Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn hóa học lớp 12 đề 8 bài số 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.67 KB, 7 trang )

Đề kiểm tra mơn Hóa 12
Thời gian: 45 phút
Cho ngun tử khối của các nguyên tố: C = 12, H = 1, O = 16, Al = 27, Fe
= 56, Cr = 52.
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Tìm câu phát biểu đúng?
A. Fe chỉ có tính khử, hợp chất sắt (III) chỉ có tính oxi hố, hợp chất sắt (II)
vừa có tính khử và tính oxi hố.
B. Fe chỉ có tính khử, hợp chất sắt (III) chỉ có tính oxi hố, hợp chất sắt (II)
chỉ có tính oxi hố .
C. Fe chỉ có tính khử, hợp chất sắt (III) chỉ có tính oxi hố, hợp chất sắt (II)
chỉ có tính khử.
D. Fe chỉ có tính oxi hố, hợp chất sắt (III) chỉ có tính oxi hố, hợp chất sắt (II)
chỉ có tính khử.
Câu 2: Nhận định nào sau đây sai về Al?
A. Al có tính khử mạnh nhưng yếu hơn Na và Mg.
B. Al thuộc chu kì 3, nhóm IIIA, ô số 13 trong bảng tuần hoàn.
C. Al dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, tốt hơn các kim loại Ag và Cu.
D. Al dễ nhường 3 electron hoá trị nên thường có số oxi hố +3 trong các hợp
chất.
Câu 3: Khi cho nhơm tác dụng với dung dịch HNO3 lỗng chỉ tạo ra sản
phẩm khử là NH4NO3. Tổng các hệ số là số ngun tối giản nhất trong
phương trình hố học của phản ứng xảy ra là
A. 74.
B. 58.
C. 76.
D. 68.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



Câu 4: Khi cho bột sắt dư vào ddAgNO3, hãy cho biết có những phản ứng
nào sau đây xảy ra?

A. Đáp án khác.
B. (1).
C. (1) (4) và (3).
D. (2) và (3).
Câu 5: Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau:
Mg2+/Mg; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Dãy chỉ gồm các chất,
ion tác dụng được với ion Fe3+ trong dung dịch là
A. Fe, Cu, Ag+.
B. Mg, Fe2+, Ag.
C. Mg, Cu, Cu2+.
D. Mg, Fe, Cu.
Câu 6: Tính chất vật lí nào sau đây khơng phải là tính chất vật lí của sắt?
A. Có tính nhiễm từ.
B. Màu trắng xám, dẻo, dễ rèn.
C. Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
D. Kim loại nặng, khó nóng chảy.
Câu 7: Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng
xảy ra hồn tồn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X.
Dung dịch X có thể hồ tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là
A. 0,64.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


B. 3,20.
C. 1,92.
D. 3,84.

Câu 8: Cho 9g hợp kim Al tác dụng với dung dịch NaOH đặc, nóng, dư thu
được 10,08 lít H2 (đktc). % Al trong hợp kim là
A. 90%.
B. 9%.
C. 7,3%.
D. 73%.
Câu 9: Dãy chất nào sau đây phản ứng với cả 2 dung dịch HCl và KOH?
A. Cr2O3, ZnO, Cr(OH)3.
B. ZnO, CrO3, Cr(OH)2.
C. ZnO, CrO3, Cr(OH)3.
D. ZnO, Cr2O3, Cr(OH)2.
Câu 10: Khối lượng K2Cr2O7 tác dụng vừa đủ với 0,6 mol FeSO4 trong mơi
trường H2SO4 lỗng là
A. 28,4 gam.
B. 29,4 gam.
C. 27,4 gam.
D. 26,4 gam.
II. Phần tự luận
Câu 1 (3 điểm): Viết các PTHH xảy ra trong các trường hợp sau:
a/ Al tác dụng với HCl
b/ Al2O3 tác dụng với KOH
c/ Fe tác dụng với lưu huỳnh

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


d/ FeO tác dụng với HNO3 loãng
e/ Nhúng dây đồng vào dd FeCl3
f/ Cr tác dụng với HCl nóng
Câu 2 (2 điểm): Cho một lượng hỗn hợp Al, Fe tác dụng với dung dịch

H2SO4 loãng, dư thấy thu được 8,96 lít khí ở đktc. Mặt khác, cho lượng hỗn
hợp như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lít khí H2 ở
đktc. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 3 (2 điểm): Nung m gam Fe trong bình kín chứa V lít khơng khí (ở
đktc; %V của N2 = 80% cịn lại là O2) đến khi oxi phản ứng hết thu được
14,08 gam chất rắn X gồm: Fe và 3 oxit của Fe. Hịa tan tồn bộ X bằng một
lượng vừa đủ 42 gam dung dịch H2SO4 98% thu được dung dịch Y (sản phẩm
khử duy nhất của S+6 là S+4).
a/ Xác định m, V.
b/ Cho 150 ml H2SO4 1M vào Y thu được dung dịch Z. Z hòa tan tối đa a gam
Fe. Xác định a.
Đáp án & Thang điểm
1. Phần trắc nghiệm (0,5 điểm/ 1 câu)
Câu

1

2

3

4

5

6

7

8


9

10

Đ/a

A

C

B

B

D

D

C

A

A

B

Câu 1: Phát biểu đúng : Fe chỉ có tính khử, hợp chất sắt (III) chỉ có tính oxi
hố, hợp chất sắt (II) vừa có tính khử và tính oxi hố. Chọn đáp án A.
Câu 2: Nhận định sai về Al: Al dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, tốt hơn các kim loại

Ag và Cu.Chọn đáp án C.
Câu 3: 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O
Tổng các hệ số là số nguyên tối giản nhất trong phương trình hố học là 58.
Chọn đáp án B.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Câu
ra:

4:

Khi

cho

bột

sắt



vào

ddAgNO3,

phản

ứng


xảy

. Chọn đáp án B.

Câu 5: Mg, Fe, Cu tác dụng được với ion Fe3+ trong dung dịch. Chọn đáp án
D.
Câu 6: Tính chất vật lí khơng phải là tính chất vật lí của sắt: “Kim loại nặng,
khó nóng chảy”. Chọn đáp án D.
Câu 7:

Chọn đáp án A.
→ mCu bị hòa tan là 0,03 x 64 = 1,92 g. Chọn đáp án C.
Câu 8: Bảo tồn e có nAl = 0,3 mol → mAl = 0,3.27 = 8,1g.

Chọn đáp án A.
Câu 9: Cr2O3, ZnO, Cr(OH)3 phản ứng với cả 2 dung dịch HCl và KOH.
Chọn đáp án A.
Câu 10: Bảo tồn e tính được nK2Cr2O7 = 0,1 mol → m = 0,1. 294 = 29,4
gam. Chọn đáp án B.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


2. Phần tự luận
Câu 1 (3 điểm): HS viết đúng mỗi PTHH 0,5 điểm, thiếu cân bằng trừ ½ số
điểm mỗi PT.

Câu 2 (2 điểm): Gọi số mol Al và Fe trong hỗn hợp lần lượt là x và y (mol)


Câu 3 (2 điểm): a/ Qui đổi hỗn hợp X thành: Fe và O2 với số mol lần lượt là
x và y mol
Ta có các q trình:

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Tính số mol H2SO4 = 0,42 mol
Áp dụng định luật bảo toàn e được:
3x = 4y + 2.(0,42 - 1,5x) (I)
Theo bài ra ta có: 56x + 32y = 14,08 (II)
Giải hệ: x = 0,2; y = 0,09
Vậy m = 0,2.56= 11,2 gam; V = 0,09.5.22,4 = 10,08 lít
b/ Z gồm: H2SO4 0,15 mol và Fe2(SO4)3 0,1 mol

Tính được a = 0,25.56 = 14 gam.
Chú ý: HS làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
Mời bạn đọc cùng tham khảo />
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



×