Lập kê hoạch y tế
.
BS. Bùi Trung Hậu
1
Mục tiêu
1. Trình bày được các khái niệm kế hoạch
và phân loại lập kế hoạch
2. Trình bày được các bước và nội dung
của các bước lập kế hoạch
3. Lập kế hoạch hoạt động cho một vấn đề
sức khỏe ưu tiên cụ thể
2
Nội dung
1. Khái niệm kế hoạch và phân loại lập
kế hoạch
2. Các bước và nội dung của các bước
lập kế hoạch
3. Lập kế hoạch hoạt động cho một vấn
đề sức khỏe ưu tiên cụ thể
3
Khái niệm
• Kế hoạch là việc chuẩn bị, sắp xếp, bố trí
cơng việc cần giải quyết cho tương lai.
• Kế hoạch là con đường đưa ta đi từ chỗ đang
đứng đến chỗ ta muốn đến.
• Một kế hoạch tốt phải làm rõ các công việc và
phân công cụ thể để thực hiện các cơng việc
đó.
4
Phân loại
•Hiện nay có nhiều cách phân loại LKH:
• Phân loại theo thời gian
• Phân loại theo nội dung cơng
việc
• Phân loại theo
cách làm kế hoạch
5
Phân loại theo thời gian
Kế hoạch dài hạn hay kế hoạch chiến
lược: thường từ 3-5 năm, có kế hoạch 10
năm và xa hơn nữa.
Kế hoạch trung hạn: thường từ 1-2 năm
Kế hoạch ngắn hạn: thường là kế hoạch
6 tháng đầu năm nay cuối năm, kế hoạch
quý, tháng.
6
Phân loại theo NỘI DUNG CÔNG VIỆC
Kế hoạch tài chính
Kế hoạch nhân lực: trong đó có KH đào
tạo, tiếp nhận, đề bạt cán bộ,…
Kế hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng, mua
sắm vật tư trang thiết bị, duy tu bảo dưỡng
máy móc,…
KH hoạt động về một nội dung YTCC,…
7
Phân loại theo cách làm KH
LKH theo chỉ tiêu:
Cấp
trên đưa chỉ tiêu, cấp dưới lấy đó làm
mục tiêu xây dựng KH => bị động, không phù
hợp thực tế địa phương. KH “Dội từ trên
xuống”
Đặt ra mức độ cung cấp các DV trước khi biết
nhu cầu.
Thích
hợp đối với CSYT khơng tự xác định
được nhiệm vụ của mình. Nó khơng tạo động
lực để cơ sở phát triển, dễ bị động, ỷ lại
8
Phân loại theo cách làm KH
LKH theo
chỉ tiêu:
Tuyến TW
Chỉ tiêu
Tuyến Tỉnh
Chỉ tiêu
Tuyến Huyện
Chỉ tiêu
Tuyến Xã
9
Phân loại theo cách làm kH
LKH theo định hướng vấn đề: Nội dung
VB do các thành phần sau đề xuất:
v Thẩm quyền quyết định (chính quyền)
v Thực hiện (Nhân viên y tế)
v Sử dụng (cộng đồng)
LKH từ gốc lên, LKH theo nhu cầu, LKH
từ dưới lên
10
Các bước lập kế hoạch
B1: Xác định các VĐSK và VĐSK ưu tiên
B2: Xây dựng mục tiêu
B3: Xác định giải pháp và hoạt động
B4: Lập kế hoạch hoạt động chi tiết
B5: Viết bản kế hoạch, thông qua và duyệt KH
11
B1: Xác định các VĐSK và VĐSK ưu
tiên
Nhận định tình hình
• Thu thập thơng tin
• Đầy đu
• Chính xác: đúng với tình trạng thực tê
• Cập nhật
• Cụ thê
• Có thê lượng gia được
12
B1: XÁC ĐỊNH CÁC VĐSK VÀ
VĐSK ƯU TIÊN
Các chỉ sô cần thu thập
1.
2.
Chỉ số về sức khoẻ, bệnh tật
Chỉ số về dân số
3.
Chỉ số về vệ sinh/ môi trường
4.
6.
Chỉ số về dịch vụ y tế
Chỉ số nguồn lực
Chỉ số về kinh tế - văn hoá - xã hội
7.
…
5.
13
Nguồn sơ liệu đê phân tích tình hình
•Sơ liệu sẵn có tại địa phương
•Các điều tra, nghiên cứu
•Quan sát trực tiếp
•Dư báo trong va ngồi nước
14
Nguồn sơ liệu
• Thu thập số liệu từ các sổ sách, báo cáo:
Từ niên giám thống kê, sổ KCB, báo cáo định kỳ sổ
Từ sách, báo cáo của hoạt động chương trình, dự án
Từ uỷ ban xã, huyện và các ngành liên quan
• Các điều tra, nghiên cứu: tạp chí
• Vấn đáp với cộng đồng:
Phỏng vấn các cá nhân, các hộ gia đình, cán bộ y
Thảo luận với nhóm cộng đồng về các vấn đề
• Quan sát trực tiếp bằng bảng kiểm
tế,
• Dự báo, từ cấp trên/ngoài nước
15
Tiêu chuẩn xác định VĐSK
STT
Tiêu chuẩn
1
Các chỉ số biểu hiện bệnh/vấn đề
sức khoẻ vượt quá mức bình
thường
2
Cộng đồng đã biết tên vấn đề đó
và đã có phản ứng rõ ràng
Điểm
Vấn đề 1 Vấn đề 2 Vấn đề 3
Đã có dự kiến hành động của
nhiều ban ngành, đoàn
thể trong
cộng đồng
Ngoài số cán bộ y tế, trong cộng
đồng có một nhóm
người khá
16
Xác định VĐSK
•
Cách cho điểm:
rất rõ ràng
• 3 điểm:
• 2 điểm:
rõ ràng
• 1 điểm:
có ý thức khơng rõ lắm
• 0 điểm:
khơng rõ, khơng có
• Cách nhận định kết quả:
• 9 -12 điểm: có vấn đề sức khoẻ
• < 9 điểm: vấn đề chưa rõ
17
Tiêu chuẩn xét vấn đề ưu tiên
Ðiểm
Có kỹ
thuật giải
quyết
Kinh phí
Kg thể giải
quyết
Khơng
Quan
tâm của
cộng
đồng
Khơng
Ít
Khó khăn
Thấp
Thấp
Tương
đối
Nhiều
Có khả
năng
Chắc chắn
Trung
bình
Cao
Trung
bình
Cao
Mức độ
gây tác
hại
0
Mức độ
phổ biến
của vấn
đề
Rất thấp
Khơng
Ảnh
hưởng
người
nghèo
Khơng
1
Thấp
Thấp
2
Trung
bình
Cao
Trung
bình
Cao
3
Cách nhận định kết quả:
15 - 18 điểm : ưu tiên
12 - 14 điểm: có thể ưu tiên
< 12 điểm: xem xét lại, không nên ưu tiên
18
Xác định nguyên nhân của một vấn
đê
• Kỹ thuật nhưng tại sao (But why technique)
• Sơ đồ diễn tiến (Flow chart)
• Cây vấn đề (Problem tree)
• Sơ đồ xương cá (Fishbone Diagram)
19
Ky thuật “Nhưng tại sao”
• Sau khi đã xác định vấn đề và vấn đề ưu
tiên, vấn đề nêu lên phải có đủ thành phần
• Cái gì? (What?)
• Ở đâu ? (Where?)
• Khi nào? (When?)
• Đối tuợng nào? (Who?)
• Mức độ nào? (How
much?/How
many)
20
Ví
dụ
21
Cây vấn đề?
22
B2: Xây dựng mục tiêu
•
Phải ngắn gọn, rõ ràng
•
Phải đảm bảo được 5 đặc tính cơ bản sau (SMART):
§ Ðặc thù (specific): không lẫn lộn vấn đề này với vấn
đề khác
§ Ðo lường được (measurable): quan sát, theo dõi,
đánh giá được
§ Thích hợp, phù hợp (appropriate) với vấn đề sk
§ Có thể thực hiện được (relevant): cân bằng giữa
mục tiêu và nguồn lực
§ Có giới hạn vê thời gian (time bound): phải được qui
định rõ
23
Xác định và phân tích nguồn lực
• Nhân lực: Khi có vấn đê xảy ra sẽ điều động
nhân lực như thế nào?
• Tài lực: Có kinh phí và cơ chế sử
kinh
dụng
phí khi có dịch xảy ra
• Vật lực: Cần có kế hoạch dự trữ thuốc, máy
móc, hố chất, ...
24
B3: Xác định giải pháp và hoạt
động
•
Giải pháp cần phải :
•
Rõ ràng, cụ thể
•
Có hiệu quả nhất
•
Nhiều khả năng thành hiện thực, tính khả thi cao: Có đủ
4M – 1T, phù hợp các đường lối, chính sách KT-XH-YT
•
Giải quyết được nguyên nhân gốc rễ của vấn đề tồn tại
•
Giá thành hợp lý
•
Phù hợp với điều kiện tại chỗ
•
Có thể duy trì được
25