MỤC LỤC
PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................1
PHẦN II: NỘI DUNG.....................................................................................2
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG CỦA TRIẾT HỌC MÁC- LÊNIN
VỀ Ý THỨC.................................................................................................2
1.1. Quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về ý thức...................2
1.1.1. Định nghĩa và kết cấu của ý thức................................................2
1.1.2. Nguồn gốc của ý thức..................................................................5
1.1.2.1- Nguồn gốc tự nhiên..............................................................5
1.1.2.1- Nguồn gốc xã hội................................................................8
1.1.3. Bản chất của ý thức...................................................................10
1.1.3.1- Bản tính phản ánh và sáng tạo...........................................10
1.1.3.2- Bản tính xã hội...................................................................11
1.2. Vai trò của ý thức trong thực tiễn.....................................................12
1.2.1. Vai trò của trí thức:...................................................................12
1.2.2. Vai trị của khoa học.................................................................12
1.2.3.Vai trị của tình cảm và ý chí......................................................13
1.2.4. Vai trị của tư tưởng..................................................................13
1.2.5. Vai trò của tự ý thức..................................................................13
CHƯƠNG II: THỰC TIỄN VÀ GIẢI PHÁP VẬN DỤNG VAI TRÒ
CỦA Ý THỨC............................................................................................14
2.1 Thực tiễn ý thức trong đổi mới ở việt nam hiện nay.........................14
2.2. Giải pháp..........................................................................................15
PHẦN III: KẾT LUẬN.................................................................................18
i
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình triết học Mac-Lênin( Tập 2 )
Nhà xuất bản chính trị quốc gia
2. Lí luận chính trị
Số 11( 2001) Tạp chí nghiên cứu của học viện chính trị quốc gia
HCM
3. Sinh hoạt lí luận
Số 4( 47- 2001) Học viện chính trị quốc gia HCM- phân viện Đà
Nẵng.
4. Tạp chí cộng sản
Số 3( 2- 1999 )
5. Tạp chí cộng sản
Số 10( 5-2001 )
6. Tạp chí cộng sản
Số 13( 7-2001 )
7. Tạp chí cộng sản
Số 19( 10-2001 )
Web:
+ />%E1%BA%BFt_h%E1%BB%8Dc_Marx-Lenin)
ii
PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU
Sau hơn ba mươi năm đổi mới, đất nước ta đã gặt hái được nhiều thành tựu
như kinh tế ngày càng phát triển, đời sống nhân dân được cải thiện, uy tín
Việt Nam trên trường quốc tế được nâng cao. Tuy nhiên, với xuất phát điểm
từ nơng nghiệp nên nền kinh tế nước ta có quy mơ nhỏ, q trình hịa nhập
quốc tế đang gặp phải nhiều khó khăn. Vì vậy, để khắc phục thực trạng yếu
kém và phát huy thế mạnh hiện có nước ta đã phát triển nền kinh tế thị trường
để hiện đại hóa đất nước. Trong đó, việc vận dụng học thuyết về ý thức và vai
trị của ý thức ln được Đảng và nhà nước đề cao.
Ý thức là khoa học, chúng ta phải không ngừng nâng cao khả năng nhận
thức cho mỗi người. Tuy nhiên nếu ý thức không biến thành niềm tin và ý chí
thì tự nó cũng khơng có vai trị gì đối với đời sống hiện thực cả. Chỉ chú trọng
đến tri thức mà bỏ qua công tác văn hố- tư tưởng thì sẽ khơng phát huy được
thế mạnh truyền thống của dân tộc. Như vậy, ý thức mà biểu hiện trong đời
sống xã hội là các vấn đề khoa học- văn hố- tư tưởng có vai trị vơ cùng quan
trọng. Tìm hiểu về ý thức để có những biện pháp đúng đắn tạo điều kiện cho
sự phát triển tồn diện xã hội. Do đó, em đã lựa chọn đề tài “ Quan niệm của
CN duy vật biện chứng về ý thức và vai trò ý thức trong thực tiễn, từ đó
liên hệ với thực tiễn đổi mới ở Việt Nam hiện nay” để hiểu rõ hơn về mặt
lý luận cũng như thực tế tại đất nước ta hiện nay.
Do thời gian và trình độ cịn hạn chế vì vậy bài viết này chắc chắn sẽ
khơng tránh được những thiếu sót rất mong nhận được sự đóng góp chỉ dạy
của các thầy cơ. Bài viết này một phần nào đấy thể hiện quan điểm cách nhìn
của giới trẻ Việt nam về cuộc sống và những biến đổi lớn lao của đất nước
mình, đặc biệt là những vấn đề về tri thức khoa học trong công cuộc đổi mới.
1
PHẦN II: NỘI DUNG
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG CỦA TRIẾT HỌC MÁCLÊNIN VỀ Ý THỨC
1.1. Quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về ý thức
1.1.1. Định nghĩa và kết cấu của ý thức
Theo triết học Mac-Lênin "ý thức là sự phản ánh sáng tạo của thế giới
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
khách quan vào bộ não của người thông qua lao động và ngôn ngữ''. Để đưa
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
ra được định nghĩa trên con người phải trải qua một quá trình lịch sử lâu dài
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
với những quan niệm về ý thức nhiều khi sai lệch hoặc không trọn vẹn.
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
Ngay từ thời cổ xưa, khi con người còn rất mơ hồ về cấu tạo của bản
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
thân vì chưa lý giải được các sự vật hiện tượng xung quanh mình. Do chưa
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
giải thích được giấc mơ là gì họ đã cho rằng: có một linh hồn nào đó cư trú
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
trong cơ thể và có thể rời bỏ cơ thể, linh hồn này không những điều khiển
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
được suy nghĩ tình cảm của con người mà cịn điều khiển toàn bộ hoạt động
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
của con người. Nếu linh hồn rời bỏ cơ thể thì cơ thể sẽ trở thành cơ thể chết.
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
Tôn giáo và chủ nghĩa duy tâm đã phát triển quan niệm linh hồn của
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk tk
con người nguyên thủy thành quan niệm về vai trò sáng tạo của linh hồn đối
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
với thế giới, quan niệm về hồi tưởng của linh hồn bất tử và quan niệm về
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
một linh hồn phổ biến không chỉ ở trong con người mà cả trong các sự vật,
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
hiện tượng, trong thế giới cõi người và cõi thần, quan niệm về ý thức tuyệt
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
đối, về lý tính thế giới.
tk
tk
tk
tk
tk
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan thì đồng nhất ý thức với cảm gíac và cho
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
rằng cảm giác của con người chi phối thế giới...Như vậy, cả tôn giáo lẫn chủ
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
nghĩa duy tâm đều cho rằng ý thức tồn tại độc lập với thế giới bên ngồi và
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
là tính thứ nhất, sáng tạo ra thế giới vật chất ..
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
2
Chủ nghĩa duy vật chất phác cổ đại thì cho rằng linh hồn không thể
tk
tk
tk
tk tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tách rời cơ thể và cũng chết theo cơ thể, linh hồn do những hạt vật chất nhỏ
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tạo thành.
tk
Khi khoa học tự nhiên phát triển, con người đã chứng minh được sự
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
phụ thuộc của các hiện tượng tinh thần, ý thức vào bộ óc con người thì một
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
bộ phận nhà duy vật theo chủ nghĩa duy vật máy móc cho rằng óc trực tiếp
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tiết ra ý thức như gan tiết ra mật.
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
Chủ nghĩa duy vật thế kỷ XVII-XVIII và chủ nghĩa duy vật Phơ- bách
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk tk
tk
quan niệm kết cấu ý thức bao gồm cả tâm lý, tình cảm tri thức trí tuệ, tự ý
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
thức và định nghĩa ý thức là sự phản ánh của thế giới khách quan. Định
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
nghĩa này chưa chỉ rõ được vai trò của xã hội, của ý thức.
tk
tk tk tk tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk tk
tk
tk
tk
tk
Chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định ý thức là đặc tính và sản phẩm
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
của vật chất, ý thức là sự phản ánh khách quan vào bộ óc con người thông
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
qua lao động và ngôn ngữ. Nói vấn đề này Mác nhấn mạnh: tinh thần, ý thức
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
chẳng qua nó chỉ là cái vật chất di chuyển vào bộ óc con người và được cải
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
biến đi trong đó.
tk
tk
tk
ý thức là một hiện tượng tâm lý xã hội có kết cấu phức tạp bao gồm tự
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
ý thức, tri thức, tình cảm, ý chí trong đó tri tức là quan trọng nhất, là
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
phương thức tồn tại của ý thức.
tk
tk
tk
tk
tk
tk
Tự ý thức là một yếu tố quan trọng của ý thức. Chủ nghĩa duy vật coi
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tự ý thức là một thực thể độc lập, tự nó có sẵn trong các cá nhân, biểu hiện
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
hướng về bản thân mình, tự khẳng định "cái tôi" riêng biệt tách rời những
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
quan hệ xã hội. Trái lại chủ nghĩa duy vật biện chứngtự ý thức là ý thức
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
hướng về bản thân mình thơng qua quan hệ với thế giới bên ngoài. Khi phản
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
ánh thế giới khách quan, con người tự phân biệt được mình, đối lập mình với
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
thế giới đó và tự nhận thức mình như là một thực thể hoạt động có cảm giác,
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
có tư duy, có các hành vi đạo đức và có vị trí trong xã hội, đặc biệt trong
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
3
giao tiếp xã hội và hoạt động thực tiễn đòi hỏi con người phải nhận thức rõ
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
bản thân mình, tự điều chỉnh mình tuân theo các tiêu chuẩn, quy tắc mà xã
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
hội đặt ra. Con người có thể đặt ra và trả lời các câu hỏi: Mình là ai? Mình
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
phải làm gì? Mình được làm gì? Làm như thế nào? Ngồi ra văn hóa cũng
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk tk tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
đóng vai trị là "gương soi" giúp con người tự ý thức được bản thân.
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
Tiềm thức là những tri thức mà chủ thể có từ trước nhưng gần như đã
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
trở thành bản năng, kỹ năng nằm sâu trong ý thức của chủ thể.
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
Vô thức là hiện tượng tâm lý điều khiển những hoạt động xảy ra ở bên
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
ngoài phạm vi của ý thức hoặc khơng được tri thức chỉ đạo.
tk
tk
tk
tk
tk
tk tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
Có 2 loại vơ thức: loại thứ nhất liên quan đến hành vi trước kia đã
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
được ý thức nhưng lặp đi lặp lại trở thành thói quen và loại thứ hai liên quan
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
đến các hành vi chưa được con người ý thức. Vô thức biểu hiện bằng những
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
hiện tượng như: bản năng ham muốn, giấc mơ, bị thơi miên, sự dày vị mặc
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
cảm...Có những sự vơ thức có hại như lỡ lời làm mất lịng người khác...song
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk tk
tk
tk
tk
tk
có những sự vơ thức có lợi như hụt hẫng về một điêù gì đấy nhưng lại thấy
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk tk
tk
tk
tk
tk
nó thành sự thật trong giấc mơ.Vơ thức có lợi tạo sự cân bằng, bù đắp lại
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
những gì khơng được như mong muốn, lấp đi nhữnglỗ hổng trong tâm hồn.
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
Do đó giúp cho con người có thể giảm bớt những căng thẳng trong cuộc
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
sống. Vì vậy việc tăng cường rèn luyện những hành vi tích cực thành thói
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
quen có vai trò rất quan trọng trong đời sống con người. Mặc dù vậy vô thức
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
không thể tách rời với ý thức và thế giới bên ngồi và càng khơng thể là cái
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
quyết định ý thức và hành vi của con người.
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
Tình cảm là những xúc động của con người trước thế giới xung quanh
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
đối với bản thân mình. Cảm gíac u ghét một cái gì đó, một người nào đó
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
hay một sự vật, hiện tượng xung quanh.
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
Tri thức là hiểu biết, kiến thức của con người về thế giới. Nói đến tri
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
thức là nói đến học vấn, tri thức là phương thức tồn tại của ý thức. Sự hình
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
4
thành và phát triển của ý thức có liên quan mật thiết với qúa trình con người
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
nhận biết và cải tạo thế giới tự nhiên. Con người tích lũy được càng nhiều tri
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
thức thì ý thức thật cao, càng đi sâu vào bản chất sự vật và cải tạo thế giới
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
có hiệu quả hơn. Tính năng động của ý thức nhờ đó mà tăng lên. Nhấn mạnh
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tri thức là yếu tố cơ bản, quan trọng nhất của ý thức có nghĩa là chống lại
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
quan điểm giản đơn coi ý thức chỉ là tình cảm, niềm tin và ý chí. Quan điểm
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
đó là biểu hiện chủ quan, duy ý chí của sự tưởng tượng chủ quan. Tuy nhiên
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
cũng không thể coi nhẹ nhân tố tình cảm, ý chí. Ngược lại nếu tri thức biến
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
thành tình cảm, niềm tin, ý chí của con người hoạt đọng thì tự nó khơng có
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
vai trị gì đối với đời sống hiện thực.
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
Tóm lại, ý thức bao gồm những yếu tố tri thức và những yếu tố tình
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
cảm, ý chí trong sự liên hệ tác đọng qua lại nhưng về căn bản ý thức có nội
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
dung tri thức và luôn hướng tới tri thức.
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
1.1.2. Nguồn gốc của ý thức.
1.1.2.1- Nguồn gốc tự nhiên
Cùng với sự tiến hóa của thế giới, vật chất có tính phân hóa cũng phát
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
triển từ thấp đến cao. Trong đó ý thức là hình thức phản ánh cao nhất ý thức
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
ra đời là kết quả của sự phát triển lâu dài của thế giới tự nhiên cho tới khi
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
xuất hiện con người và bộ óc con người. Khoa học đã chứng minh rằng thế
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
giới vật chất nói chung và trái đất nói chung đã tồn tại rất lâu trước khi xuất
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
hiện con người, rằng hoạt động tâm lý của con người diễn ra trên cơ sở hoạt
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
động sinh lý thần kinh của não bộ con người. Bộ não bao gồm khoảng từ 15tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
17 tỉ tế bào thần kinh, các tế bào này nhận vô số các mối quan hệ thu nhận,
tk
tk tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk tk
tk
tk
tk
tk
tk
xử lý, truyền dẫn và điều khiển toàn bộ các hoạt động của cơ thể trong quan
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
hệ đối với thế giới bên ngồi qua cơ chế phản xạ khơng điều kiện và phản xạ
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
có điều kiện.
tk
tk
Khơng thể tách rời ý thức với bộ não. Vì ý thức là chức năng của bộ
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
não và bộ não là khí quan của ý thức, ý thức và bộ não có liên quan chặt chẽ
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
5
với nhau. Bộ não bị tổn thương thì hoạt động của của nhận thức sẽ bị rối
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
loạn.
Cũng không thể quy một cách đơn giản ý thức về các quá trình sinh lý
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
như quan niệm cho rằng óc tiết ra ý thức như gan tiết ra mật, vì óc là cơ quan
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
phản ánh,nội dung của ý thức là thế giới bên ngoài. ý thức là sự phản ánh
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk tk
thế giới khách quan vào bộ óc người. Sự xuất hiện của ý thức gắn liền với
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
sự phát triển đặc tính phản ánh, đặc tính này phát triển cùng với đặc tính của
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
thế giới tự nhiên.
tk
tk
tk
Phản ánh là thuộc tính chung của vật chất. Phản ánh được thực hiện
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
bởi sự tác đọng qua lại của hệ thống vật chất. Đó là những năng lực tái hiện,
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
ghi lại của hệ thống vật chất những đặc điểm (dưới dạng đã thay đổi) của hệ
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
thống vật chất khác. Phản ánh quá trình phát triển từ thấp đến cao, từ đơn
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
giản đến phức tạp.
tk
tk
tk
chặt chẽ với nhau. Bộ não bị tổn thương thì hoạt động của của nhận thức sẽ
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
bị rối loạn.
tk
tk
Cũng không thể quy một cách đơn giản ý thức về các quá trình sinh lý
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
như quan niệm cho rằng óc tiết ra ý thức như gan tiết ra mật, vì óc là cơ quan
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
phản ánh,nội dung của ý thức là thế giới bên ngoài. ý thức là sự phản ánh
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk tk
thế giới khách quan vào bộ óc người. Sự xuất hiện của ý thức gắn liền với
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
sự phát triển đặc tính phản ánh, đặc tính này phát triển cùng với đặc tính của
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
thế giới tự nhiên.
tk
tk
tk
Phản ánh là thuộc tính chung của vật chất. Phản ánh được thực hiện
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
bởi sự tác đọng qua lại của hệ thống vật chất. Đó là những năng lực tái hiện,
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
ghi lại của hệ thống vật chất những đặc điểm (dưới dạng đã thay đổi) của hệ
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
thống vật chát khác. Phản ánh quá trình phát triển từ thấp đến cao, từ đơn
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
giản đến phức tạp, từ thụ động đến chủ động, có tổ chức, điều khiển và lựa
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
chọn đối tượng phản ánh.
tk
tk
tk
tk
6
Trong thế giới vơ cơ có hình thức phản ánh cơ học,vật lý, hóa học.
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
Đây là phản ánh đơn giản, thụ động không lựa chọn. Tất cả những biến đổi
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
cơ lý hóa này tuy do những tác động bên ngồi khác nhau gây ra và phụ
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
thuộc vào các vật phản ánh khác nhau, nhưng chúng đều là phản ánh của vật
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
chất vơ sinh.
tk
tk
Giới hữu sinh có tổ chức cao hơn giới vô sinh. Song bản thân giới hữu
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
sinh lại tồn tại những trình độ khác nhau tiến hóa từ thấp lên cao, từ đơn giản
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
đến phức tạp nên hình thức phản ánh sinh vật cũng thể hiện ở trình độ khác
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
nhau tương ứng. Tính kích thích là hình thức phản ánh đặc trưng cho thế
tk
tk
tk tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
giới thực vật và các động vật bậc thấp chưa có hệ thần kinh. Tính cảm ứng
tk tk
tk tk tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
hay là năng lực có cảm giác là hình thức phản ánh của các động vật có hệ
tk
tk
tk
tk tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk tk
thần kinh. Nét đặc trưng cho phản ánh này là ngay trong quá trình hệ thần
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
kinh điều khiển mối liên hệ giữa cơ thể và môi trường bên ngồi thơng qua
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
phản xạ bẩm sinh hay phản xạ riêng biệt. Do vậy, sinh vật phản ánh có tính
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
lựa chọn đối với các tính chất riêng biệt của sự vật thành các cảm giác khác
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
nhau rất đa dạng và phong phú.
tk
tk
tk
tk
tk
tk
Phản ánh tâm lý là hình hức phản ánh của các động vật có hệ thần
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
kinh trung ương. Đây là hình thức phản ánh cao nhất của thế giới động vật
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk tk
tk
gắn liền với quá trình hình thành các phản xạ có điều kiện. Phản ánh tâm lý
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
đưa lại cho con vật thơng tin về các thuộc tính, quan hệ của sự vật bên ngoài
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
và về cả ý nghĩ của chúng đối với đời sống của con vật. Nhờ vậy mà nó có
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
thể lường trước được tất cả những tình huống có thể xảy ra và chủ động điều
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
chỉnh, lựa chọn đưa ra hành động thích hợp nhất. Ví dụ con thỏ trông thấy
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
con hổ đang tiến lại gần mình, ngay tức khắc nó bỏ chạy đến một khoảng
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
cách an tồn. Bởi vì nó lường trước được điêù gì sẽ xảy ra nếu con hổ có cơ
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
hội lại gần nó.
tk
tk
tk
Phản ánh có ý thức là sự phản ánh cao nhất của sự phản ánh nó chỉ có
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
khi xuất hiện con người và xã hội loài người. Sự phản ánh này không thể
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
7
hiện ở cấp độ cảm tính như cảm gíac, tri giác, biểu tượng nhờ hệ thống tín
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
hiệu thứ nhất mà cịn thể hiện ở cấp độ lý tính: khái niệm, phán đốn, suy lý
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
nhờ tín hiệu thứ hai (ngơn ngữ). Sự phản ánh của ý thức là sự phản ánh có
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
mục đích, có kế hoạch, tự giác, chủ động tác động vào sự vật hiện tượng
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
buộc sự vật bộc lộ ra những đặc điểm của chúng. Sự phản ánh ý thức ln
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
gắn liền với làm cho tự nhiên thích nghi với nhu cầu phát triển xã hội.
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
1.1.2.1. Nguồn gốc xã hội
ý thức là sự phản ánh thế giới bởi bộ óc con người là sự khác biệt về
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
chất so với động vật. Do sự phản ánh đó mang tính xã hội, sự ra đời của ý
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
thức gắn liền với quá trình hình thành và phát triển của bộ óc người dưới ảnh
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
hưởng của lao động, của giao tiếp và các quan hệ xã hội.
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
Lao động là hoạt động vật chất có tính chất xã hội nhằm cải tạo tự
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
nhiên,thỏa mãn nhu cầu phục vụ mục đích cho bản thân con người. Chính
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
nhờ lao động mà con người và xã hội lồi người mới hình thành, phát triển.
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
Khoa học đã chứng minh rằng tổ tiên của loài người là vượn, người
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
nguyên thủy sống thành bầy đàn, hình thức lao động ban đầu là hái lượm,
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
săn bắt và ăn thức ăn sống. Họ chỉ sử dụng các dụng cụ có sẵn trong tự
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
nhiên, vượn người đã sáng tạo ra các công cụ lao động mới cùng với sự phát
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
triển bàn tay dần dần tiến hóa thành con người. Lúc này thức ăn có nhiều
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
hơn và quan trọng là tìm ra lửa để sinh hoạt và nướng chín thức ăn đã làm
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
cho bộ óc đặc biệt phát triển, bán ccầu não phát triển làm tăng khả năng nhận
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
biết, phản ứng trước các tình huống khách quan. Mặt khác, lao động là hoạt
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
động có tính tốn, có phương pháp mục đích do đó mang tính chủ động.
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
Thêm vào đó, lao động là sự tác động chủ động của con người vào thế
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
giới khách quan để phản ánh thế giới đó, lao động buộc thế giới xung quanh
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
phải bộc lộ các thuộc tính, đặc điểm của nó. từ đó làm cho con người hiểu
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
biết thêm về thế giới xung quanh, thấy sự vật hiện tượng xung quanh nhiều
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
đặc tính mới mà lâu nay chưa có. Từ đó sáng tạo ra các sự vật khác chưa
tk
tk
tk tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
8
từng có trong tự nhiên có thê mang thuộc tính, đặc điểm của sự vật trước đó,
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
điều đó đồng nghĩa với việc tạo ra một tự nhiên mới.
tk
tk
tk
tk
tk
tk tk
tk
tk tk
tk
tk
tk
Thêm vào đó lao động là qúa trình tác động lặp đi, lặp lại hàng nghìn,
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
hàng triệu lần phương pháp giống nhau nhờ vậy mà làm tăng năng lực tư duy
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
trừu tượng của con người.
tk
tk
tk
tk
Tóm lại, lao động có vai trị quan trọng trong việc hình thành và phát
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
triển ý thức. Con người thốt ra khỏi động vật là có lao động. Vì vậy mà
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
người ta nói "Một kiến trúc sư tồi cịn hơn một con ong giỏi", bởi.vì trứơc
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk tk tk
khi xây một ngôi nhà người kiến trúc sư đã phác thảo trong đầu anh ta hình
tk tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk tk
ảnh ngơi nhà còn con ong chỉ là xây tổ theo bản năng. Qua lao động bộ óc
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
con người hình thành và hồn thiện. Ăng ghen nói" Sau lao đọng và đồng
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
thời với lao động là ngơn ngữ, nó là hai sức kích thích chủ yếu đã ảnh hưởng
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
đến bộ óc con vượn, làm cho bộ óc đó dần dần chuyển biến thành bộ óc
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
người.''
Sau đây ta xét đến vai trị của ngơn ngữ trong việc hình thành nên ý
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
thức. Ngơn ngữ được coi là 'cái vỏ vật chất" của tư duy, khi mà con người có
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
biểu hiện liên kết với nhau để trao đổi kinh nghiệm, tổ chức lao động tất yếu
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
dẫn đến nhu cầu " cần nói với nhau một cái gì" đó chính là ngơn ngữ.Với sự
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
xuất hiện của ngơn ngữ, tư tưởng con người có khả năng biểu hiện thành
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
"hiện thực trực tiếp", trở thành tín hiệu vật chất tác động vào giác quan của
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
con người, gây ra cảm giác. Do vậy, qua ngơn ngữ con người có thể giao
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tiếp, trao đổi kinh nghiệm, tư tưởng tình cảm cho nhau, từ đó mà ý thức cá
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
nhân trở thành ý thức xã hội và ngược lại ý thức xã hội thâm nhập vào ý thức
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
cá nhân. Nhờ ngôn ngữ mà phản ánh ý thức mới
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
có thể thực hiện như là sự phản ánh gián tiếp, khái quát và sáng tạo. Vì vậy
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
ngơn ngữ trở thành một phương tiện vật chất khơng thể thiếu được của sự
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
trừu tượng hóa, khái qt hóa hay nói cách kháclà của q trình hình thành,
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
9
thực hiện ý thức. Nhờ khả năng trừu tượng hóa, khái quát hóa mà con người
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
có thể đi sâu vào hơn vào thế giới vật chất, sự vật hiện tượng? đồng thời tổng
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
kết đúc rút kinh nghiệm trong toàn bộ hoạt động của mình. Vậy ngơn ngữ là
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
một yếu tố quan trọng để phát triển tâm lý tư duy và văn hóa con người và
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
xã hội lồi người.
tk
tk
tk
1.1.3. Bản chất của ý thức.
Qua nghiên cứu nguồn gốc của ý thức có thể thấy rõ ý thức có bản tính
phản ánh, sáng tạo và bản tính xã hội.
1.1.3.1- Bản tính phản ánh và sáng tạo.
ý thức mang bản tính phản ánh, ý thức mang thơng tin về thế giới bên
ngồi, từ vật gây tác động được truyền đi trong quá trình phản ánh. Bản tín
phản ánh quy định tính khách quan của ý thức, túc là ý thức phải lấy tính
khách quan làm tiền đề,bị cái khách quan quy định và có nội dung phản ánh
thế giới khách quan.
ý thức có bản tính sáng tạo do ý thức gắn liền với lao động. Bản thân
lao đọng là hoạt động sáng tạo cải biến và thống trị tự nhiên của con người. ý
thức không chụp lạc một cách nguyên si, thụ động sự vật mà đã có cải biến,
q trình thu thập thơng tin gắn liền với q trình xử lý thơng tin. Tính sáng
tạo của ý thức cịn thể hiện ở khả năng phản ánh gían tiếp khái quát thế giới
khách quan ở quá trình chủ động tác đọng vào thế giới để phản ánh thế giới
đó. Bản tính sáng tạo quy định mặt chủ quan của ý thức. ý thức chỉ có thể
xuất hiện ở bộ óc người, gắn liền với hoạt động khái quát hóa, trừu tượng hóa,
có định hướng, có chọn lọc tồn tại dưới hình thức chủ quan, là hình ảnh chủ
quan phân biệt về nguyên tắc hiện thực khách quànva sự vật, hiện tượng, vật
chất, cảm tính.
10
Phản ánh và sáng tạo có liên quan chặt chẽ với nhau không thể tách rời.
Hiện thực cho thấy: không có phản ánh thì khơng có sáng tạo, vì phản ánh là
điểm xuất phát, là cơ sở của sáng tạo. Ngược lại khơng có sáng tạo thì khơng
phải là sự phản ánh của ý thức. Đó là mối liên hệ biện chứng giữa hai quá
trình thu nhận và xử lý thông tin, là sự thống nhất giữa các mặt khách quan và
chủ quan trong ý thức. Vì vậy, Mac đã gọi ý thức, ý niệm là hiện thực khách
quan ( hay là cái vật chất) đã được di chuyển vào bộ não người và được cải
biến đi trong đó. Nói cách khác, ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới
khách quan. Biểu hiện của sự phản ánh và sáng tạo, giữa chủ quan và khách
quan của ý thức là q trình thực hiện hóa tư tưởng. Đó là q trình tư tưởng
tìm cách tạo cho nó tính hiện thực trực tiếp dưới hình thức tính hiện thực bên
ngồi, tạo ra những sự vật hiện tượng mới, tự nhiên "mới" tự nhiên "thứ hai"
của con người.
1.1.3.2- Bản tính xã hội.
Ý thức được hình thành trong lao động, trong hoạt động cải tạo thế giới
của con người. Trong quá trình đó con người nhận ra rằng cần có nhu cầu liên
kết với nhau để trao đổi kinh nghiệm và các nhu cầu khác. Do đó mà khái
niệm hoạt đọng xã hội ra đời. ý thức ngay từ đầu đã là sản phẩm của xã hội, ý
thức trước hết là tri thức của con người về xã hội, về thế giới khách quan đang
diễn ra xung quanh, về mối liên hệ giữa người với người trong xã hội. Do đó
ý thức xã hội được hình thành cùng ý thức cá nhân, ý thức xã hội không thể
tách rời ý thức cá nhân, ý thức cá nhân vừa có cái chung của giai cấp của dân
tộc và các mặt khác của xã hội vừa có những nét độc đáo riêng do những điều
kiện, hồn cảnh riêng của cá nhân đó quy định. Như vậy, con người suy nghĩ
và hành động không chỉ bằng bàn tay khối óc của mình mà cịn bị chi phối
bởi khối óc bàn tay của người khác, của xã hội của nhân loại nói chung. Tự
tách ra khỏi mơi trường xã hội con người khơng thể có ý thức, tình cảm người
11
thực sự. Mỗi cá nhân phải tự nhận rõ vai trị của mình đối với bản thân và xã
hội. Ta phải học làm người qua môi trường xã hội lành mạnh.
Bản tính xã hội của ý thức cũng thống nhất với bản tính phản ánh và
sáng tạo. Sự thống nhất đó thể hiện ở tính năng đọng chủ quan của ý thức, ở
quan hệ giữa vật chất và ý thức trong hoạt động cải tạo thế giới của con
người.
1.2. Vai trò của ý thức trong thực tiễn
Ý thức là một hiện tượng tâm lý – xã hội có kết cấu phức tạp bao gồm
tự ý thức, tri thức, tình cảm, ý chí trong đó tri thức là quan trọng nhất, là
phương thức tồn tại của ý thức. Vai trò của ý thức thể hiện ở vai trò của tri
thức, tự ý thức, tình cảm và ý chí.
1.2.1. Vai trị của trí thức
Tri thức là phương thức tồn tại của vật chất. Sở dĩ như vậy là vì sự
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
hình thành và phát triển của ý thức có liên quan mật thiết với quá trình
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk tk
tk
tk
tk
tk
tk
con người nhận thức và cải biến tự nhiên. Tri thức càng được tích luỹ, con
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
ngưoiừ ngày càng đi vào bản chất sự vật và cải tạo sự vật có hiệu quả
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
hơn, tính năng động của ý thức cũng nhờ đó mà tăng hơn. ý thức khơng có
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
nội dung thực tế, tức khơng có một cái gì hiện thực cả, thì khơng bao giờ
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
hàm tri thức; nếu khơng dựa vào tri thức thì ý thức là một sự trìu tượng
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
trống rỗng, thuần t, khơng giúp ích gì cho con người trong hoạt động
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
thực tiễn.
tk
Những tri thức là khoa học, do đó vai trị của tri thức cũng chính là
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
vai trị của khoa học.
tk
tk
tk
tk
1.2.2. Vai trị của khoa học
Khoa học vừa là hệ thống những tri thức, vừa là sự sản xuất tinh
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
thần ra những tri thức cũng như hoạt động thực tiễn dựa vồ những tri
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
thức đó. Nhờ tri thức khoa học con người không ngừng vươn tới cái mới
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
12
sáng tạo ra mọi thế giới mới và ngày càng làm chủ tự nhiên, làm chủ xã
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
hội và làm chủ bản thân mình.
tk
tk
tk
tk
tk
tk
Khoa học là lực lượng sản xuất hàng đầu. Ngày nay, chúng ta
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
thường xuyên nghe nói đến một nền kinh tế mới đó là “ nền kinh tế tri
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
thức” mà trong đó khoa học- cơng nghệ- kỹ thuật trở thành lực lượng sản
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
xuất trực tiếp là yếu tố quyết định hàng đầu việc sản xuất ra của cải, sức
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
cạnh tranh và triển vọng phát triển. Tri thức khoa học được vật hoá, được
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
kết tinh vào mọi yếu tố của lực lượng sản xuất, tức là trong đối tượng lao
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
động, kỹ thuật và q trình cơng nghệ và cả trong những hình thức của tổ
tk
tk
tk
chức sản xuất.
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
1.2.3. Vai trị của tình cảm và lý trí
Việc nhấn mạnh yếu tố tri thức không đồng nghĩa với việc phủ nhận
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
hoặc coi nhẹ vai trị của các nhân tố tình cảm và ý chí. Ngược lại, nếu tri
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
thức khơng biến thành tình cảm, niềm tin và ý chí của con người hành
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
động thì tự nó cũng khơng có vai trị gì đối với đời sống hiện thực cả.
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
Khơng có sự thúc đẩy của tình cảm ý chí, hoạt động thực tiễn sẽ diễn ra
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
một cách chậm chạp, thậm chí khơng thể diễn ra được. Nhờ ý chí và tình
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
cảm, ý thức quy định tốc độ và bản sắcủa hoạt động thực tiễn. Tinh thần
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
dũng cảm dám nghĩ, dám làm, lịng nhiệt tình, chí quyết tâm, tình u,
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
niềm say mê đối với cơng việc, khả năng sáng tạo và vượt qua khó khăn
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
nhằm đạt tới mục tiêu xác định... đều có ảnh hưởng to lớn đến hoạt động
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
thực tiễn, quy định tính đặc thù và bản sắc riêng của những hoạt động cụ
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
thể nhất định. Nói một cách khác, tư tưởng có vai trị khơng kém phần
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
quan trọng trong đời sống xã hội so với khoa học.
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
1.2.4. Vai trị của tư tưởng
Khi nói đến tính tích cực, năng động của ý thức có nghĩa là nói đến
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
con người, đến hoạt động có mục đích của con người. Sức mạnh của ý
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
thức (tư tưởng) tuỳ thuộc vào mức độ thâm nhập, phổ biến của nó vào con
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
13
tk
người, vào trình độ tổ chức hoạt động thực tiễn và vào các điều kiện vật
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
chất và hoàn cảnh khách quan trong đó ý thức được thực hiện. Tính tích
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
cực của ý thức có thể là thúc đẩy và cũng có thể là kìm hãm ở một mức
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
độ nhất định của sự phát triển của tồn tại.
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
1.2.5. Vai trò của tự ý thức
Tự ý thức cũng thức cũng là yếu tố quan trọng của ý thức . CN duy
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tân coi tự ý thức là một thực thể độc lập , tự nó có sẵn trong các cá nhân
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk tk
tk
tk
tk
tk
tk
biểu hiện sự hướng về bản thân mình , tự khẳng định “ cái tôi” riêng biệt
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
,tách rời những quan hệ xã hội . Trái lại , tự ý thức theo CN duy vật biện
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
chứng thì là ý thức hướng về nhận thức bản thân mình thơng qua quan hệ
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
với thế giới bên ngồi . Con ngươi khơng chỉ nhận thức thế giới xung
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
quanh . Khi phản ánh các sự vật , hiện tượng của thế giới xung quanh và
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
các quá trình xảy ra trong đó con người đã tự phân biệt mình , tự tách
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
mình, đối lập mình với mình với thế giới đó. Nhờ vậy, con người tự nhận
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
thức về bản thân về thế giới cũng như hành vi đạo đức, khát vọng, động
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
cơ, mục đích và ý tưởng sống của bản thân mình.
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
CHƯƠNG II: THỰC TIỄN VÀ GIẢI PHÁP VẬN DỤNG VAI
TRÒ CỦA Ý THỨC
2.1 Thực tiễn ý thức trong đổi mới ở việt nam hiện nay
Hiện nay trên thế giới đang diễn ra những biến đổi xã hội nhanh chóng
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
và sâu sắc. Khoa học- cơng nghệ đã đạt được những thành tựu rất to lớn. So
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
với các nước trên thế giới Việt Nam tụt hậu rất nhiều. Cụ thể là:
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
- Trình độ cơng nghệ lạc hậu tụt xa so với các nước. Tiềm lực Khoa
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
học Công nghệ yếu cả về nguồn nhân lực Khoa học công nghệ lẫn nguồn vốn
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
cho hoạt đôngj khoa học công nghệ.
tk
tk
tk
tk
tk
tk
- Cơ chế quản lí Khoa học cơng nghệ cịn yếu kém.
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
14
- Khoa học cơng nghệ ít gắn bó với Sản xuất kinh doanh.
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
Do vậy đổi mới chính là đường sống duy nhất của chúng ta.Chỉ có đổi
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
mới mới đưa nước ta ra khỏi nghèo nàn lạc hậu trở thành một nước có nền
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
kinh tế phát triển " Dân giầu , nước mạnh, Xã hội công bằng - văn minh ".
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
- Tiềm lực Khoa học-Cơng nghệ vẫn cịn ở mức thấp so với thế giới và
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
khu vực chưa đáp ứng được đòi hỏi của nhu câù phát triển. Tỉ lệ cán bộ
tk
tk
Khoa học
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
- Công nghệ trên tổng số dân chưa cao so với các nước trong khu vực
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
và trên thế giới. Đặc biệt, còn thiếu rất nhiều chuyên gia đầu ngành, việc đào
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tạo và đào tạo lại tiến hành chậm, nguy cơ hụt hẫng trong đội ngũ rất lớn,
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
nhất là trong những ngành mũi nhọn như công nghệ tin học, sinh học, cơ khí,
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
chế tạo máy. Việc xếp loại các cơ quan Khoa học-Cơng nghệ cịn lúng túng,
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
việc sử dụng đội ngũ trí thức cịn lãng phí cơ sở vật chất, trang thiết bị cho
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
nghiên cứu khoa học còn thấp xa so với nhu cầu thực tiễn.
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
- Cơ chế quản lí kinh tế chưa thực sự gắn kết các hoạt động Khoa họctk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
Công nghệ với kinh tế xã hội, tạo động lực thực sự và nguồn lực dồi dào cho
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
hoạt động Khoa học-Cơng nghệ phát triển.
tk
tk
tk
tk
tk
tk
- Cơ chế quản lí Khoa học- Công nghệ chậm và chưa được đổi mới
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
một cách căn bản mặc dù tư tưởng đổi mới cơ chế quản lí đã xuất hiện từ rất
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
sớm. Chưa có sự liên thơng giữa cơ chế quản lí kinh tế và cơ chế quản lí
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
Khoa học - Cơng nghệ. Chưa đảm bảo được quyền lợi vật chất và tôn vinh
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
xứng đáng đối với các nhà khoa học có cống hiến lớn. Cơ chế hình thành,
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
quản lí, đánh giá các đề tài Khoa học-Cơng nghệ vẫn cịn nhiều khó khăn để
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
có thể chuyển đổi theo tinh thần đổi mới của luật Khoa học-Cơng nghệ.
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
- Thị trường Khoa học-Cơng nghệ cịn manh nha chưa phát triển. Mặc
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
dù giá trị các hợp đồng kí kết giữa các cơ quan Khoa học-Công nghệ với các
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
15
tổ chức kinh tế xã hội, giữa trong nước và nước ngoài đang tăng lên nhưng
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
vẫn chưa xứng đáng với tiềm năng.
tk
tk
tk
tk
tk
tk
2.2. Giải pháp
Việt Nam là nước đi sau có nhiều khả năng tiếp nhận những thành tự
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
Khoa học-Công nghệ của thế giới. Do đó có thể rút ngắn đước q trình cơng
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
nghiệp hố-hiện đại hố đất nước ở các nước cơng nghiệp phát triển, kinh tế
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tri thức đang có những bước phát triển mạnh. Việt Nam không chỉ phải tích
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
cực chuẩn bị cho bước phát triển này, mà cần phải tiếp nhận kinh tế tri thức
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
ở những ngành, lĩnh vực mà ta có khả năng, ưu thế. Hội nhập kinh tế quốc tế
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
và khu vực vừa đặt ra những thách thức song cũng cho ta nhiều cơ hội để
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
nâng cao trình độ Khoa học - Cơng nghệ và xây dựng tiềm lực khoa học.
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
Đứng trước tình hình đó, Đảng và Nhà nước đã vạch ra chiến lược:
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
Phát triển đồng bộ các ngành khoa học, gắn nghiên cứu khoa học với
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện để Khoa học-Công nghệ thực sự là động
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
lực phát triển, vừa đảm bảo thực hiện cơng nghiệp hố hiện đại hố vừa tạo
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
ra tốc độ tăng trưởng kinh tế cao. Đồng thời xây dựng tiềm lực Khoa họctk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
Công nghệ, xây dựng cơ sở để từng bước phát triển kinh tế tri thức ở Việt
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
Nam. cụ thể là một số giải pháp sau.
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến nghị quyết đại hội
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
IX của Đảng, nâng cao nhận thức toàn dân và các cấp, các ngành về vai trò
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
nền tảng và động lực của Khoa học-Công nghệ trong sự nghiệp cơng nghiệp
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
hố-hiện đại hố đất nước.
tk
tk
tk
tk
- Đổi mới mạnh mẽ hơn nữa cơ chế quản lí kinh tế nhằm tạo lập môi
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
trường kinh tế-xã hội theo hướng tạo điều kiện, vừa khuyến khích, vừa ràng
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
buộc các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư vào nghiên cứu
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
đổi mới cơng nghệ, đổi mới và nâng cao tính cạnh tranh thị trường trong
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
nước và nước ngoài.
tk
tk
tk
16
- Đưa luật Khoa học-Công nghệ vào cuộc sống rộng rãi hơn. Tiến
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
hành tổng kết thực tiễn hoạt động Khoa học-Cơng nghệ những năm qua và
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
kịp thời thể chế hố những mơ hình tốt, cách làm hay đã được thực tiễn thử
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
thách và chứng minh. Đồng thời tích cực đổi mới về cơ bản cơ chế quản lí
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
Khoa học-Cơng nghệ ttheo tinh thần luật Khoa học-Công nghệ để nhanh
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
chongs nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực Khoa học-Công nghệ.
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
- Tháo gỡ các khó khăn, các ách tắc để mở rộng và phát triển khai
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
thông thị trường Khoa học-Công nghệ. đây là nhiệm vụ hết sức cấp bách, cơ
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
bản và lâu dài, để phát huy hết vai trò động lực của Khoa học-Cơng nghệ
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
trong sự nghiệp cơng nghiệp hố-hiện đại hoá đất nước.
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
- Chú trọng và ưu tiên cho nghiên cứu và thực thi các chính sách sử
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
dụng và đãi ngộ nhân tài tri thức khoa học bên cạnh các biện pháp chăm lo
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
đào tạo nhân lực Khoa học - Công nghệ.
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
- Tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng Khoa học-Cơng nghệ để nhanh
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
chóng hội nhập với thế giới và khu vực, đặc biệt là cơ sở hạ tầng về thông tin
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
Khoa học - Công nghệ, trang thiết bị nghiên cứu cho các phịng thí nghiệm
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
tk
trọng điểm quốc gia.
tk
tk
tk
17
PHẦN III: KẾT LUẬN
Việt Nam là một quốc gia chịu nhiều ảnh hưởng những cuộc chiến
tranh, áp bức bóc lột đồng thời chịu ảnh hưởng nặng nề của chế độ phong
kiến đơ hộ, Việt Nam là nước đi sau có nhiều khả năng tiếp nhận những thành
tự Khoa học-Công nghệ của thế giới. Do đó có thể rút ngắn đước q trình
cơng nghiệp hố-hiện đại hố đất nước ở các nước cơng nghiệp phát triển,
kinh tế tri thức đang có những bước phát triển mạnh. Việt Nam khơng chỉ
phải tích cực chuẩn bị cho bước phát triển này, mà cần phải tiếp nhận kinh tế
tri thức ở những ngành, lĩnh vực mà ta có khả năng, ưu thế. Cho nên thời gian
qua, Đảng và nhà nước đã và đang đặc biệt trú trọng tới vai trò của ý thức xã
hội.
Đối với nước ta trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội vẫn cịn
mang nặng tính nơng nghiệp lạc hậu, cơ sở vật chất kỹ thuật còn phụ thuộc
các nước khác,tuy nhiên Đảng và nhà nước đã nhận thức đúng đắn về tầm
quan trọng trong việc đổi mới ý thức xã hội từ đó thực hiện nhiều cuộc cải
cách kinh tế… nhằm hình thành và phát triển nền kinh tế hàng hoá xã hội chủ
nghĩa đa dạng và đã đạt đựơc những hiệu quả thành tựu đáng kể ,tuy nhiên
trong thời gian qua sự vận dụng đó cịn chưa qn triệt sâu sắc nhiều khi vẫn
cịn dập khn máy móc,nên cần phải có những biện pháp khắc phục nhanh
chóng những sai lầm.
18