Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Mở rộng hoạt động ngân hàng quốc tế tại ngân hàng ngoại thương Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 141 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------

DOÃN THỊ KIM CHI

MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội - 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------

DOÃN THỊ KIM CHI

MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Từ Quang Phƣơng



Hà Nội - 2017


MỤC LỤC
Danh mục các từ viết tắt.................................................................................... i
Danh mục biểu đồ .............................................................................................ii
Danh mục bảng................................................................................................. iii
Danh mục biểu đồ ............................................................................................ iv
Danh mục sơ đồ, hình ...................................................................................... iv
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
CHƢƠNG1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG QUỐC TẾ7
1.1. Tổng quan về nghiệp vụ ngân hàng quốc tế .............................................. 7
1.1.1. Khái niệm về nghiệp vụ ngân hàng quốc tế ............................................ 7
1.1.2. Một số mơ hình tổ chức nghiệp vụ ngân hàng quốc tế ........................... 8
1.1.3. Các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế và rủi ro ............................................ 8
1.2. Mở rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc tế .................................................... 22
1.2.1. Nội dung về mở rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc tế ............................. 22
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ mở rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc tế . 23
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động NHQT của NHTM ..................... 23
1.4. Kinh nghiệm mở rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc tế của các ngân hàng
trong nước và bài học kinh nghiệm. ................................................................ 27
1.4.1. Kinh nghiệm ngân hàng HSBC ............................................................. 27
1.4.2. Kinh nghiệm ngân hàng ANZ ................................................................. 28
1.4.3. Bài học kinh nghiệm ............................................................................... 30
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................. 31
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 32
2.1. Phương pháp luận..................................................................................... 32
2.1.1. Phương pháp thống kê .......................................................................... 32
2.1.2. Phương pháp tổng hợp .......................................................................... 33

2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu, số liệu ...................................................... 33
Phương pháp thu thập dữ liệu, số liệu thứ cấp ................................................ 33
2.3. Phương pháp phân tích và tổng hợp dữ liệu, số liệu ................................ 33


2.3.1. Phương pháp phân tích dữ liệu, số liệu ................................................ 33
2.3.2. Phương pháp tổng hợp dữ liệu, số liệu ................................................. 35
2.3.3. Phương pháp thống kê, mô tả ............................................................... 36
2.3.4. Phương pháp phân tich ma trận SWOT .................................................. 37
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010 2015 ................................................................................................................. 40
3.1. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam
......................................................................................................................... 40
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Vietcombank .......................... 40
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Vietcombank ............................................................. 43
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Vietcombank giai đoạn 2010 2015 ................................................................................................................. 48
3.2. Thực trạng mở rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc tế tại Vietcombank ....... 55
3.2.1. Mơ hình tổ chức nghiệp vụ .................................................................... 55
3.2.2. Các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế chủ yếu ........................................... 56
3.3. Phân tích SWOT về hoạt động ngân hàng quốc tế của hệ thống ngân
hàng Việt Nam và ảnh hưởng trực tiếp của Vietcombank .............................. 86
3.3.1. Điểm mạnh (S-Strength)........................................................................ 86
3.3.2. Điểm yếu (W-Weaknesses) .................................................................... 90
3.3.3. Cơ hội (O - Opportunities).................................................................... 91
3.3.4. Thách thức (T-Threats) ......................................................................... 94
3.4. Đánh giá chung về hoạt động ngân hàng quốc tế tại ngân hàng Ngoại
thương Việt Nam. ............................................................................................ 96
3.4.1. Ưu điểm ................................................................................................. 96
3.4.2. Nhược điểm ......................................................................................... 103
3.4.3. Nguyên nhân ....................................................................................... 106

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................ 109
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG


QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2015
– 2020.............................................................................................................. 110
4.1.

Định hướngvà chiến lược phát triển của NHTMCP Ngoại thương Việt

Nam giai đoạn 2015 -2020 ............................................................................ 110
4.1.1. Định hướng phát triểnchung của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam 110
4.1.2. Chiến lược phát triển của Vietcombank giai đoạn 2015 -2020.......... 112
4.2.

Một số giải pháp mở rộng hoạt động ngân hàng quốc tế tại ngân hàng

TMCP Ngoại thương việt nam ...................................................................... 112
4.2.1.Hồn thiện mơ hình tổ chức phù hợp với các nghiệp vụ ngân hàng quốc
tế ................................................................................................................. 112
4.2.2. Hoàn thiện hệ thống thu thập, xử lý, phân tích thơng tin và hiện đại hố
cơng nghệ ngân hàng theo trình độ của một ngân hàng thương mại hiện đại
trong khu vực ................................................................................................. 113
4.2.3. Đẩy mạnh áp dụng các sản phẩm dịch vụ mới và tăng cường hoạt động
marketing ngân hàng trong hoạt động NHQT .............................................. 114
4.2.4. Thực hiện các giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro ..................... 119
4.2.5. Cần chú trọng đào tạo phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao về
nghiệp vụ ngân hàng quốc tế ........................................................................ 122
4.2.6. Thiết lập rộng rãi các chi nhánh và ngân hàng đại lý ........................ 123
4.3.


Kiến nghị ............................................................................................. 125

4.3.1. Kiến nghị với chính phủ ...................................................................... 125
4.3.2. Kiên nghị với NHNN ........................................................................... 127
KẾT LUẬN .................................................................................................. 130
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 132


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

Vietcombank Ngân hàng ngoại thương Việt Nam

2

NHQT

Ngân hàng quốc tế

3

NHNN


Ngân hàng Nhà nước

4

NHTM

Ngân hàng thương mại

5

L/C

Tín dụng chứng từ

6

HĐTM

Hợp đồng thương mại

7

TTQT

Thanh tốn quốc tế

8

TTTM


Tài trợ thương mại

9

XNK

Xuất nhập khẩu

10

TCKT

Tổ chức kinh tế

i


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT

Biểu đồ

Nội dung

1

Biểu đồ 3.1

2


Biểu đồ 3.2

3

Biểu đồ 3.3 Cơ cấu tín dụng tài trợ XNK theo thời hạn

54

4

Biểu đồ 3.4 Dư nợ tín dụng tài trợ XNK

61

5

Biểu đồ 3.5 Bảo lãnh vay vốn từ hoạt động tín dụng quốc tế

61

6

Biểu đồ 3.6 Tốc độ tăng trưởng dư nợ giai đoạn 2010 -2015

66

7

Biểu đồ 3.7 Doanh số thanh toán quốc tế giai đoạn 2010 – 2015


67

8

Biểu đồ 3.8 Doanh số mua bán ngoại tệ giai đoạn 2010 – 2015

78

Tình hình tăng trưởng vốn huy động của
Vietcombank giai đoạn 2010 -2015
Cơ cấu vốn huy động của Vietcombank giai đoạn
2010 -2015

ii

Trang
50

51


DANH MỤC BẢNG
Nội dung

STT

Bảng

1


Bảng 3.1

Cơ cấu nguồn vốn theo VND và ngoại tệ

57

2

Bảng 3.2

Dư nợ tín dụng xuất nhập khẩu trong thời gian qua

60

3

Bảng 3.3

Dư nợ đồng tài trợ của Vietcombank

64

4

Bảng 3.4

Doanh thu từ hoạt động bảo lãnh

66


5

Bảng 3.5

6

Bảng 3.6

7

Bảng 3.7

8

Bảng 3.8

9

Bảng 3.9

10

Bảng 3.10

11

Bảng 3.11

Doanh số thanh toán của các nghiệp vụ TTQT chủ

yếu của Vietcombank
Doanh số mua, bán ngoại tệ quy USD
Biểu phí dịch vụ thanh tốn L/C của Vietcombank
và Standard Chartered bank
Số lượng ngân hàng đại lý của một số NHTMVN
năm 2015
Danh mục sản phẩm TTQT truyền thống của các
NHTMVN
Một vài dịch vụ chuyển tiền tiện ích của các
NHTMVN
Số lượng ngân hàng đại lý của một số NHTMNN
tại Việt Nam tính đến tháng 6/2015

iii

Trang

75
80
89

92

97

98

100



DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH

STT

Sơ đồ

Nội dung

Trang

1

Sơ đồ 1.1 Quy trình nghiệp vụ thanh tốn chuyển tiền

13

2

Sơ đồ 1.2 Quy trình nghiệp vụ thanh tốn ghi sổ

14

3

Sơ đồ 1.3 Quy trình nghiệp vụ thanh tốn nhờ thu

15

4


Sơ đồ 1.4 Quy trình nghiệp vụ thanh tốn tín dụng chứng từ

17

5

Hình 3.1

6

Hình 3.2

7

Hình 3.3

Mơ hình tổ chức Ngân hàng thương mại cổ phần
VietcombanK
Thị phần thanh toán quốc tế của NHTMVN so với
NH nước ngồi 2010-2011
Số lượng chi nhánh và phịng giao dịch của một số
ngân hàng thương mại năm 2015

iv

44

86

97



LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, cùng với xu hướng hội nhập kinh tế thế giới, thương mại
quốc tế ngày càng có điều kiện phát triển trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia
về số lượng, chất lượng và cách thức thực hiện. Trong nền kinh tế mỗi nước,
hoạt động kinh tế đối ngoại giữ vai trị cực kì quan trọng.Đây chính là cầu nối
của từng quốc gia với các nước khác trên thế giới. Là một nước đang phát
triển, Việt Nam đang xích lại gần thế giới thông qua chiếc cầu nối thương mại
quốc tế. Phát triển hoạt động kinh tế đối ngoại giúp cho Việt Nam sử dụng có
hiệu quả hơn nguồn nhân lực, tài nguyên, nguồn vốn trong nước và tạo được
vị trí thích hợp trong dây chuyền hợp tác và phân cơng lao động quốc tế. Tuy
nhiên, phần lớn các doanh nghiệp Việt Nam là doanh nghiệp vừa và nhỏ nên
khả năng tài chính và nghiệp vụ kinh doanh cịn hạn chế. Do đó, nhu cầu
được cung cấp vốn, các sản phẩm, dịch vụ tiện ích của các ngân hàng thương
mại đối với các doanh nghiệp này ngày càng tăng.Hoạt động của Ngân hàng
hiện nay khơng chỉ có các nghiệp vụ truyền thống là huy động vốn và cho vay
mà đã có chủ trương mở rộng và phát triển thêm lĩnh vực dịch vụ ngân hàng
trong đó có hoạt động ngân hàng quốc tế.Cụ thể là: kinh doanh ngoại tệ và
hoạt động Ngân hàng quốc tế (“NHQT”). Hoạt động NHQT tại Ngân hàng
ngày nay đóng một vai trị quan trọng trong mục đích nhằm làm tăng thu nhập
cho ngân hàng và mở rộng phạm vi hoạt động, khơng chỉ bó hẹp trong phạm
vi quốc gia. VKhách hàng tham gia trên phương diện Hoạt động NHQT thì sẽ
được đảm bảo về quyền lợi và giá trị trên hợp đồng của các bên tham gia giao
dịch xuất nhập khẩu. Khi quan hệ quốc tế ngày càng được mở rộng thì hoạt
động NHQT của Việt Nam phải được hoàn thiện và phát triển để đáp ứng nhu
cầu sử dụng ngày càng đa dạng và mở rộng trên phạm vi quốc tế, đặc biệt là
hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu. Cùng với xu hướng chung đó, Ngân
1



hàng Ngoại thương Việt Nam cũng đã từng bước có sự đổi mới và mở rộng
trong hoạt động ngân hàng quốc tế. Hiện nay, tại mỗi Ngân hàng đều có
những hoạt động NHQT tương tự nhau nhưng việc thực hiện có thể rất khác
nhau. Do vậy, với mục đích tìm hiểu về hoạt động NHQT tại Ngân hàng hiện
đã được thực hiện như thế nào, kết quả hoạt động qua các năm ra sao, đạt
được và chưa đạt được những gì để đưa ra các biện pháp khắc phục cũng như
phòng ngừa những rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động thanh tốn.. Chính vì thế, đề
tài “Mở rộng hoạt động ngân hàng quốc tế tại Ngân hàng Ngoại thương Việt
Nam giai đoạn 2010- 2020” nhằm tổng hợp, nghiên cứu và đưa ra giải pháp
về hoạt động NHQT tại các ngân hàng nói chung và Ngân hàng Ngoại thương
Việt Nam nói riêng.
2. Tình hình nghiên cứu
“Hoạt động Ngân hàng quốc tế của Ngân hàng thƣơng mại Việt
Nam” đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu dưới các góc độ khác nhau.Có thể kể
đến một số đề tài như: “Hoàn thiện hoạt động Hoạt động Ngân hàng quốc tế theo
phương thức tín dụng chứng từ tại Sở giao dịch ngân hàng ngoại thương Việt
Nam”;“Phân tích hoạt động Hoạt động Ngân hàng quốc tế và giải pháp mở rộng
hoạt động Hoạt động Ngân hàng quốc tế tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nơng Thơn Tỉnh Sóc Trăng”…
Tuy nhiên, các đề tài này chủ yếu nghiên cứu về “Đặc thù nghiệp vụ cụ
thể của hoạt động NHQT” tại một số ngân hàng TMCP Việt Nam dưới góc
độ, khía cạnh nhất định hay trong các thời kỳ, giai đoạn trước đây mà ít đề
cập đến những loại hình nghiệp vụ ngày càng đa dạng và phổ biến của hoạt
động NHQT cũng như biện pháp khả thi nhằm nâng cao quản trị hoạt động
NHQT.Nâng cao quản trị hoạt động cụ thể hơn là nâng cao chất lượng và mở
rộng phạm vi hoạt động không chỉ ở phạm vi quốc gia mà phải phát triển ra
2



quốc tế,nhất là trong giai đoạn rào cản thương mại bị phá vỡ và thị trường tài
chính ngày càng tự do.
Đã có nhiều bài viết, đề tài, luận văn nghiên cứu nâng cao hiệu quả
hoạt động Hoạt động Ngân hàng quốc tế của các NHTM tại Việt Nam. Có thể
kể ra đây một đề tài:“Giải pháp phát triển hoạt đông Hoạt động thanh
toánquốc tế của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam” của Th.s Nguyễn
Ngọc Lê Ca, năm 2011, trường Đại học Ngoại thương.
Kết quả nghiên cứu: Tác giả đã khái quát về hoạt động Hoạt động Ngân
hàng quốc tếtại ngân hàng thương mại. Đồng thời đề xuất các nhóm giải pháp
phát triển hoạt động Hoạt động Ngân hàng quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Ngoại thương Việt Nam như là: phát triển kênh phân phối, phát triển sản
phẩm tín dụng đa dạng, cải tiến quy trình, chính sách tín dụng. Tuy nhiên, luận
văn đề cập đến việc nghiên cứu đến một nghiệp vụ cụ thể trong hoạt động
NHQT tại thời điểm 4 năm trước.
Vì vậy, có thể khẳng định đây là đề tài nghiên cứu một cách có hệ
thống và tương đối đầy đủ về thực trạng, xu hướng và giải pháp nhằm thực
hiện thành công và hiệu quả việc nâng cao chất lượng củahoạt động NHQT
đối với Vietcombank nói riêng và hệ thống ngân hàng Việt Nam nói chung
trong bối cảnh hiện nay.
3. Mụcđích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích
Mục đích của luận văn là nghiên cứu và luận giải để làm rõ hơn những
vấn đề lý luận và thực tiễn trong việc mở rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc tế
nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động và sức cạnh tranh của ngân
hàng, đồng thời đưa ra một số giải phápđể mở rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc
tế tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. Để đạt được mục tiêu đó, luận văn
3



có nhiệm vụ :
- Làm rõ nội dung của mở rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc tế và việc mở
rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc tế là đòi hỏi tất yếu để tồn tại và phát triển của
ngân hàng thương mại.
- Đánh giá đúng mực thực trạng mở rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc tế
tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam trong thời gian qua. Những kết quả đạt
được cũng như những hạn chế và nguyên nhân
- Trên cơ sở đó, đề ra những giải pháp thiết thực nhằm đẩy mạnh việc
mở rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc tế tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
trong những năm tới.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hoạt động NHQT của
NHTM. Đưa ra cơ sở lý luận chung về năng lực cạnh tranh và cơ sở lý luận
chung về mở rộng hoạt động NHTM. Đồng thời, đưa ra các tiêu chí đánh giá
và các chuẩn mực quốc tế đánh giá năng lực cạnh tranh của các NHTM trong
hoạt động NHQT.
Thực trạng hoạt động NHTQ của NHTM Việt Nam nói chung và ngân hàng
Vietombank nói riêng, năng lực cạnh tranh của hệ thống sản phẩm và dịch vụ của
ngân hàng thương mại tại Việt Nam hiện nay và xu hướng phát triển trong thời
gian tới. (đánh giá theo SWOT).
Đánh giá năng lực theo cách đánh giá thực trạng nêu trên nhằm đánh giá
một cách toàn diện và hệ thống năng lực cạnh tranh của các NHTM tại Việt
Nam hiện nay. Đồng thời, phân tích năng lực cạnh tranh trong hoạt động NHQT
trên thế giới nhằm rút ra bài học cho hoạt động tại các NHTM ở Việt Nam.
- Luận văn đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng hoạt động NHQT của
các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay một cách có hiệu quả và bền vững
4


+ Từ đó, đưa ra các giải pháp đồng bộ, có lộ trình thực hiện một cách

hiệu quả và bền vững nhằm nâng cao hiệu quả đối với hoạt động NHQT của
Vietcombank.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề về nghiệp vụ ngân
hàng quốc tế của Vietcombank bao gồm thanh toán quốc tế, kinh doanh
ngoại hối, tín dụng ngân hàng quốc tế, tài trợ ngoại thương và về hội nhập
kinh tế quốc tế. Trong mối quan hệ này, đối tượng nghiên cứu chính và trọng
tâm là nghiệp vụ ngân hàng quốc tế, còn hội nhập KTQT là xu thế khách
quan với những yêu cầu có tác động nhất định đến việc phát triển nghiệp vụ
ngân hàng quốc tế.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của luận văn là nghiệp vụ ngân hàng quốc tế tại
Vietcombank trọng tâm vào 3 mảng chính của NHQT: Thanh tốn quốc tế, tín
dụng quốc tế và kinh doanh ngoại tệ. Ngoài ra những nội dung khác của hoạt
động ngân hàng quốc tế sẽ được trình bày ngắn gọn hơn. Nội dung chính sẽ đi
sâu vào phân tích thực trạng hoạt động giai đoạn 2010- 2015 và đưa ra dự
báo, giải pháp cho giai đoạn 2015-2020.
5. Dự kiến những đóng góp của luận văn
Việc nghiên cứu hoạt động NHQT đối với Vietcombank là cơ sở để
đưa ra các giải pháp thực tế nhằm nâng cao chất lượng hoạt động và kết quả
kinh doanh của ngân hàng trong giai đoạn hiện nay và định hướng đến năm
2020.Các giải pháp hữu ích của luận văn nhằm tăng trưởng hoạt động NHQT
là cơ sở đề xuất áp dụng vào các ngân hàng có mơ hình hoạt động tương tự
Vietcombank cùng nghiên cứu chuyên sâu với đặc thù từng ngân hàng
5


TMCP.
6. Bố cục luận văn

Tên đề tài: “Mở rộng hoạt động ngân hàng quốc tế tại Ngân hàng
Ngoại thương Việt Nam”
Nội dung chính của luận văn bao gồm 04 chương:
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG QUỐC TẾ
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010 2015
Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG NGÂN
HÀNG QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2015 - 2020

6


CHƢƠNG1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG QUỐC TẾ
1.1. Tổng quan về hoạt động ngân hàng quốc tế
1.1.1. Khái niệm về nghiệp vụ ngân hàng quốc tế
Nếu xét trên phương diện cung ứng dịch vụ cho khách hàng của một
NHTM và xét trên khái niệm chung về nghiệp vụ ngân hàng thì có thể hiểu
nghiệp vụ ngân hàng quốc tế như sau:
Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế của một NHTM là việc NHTM thực hiện
một hay nhiều hoạt động trong quá trình thu hút vốn và cung ứng các dịch vụ
ngân hàng trên thị trường quốc tế nhằm mục đích sinh lời.
Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế có các đặc điểm sau:
Thứ nhất: Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế gắn liền với mối quan hệ kinh
tế quốc tế và thương mại quốc tế. Tiêu biểu là trợ giúp cho hoạt động xuất
nhập khẩu, lưu chuyển vốn giữa các quốc gia.
Thứ hai: Chủ thể tham gia nghiệp vụ ngân hàng quốc tế là các Ngân
hàng có quốc tịch khác nhau hoặc giữa Ngân hàng của một nước với khách
hàng của họ ở nước khác.

Thứ ba: Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế bị chi phối bởi luật pháp, thông
lệ quốc tế, đồng thời bị chi phối bởi pháp luật và tập quán của các nước mà ở
đó ngân hàng cung ứng các dịch vụ ngân hàng quốc tế.
Thứ tư: Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế có liên quan chặt chẽ với thị
trường ngoại hối.
Thứ năm: Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế có địi hỏi cao về trình độ, năng
lực quản lý, cơng nghệ của ngân hàng và các bên có liên quan.
Thứ sáu: Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế có tính rủi ro cao, ngun nhân
phức tạp và khó kiểm sốt. Tuy nhiên, rủi ro cao thường đi đôi với lợi nhuận lớn.

7


1.1.2. Một số mơ hình tổ chức nghiệp vụ ngân hàng quốc tế
Một số hình thức tổ chức thực hiện nghiệp vụ ngân hàng quốc tế ở
nước ngoài tiêu biểu là :
- Văn phịng đại diện: Đây là mơ hình tổ chức đơn giản nhất của một
ngân hàng hoạt động tại thị trường nước ngồi, nhằm mục đích trợ giúp cho
các công ty trong nước là khách hàng của ngân hàng mẹ kinh doanh ở nước
ngoài, như là cung cấp các thơng tin kinh tế, đánh giá tín nhiệm của đối tác
nước ngoài…
- Ngân hàng liên doanh: là định chế tài chính độc lập với ngân hàng mẹ
hạch tốn độc lập, tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của mình. Đây
là hình thức ngân hàng góp vốn để kinh doanh theo khuôn khổ của pháp luật
nước sở tại.
- Ngân hàng con ở nước ngoài: Đây cũng là một định chế tài chính độc
lập do ngân hàng mẹ sở hữu hoàn toàn để phù hợp với luật nước ngoài. Ngân
hàng con cũng hạch toán độc lập, tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về
kết quả kinh doanh.
- Chi nhánh ngân hàng ở nước ngồi: Đây là hình thức tổ chức phổ

biến nhất đối với phần lớn các ngân hàng hoạt động trên phạm vi quốc tế. Chi
nhánh ngân hàng nước ngoài là một bộ phận thuộc cơ cấu tổ chức của ngân
hàng trong nước và chịu sự chỉ đạo của trụ sở chính, khơng phân tách về mặt
pháp lý với ngân hàng mẹ.
1.1.3. Các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế và rủi ro
1.1.3.1. Nghiệp vụ tín dụng quốc tế
Tín dụng quốc tế là việc nhượng quyền sử dụng vốn của chủ thể nước
này cho chủ thể nước kia nhằm mục đích kinh doanh theo ngun tắc hồn
trả, có kỳ hạn và thu lãi.
8


Khi nhắc đến hoạt động tín dụng của một ngân hàng bất kể phạm vi trong
nước hay quốc tế thì cũng phải xem xét trên hai khía cạnh đó là hoạt động huy
động vốn và cho vay vốn.
a. Hoạt động huy động vốn
Vốn ngoại tệ có vai trị đặc biệt trong hoạt động của các nghiệp vụ
NHQT. Ngân hàng có thể huy động nguồn vốn này qua các hình thức thu hút
các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân dưới dạng nhận tiền gửi thanh toán, tiền
gửi tiết kiệm, phát hành kỳ phiếu, trái phiếu bằng ngoại tệ hay vay ngân hàng
và các tổ chức tài chính nước ngồi qua các cơ sở chi nhánh, ngân hàng con
của mình, thu hút nguồn kiều hối... Đặc biệt, ngân hàng có thể huy động vốn
vào Việt Nam thông qua các thị trường vốn quốc tế bằng cách tham gia thị
trường trái phiếu quốc tế như thị trường trái phiếu nội địa, thị trường trái
phiếu nước ngoài, thị trường trái phiếu Châu Âu (Eurobond Market).
b. Hoạt động cho vay vốn
* Tín dụng xuất khẩu
Ngân hàng thương mại có thể cấp tín dụng cho nhà xuất khẩu bằng
cách cho phép nhà xuất khẩu được hưởng một hạn mức thấu chi để sử dụng
cho mọi khoản chi phí phục vụ hoạt động xuất khẩu, hoặc cho nhà xuất khẩu

vay trước khi giao hàng theo các yêu cầu cụ thể, giúp anh ta có thể mua nguyên
vật liệu để sản xuất hàng hoá xuất khẩu, hoặc cho vay tạm ứng trên cơ sở bộ
chứng từ thanh toán hàng xuất khẩu chưa đến hạn thanh toán sau khi giao hàng,
thơng qua một số hình thức cụ thể như sau:
+ Tín dụng ứng trước trong phương thức nhờ thu kèm chứng từ: Nhà
xuất khẩu có thể yêu cầu Ngân hàng đáp ứng một phần giá trị bộ chứng từ
nhờ thu làm đảm bảo.
+ Tín dụng ứng trước trong phương thức tín dụng chứng từ: Nhà xuất
9


khẩu có thể mang L/C đến ngân hàng để chiết khấu các hối phiếu của bộ
chứng từ hoặc với một L/C cho phép chuyển nhượng toàn bộ quyền sở hữu,
một thư tín dụng trả chậm thì nhà xuất khẩu có thể nhận được một khoản tín
dụng từ ngân hàng.
+ Chiết khấu giấy tờ có giá: Bao gồm chiết khấu hối phiếu trơn, hối
phiếu của bộ chứng từ nhờ thu, bộ chứng từ hàng hoá.
+ Nghiệp vụ Factoring: Factoring là một hình thức tài chính trong hoạt
động xuất khẩu. Đó là những hoạt động mua bán những khoản thanh toán
chưa tới hạn và ngắn hạn từ những hoạt động xuất khẩu cung ứng hàng hố
dịch vụ. Do đó, chúng ta có thể gọi Factoring là hoạt động bao thanh tốn.
* Tín dụng nhập khẩu
Tín dụng nhập khẩu hay cịn gọi là tài trợ nhập khẩu được ngân hàng
cấp cho nhà nhập khẩu thông qua việc mở L/C, chấp nhận hối phiếu, cấp tiền
vay dựa trên hàng nhập khẩu... Cụ thể có các hình thức sau:
+ Cho vay mở L/C: khi ngân hàng mở L/C trả chậm cho nhà nhập khẩu
thì ngân hàng đã gián tiếp cấp cho nhà nhập khẩu một khoản tín dụng.
+ Tín dụng chấp nhận hối phiếu: là khoản tín dụng đảm bảo cho việc
chấp nhận hối phiếu mà ngân hàng dành cho nhà nhập khẩu. Chấp nhận hối
phiếu có nghĩa là ngân hàng đồng ý chi trả theo mệnh giá hối phiếu nếu người

ký phát không chi trả.
* Tài trợ dự án đầu tư
Tài trợ dự án đầu tư: là hoạt đơng tín dụng đối với những dự án kinh tế
với thời hạn sử dụng vốn khá lâu và phải thực hiện nhiều lần thanh toán, trên
cơ sở độc lập. Những người cho vay trông vào những khoản tiền thu được từ
dự án như là nguồn vốn để hoản trả nợ. Đây là việc cho vay dựa vào chính
khả năng thu nhập của dự án, khác với việc cho vay dựa vào tài sản thế chấp...
Tài trợ dự án có thể khơng có bảo lãnh nhưng thường được bảo lãnh ở mức
10


hạn chế.
* Đồng tài trợ
Cho vay đồng tài trợ được hiểu là việc nhiều tổ chức tín dụng với sự
đại diện của một tổ chức tín dụng được gọi là “Tổ chức tín dụng đầu mối” hay
“gọi là ngân hàng đại diện” cùng nhau góp vốn để cho vay đối với một dự án
vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng. Lý do của việc đồng tài trợ
là những khoản vay lớn mà một ngân hàng khơng có đủ nguồn vốn để thực
hiện tài trợ, vì những lí do phân tán rủi ro, chi phí quản lý thấp do chỉ cần một
ngân hàng đầu mối thực hiện. Hình thức cấp tín dụng đối với đồng tài trợ có
thể là cho vay hợp vốn, đồng bảo lãnh hoặc kết hợp cả hai hình thức.
* Th mua tài chính quốc tế
Thuê mua tài chính quốc tế là một thoả thuận hợp đồng cho phép một
bên đi (bên đi thuê) được sử dụng tài sản thuộc quyền sở hữu của công ty cho
thuê (bên cho thuê) và thực hiện các khoản chi trả định kỳ được quy định cụ
thể tại hợp đồng th. Bên đi th có thể th từ cơng ty cho thuê nội địa
thông qua việc công ty này nhập khẩu đối tượng thuê từ nhà xuất khẩu nước
ngoài hoặc có thể th trực tiếp từ cơng ty cho thuê nước ngoài.
* Bảo lãnh Ngân hàng
Bảo lãnh là nghiệp vụ của ngân hàng trong đó ngân hàng cam kết bảo

lãnh chịu trách nhiệm trả tiền cho người thụ hưởng nếu bên được bảo lãnh
không thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ đã thoả thuận với bên yêu cầu
bảo lãnh (bên cho vay). Bên được bảo lãnh có trách nhiệm thực hiện đầy đủ
những cam kết của mình với bên yêu cầu bảo lãnh và với ngân hàng bảo lãnh.
Bảo lãnh có rất nhiều hình thức khác nhau, sau đây là một số hình thức
tiêu biểu:
+ Bảo lãnh thanh toán
+ Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
+ Bảo lãnh dự thầu
11


+ Bảo lãnh tiền ứng trước hay bảo lãnh tiền đặt cọc
+ Bảo lãnh vay vốn nước ngồi
+ Thư tín dụng dự phịng
1.1.3.2. Nghiệp vụ thanh tốn quốc tế
a. Khái niệm và các phương tiện sử dụng trong thanh toán quốc tế
- Khái niệm thanh toán quốc tế
Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả về tiền tệ phát
sinh từ các quan hệ kinh tế, thương mại, tài chính, tín dụng và dịch vụ phi
mậu dịch giữa các tổ chức, cá nhân nước này với tổ chức, cá nhân nước khác,
giữa một quốc gia với một tổ chức quốc tế, thường được thông qua quan hệ
giữa các Ngân hàng của các nước có liên quan.
Xét về mặt kinh tế thanh toán quốc tế bao gồm hai lĩnh vực:
+ Thanh toán mậu dịch: là quan hệ thanh toán phát sinh trên cơ sở hàng hoá
dịch vụ thương mại kết hợp xuất nhập khẩu dựa trên giá quốc tế.
+ Thanh toán phi mậu dịch: là thanh toán phát sinh khơng liên quan đến
hàng hố, khơng mang tính chất thương mại.
- Các phương tiện thanh toán trong thương mại quốc tế
+ Hối phiếu (Bill of Exchange)

+ Lệnh phiếu (Promissory note)
+ Séc
+ Thẻ thanh toán (Payment card)
b. Nội dung các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu
Trong quan hệ thanh tốn quốc tế, phương thức thanh tốn có một vị trí
rất quan trọng. Quan hệ thanh tốn quốc chỉ có thể được thực hiện thơng qua
các phương thức thanh toán. Phương thức thanh toán là phương pháp, cách
thức tiến hành nghiệp vụ nhất định, thơng qua đó người nhập khẩu trả tiền,
nhận hàng và người xuất khẩu giao hàng, nhận tiền.
Có rất nhiều phương thức thanh tốn quốc tế khác nhau, sau đây là một
số phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu đang được sử dụng trong thương
12


mại quốc tế.
* Phương thức chuyển tiền (Remittance)
Chuyển tiền là một phương thức trong đó khách hàng (người trả tiền người nhập khẩu) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất
định cho người khác (người hưởng lợi - người xuất khẩu) ở một địa điểm nhất
định bằng hình thức chuyển tiền do khách hàng yêu cầu, hoặc bằng điện Telegrahic Transfer (TT), hoặc bằng thư - Mail Tranfer (MT), hoặc chuyển
tiền qua hệ thống Swift (được sử dụng phổ biến nhất hiện nay). Ngân hàng
chuyển tiền thường phải thông qua đại lý, hoặc chi nhánh của mình ở nước
người hưởng lợi để thực hiện việc chuyển tiền.
Các bên tham gia vào nghiệp vụ chuyển tiền gồm có: người chuyển tiền
(Remitter) là người nhập khẩu; người thụ hưởng (Beneficiary) là người xuất
khẩu; ngân hàng trả tiền (Paying bank) là ngân hàng bên người xuất khẩu;
ngân hàng uỷ nhiệm chuyển tiền (Remitting bank) thường là ngân hàng phục
vụ người nhập khẩu.
Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiệp vụ thanh toán chuyển tiền
REMITTING BANK


PAYING BANK
(3)

(2)
REMITTER

(4)
(1)

BENEFICIARY

(1) Giao dịch thương mại.
(2) Người nhập khẩu sau khi kiểm tra hàng hoá (hoặc bộ chứng từ hàng hoá)
phù hợp với thoả thuận của hai bên thì viết lệnh chuyển tiền và gửi đến ngân
hàng phục vụ mình yêu cầu chuyển tiền trả cho nhà xuất khẩu.
(3) Ngân hàng chuyển tiền làm thủ tục chuyển tiền thông qua ngân hàng đại lý.
(4) Ngân hàng đại lý (ngân hàng trả tiền) thanh toán tiền cho người thụ hưởng.
Trong quan hệ mua bán ngoại thương, phương thức thanh toán chuyển tiền

13


chỉ được lựa chọn khi các khoản thanh tốn có giá trị nhỏ, hoặc trong trường
hợp mối quan hệ giữa nhà nhập khẩu và nhà xuất khẩu là tin cậy nhau.
* Phương thức mở tài khoản ghi sổ (Open Account)
Phương thức thanh toán mở tài khoản ghi sổ là phương thức thanh tốn trong
đó người bán mở một tài khoản (quyển sổ) trên đó ghi các khoản tiền mà
người mua nợ về tiền hàng hóa hay khoản chi khác có liên quan đến việc mua
hàng (theo tháng, quý hoặc nửa năm), thanh tốn nợ hình thành trên tài khoản
sau khi người bán đã hoàn thành việc giao hàng, dịch vụ.

Trong phương thức thanh tốn ghi sổ chỉ có hai bên tham gia thanh toán là
người mua và người bán.
Sơ đồ 1.2: Quy trình nghiệp vụ thanh tốn ghi sổ
(1)

NGƯỜI MUA

NGƯỜI BÁN
(2)

(1). Giao hàng hoặc dịch vụ và gửi chứng từ hàng hóa
(2). Báo nợ trực tiếp
* Phương thức thanh tốn nhờ thu (Collection of Payment).
Nhờ thu là phương thức thanh tốn mà người xuất khẩu sau khi hồn
thành nghĩa vụ giao hàng, hoặc cung ứng dịch vụ cho khách hàng thì uỷ thác
cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ số tiền ở người nhập khẩu trên cơ sở hối
phiếu do mình lập ra. Cơ sở pháp lí quốc tế của nghiệp vụ này là quy tắc
thống nhất về nhờ thu bản sửa đổi vào năm 1995, gọi là URC 522, có hiệu lực
thi hành từ ngày 1/1/1996.
Phương thức thanh tốn này có sự tham gia của các bên cụ thể như sau:
- Người ủy thác thu tiền/ người xuất khẩu/ người gửi giấy nhờ thu/ người phát
hành hối phiếu (Drawer)
- Ngân hàng chuyển chứng từ nhờ thu/ ngân hàng phục vụ người xuất khẩu/
ngân hàng nhận sự ủy thác thu tiền (Remitting Bank)
14


- Ngân hàng thu tiền/ ngân hàng phục vụ người nhập khẩu/ ngân hàng xuất
trình thu hộ tiền (Presenting Bank), thường là ngân hàng đại lý hay chi nhánh
của ngân hàng chuyển chứng từ (Collecting Bank)

- Người trả tiền/ người nhập khẩu (Drawee)
Có nhiều tiêu chí khác nhau để phân loại các hình thức thanh tốn nhờ thu
nhưng nếu căn cứ vào chứng từ sử dụng trong thanh toán quốc tế thì có hai
hình thức thanh tốn nhờ thu cơ bản sau:
+ Nhờ thu phiếu trơn (Clean collection) là phương thức trong đó người bán uỷ thác
cho ngân hàng thu hộ số tiền từ người mua, chỉ căn cứ vào hối phiếu do người bán
ký phát, còn chứng từ hàng hố thì gửi thẳng cho người mua, khơng qua ngân hàng.
+ Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary collection) là phương thức trong đó
người bán uỷ thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở người mua không những căn
cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ hàng hoá gửi kèm theo với
yêu cầu là ngân hàng chỉ trao bộ chứng từ hàng hoá cho người mua để đi nhận
hàng khi họ đã thanh toán tiền (Nếu phương thức thanh toán là thanh toán đổi
lấy chứng từ-Documentary against payment-D/P), hoặc đã ký chấp nhận
thanh toán (Nếu phương thức thanh toán là chấp nhận hối phiếu đổi lấy bộ
chứng từ - Documentary against Acceptance-D/A).
Sơ đồ 1.3 : Quy trình nghiệp vụ thanh toán nhờ thu
(6)
NGÂN HÀNG
CHUYỂN CHỨNG
TỪ
(7)

(3)

(2)

NGƯỜI XUẤT
KHẨU

NGÂN HÀNG

THU TIỀN

(4) (5)
(1)

15

(5’)

NGƯỜI NHẬP
KHẨU


(1). Căn cứ vào hợp đồng người xuất khẩu giao hàng hoá cho nhà nhập khẩu.
(2). Người xuất khẩu lập tồn bộ chứng từ hàng hố theo u cầu của hợp
đồng thương mại cùng hối phiếu trả ngay ( nếu là thanh toán theo D/P) hay
hối phiếu kỳ hạn (nếu là thanh toán theo D/A) gửi tới ngân hàng phục vụ
mình nhờ thu hộ tiền ở người nhập khẩu.
(3). Ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu chuyển hối phiếu kèm uỷ thác thu, bộ
chứng từ thanh toán cho ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu ở nước ngoài để
thu tiền người nhập khẩu.
(4). Ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu thông báo đã nhận được hối phiếu cho
nhà nhập khẩu và đề nghị thanh toán.
(5). Nhà nhập khẩu trả ngay tiền đối với hối phiếu trả tiền ngay, ký chấp nhận
thanh toán đối với hối phiếu trả chậm gửi cho ngân hàng phục vụ mình.
(5‟). Nếu là nhờ thu kèm chứng từ thì chuyển trả chứng từ hàng hóa và tài
chính (D/P), giữ lại hối phiếu chấp nhận (D/A).
(6) + (7) Chuyển trả tiền hoặc hối phiếu đã được ký chấp nhận
* Phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ (Documentary Credit)
Đây là phương thức thanh toán được dùng phổ biến nhất trong thanh

tốn quốc tế, vì phương thức này có ưu điểm hơn hai phương thức thanh tốn
trên là: Phương thức này đảm bảo được quyền lợi và nghĩa vụ của các bên
(nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu) trong quá trình thực hiện hợp đồng cũng
như trong thanh tốn tiền hàng.
Ta có thể hiểu một cách đơn giản phương thức thanh tốn tín dụng
chứng từ là phương thức thanh tốn dựa vào cam kết thanh tốn có điều kiện
của ngân hàng phát hành. Cam kết thanh tốn có điều kiện này chính là thư
tín dụng - Letter of Credit (ký hiệu là L/C).
L/C là bất kì sự thoả thuận nào của Ngân hàng phát hành mà theo đó
16


×