Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn hóa học lớp 12 đề 7 bài số 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.47 KB, 6 trang )

Đề kiểm tra mơn Hóa 12
Thời gian: 45 phút
Cho ngun tử khối của các nguyên tố: C = 12, H = 1, O = 16, Fe = 56, Cr
= 52, Mg = 24, Al = 27.
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X tan
hoàn toàn trong
A. AgNO3 dư.
B. NH3 dư.
C. NaOH dư.
D. HCl dư.
Câu 2: Chọn câu đúng ?
A. Khi thêm dung dịch bazơ vào muối cromat màu vàng sẽ tạo thành đicromat
có màu da cam.
B. Khi thêm dung dịch axit vào muối cromat màu vàng sẽ tạo thành đicromat
có màu da cam.
C. Khi thêm dung dịch axit vào muối cromat màu da cam sẽ tạo thành
đicromat có màu vàng.
D. Khi thêm dung dịch bazơ vào muối cromat màu da cam sẽ tạo thành
đicromat có màu vàng.
Câu 3: Cation M3+ có cấu hình electron ở lớp ngồi cùng là 2s22p6. Vị trí M
trong bảng tuần hồn là
A. ơ 13, chu kì 3, nhóm IIIA.
B. ơ 13, chu kì 3, nhóm IIIB.
C. ơ 13, chu kì 3, nhóm IA.
D. ơ 13, chu kì 3, nhóm IB.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Câu 4: Có các kim loại Cu, Ag, Fe và các dung dịch muối Cu(NO3)2,


Fe(NO3)3, AgNO3 . Kim loại nào tác dụng được với cả 3 dung dịch muối?
A. Cu.
B. Ag .
C. Fe.
D. Cu, Fe.
Câu 5: Chọn câu không đúng
A. Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
B. Nhơm có tính khử mạnh chỉ sau kim loại kiềm và kiềm thổ.
C. Nhôm bị phá hủy trong môi trường kiềm.
D. Nhơm là kim loại lưỡng tính.
Câu 6: Quặng nhơm (ngun liệu chính) được dùng trong sản xuất nhơm là
A. Boxit Al2O3.2H2O.
B. Criolit Na3AlF6 (hay 3NaF.AlF3).
C. Aluminosilicat (Kaolin) Al2O3.2SiO2.2H2O.
D. Mica K2O.Al2O3.6SiO2.2H2O.
Câu 7: Cần bao nhiêu tấn quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 để có thể luyện
được 800 tấn gang có hàm lượng 95%. Lượng Fe hao hụt trong sản xuất là
1%.
A. 2351,16 tấn.
B. 3512,61 tấn.
C. 1325,16 tấn.
D. 5213,61 tấn.
Câu 8: Cho 5,2 gam Cr tác dụng với HNO3 loãng dư, thu được V lít khí NO
(sản phẩm khử duy nhất ở đktc). V có giá trị là

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


A. 3,36.
B. 6,72.

C. 4,48.
D. 2,24.
Câu 9: Hoà tan hoàn toàn 1,28 gam hỗn hợp Fe và Mg trong lượng dư dung
dịch HNO3 thấy thốt ra 0,03 mol khí NO duy nhất (đktc). Số mol Fe và Mg
trong hỗn hợp lần lượt là
A. 0,01 mol và 0,03 mol.
B. 0,02 mol và 0,03 mol.
C. 0,03 mol và 0,02 mol.
D. 0,03 mol và 0,03 mol.
Câu 10: Đốt Fe trong khí clo thiếu thu được hỗn hợp gồm 2 chất rắn. Hãy cho
biết thành phần của chất rắn đó:
A. FeCl3 và Fe.
B. FeCl2 và Fe.
C. Fe, FeCl2, FeCl3.
D. FeCl2 và FeCl3.
II. Phần tự luận
Câu 1 (3 điểm): Viết các PTHH xảy ra trong sơ đồ sau:

Câu 2 (2 điểm): Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành
phản ứng nhiệt nhơm trong điều kiện khơng có khơng khí. Hồ tan hoàn toàn
hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 lỗng (dư), thu được 10,752
lít khí H2 (đktc). Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Câu 3 (2 điểm): Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ đựng 8 gam
một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có
tỉ khối so với hiđro bằng 20. Xác định công thức của oxit sắt và phần trăm thể
tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng.

Đáp án & Thang điểm
1. Phần trắc nghiệm (0,5 điểm/ 1 câu)
Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đ/a

D

B


A

C

D

A

C

D

A

A

Câu 1:

Chọn đáp án D.
Câu 2: Khi thêm dung dịch axit vào muối cromat màu vàng sẽ tạo thành
đicromat có màu da cam. Chọn đáp án B.
Câu 3: M: 1s22s22p63s23p1. Vị trí M trong bảng tuần hồn là ơ 13, chu kì 3,
nhóm IIIA. Chọn đáp án A.
Câu 4: Fe tác dụng được với cả 3 dung dịch muối Cu(NO3)2, Fe(NO3)3,
AgNO3. Chọn đáp án C.
Câu 5: Câu khơng đúng: Nhơm là kim loại lưỡng tính. Chọn đáp án D.
Câu 6: Quặng nhơm (ngun liệu chính) được dùng trong sản xuất nhôm là
Boxit Al2O3.2H2O. Chọn đáp án A.
Câu 7: Ta có sơ đồ:
Fe3O4 → 3Fe


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


232g → 3.56g
x tấn → 800.95% tấn

Chọn đáp án C.
Câu 8: Bảo toàn e: nNO = nCr = 0,1 → V = 2,24 lít. Chọn đáp án D.
Câu 9: Gọi số mol Fe và Mg lần lượt là x và y mol.
Theo bài ra có hệ:

Giải hệ được: x = 0,01 và y = 0,03. Chọn đáp án A.
Câu 10: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3. Hai chất rắn là FeCl3 và Fe dư. Chọn đáp án
A.
2. Phần tự luận
Câu 1 (3 điểm): HS viết đúng mỗi PTHH 0,5 điểm, thiếu cân bằng trừ ½ số
điểm mỗi PT

Câu 2 (2 điểm): Tính được: nAl = 0,4 mol, nFe3O4 = 0,15 mol, nH2 = 0,48
mol

Hỗn hợp chất rắn sau phản ứng gồm: Al2O3, Fe, Al dư, Fe3O4 dư
Gọi số mol Al phản ứng là x → số mol Fe = 1,125 mol

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Bảo toàn e: (0,4 – x).3 + 1,125x.2 = 0,48.2 → x = 0,32
Giả sử H = 100% → Cả hai chất tham gia phản ứng đều hết


Câu 3 (2 điểm):
Hỗn hợp khí sau phản ứng gồm CO (x mol) và CO2 (y mol)
nhh khí = nCO + nCO2 = nCO bđ → x + y = 0,2 (1)
mhh khí = 20.2.0,2 = 8 gam → 28x + 44y = 8 (2)
Giải hệ được x = 0,05 và y = 0,15 → %VCO2 = 75%.
nCO2 = nO(oxit sắt) = 0,15 mol
mFe(oxit) 8 – 0,15.16 = 5,6 gam → nFe(oxit) = 0,1 mol
Đặt oxit: FexOy → x : y = 0,1 : 0,15 = 2 : 3
Vậy oxit sắt là Fe2O3.
Chú ý: HS làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
Mời bạn đọc cùng tham khảo />
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



×