Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Ngữ pháp tiếng anh ôn thi công chức ngành thuế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.51 KB, 14 trang )

Lesson 1: English Sentence Structure (Cấu trúc câu tiếng Anh)
1. Các từ viết tắt sử dụng trong tài liệu
S: subject: chủ ngữ
P: Predicate: vị ngữ
V: verb: động từ
N: noun: danh từ
Adj: adjective: tính từ
Adv: adverb: trạng từ (phó từ) bổ nghĩa cho động từ
Pre: preposition: giới từ
Aux: Auxiliary Verb: trợ động từ
(Wh-): who, what, where, when... các từ để hỏi
2. Về cơ bản, ngữ pháp 1 câu trong tiếng anh tuân thủ các nguyên tắc sau
- Chủ ngữ có thể là các đại từ nhân xưng (I, we, you, they, he, she, it), tên riêng, danh từ...
- Vị ngữ luôn ln có động từ (động từ thường hoặc động từ to be)
- Danh từ được chia làm danh từ đếm được và không đếm được. Danh từ đếm được gồm số ít và
số nhiều (thường là thêm đi –s hoặc –es), danh từ không đếm được luôn được chia động từ
như danh từ số ít.
- Động từ phải chia cho hợp thì (thời) của câu, có 12 thì cơ bản (chi tiết ở bài 2), động từ thường
có các dạng: V (động từ nguyên thể), V-ing (động từ dạng tiếp diễn), PI (động từ chia ở thì quá
khứ đơn giản), PII (động từ chia ở thì hồn thành). Với các động từ bình thường PI = PII = V-ed,
ngồi ra, các động từ bất quy tắc bắt buộc phải học thuộc.
- Tính từ ln ln đứng sau to be để làm vị ngữ của câu, hoặc đứng trước danh từ để bổ nghĩa
cho danh từ đó
- Trạng từ ln ln đứng sau động từ để bổ nghĩa cho động từ
- Giới từ thường đứng trước các từ chỉ địa điểm, nơi chốn, thời gian.... (ngồi ra có thể kết hợp với
danh từ, tính từ, động từ thành các cấu trúc đặc biệt)
- Một từ trong tiếng Anh có thể có các dạng danh từ, động từ, tính từ với nghĩa gần tương đương:
VD:
Move - động từ: chuyển động
Movement - danh từ: sự chuyển động
Movable - tính từ: có thể di chuyển được


=> Đối với các bài điền dạng đúng của từ trong ngoặc (danh từ, tính từ, động từ, trạng từ...) cần
phải xác định:
- Vị trí của từ trong câu để lựa chọn dạng của từ thích hợp;
- Điền đúng từ theo dạng đã xác định, nếu là động từ chú ý chia thì động từ, nếu là danh từ chú ý
số ít hay số nhiều.
3. Câu Tiếng Anh có 3 dạng cơ bản
- Câu khẳng định:
S+V
- Câu phủ định:
S + Aux (Trợ động từ) + not + V
- Câu nghi vấn:
(Wh- )Aux + S + V
Lưu ý về trợ động từ (Aux): Tùy theo từng thì mà câu có trợ động từ khác nhau (VD thì hiện tại
trợ động từ là do/does, quá khứ là did, tương lai là will, hiện tại tiếp diễn là am/is/are.... chi tiết ở bài 2)
4. Lưu ý động từ “to be” là động từ đặc biệt, có 3 cách dùng phổ biến nhất như sau:
- to be + Adj
Eg: She is beautiful
- to be + Pre + địa điểm
Eg: The pen is on the table
- to be mang nghĩa là “là” Eg: She is a doctor
To be ko bao giờ được chia ở tất cả các thì tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá
khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, tương lai hồn thành tiếp diễn) vì nó
chính là trợ động từ trong các thì tiếp diễn.
- Ở thì hiện tại to be được chia là am/is/are (đồng thời là trợ động từ khi đặt câu hỏi, câu phủ định)
- Ở thì quá khứ to be được chia là was/were (đồng thời là trợ động từ khi đặt câu hỏi, câu phủ
định)
- Ở thì tương lai to be được giữ nguyên will be (to be không phải là trợ động từ)


Thì

Present simple
(Hiện tại đơn
giản)

Present
Continuous (Hiện
tại tiếp diễn)

Present Perfect
(Hiện tại hồn
thành)

Lesson 2 – Tenses (Thì của động từ)
Cách dùng
Cách chia
1. Hành động, lặp đi lặp lại, thói quen (ở thời điểm hiện tại)
1. Câu khẳng định:
2. Chân lý, sự thật hiển nhiên, danh ngôn, thành ngữ, công thức, định
- I, You, We, They + V
luật, định lý…)
- He, she, it + V-s,es
3. Hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại, dùng những động từ
* Động từ to be:
đặc biệt khơng có dạng ở thì hiện tại tiếp diễn: be, have, see, hear,
- I + am
notice, know, want, wish, hope, seem, believe, find, think (cho rằng),
- You, We, They + are
expect, dream
- He, she, it + is
4. Chỉ những hành động sẽ xảy ra trong tương lai dùng trong mệnh đề

2. Câu phủ định:
phụ chỉ thời gian hoặc điều kiện: unless, if, providing that, provided
- I, You, We, They + do not
that, on condition that, when, after, before, as, until, as soon as…
(don’t) + V
- He, she, it + does not (doesn’t)
+V
* Động từ to be: thêm not sau đt
to be đã chia
3. Câu nghi vấn:
- (Wh-) do you/we/they + V
- (Wh-) does he/she/it + V
1. Hành động đang tiếp diễn ở thời điểm nói
2. Hành động kéo dài trong 1 khoảng thời gian và chưa kết thúc, nhưng
không nhất thiết đang xảy ra ở thời điểm nói
3. Hành động kéo dài trong khoảng thời gian hoặc lặp đi lặp lại ở hiện
tại. Cách dùng này thường được sử dụng để biểu hiện sự phóng đại,
bực mình của người nói (always, all the time…)

1. Hành động đã hoàn thành trong q khứ, nhưng cịn liên quan đến
hiện tại (khơng đi với thời điểm quá khứ)

2. Hành động bắt đầu từ quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể kéo dài

Các từ thường gặp
- Các trạng từ chỉ mức độ
thường xuyên: always, often,
usually, frequently,
sometimes, rarely, never
(không bao giờ),

- Every …(day, month, year,
Sunday….)

1. Câu khẳng định
S + to be + V-ing
I am + V-ing
He, She, It + is + V-ing
You, We, They + are + V-ing
2. Câu phủ định:
S + am/is/are + not + V-ing
3. Câu nghi vấn
- (Wh-) am/is/are + S + V-ing

At the moment, now, right
now…

1. Câu khẳng định
I, we, you, they have + PII
She, he, it has + PII
2. Câu phủ định
S + have, has + not + PII
3. Câu nghi vấn

1. Just, yet, ever, never,
already, recently, lately, so
far, up to now, up to the
present, once, many times,
the first time
2. since, for



đến tương lai, chủ yếu dùng những động từ đặc biệt, không dùng được ở
thời hiện tại tiếp diễn
Smell, taste, sound, feel + Adj
3. Hành động hoàn thành trước trong 1 thời điểm xác định trong tương
lai, trong mệnh đề phụ thời gian hoặc điều kiện
Eg: I can not go out until may mother has come out.
Present Perfect
1. Hành động bắt đầu từ quá khứ tiêp tục đến hiện tại và tiếp tục còn
Continuous (hiện tiếp diễn đến tương lai (thường đi với since hoặc for)
tại hoàn thành
2. hành động kéo dài trong một khoảng thời gian, vừa mới kết thúc, để
tiếp diễn)
lại kết quả trực tiếp
Eg: It is very wet, it has been raining

Past Simple (Quá
khứ đơn giản)

Diễn tả hành động đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ

Past Continuous
(Quá khứ tiếp
diễn)

1. Hành động đang tiếp diễn vào một thời điểm xác định trong quá khứ
2. Hành động kéo dài liên tục trong một khoảng thời gian trong quá
khứ

Past Perfect (Quá

khứ hoàn thành)

Hành động đã hoàn thành trước 1 thời điểm các định trong quá khứ
hoặc trước một hành động khác trong quá khứ
Eg: By 6 pm, we had bought everything and then went home
After we had bought everything, we went home

Past Perfect

Chỉ hành động bắt đầu trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ, kéo

(Wh-) have/has + S + PII

1. Câu khẳng định
I, we, you, they have + been +
V-ing
She, he, it has + been + V-ing
2. Câu phủ định
S + have, has + not + been +
V-ing
3. Câu nghi vấn
(Wh-) have/has + S + been +
V-ing
1. Câu khẳng định
S + V-ed
2. Câu phủ định
S + didn’t + V
3. Câu nghi vấn
(Wh-) did + S + V
1. Câu khẳng định

I/you/we/they + were + V-ing
He/she/it + was + V-ing
2. Câu phủ định
S + were/was + not + V-ing
3. Câu nghi vấn
(Wh-) were/was + S + V-ing
1. Câu khẳng định
S + had + PII
2. Câu phủ định
S + had + not + PII
3. Câu nghi vấn
(Wh-) + had + S + PII
1. Câu khẳng định

1. Since, for
2. Câu thường có 2 mệnh đề,
1 mệnh đề là nguyên nhân,
một mệnh đề kết quả

Yesterday, last (week,
month, year, Sunday…)

At, when, while
All…., from… to, between…
and

By…
When, before, after…

By/when + clause + since/for



Continuous (Quá
khứ hoàn thành
tiếp diễn)

Future Simple
(Tương lai đơn
giản)

Future
Continuous
(Tương lai tiếp
diễn)

Future Perfect
(Tương lai hoàn
thành)

Future Perfect
Continuous
(Tương lai hoàn
thành tiếp diễn)

dài đến thời điểm đó và có thể cịn tiếp diễn
Eg: By the time we came, the party had been going on for 20 minutes

S + had + been + V-ingI
2. Câu phủ định
S + had + not + been + V-ing

3. Câu nghi vấn
(Wh-) + had + S + been + V-ing
Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai
1. Câu khẳng định
* Chú ý: to be going to + V chỉ hành động xảy ra trong tương lai gần,
S + will + V
có chủ định
2. Câu phủ định
S + will + not + V
3. Câu nghi vấn
(Wh-) + will + S + V
Hành động sẽ đang tiếp diễn tại một thời điểm xác định trong tương lai 1. Câu khẳng định
Eg: At this time tomorrow I will be leaving for Ho Chi Minh city
S + will + be + V-ing
2. Câu phủ định
S + will + not + be + V-ing
3. Câu nghi vấn
(Wh-) + will + S + be + V-ing
Hành động sẽ hoàn thành trước 1 thời điểm xác định trong tương lai
1. Câu khẳng định
By/when + clause
S + will + have + PII
Eg: By the end of this year, they will have finished building this bridge 2. Câu phủ định
S + will + not + have + PII
3. Câu nghi vấn
(Wh-) + will + S + have + PII
Hành động bắt đầu trước một thời điểm xác định trong tương lai, kéo
1. Câu khẳng định
dài tới thời điểm đó và có thể tiếp diễn
S + will + have + been + V-ing

By/when …. since/for
2. Câu phủ định
By the time he comes back, we will have been staying here for a month S + will + not + have+ been +
V-ing
3. Câu nghi vấn
(Wh-) + will + S + have+ been
+ V-ing

Tomorrow, next (week,
month, year, Sunday…)

At, when …. (Thời điểm
tương lai)

By, when …(thời điểm xác
định trong tương lai)

By, when… mệnh đề sau có
since, for


Lesson 3: Passive Voice (Dạng bị động)
I. Cấu trúc chung:
Câu chủ động: S + V + O (objective- tân ngữ)
Câu bị động: O + be + V-ed (by S)
II. Cấu trúc câu bị động theo từng thì:
1. Hiện tại thường: O + am/is/are + V-ed (PII )
2. Hiện tại tiếp diễn: O + am/is/are + being+ V-ed (PII )
3. Hiện tại hoàn thành: O + have/has + been + V-ed (PII )
4. Hiện tại hồn thành tiếp diễn: khơng có thì này trong câu bị động, nếu câu chủ động ở thì này, lúc

chuyển sang bị động đưa về thì hiện tại hoàn thành
5. Quá khứ thường: O + was/were + V-ed (PII )
6. Quá khứ tiếp diễn: O + was/were + being + V-ed (PII )
7. Quá khứ hoàn thành: O + had + been + V-ed (PII )
8. Q khứ hồn thành tiếp diễn: khơng có thì này trong câu bị động, nếu câu chủ động ở thì này, lúc
chuyển sang bị động đưa về thì quá khứ hoàn thành
9. Tương lai: O + will + be + V-ed (PII )
10. Tương lai tiếp diễn: khơng có thì này trong câu bị động, nếu câu chủ động ở thì này, lúc chuyển
sang bị động đưa về thì tương lai thường
11. Tương lai hoàn thành: O + will + have + been + V-ed (PII )
12.Tương lai hoàn thành tiếp diễn: khơng có thì này trong câu bị động, nếu câu chủ động ở thì này, lúc
chuyển sang bị động đưa về thì tương lai hồn thành.
III. Một số trường hợp đặc biệt
1. Các động từ khuyết thiếu (động từ khiếm khuyết)
can/may/must/need/have to/ should/ used to/ ought to + be + V-ed
2. S+ had better + do + O => O should be V-ed
3. Let somebody/sth + V => Somebody/sth + be (chia động từ theo thì) + allowed + to V
=> Somebody/sth + be (chia động từ theo thì) + let + V
4. Câu chủ động có dạng: to make/ help/ see/ hear/ notice/ watch/ feel/ observe + sb+V
=> Câu bị động có dạng: be made/helped/seen/heard/noticed/watched/felt/observed + to V
5. Câu chủ động có dạng: People/They + say/think/believe/know/report/hope + that + clause
=> Câu bị động có 2 dạng:
- It + is/was + said/thought/believed/known/reported/hoped + that + clause
- Somebody + is
+
said
+
to V (mệnh đề ở thì hiện tại, tương lai)
was
thought

to be V-ing(mệnh đề ở thì hiện tại tiếp diễn)
are
believed
to have V-ed (mệnh đề ở thì quá khứ)
were
reported
to have been V-ing (mệnh đề ở thì Hiện tại
hồn thành, tiếp diễn)
6. Câu chủ động có dạng: S + ask/hire/pay/employ + somebody + to V + something
hoặc dạng
: Somebody does/did something for somebody
=> Câu bị động có dạng: S + have (chia động từ theo thì) + something + V-ed
7. Câu chủ động có dạng: Don’t let sb + V + sth
=> Câu bị động có dạng: Don’t let sth + V-ed (by sb)
9. Câu chủ động có dạng: to recommend/suggest + V-ing
=> Câu bị động có dạng: to recommend/suggest that sth + shoud be + V-ed
10. Câu chủ động có dạng: S+like/love/hate/dislike/respect + sb + to V/Ving
=> Câu bị động có dạng: Sb + like/love/hate/dislike/respect + to be + V-ed
+ being + V-ed
11. Câu chủ động có dạng
: It is one’s duty + to V
hoặc dạng
: Sb should + V/ be V-ing
=> Câu bị động có dạng
: be supposed + to V/to be V-ing


Lesson 4: Adjective clause (Mệnh đề tính ngữ)
Mệnh đề tính ngữ là mệnh đề bổ ngữ làm rõ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ đứng trước mệnh đề
Which/that: things (bổ nghĩa cho đồ vật)

That/whom: person (bổ nghĩa cho người)
Whose: posessive (sở hữu)
Where: place (địa điểm) = in/at which
When: time (thời gian) = on/at/in which
Note:
1. Nếu liên từ (which, that, whom…) thay cho tân ngữ của mệnh đề tính ngữ của mệnh đề tính gnữ
có thể bỏ đi
This is the man (whom) we gave the money to.
These are the books (which) we love to read
2. Mệnh đề tính ngữ phải đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa, khơng được tách ra
3. Nếu danh từ có giới từ trong mệnh đề 2 thì giới từ có thể đứng cuối mệnh đề phụ hoặc đứng
trước liên từ. Nếu đứng trước thì chỉ được dùng whom, which khơng được dùng who, that
The man to whom I gave the money is very old
4. Nếu mệnh đề tính ngữ bổ ngữ cho 1 danh từ riêng, danh từ chỉ khái niệm chỉ có một, phải dùng 1
hoặc 2 dấu phẩy tách mệnh đề phụ và mệnh đề chính.
Hanoi, which is capital of Vietnam, is famous for its tree-lined streets
5. Which có thể đứng sau dấu phẩy, dùng thay cho cả mệnh đề trước đó, chỉ được dùng liên từ
which, động từ chia ở ngơi thứ 3 số ít.


Lesson 5. Conditional Sentence (Câu điều kiện)
• Các từ điều kiện: if, unless, in case, on condition that, providing that (với điều kiện là), as long
as (chừng nào mà), so long as
1. Type I: điều kiện có thể xảy ra ở tương lai:
Main clause (mệnh đề chính): will (can, may) + V
If clause (mệnh đề if): động từ chia ở thì hiện tại thường
2. Type II: điều kiện khơng có thật ở hiện tại và tương lai
Main clause (mệnh đề chính): would (could, might) + V
If clause (mệnh đề if): động từ chia ở thì quá khứ thường (riêng động từ be = were)
3. Type III: điều kiện khơng có thật trong quá khứ

Main clause (mệnh đề chính): would (could, might) + have + V-ed
If clause (mệnh đề if): động từ chia ở thì q khứ hồn thành (had + V-ed)
Note:
- Có loại câu hỗn hợp: main clause: type II
if clause: type III
- Có thể bỏ if và động từ đảo lên trước chủ ngữ trong loại 2, loại 3.


Lesson 6. Subjunctive Sentences (Câu giả định)
I. Wish
1. Chúc

+ to wish sb sth
+ to wish sb to V

2. Ước
+ wish to do sth
+ wish + clause (câu giả định)
- Mệnh đề chia ở thì quá khứ đơn giản ( be = were): ước ở hiện tại hoặc tương lai
- Mệnh đề chia ở thì q khứ hồn thành: khi ân hận hoặc ước 1 điều gì trong quá khứ
II. As if (as though) + clause: cứ như thể là
1. Chia động từ ở thì quá khứ đơn: nếu hành động của mệnh đề phụ được coi là xảy ra đồng thời với
hành động ở mệnh đề chính (khơng phụ thuộc vào thì, chỉ phụ thuộc vào tính chất của hành động)
2. Chia động từ ở thì q khứ hồn thành: nếu hành động ở mệnh đề phụ được coi là đã xảy ra trước
hoặc đã hoàn thành so với hành động ở mệnh đề chính.
III. It is time
- It is time + for sb + to V
- It is time + clause (động từ chia ở thì quá khứ đơn giản, be = were)



Lesson 7 – Infinitive (động từ nguyên thể)
* Động từ nguyên thể có 3 dạng: - V (động từ nguyên thể khơng có to)
- to V (động từ ngun thể có to)
- to have V-ed (ngun thể hồn thành)
* Các cấu trúc
1. To V is/was + adj
It is/was + adj + for sb + to V
2. to be
glad/happy/sorry/afraid/delighted/pleased/surprised/amazed + to V
3. want/wish/hope/try/refuse/learn/promise/manage/pretend/attempt/seem/agree/swear/tend/decide/
bother/fair/offer + to V
4. want/wish/ask/tell/order/request/urge/hate/persuade/warn/advise/ arrange/cause/allow/permit/
remend/like/love/invite + sb/sth + to V/not to V
5. Infinitive phrase:
how/what/which/who/whom/whether/where/when + to V
6. too + adj/adv (for sb) + to V
adj/adv enough (for sb) + to V
7. The first/second/last + N + to V
8. to think/find + it + adj + to V
9. would rather/ had better + V
10. let/watch/make/notice/help/feel/see/observe/hear/have + sb/sth + V


Lesson 8 – Gerund (động từ dạng V-ing)
1. V-ing + is/was/ will be + adj/N
2. finish/permit/keep/practise/allow/avoid/enjoy/mind/risk/delay/consider/appreciate/suggest/miss/
imagine/admit/regret/quit + V-ing
3. can’t help (không thể không), feel like + V-ing
4. Preposition (giới từ) + V-ing
5. It is no good/ no use/ not worth/ a waste of time/ a waste of money + V-ing

6. stop/prevent sb (from) V-ing
be busy + V-ing
spend time (in) + V-ing
7. need/want + V-ing (mang nghĩa bị động, chỉ dùng với đồ vật)
need/want + to be + V-ed
Chú ý
1. to like/love/hate/dislike/begin/start/intend/prefer + V-ing hoặc to V
2. stop + to V: dừng việc gì chưa làm
stop + V-ing: dừng việc gì đã làm
3. to forget/remember + to V: quên (nhớ) phải làm việc gì (chưa làm)
to forget/remember + V-ing: quên (nhớ) đã làm việc gì
4. regret + to V: lấy làm tiếc (phải nói rằng, phải thơng báo rằng…)
regret + V-ing: ân hận vì việc đã làm
5. advise/recommend/allow/permit
+ V-ing
+ somebody + to V
6. try + to V: cố gắng làm gì
try + V-ing: thử làm gì
7. used to V: thường làm gì trong quá khứ
be used to/get to + V-ing: quen với việc gì


Lesson 9: Indirect Speech (Cách nói gián tiếp)
Thì trong câu gián tiếp thường được lùi về thì quá khứ tương (tương ứng với thì trong câu trực tiếp)
Câu trực tiếp
Câu gián tiếp
- Thì hiện tại thường
- Thì quá khứ thường
- Thì hiện tại tiếp diễn
- Thì quá khứ tiếp diễn

- Thì hiện tại hồn thành
- Thì q khứ hồn thành
- Thị hiện tại hồn thành tiếp diễn
- Thì q khứ hồn thành tiếp diễn
- Thì q khứ thường
- Thì q khứ hồn thành (hoặc thì q khứ)
- Thì q khứ tiếp diễn
- Thì q khứ hồn thành tiếp diễn
- Thì q khứ hồn thành
- Thì q khứ hồn thành
- Các Thì tương lai (will)
- dạng tương lai trong quá khứ (would)
• Lưu ý:
1. Câu trực tiếp dạng câu hỏi có từ để hỏi (what/where/when/why…) sang câu bị động không đảo
trợ động từ, biến đổi chủ ngữ cho phù hợp
Eg: “What are you doing?” she asked me
She asked me what I was doing?
2. Câu trực tiếp dạng câu hỏi khơng có từ để hỏi (câu hỏi lựa chọn có khơng) sang câu bị động
thêm if
She asked me “Is your father a doctor?”
She asked me if my father was a doctor
3. Câu hỏi đuôi: đổi giống câu hỏi lựa chọn, bỏ đuôi
“You like this picture, don’t you”
“Yes”
She asked me if I liked that picture and I answered that I did.
4. Các câu yêu cầu: có các động từ told, ordered, requested/ asked/ advised + sb + to V + sth
+ sb + not to V +sth
5. Câu cảm thán
Chuyển thành: exclaimed that bỏ how, what, thêm “such” ở danh từ, “so” ở tính từ
VD: “How intelligent he is!” she said

 She exclaimed that he was so intelligent.
“What a beautiful girl”
He exclaimed that she was such a beautiful girl
6. Lời chào
“Hello”, “Good morning” => He greeted me
“Good bye” “Bye” “See you” => He said good bye to me
7. Lời chúc mừng
“Congratulation”
“Thank you”
She congratulated me and I thanked her
8. Các mệnh đề giả định không đổi thời (câu điều kiện loại 2, 3 mệnh đề sau as if, it is time,
wish…)
9. Các câu có “should” “had better”
Chuyển sang câu gián tiếp dùng cấu trúc: advise somebody + to do + something
Hoặc có thể giữ nguyên should/had better + do + something
10. Câu trực tiếp có dạng: let’s…/shall we…/ how about/ why about/ why don’t we…
=> Chuyển sang câu gián tiếp: suggest + V-ing
11. “Would you like a cup of tea?”
“Yes, thanks”
=> He offered me a cup of tea and I accepted with thank
“Would you like to go out with me tonight?”
“No. Sorry, I’m busy”
=> He invited me to go out with him that night but I refused, saying that I was busy.
12. “Shall/Can I….”
=> She offerred to ….


13. “Can you/would you mind….”
=> asked somebody to do something



Lesson 10. Emphatic inversion (Câu đảo ngữ nhằm nhấn mạnh)
Khi các từ và nhóm từ sau đứng ở đầu câu thì động từ trong mệnh đề chính của câu đảo ngược lên
trước chủ ngữ để nhấn mạnh ý nghĩa của câu (cách đảo giống như cách đảo trong câu hỏi)
So, neither, here, never, not only (but also), only, only by, little, seldom, rarely, hardly… when, no
sooner… than, so (+adj, adv) that, such (+ N) that, at no time, under no circumstances (trong bất kỳ
hồn cảnh nào), on no account (khơng vì lý do gì mà) , for no reason
VD: On no account can you be absent from the meeting


Lesson 11: danh từ số nhiều
Phần lớn các danh từ tiếng anh chuyển sang danh từ số nhiều bằng cách thêm đi –s
• Các trường hợp ngoại lệ:
- Các từ kết thúc bằng s, ss, sh, ch, x, o => thêm es
(trừ các từ kết thúc bằng o nhưng là từ vay mượn như piano, radio, kimono…=> thêm s)
- Các từ kết thúc bằng –y: + nếu trước “y” là 1 phụ âm => sang số nhiều bỏ “y” thêm “ies”
VD: study => studies, fly => flies
+ nếu trước y là 1 nguyên âm => giữ nguyên y, thêm s đằng sau
VD: play => plays, monkey => monkeys
- 12 danh từ kết thúc bằng f/fe => chuyển sang số nhiều bỏ “f/fe” thêm “ves”: knife, life, thief,
self, shelf, half, wolf, calf, loaf, leaf, sheaf, wife.
- Các danh từ kết thúc bằng is khi sang số nhiều chuyển thành es: crisis, thesis, analysis,
emphasis, oasis
- Các danh từ vẫn giữ nguyên khi chuyển sang số nhiều: fish, sheep, deer, craft, salmon, squid
(con mực), cod (cá tuyết)
- Các từ đặc biệt khác:
Số ít
Số nhiều
Số ít
Số nhiều

Child
children
ox
oxen
Man
men
foot
feet
Mouse
mice
louse
lice
Goose
geese
medium
media
Bacterium
bacteria
phenomenon phenomena
- Các danh từ ghép thêm số nhiều vào danh từ chính, nếu danh từ ghép viết liền thì thêm s vào cuối
VD: bookcases, mothers in law…
- man/woman + N => đổi sang số nhiều cả 2 từ
- Có một số danh từ kết thức là s nhưng ln là số ít hoặc ko đếm được
- Có một số danh từ luôn là số nhiều: people, police, cattle, poultry.



×