói về đền Thượng cịn câu 2 nói
về ngơi nhà hoặc chùa, trường, lớp.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, trả lời.
- GV kết luận câu trả lời đúng:…….việc lặp lại từ trong trường hợp này có tác
dụng tạo ra sự liên kết chặt chẽ về ý nghĩa giữa các câu.
Hoạt động 1: Phần Ghi nhớ:
- 3 HS đọc ND phần ghi nhớ.
+ Trong bài văn, đoạn văn, các câu phải liên kết chặt chẽ với nhau.
+ Để liên kết một câu với câu đứng trước nó, ta có thể lặp lại trong câu ấy những
từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước.
- 2 HS nhắc lại và nêu VD minh hoạ.
Con mèo nhà em có bộ lông rất đẹp. Bộ lông ấy như một tấm áo chồng giúp chú
ấm áp suốt mùa đơng.
3. Luyện tập, thực hành
Bài tập 1: (giảm tải)
Bài tập 2: Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm từng câu, từng đoạn văn, suy nghĩ, chọn tiếng thích hợp đã cho
trong ngoặc đơn điền vào ô trống trong VBT; 2 HS làm bài vào bảng nhóm.
- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét.
- 2 HS gắn bài trên bảng lớp. Cả lớp nhận xét. GV chốt lại bài làm đúng:
... Thuyền lướt mui bằng. Thuyền giã đôi mui cong. Thuyền khu Bốn buồm chữ
16


nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền nào cũng tơm cá đầy khoang...
Chợ Hịn Gai buổi sáng la liệt tôm cá. Những con cá song khỏe, vớt lên hàng
giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. Những con cá chim mình dẹt như
hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì ... Những con tơm trịn,
thịt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba, ...

- GV tuyên dương các nhóm có câu trả lời chính xác.
4. Vận dụng:
* Củng cố: HS nhắc lại phần ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học, nhắc HS học bài, chuẩn bị bài sau.
IV/Điều chỉnh sau dy hc:
..................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
---------------------ơơ---------------------Thứ 5 ngày 10 tháng 2 năm 2022
Toán
Cng số đơn vị đo thời gian (T.131)
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- HS làm bài 1 (dòng 1, 2); bài 2.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tỉ mỉ, u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu kết quả của các phép tính, chẳng
hạn:
0,5ngày = ..... giờ
1,5giờ =.....phút
84phút = ..... giờ
135giây = .....phút
- HS tiến hành chơi - HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài: Tiết Tốn hơm nay chúng ta học cách thực hiện phép cộng số

đo thời gian, vận dụng giải các bài toán đơn giản.
2. Khám phá.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện cộng số đo thời gian:
* Ví dụ 1: GV nêu VD1(SGK), cho HS nêu phép tính tương ứng:
- GV tổ chức cho HS tìm cách đặt tính và tính:
3giờ 15phút + 2giờ 35phút = ?
+ 3 giờ 15 phút
2 giờ 35 phút
5 giờ 50 phút
17


Vậy 3giờ 15phút + 2giờ 35 phút = 5giờ 50phút .
* Ví dụ 2: GV nêu bài tốn, HS nêu phép tính tương ứng. Yêu cầu HS tự đặt tính
và tính, sau đó nhận xét kết quả.
22 phút 58 giây
23 phút 25 giây
45 phút 83 giây
- GV hướng dẫn cách đổi: 83 giây =1 phút 23 giây
45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây
+ Vậy : Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào?
- Khi cộng số đo thời gian cần cộng các số đo theo từng loại đơn vị.
- Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần
đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.
- HS trả lời.
- GV kết luận:
+ Khi viết số đo thời gian này dưới số đo thời gian kia thì các số cùng một loại
đơn vị đo phải thẳng cột với nhau và cộng từng cột như phép cộng các số tự nhiên.
+ Sau khi được kết quả, một số đo có đơn vị thấp hơn có thể đổi thành đơn vị
cao hơn liền kề nó nhưng phải dựa vào bảng đơn vị đo thời gian.

- HS nhắc lại kiến thức.
3. Luyện tập, thực hành:
- Yêu cầu HS làm các bài tập: Bài 1(dòng 1,2), Bài 2 vào vở. Những HS làm
xong các bài tập trên thì xem tiếp các bài tập cịn lại.
Bài tập 1: Thực hiện phép tính với số đo thời gian
- Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài. 2 em làm vào bảng nhóm.
- GV hướng dẫn thêm cho học sinh cịn lúng túng trong cách đặt tính và phần
đổi đơn vị đo.
- HS báo cáo kết quả làm bài . Cả lớp và GV nhận xét, chốt bài làm đúng:
a) 7 năm 9tháng + 5năm 6tháng
7 năm 9tháng
+
5 năm 6tháng
12 năm 15tháng
(15 tháng = 1năm 3 tháng)
Vậy 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng = 13 năm 3 tháng
+ 3giờ 5phút
6giờ 32phút
9giờ 37phút
Vậy 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút = 9 giờ 37 phút
Bài tập 2: Vận dụng giải tốn có lời văn
- HS đọc bài tốn, phân tích bài tốn để tìm ra phép tính, sau đó làm vào vở.
- 1 HS làm vào bảng nhóm.
- HS nhận xét – GV kết luận.
Bài giải
Thời gian Lâm đi từ nhà đến viện bảo tàng lịch sử là:
18



35phút + 2giờ 20 phút = 2giờ 55phút.
Đáp số: 2giờ 55phút
4. Vận dụng:
- 1HS nhắc lại cách cộng các số đo thời gian.
- Nhận xét tiết học, nhắc HS học bài, chuẩn bị bài sau.
IV/Điều chỉnh sau dạy học:
..................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
__________________________________
TẬP ĐỌC
Cửa sông
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sơng, tác giả ca ngợi nghĩa tình
thủy chung, biết nhớ cội nguồn.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ thơ).
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó.
3. Thái độ: Giáo dục tình u q hương đất nước.
*GDMT: Giúp HS cảm nhận được “tấm lòng” của cửa sơng qua các câu thơ. Từ
đó,GD HS ý thức biết quý trọng và BVMT thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc; bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động
- Cho HS thi đọc lại bài “Phong cảnh Đền Hùng”, trả lời câu hỏi về nội dung
bài học.
- Tìm những từ ngữ tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi đền Hùng ?
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài: Bài thơ Cửa sông – sáng tác của nhà thơ Quang Huy là một bài
thơ có nhiều hình ảnh đẹp, lời thơ giản dị nhưng giàu ý nghĩa. Qua bài thơ này, nhà

thơ Quang Huy muốn nói với các em một điều rất quan trọng. Chúng ta cùng học bài
thơ để biết điều đó là gì nhé!.
2. Khám phá.
a) Luyện đọc:
- Mời một HS đọc bài thơ.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ cảnh cửa sông, mời 1HS đọc chú
giải từ cửa sông.
- Mời từng tốp 6 HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - 2, 3 lượt.
- GV cho HS luyện phát âm đúng các từ ngữ khó đọc và dễ lẫn lộn.
- Giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ khó trong bài.
- Lưu ý Đào, Hướng.
- GV giảng thêm: Cần câu uốn cong lưỡi sóng – ngọn sóng uốn cong tưởng như
19


bị cần câu uốn.
- Yêu cầu HS luyên đọc theo cặp.
- Mời một HS đọc cả bài.
- GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu: Toàn bài giọng nhẹ nhàng, tha thiết giàu tình
cảm; nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: khơng then khố, khép lại, mênh
mơng, bao nỗi, đợi chờ, cần mẫn, gửi lại, ùa ra, bạc đầu, vị ngọt, nước lợ nông sâu,
đẻ trứng, búng càng, uốn cong, lấp loá, chào mặt đất, ngân lên, tiễn người.
b) Tìm hiểu bài:
- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi rồi chia sẻ trước lớp:
+ Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về sông chảy ra biển ?
( Những từ ngữ: là cửa khơng then khóa, cũng khơng khép lại bao giờ)
+ Cách giới thiệu ấy có gì hay?
(Cách nói đó rất hay, làm cho ta như thấy cửa sông cũng như là một cái cửa
nhưng khác với mọi cái cửa bình thường, khơng có then cũng khơng có khố)
+ Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào?

- Cách nói rất đặc biệt của tác giả bằng cách dùng từ chuyển nghĩa làm cho
người đọc hiểu ngay thế nào là cửa sông, cửa sông rất quen thuộc.
- GV giảng: Cửa sơng là nơi những dịng sơng gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi
nước ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm về với đất liền, nơi nước ngọt của
những con sông và nước mặn của biển cả hoà lẫn vào nhau tạo thành vùng nước lợ,
nơi cá tôm hội tụ, những chiếc thuyền câu lấp loá đêm trăng, nơi những con tàu kéo
còi giã từ mặt đất, nơi tiễn đưa người ra khơi.
Qua đó giáo dục HS ý thức biết quý trọng và BVMT thiên nhiên.
Ý 1: Giới thiệu về cửa sông – một địa điểm đặc biệt.
+ Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói điều gì về "tấm lịng" của cửa
sơng đối với cội nguồn?
(Những hình ảnh nhân hoá được sử dụng trong khổ thơ: Dù giáp mặt cùng biển
rộng, Cửa sông chẳng dứt cội nguồn / Lá xanh mỗi lần trôi xuống / Bỗng nhớ một
vùng núi non… Phép nhân hố giúp tác giả nói được “tấm lịng’’của cửa sơng là khơng
qn cội nguồn.)
Ý 2: Tấm lịng của cửa sơng đối với cội nguồn.
+ Nội dung của bài thơ này là gì?
- GV chốt và ghi nội dung bài: Qua hình ảnh cửa sơng,tác giả muốn ca ngợi tình
cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn của dân tộc ta.
3. Luyện tập, thực hành
Luyện đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
- HS cả lớp theo dõi và tìm giọng đọc khổ thơ 4, 5.
- GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm hay.
+ GV treo bảng phụ có viết sẵn hai khổ thơ. Sau đó, GV đọc mẫu và HS theo
dõi GV đọc để phát hiện cách ngắt giọng, nhấn giọng khi đọc bài.
+ YC HS luyện đọc theo cặp.
- HS luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm khổ thơ 4-5.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ.
20




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×