Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

SỬ 6 bài 17 cuộc đấu tranh tuần 25 kntt( QN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.61 KB, 9 trang )

Trường THCS .....

Họ và tên :

Tổ: Văn .....
Tiết 40,41 - BÀI 17
CUỘC ĐẤU TRANH BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN
VĂN HOÁ DÂN TỘC CỦA NGƯỜI VIỆT
Môn: Lịch sử 6 - Lớp 6
Số tiết thực hiện: 02 tiết

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS:
1. Kiến thức:
- Trình bày được những biểu hiện trong việc giữ gìn văn hóa của người Việt trong
thời kì Bắc Thuộc.
- Nhận biết được sự phát triển của văn hóa dân tộc trên cơ sở tiếp thu có chọn lọc
văn hóa Trung Hoa trong thời kì Bắc thuộc.
2. Năng lực
*Năng lực riêng/ đặc thù
- Năng lực tìm hiểu lịch sử:Giải mã các tư liệu lịch sử kênh hình và chữ viết có
trong bài
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Giới thiệu được những nét chính của cuộc
đấu tranh về văn hóa và bảo vệ bản sắc văn hóa của dân tộc Việt Nam thời Bắc
thuộc
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:Vai trò của tiếng Việt trong bảo tồn
văn hóa việt ở cả quá khứ và hiện tại
* Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ, tự học: tư duy độc lập, tự quản lí các hoạt động học tập của
cá nhân, biết tự tìm kiếm nguồn thơng tin, tự mình thực hiện những nhiệm vụ được
phân cơng.


+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp, đối thoại, biết tôn
trọng ý kiến khác biệt, hướng tới sự hoà giải và hợp tác với bạn khi thực hiện
nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS biết suy luận khoa học, có khả
năng phát hiện và giải quyết vấn đề mới
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo tồn và phát huy các giá trị văn
hóa dân tộc


- Yêu nước: Ghi nhớ biết ơn, tự hào về các giá trị văn hóa tốt đẹp mà ơng cha ta
để lại.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm lao động, tích cực đóng góp xây dựng đất nước.
+ Trung thực: Tơn trọng sự thật trong đánh giá sự kiện lịch sử, câu trả lời của bạn
và nhận xét nhóm bạn.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Hình minh hoạ về cuộc đấu tranh giữ gìn và phát triển văn hố dân tộc.
- Máy tính, máy chiếu; giấy AO
2. Học sinh
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu
của GV.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’)
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học
cần đạt được như: những biểu hiện trong việc giữ gìn văn hố của người Việt trong
thời kì Bắc thuộc và sự phát triển của văn hoá dân tộc trên cơ sở tiếp thu có chọn
lọc văn hố Trung Hoa trong thời kì Bắc thuộc, để đưa học sinh vào tìm hiểu nội
dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Dưới sự hướng dẫn của GV, học sinh trả lời được câu hỏi:

? Dựa vào kiến thức đã học ở bài 15 và phần nội dung phần mở đầu bài học trong
SGK, em hãy cho biết:
- Bọn phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách cai trị về văn hóa đối với
nước ta như thế nào?
- Âm mưu của chính sách văn hóa đó là gì?
- Nền văn hóa của người Việt có bị thủ tiêu khơng?
c. Sản phẩm học tập: Các ý kiến trả lời của học sinh:
- Chúng thực hiện chính sách đồng hóa dân tộc ta: đưa người Hán sang ở lẫn với
dân Việt, bắt nhân dân ta theo phong tục, luật pháp của người Hán
- Âm mưu: nhằm biến dân ta thành người Trung Quốc, xóa bỏ hồn tồn nước ta
- Người Việt vẫn giữ được các giá trị văn hóa của mình và phát triển văn hóa dân
tộc trên cơ sở tiếp thu có chọn lọc văn hóa Trung Hoa
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV đưa 3 câu hỏi trên máy chiếu cho HS thảo luận theo cặp đôi:
H1. Bọn phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách cai trị về văn hóa đối với
nước ta như thế nào?
H 2. Âm mưu của chính sách văn hóa đó là gì?


H3. Nền văn hóa của người Việt có bị thủ tiêu không?
Bước 2: HS trả lời, nhận xét, bổ sung lẫn nhau
Bước 3: GV nhận xét, chốt kiến thức, dẫn dắt vào bài học mới:
Điều kì diệu nào đã giúp người Việt vẫn giữ được những giá trị của nền văn
hố truyển thống trước chính sách đồng hố văn hố thâm hiểm của phong kiến
phương Bắc ? Câu hỏi này sẽ được giải đáp qua nội dung của bài học hơm nay.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (40’)
Mục 1. Sức sống của nền văn hoá bản địa
a. Mục tiêu: HS liên hệ và nhận biết được những nét văn hố của người Việt cổ vẫ
được duy trì trong thời Bắc thuộc.
b. Nội dung: Những biểu hiện trong việc giữ gìn nền văn hố bản địa của người

Việt trong thời kì Bắc thuộc.
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV sử dụng kĩ thuật khăn trải
bàn
GV chia lớp thành 6 nhóm , mỗi nhóm 6
HS. Mỗi nhóm đặt tờ giấy A0 trước mặt
GV hướng dẫn HS đọc thông tin gsk /
78, trả lời câu hỏi:
Người Việt Nam ln có ý thức giữu
? Chỉ ra những phong tục tập quán của
gìn nền văn hóa bản địa của mình.
người Việt được nhắc đến trong đoạn tư
Tiếng Việt vẫn được người dân
liệu (tr.78, SGK).
truyền dạy cho con cháu
Mỗi thành viên viết đáp án của mình lên Những tín ngowngx truywwnf thống
1 cạnh của “ khăn trải bàn” trước mặt
tiếp tục được duy trì như thờ cúng tổ
mình . Sau đó nhóm thảo luận và đưa ra ý tiên, thờ các vị thần tự nhiên.
thống nhất vào giữa “khăn trải bàn”
Những phong tục tập quán của người
HS chỉ ra được những phong tục tập
Việt: vẽ mình (xăm mình), đứng thì
qn của người Việt: vẽ mình (xăm
vịng hai tay, ngồi thì xếp bằng hai
mình), đứng thì vịng hai tay, ngồi thì xếp chân, tiếp khách bằng trầu cau,...
bằng hai chân, tiếp khách bằng trầu

cau,...
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3:
GV gọi 1 số HS báo cáo kết quả, 1 số HS
khác nhận xét, bổ sung
GV gợi ý để hướng dẫn HS nhận biết nét
văn hoá từ thời kì Văn Lang - Âu Lạc vẫn


cịn được duy trì trong thời Bắc thuộc
(nhuộm răng, ăn trầu, tư thế chào hỏi,...).
HS liên hệ và nhận biết được những nét
văn hoá của người Việt cổ vẫn được duy
trì trong thời Bắc thuộc.
Bước 4: GV đánh giá kết quả hoạt động
của HS.
Chính xác hóa các kiến thức cho Hs
GVkhắc sâu những khía cạnh thể hiện
việc giữ gìn nền văn hố bản địa của
người Việt trong suốt thời kì Bắc thuộc
:tục xăm mình, tục ăn trầu nhuộm
răng…
Mục 2. Tiếp thu có chọn lọc văn hố Trung Hoa
a. Mục tiêu: Sự phát triển của văn hoá dân tộc trên cơ sở tiếp thu có chọn lọc
những yếu tố văn hố Trung Hoa trong suốt thời kì Bắc thuộc
b. Nội dung:Trình bày dưới dạng sơ đồ hoá kiến thức, GV cần chú ý khai thác kĩ
từng ô trong sơ đổ để làm rõ cả hai khía cạnh: vừa tiếp thu nhưng vừa chọn lọc và
tìm cách “bản địa hố” để phát triển nền văn hoá dân tộc.
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV sử dụng kĩ thuật phịng
Trong thời kì Bắc thuộc, nhân dân ta
tranh
đã tiếp thu có chọn lọc văn hố
GV lớp thành 4 nhóm, trình bày sản
Trung Hoa:
phẩm bằng giấy A0 , tìm hiểu mục 2 /tr
- Học một số kĩ thuật, phát minh
79
tiến bộ của người Trung Quốc như
GV tổ chức cho HS thảo luận, phát hiện
làm giầy, chế tạo đồ thuỷ tinh, giã
và viết các nội dung vào giấy theo dạng
gạo bằng cối đạp, ở nhà đất bằng, kĩ
sơ đồ
thuật bón phân bắc và dùng sức kéo
?Chỉ ra những phong tục tập quán của
trâu bò.
người Việt được nhắc đến trong đoạn tư
- Tiếp thu một phần lễ nghĩa của
liệu tr79/SGK
Nho giáo như một số quy tắc lễ
? Trong thời kì bắc thuộc, nhân dân ta
nghĩa trong quan hệ gia đình, cách
đã tiếp thu có chọn lọc văn hố Trung
đặt tên họ giống người Hán.
Hoa như thế nào ? Gạch chân nội dung
- Đón nhận tinh thần từ bi, bác ái

văn hóa nào đã được ‘bản địa hóa ‚?
của Phật giáo được truyến bá từ
Câu hỏi mở rộng :
Trung Quốc sang. Đạo giáo từ Trung
? Nêu những ảnh hưởng của tư tưởng
Quốc dẩn hồ nhập với tín ngưỡng


Nho giáo hay những kĩ thuật tiếp thu
được từ Trung Quốc cịn duy trì đến ngày
nay?
Bước 2: HS thực hiện vẽ sơ đồ
Bước 3: HS treo tranh ( sơ đồ ) các nơi
trong lớp học để triển lãm
Gv giải thích từ bản địa hóa: làm cho các
nội dung văn hóa được du nhập vào mang
nét riêng của người Việt, không hồn tồn
giống với ban đầu.
Các nhóm tham quan sản phẩm của nhóm
bạn, tự đánh giá, so sánh sản phẩm của
nhóm bạn với nhóm mình
GV tham quan các sản phẩm của HS, ghi
chú lại những điều cần làm rõ thêm hoặc
sự khác biệt thể hiện trong nội dung của
các nhóm
G giới thiệu rõ hơn: Nho giáo do Khổng
Tử sáng lập và được du nhập vào nước ta
từ thời thuộc Hán. Sĩ Nhiếp, Tích Quang,
Nhâm Diên là những thái thú đã có nhiều
nỗ lực truyền bá Nho giáo vào Việt Nam.

Những tư tưởng chủ yếu của Nho giáo về
đạo vua - tôi, cha - con, chồng - vợ và
việc nhấn mạnh các phạm trù đạo đức
như nhân, nghĩa, lễ, trí, tín đã được các
triều đại phong kiến phương bắc sử dụng
làm công cụ tinh thần để cai trị nhân dân
ta.
Gv cần sưu tầm thêm tư liệu về nguồn
gốc và những đặc trưng “bản địa hoá”
phong tục tết hàn thực, tết đoan ngọ,... đê
làm minh hoạ phong phú cho bài giảng.
ví dụ: tết hàn thực sang việt nam trở
thành tết bánh trôi, bánh chay, tết đoan
ngọ trở thành ngày tết “giết sâu bọ”, tết
trung thu của người Việt Nam dành cho
thiếu nhi trong khi ở Trung Quốc dành
cho sum họp gia đình,... đó là nét khác

dân gian, thờ thần của người Việt,...
- Tiếp thu một sổ lễ tết có nguồn
gốc từ Trung Quốc như tết Hàn thực,
tết Đoan Ngọ, tết Trung thu,... nhưng
đã có sự vận dụng cho phù hợp với
sinh hoạt văn hoá của người Việt.


biệt thể hiện sự tiếp thu và việt hoá văn
hoá trung quốc của người việt.
Bước 4: GV đánh giá kết quả hoạt động
của hs

Để mở rộng thêm, GV trích lời tâu của
viên quan Lưu An với vua Hán Vũ Đế:
“Việt là đất ở ngồi cõi, dân cắt tóc vẽ
mình, khơng thể lấy pháp độ của nước đội
mũ mang đai mà trị được”. (Ngô Sỹ Liên
và các sử thần thời Lê, Đại Việt sử kí tồn
thư (bản dịch), NXB Khoa học xã hội, Hà
Nội, 1998, tr.147).
? Lời tâu của viên quan đơ hộ người
Hán cho em biết điều gì ?
Gv gợi mở cho hs hiểu rõ: qua lời tâu
của Lưu An cho thấy: nước ta vốn là một
nước độc lập (ngoài cõi), có truyền thống
văn hố, phong tục tập qn riêng (cắt
tóc, vẽ mình), khác với người Hán, nên
khơng thể áp đặt được đồng thời cũng
phản ánh sự thừa nhận thất bại từ chính
sách cai trị của các triều đại phong kiến
phương bắc.
GV chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (25’)
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hồn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hồn
thành bài tập. Trong q trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô
giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. GV hướng dẫn HS tổng hợp kiến thức trong hai mục của bài học để trả lời

câu hỏi.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nhiệm vụ: Dựa vào thông tin 1. Sức sống của nền văn hố bản địa và thảo luận
theo nhóm để hoàn thành các nhiệm vụ học tập sau:


1. Câu hỏi 1: Hoàn thiện bảng thống kê: Một số nét văn hóa của người Việt cổ vẫn
được duy trì thời Bắc thuộc ?
2. Câu hỏi 2: Thời Bắc thuộc, nhân dân ta đã tiếp thu có chọn lọc những yếu tố văn
hóa Trung Hoa nào ?
Nét văn hóa cổ của người Tiếng nói
Việt duy trì thời Bắc
Tín ngưỡng
thuộc
Phong tục tập quán

Đáp án câu 1:
Nét văn hóa cổ của người Tiếng nói
Việt duy trì thời Bắc
Tín ngưỡng
thuộc
Phong tục tập qn

A.
B.
C.

A.
B.
C.


Tiếng Việt
Thờ cúng tổ tiên ,thần
linh
Búi tóc ,xăm mình ,ăn
trầu nhuộm răng ,gói
bánh trưng bánh giày

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Hãy chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau đây:
Câu 1: Ý nào dưới đây khơng phản ánh đúng chính sách đồng hoá dân tộc của các
triều đại phong kiến phương Bắc?
A.Đưa người Hán sang ở lẫn với người Việt bắt người Việt theo phong tục tập
quán cuả người Hán.
Tìm cách xoá bỏ các tập tục lâu đời của người Việt.
Du nhập chữ Hán và tư tưởng Nho giáo vào nước ta.
Mở nhiều trường học để dạy cho người Việt.
Câu 2: Ý nào dưới đây khơng đúng khi nói về sức sống của nền văn hoá bản địa
thời Bắc thuộc?
A.Người Việt để bảo tồn và nói tiếng Việt.
B.Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên vẫn được duy trì.
C.Các nghi lễ gắn với nông nghiệp như cày tịch điền vẫn được duy trì.
D. Tục búi tóc, nhuộm răng đen, ăn trầu... vẫn được bảo tồn.
Câu 3: Điểm nổi bật của tình hình văn hố nước ta thời Bắc thuộc là gì?
Văn hố Hán khơng ảnh hưởng nhiều đến văn hố nước ta.
Nhân dân ta tiếp thu văn hoá Trung Quốc một cách triệt để.
Tiếp thu văn hoá Trung Quốc để phát triển văn hoá dân tộc.


D. Bảo tồn phong tục tập quán truyền thống của dân tộc.

Câu 4:Những nét văn hóa nào dưới đây được người Việt duy trì trong thời Bắc
thuộc ?
A.Tiếng Việt
B. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên ,thờ thần linh
C. Tục ăn trầu nhuộm răng ,làm bánh trưng bánh giày
D. Tất cả các ý trên
Câu 5 : Ý nào dưới đây thể hiện sự tiếp thu văn hóa Hán có chọn lọc của người
Việt ?
A. Học kĩ thuật làm giấy ,chế tạo đồ thủy tinh
B. Tiếp thu một số lễ tết :Nguyên Đán ,Trung thu
C. Tiếp thu chữ Hán , một số qui tắc lễ nghĩa nhưng vẫn giữ gìn truyền thống
tơn trọng người già, phụ nữ.
D. Đón nhận một số dịng Phật giáo
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG(20’)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở
nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
Câu 2. GV gợi ý HS liệt kê những phong tục có từ thời Bắc thuộc, từ đó liên hệ
với hiện tại để chỉ ra được những phong tục còn được bảo tồn đến ngày nay (HS có
thể hỏi thêm người thân để xác định được câu trả lời phù hợp). Qua đó, giúp HS
nhận thức rõ những giá trị của văn hoá truyền thống lịch sử đối với cuộc sống hiện
tại.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
“Nền văn hoá làng xã mới là nền tảng của tâm thức Việt Nam, không phải Nho
giáo. Người Việt Nam đã tiếp thu ca dao qua lời ru từ khi còn bé, đã hát đồng dao,
ngâm vè, nghe các chuyện kể về các thần tích về tổ tiên trước khi học Kinh Thi;
tham dự vào sinh hoạt hội lành tế lễ, trước khi biết đến Kinh Lễ; đã hiểu các quy
tắc ứng xử, đối xử với người trên kẻ dưới trước khi học Kinh Xuân Thu. Họ học

sách Nho chỉ để đi thi làm quan nếu đỗ, và dù làm quan họ vẫn nhớ rằng “Quan
nhất thời dân vạn đại”, do đó khơng đi ngược lại các thể chế của làng”. (Phan
Ngọc, Bản sắc văn hoá Việt Nam, NXB Văn hố Thơng tin, Hà Nội, 1998, tr.238).
********************************




×