Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng đối với sản phẩm nội thất của công ty TNHH MTV nội thất wood park trên địa bàn thành phố huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 135 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

tế

H

uế

--------

Ki

nh

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

c

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH

họ

MUA CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM

ại

NỘI THẤT CỦA CÔNG TY TNHH MTV NỘI

THÀNH PHỐ HUẾ



Tr

ườ

ng

Đ

THẤT WOOD PARK TRÊN ĐỊA BÀN

NGUYỄN ĐÌNH BẢO

KHĨA HỌC 2017-2021


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

nh

tế

H

uế

--------


Ki

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

c

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH

họ

MUA CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM

ại

NỘI THẤT CỦA CÔNG TY TNHH MTV NỘI

THÀNH PHỐ HUẾ

ườ

ng

Đ

THẤT WOOD PARK TRÊN ĐỊA BÀN

Giáo viên hướng dẫn:

Tr


Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Đình Bảo

ThS. Nguyễn Quốc Khánh

Lớp: K51C QTKD
Mã sinh viên: 17K4021013

Huế, tháng 11 năm 2020


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Quốc Khánh

LỜI NĨI ĐẦU
Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định lựa chọn của khách hàng tại Thành Phố Huế đối với sản phẩm nội thất
của công ty TNHH MTV Nội Thất Woodpark” tôi đã được rất nhiều sự giúp đỡ của
quý thầy cô và các anh chị trong công ty.

uế

Trước hết em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến tất cả quý thầy, cô giáo trong
trường Đại Học Kinh Tế - Đại Học Huế, đặc biệt là những thầy cô Khoa Quản Trị

H

Kinh Doanh đã truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm và chia sẻ những bài học quý báu


tế

trong quá trình bốn năm em ngồi trên giảng đường đại học. Kiến thức mà em thu nhận
được không chỉ là nền tảng cho quá trình thực hiện nghiên cứu này mà cịn là hành

nh

trang thiết thực trong q trình cơng tác và làm việc của em sau này.

Ki

Tôi cũng xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo và tồn thể các anh chị trong
Cơng ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park đã tạo điều kiện cho tôi thực tập tại môi

họ

c

trường chuyên nghiệp và thực hiện đề tài nghiên cứu của mình.
Đặc biệt, tơi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến thầy giáo ThS. Nguyễn Quốc

ại

Khánh – người trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tơi hồn thành bài khóa luận

Đ

này.

ng


Cuối cùng, tơi xin chân thành cám ơn gia đình, bạn bè đã động viên, hỗ trợ, giúp
đỡ và khuyến khích tinh thần lẫn vật chất cho tơi trong q trình thực hiện khoá luận

ườ

tốt nghiệp này.

Tr

Xin gửi lời chúc sức khoẻ và chân thành cám ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Đình Bảo

SVTH: Nguyễn Đình Bảo

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Quốc Khánh

MỤC LỤC
LỜI NĨI ĐẦU ....................................................................................................... i
MỤC LỤC.............................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................viii

uế


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ......................................................................... ix
DANH MỤC BẢNG............................................................................................. x

H

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................... 1

tế

1. Lý do chọn đề tài: ..............................................................................................1

nh

2. Mục tiêu nghiên cứu:.........................................................................................2

Ki

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................2

c

3.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................. 2

họ

3.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................... 2

ại

4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................3


Đ

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu..................................................................................... 3

ng

4.2. Phương pháp chọn mẫu và xác định quy mô mẫu.................................................... 4

ườ

4.3. Thiết kế nghiên cứu..................................................................................................... 7
5. Quy trình nghiên cứu:........................................................................................8

Tr

6. Bố cục nghiên cứu .............................................................................................9
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................... 10
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................. 10
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .......................................... 10
1.1. Lý thuyết về sản phẩm nội thất. ................................................................. 10

SVTH: Nguyễn Đình Bảo

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Quốc Khánh


1.1.1. Khái niệm nội thất..................................................................................................10
1.1.2. Sản phẩm ................................................................................................................10
1.1.3. Thị trường tiêu dùng ..............................................................................................12
1.1.4. Khái niệm khách hàng ...........................................................................................12

uế

1.1.5. Hành vi khách hàng ...............................................................................................14

H

1.1.5.1. Khái niệm hành vi khách hàng...........................................................................14
1.1.5.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hành vi của khách hàng. .................................14

tế

1.1.5.3. Tiến trình thông qua quyết định mua.................................................................17

nh

1.2. Các lý thuyết áp dụng .................................................................................. 20

Ki

1.2.1. Thuyết mang lưới quan hệ xã hội .........................................................................20

c

1.2.2. Thuyết nhu cầu của Abraham Maslow.................................................................21


họ

1.3. Mơ hình nghiên cứu ................................................................................... 22

ại

1.3.1. Các nghiên cứu liên quan ......................................................................................22

Đ

1.3.1.1. Các nghiên cứu trong nước ................................................................................22

ng

1.3.1.2. Các nghiên cứu nước ngoài................................................................................25

ườ

1.3.2. Các mơ hình nghiên cứu liên quan .......................................................................25
1.3.2.1. Mơ hình thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action – TRA.)......25

Tr

1.3.2.2. Mơ hình hành vi có kế hoạch (Theory of Planned Behavior - TPB)...............27
1.3.2.3. Mơ hình chấp nhận cơng nghệ ( Technology Acceptance Model – TAM)....28
1.4. Mơ hình đề xuất ......................................................................................... 29
1.5. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................... 31

SVTH: Nguyễn Đình Bảo


iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Quốc Khánh

CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT
ĐỊNH MUA CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
WOOD PARK..................................................................................................... 35
2.1. Tổng quan về Công Ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park ....................... 35
2.1.1. Giới thiệu chung.....................................................................................................35

uế

2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển – Các cột mốc...................................................36

H

2.1.3. Lĩnh vực hoạt động của cơng ty............................................................................36

tế

2.1.4. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi .....................................................................36

nh

2.1.5. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức của cơng ty ..............................................................38


Ki

2.1.6. Tình hình nhân sự của công ty trong năm 2018 và 2019 ....................................42
2.1.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park

họ

c

năm 2018- 2019................................................................................................................43
2.2. Kết quả nghiên cứu. ................................................................................... 44

ại

2.2.1. Đặc điểm mẫu điều tra...........................................................................................44

Đ

2.2.1.1. Cơ cấu mẫu theo giới tính ..................................................................................45

ng

2.2.1.2. Cơ cấu mẫu theo độ tuổi.....................................................................................45

ườ

2.2.1.3. Cơ cấu theo nghề nghiệp ....................................................................................45

Tr


2.2.1.4. Cơ cấu mẫu theo thu nhập..................................................................................46
2.2.2. Mô tả hành vi sử dụng sản phẩm nội thất của khách hàng..................................46
2.2.2.1. Khoảng thời gian khách hàng mua sản phẩm ở công ty Nội Thất
Wood Park........................................................................................................................46
2.2.2.2. Các sản phẩm khách hàng mua của công ty Nội Thất Wood Park .................47

SVTH: Nguyễn Đình Bảo

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Quốc Khánh

2.2.2.3. Thơng tin giúp khách hàng biết đến sản phẩm của công ty Nội Thất
Wood Park........................................................................................................................48
2.2.3. Kiểm định độ tin cậy của thang đo .......................................................................49
2.2.4. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory R=Factor Analysis – EFA)..............51

uế

2.2.4.1. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến độc lập..............................................51
2.2.4.2. Phân tích nhân tố khám khá EFA biến độc lập.................................................52

H

2.2.4.3. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụ thuộc..........................................54

tế


2.2.4.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA biến phụ thuộc ............................................55

nh

2.2.5. Kiểm định độ tin cậy của thang đo sau khi phân tích nhân tố khám phá EFA..56

Ki

2.2.6. Kiểm định phân phối chuẩn ..................................................................................57

c

2.2.7. Kiểm định sự phù hợp của mơ hình......................................................................58

họ

2.2.7.1. Kiểm định mối tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc....................58

ại

2.2.7.2. Xây dựng mơ hình hồi quy.................................................................................58

Đ

2.2.7.3. Phân tích hồi quy.................................................................................................59

ng

2.2.7.4. Đánh giá độ phù hợp của mơ hình.....................................................................61


ườ

2.2.7.5. Kiểm định sự phù hợp của mơ hình...................................................................61
2.2.8. Xem xét tự tương quan ..........................................................................................62

Tr

2.2.9. Xem xét đa cộng tuyến ..........................................................................................62
2.2.10. Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư...........................................................62
2.2.11. Kiểm định sự khác biệt trong quyết định mua của khách hàng đối với sản phẩm
nội thất của công ty TNHH MTV Nội thất Wood Park ................................................63
2.2.11.1 Kiểm định Mann-Whitney...............................................................................63
2.2.11.2 Kiểm định Kruskall-Wallis..............................................................................64

SVTH: Nguyễn Đình Bảo

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Quốc Khánh

2.2.12. Đánh giá của khách hàng về các nhân tố ản hưởng đến quyết định mua sản
phẩm nội thất tại công ty Nội Thất Wood Park..............................................................66
2.2.12.1. Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Thương Hiệu..................................66
2.2.12.2. Đánh giá của khách hàng về nhóm Giá cả .....................................................68

uế


2.2.12.3. Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Chất lượng sản phẩm.....................70
2.2.12.4. Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Chuẩn chủ quan.............................71

H

2.2.12.5. Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Quyết định mua .............................72

tế

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY KHÁCH

nh

HÀNG TẠI THÀNH PHỒ HUẾ MUA SẢN PHẨM NỘI THẤT CỦA CÔNG

Ki

TY WOOD PARK .............................................................................................. 77
3.1. Định hướng của công ty Wood Park trong thời gian tới:............................ 77

họ

c

3.2. Giải pháp thức đẩy khách hàng tại Thành phố Huế mua sản phẩm nội thất
của công ty Wood Park ...................................................................................... 78

ại


3.2.1. Giải pháp dựa trên nhóm Chất lượng sản phẩm ..................................................78

Đ

3.2.2. Giải pháp dựa trên nhóm Thương hiệu.................................................................79

ng

3.2.3. Giải pháp dựa trên nhóm Chuẩn chủ quan...........................................................80

ườ

3.2.4. Giải pháp dựa trên nhóm Giá cả ...........................................................................80

Tr

3.2.5. Một số giải pháp khác............................................................................................81
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................... 83
1. Kết luận........................................................................................................... 83
2. Kiến nghị ........................................................................................................ 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 86
PHỤ LỤC 1: MÃ HÓA THANG DO................................................................. 88

SVTH: Nguyễn Đình Bảo

vi


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS Nguyễn Quốc Khánh

PHỤ LỤC 2: BẢNG HỎI ĐIỀU TRA................................................................ 92

Tr

ườ

ng

Đ

ại

họ

c

Ki

nh

tế

H

uế

PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ XỦ LÝ, PHÂN TÍCH SPSS....................................... 97


SVTH: Nguyễn Đình Bảo

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Quốc Khánh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

MTV

Một thành viên

HCNS

Hành chính nhân sự

SPSS

Statistical Package for the Social Sciences
(Phầm mềm thống kê trong khoa học xã hội)

uế

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


Significance (Mức ý nghĩa)

EFA

Exploratory Factor Analysis (Phân tích nhân tố khám phá)

AMA

American Maketing Association

nh

tế

H

Sig.

Ki

(Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ)
TRA

The Theory of Reasoned Action

họ

c

(Thuyết hành vi dự định)

TPB

Theory of Planned Behavior

ại

(Mơ hình hành vi có kế hoạch)
Technology Acceptance Model

Đ

TAM

Public Relation (Quan hệ cơng chúng)

Tr

ườ

PR

ng

(Mơ hình chấp thuận cơng nghệ)

SVTH: Nguyễn Đình Bảo

viii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Quốc Khánh

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1. 1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 8
Sơ đồ 1. 2: Tiến trình thơng qua quyết định mua ......................................................... 18
Sơ đồ 1. 3: Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action - TRA.)............... 26

uế

Sơ đồ 1. 4: Mơ hình hành vi có kế hoạch (Theory of Planned Behavior - TPB) ......... 27

H

Sơ đồ 1. 5: Mơ hình chấp thuận cơng nghệ (Technology Acceptance Model – TAM)29

tế

Sơ đồ 1. 6: Mơ hình nghiên cứu đề xuất ...................................................................... 30

Ki

nh

Sơ đồ 2. 1: Cơ cấu tổ chức của cơng ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park Huế........ 39

họ

c


Hình 2. 1: Logo công ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park ....................................... 35

Tr

ườ

ng

Đ

ại

Biểu đồ 2. 1: Biểu đồ tần số Histogram của phần dư chuẩn hóa.................................. 63

SVTH: Nguyễn Đình Bảo

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Quốc Khánh

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1 Những nhân tố ảnh hưởng đến hành vi của khách hàng .................... 15
Bảng 2. 1: Cơ cấu lao động của Công ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park năm
2018 và 2019 ....................................................................................................... 42

uế


Bảng 2. 2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Nội thất
Woodpark ............................................................................................................ 43

H

Bảng 2. 3: Đặc điểm mẫu điều tra....................................................................... 44

tế

Bảng 2. 4: Thời gian khách hàng mua sản phẩm ở công ty Nội Thất Wood Park
............................................................................................................................. 46

nh

Bảng 2. 5: Các sản phẩm khách hàng mua của Wood Park................................ 47

Ki

Bảng 2. 6: Nguồn thông tin giúp khách hàng biết đến sản phẩm của công ty
Wood Park........................................................................................................... 48

họ

c

Bảng 2. 7: Kiểm định độ tin cậy thang đo các biến độc lập ............................... 49
Bảng 2. 8: Kiểm định độ tin cậy thang đo biến phụ thuộc.................................. 51

ại


Bảng 2. 9: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến độc lập............................... 52

Đ

Bảng 2. 10: Rút trích nhân tố biến độc lập.......................................................... 53
Bảng 2. 11: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụ thuộc ........................ 55

ng

Bảng 2. 12: Rút trích nhân tố biến phụ thuộc ..................................................... 55

ườ

Bảng 2. 13: Kiểm định độ tin cậy của thang đo sau phân tích EFA ................... 56
Bảng 2. 14 Kiểm định Kolmogorov-Smirnov..................................................... 57

Tr

Bảng 2. 15: Phân tích tương quan Pearson ......................................................... 58
Bảng 2. 16: Hệ số phân tích hồi quy ................................................................... 59
Bảng 2. 17: Đánh giá độ phù hợp của mô hình................................................... 61
Bảng 2. 18: Kiểm định ANOVA......................................................................... 61
Bảng 2. 19 Kết quả kiểm định Mann-Whitney ................................................... 64
Bảng 2. 20 Kết quả kiểm định Kruskall-Wallis .................................................. 64
Bảng 2. 21: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Thương hiệu .................... 67

SVTH: Nguyễn Đình Bảo

x



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Quốc Khánh

Bảng 2. 22: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Giá cả............................... 68
Bảng 2. 23: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Chất lượng sản phẩm....... 70
Bảng 2. 24: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Chuẩn chủ quan ............... 71

Tr

ườ

ng

Đ

ại

họ

c

Ki

nh

tế


H

uế

Bảng 2. 25: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Quyết định mua ............... 72

SVTH: Nguyễn Đình Bảo

xi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Quốc Khánh

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài:
Cùng với sự phát triểu của đất nước thì đối với mỗi gia đình, vấn đề xây dụng
một căn nhà không chỉ đơn giản là nơi cư trú của các thành viên trong gia đình, mà
cịn là nơi để thư giãn, nghỉ ngơi, và thể hiện được cái hồn của chủ nhân căn nhà đó.

uế

Ngành kinh doanh và thiết kế nội thất là một thị trường tiềm năng và có rất nhiều
phân khúc cho từng nhóm khách hàng. Nhưng dường như các hoạt động kinh doanh

H

trong lĩnh vực nội thất Việt Nam chưa có sự nghiên cứu kỹ lưỡng và đầu tư cho thị


tế

trường đầy tiềm năng này.

nh

Không phải ai trong mỗi chúng ta cũng có thể đủ điều kiện để có thể ở trong một
khơng gian rộng rãi, thống mát. Có những hộ gia đình tiết kiệm mãi cũng chỉ đủ mua

Ki

một căn hộ diện tích nhỏ chỉ tầm vài chục mét vng để ở và sinh hoạt cho cả gia đình.
Và để một không gian nhỏ hẹp như vậy trở nên tiện ích thì nội thất thơng minh là vơ

họ

c

cùng cần thiết và quan trọng cho mỗi nhu cầu đặc biệt ở các thành phố. Con người
ngày càng nhận ra tầm quan trọng của những sản phẩm nội thất thông minh và ưa

ại

chuộng sử dụng chúng không chỉ trong không gian sống của mình mà ngay cả ở những

Đ

văn phịng cơ quan làm việc có diện tích hẹp và chật chội của chính họ.

ng


Cơng ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park là đơn vị uy tín chuyên cung cấp các
sản phẩm và dịch vụ nội thất với gần 4 năm hoạt động trên thị trường Thành phố Huế

ườ

và đạt được nhiều thành tích đáng kể. Nhưng hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp mới
trong ngành tham gia vào thị trường cũng như những đối thủ cạnh tranh có tiềm lực

Tr

ngày càng phát triển. Vì vậy, địi hỏi Cơng Ty TNHH MTV Wood Park phải ngày
càng hoàn thiện bán hàng và đưa sản phẩm của mình đến tận nhà khách hàng. Để làm
được điều đó thì Wood Park phải cần hiểu đúng về thị hiếu của khách hàng và biết
được những yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng. Đây cũng là lý
do tôi chọn đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng
đối với sản phẩm nội thất của Công Ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park trên
địa bàn Thành phố Huế” để làm đề tài nghiên cứu.

SVTH: Nguyễn Đình Bảo

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Quốc Khánh

2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Mục tiêu chung: Nghiên cứu, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của

khách hàng đối với sản phẩm nội thất của công ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park
trên địa bàn Thành phố Huế. Từ đó, đưa ra các đề xuất, kiến nghị để nâng cao quyết
định mua của khách hàng.

uế

- Mục tiêu cụ thể:
 Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định

H

mua của khách hàng.

tế

 Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng đối với sản
phẩm nội thất của công ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park.

nh

 Xác định chiều hướng, đo lường mức độ ảnh hưởng đến quyết định mua của

Ki

khách hàng đối với sản phẩm nội thất của công ty TNHH MTV Nội Thất Wood
Park.

họ

c


Đề xuất một số giải pháp nâng cao quyết định mua của khách hàng đối với sản
phẩm nội thất của công ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park.

ại

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu đến các yếu tố ảnh hưởng

ng

-

Đ

3.1. Đối tượng nghiên cứu

đến quyết định mua của khách hàng đối với sản phẩm nội thất của công ty

ườ

TNHH MTV Nội Thất Wood Park.
-

Đối tượng khảo sát: Khách hàng trên địa bàn Thành phố Huế đã và đang sử

Tr

dụng sản phẩm của công ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park.


3.2. Phạm vi nghiên cứu

-

Phạm vi nội dung: Những vấn đề liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định mua của khách hàng đối với sản phẩm nội thất của công ty TNHH
MTV Nội Thất Wood Park.

-

Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện trên địa bàn Thành phố Huế.

SVTH: Nguyễn Đình Bảo

2


Khóa luận tốt nghiệp

-

GVHD: ThS Nguyễn Quốc Khánh

Phạm vi thời gian:
 Dữ liệu thứ cấp được thu thập trong phạm vi thời gian 2018 đến năm 2020.
 Dữ liệu sơ cấp được thu thập từ ngày 12/10/2020 đến ngày 17/01/2021.

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp.

H

nên dễ thu thập, ít tốn thời gian và chi phí trong quá trình thu thập.

uế

Dữ liệu thứ cấp là loại dữ liệu được thu thập sẵn, đã qua xử lý và được công bố

-

tế

Các dữ liệu thứ cấp được thu thập qua các nguồn khác nhau, cụ thể:
Dữ liệu thứ cấp bên trong:

nh

 Các thông tin về công ty, thông tin liên hệ, tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi của

Ki

cơng ty được thu thập từ Website chính thức của cơng ty Nội Thất Wood Park.
().

c

 Các dữ liệu từ bộ phận kế tốn, bộ phận nhân sự, phịng kế hoạch – kinh doanh


họ

để biết thêm tình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong những
năm qua và cơ cấu tổ chức của công ty Nội Thất Wood Park.
Dữ liệu bên ngồi: Các giáo trình, bài giảng tham khảo, các tài liệu, sách báo,

ại

-

ng

của đề tài.

Đ

tạp chí khoa học, báo cáo luận văn thạc sĩ và các tài liệu liên quan đến lĩnh vực

ườ

 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp.
Bên cạnh việc thu thập nguồn dữ liệu thứ cấp, dữ liệu sơ cấp là loại dữ liệu được

Tr

thu thập trực tiếp từ đối tượng nghiên cứu, còn được gọi là dữ liệu gốc, chưa được xử
lý. Vì vậy độ chính xác khá cao, đảm bảo tính cập nhập nhưng mất nhiều thời gian và
chi phí để thu thập. Có thể thu thập dữ liệu sơ cấp bằng cách quan sát và ghi chép hoặc
tiếp xúc trực tiếp với đối tượng điều tra; cũng có thể sử dụng phương pháp thực
nghiệm để thu thập dữ liệu sơ cấp.

Nhằm thu thập ý kiến đánh giá một cách khách quan về mức độ của các nhân tố
ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng. Nghiên cứu đã được tiến hành thu

SVTH: Nguyễn Đình Bảo

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Quốc Khánh

thập dữ liệu sơ cấp thông qua phỏng vấn bằng bảng hỏi. Đối tượng điều tra là khách
hàng đã và đang sử dụng sản phẩm của công ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park.
Trên cơ sở bảng hỏi mang tính khách quan, kết quả điều tra được sẽ được dùng để suy
rộng cho tổng thể khách hàng đã và đang sử dụng sản phẩm của công ty.
4.2. Phương pháp chọn mẫu và xác định quy mô mẫu.

uế

 Phương pháp chọn mẫu:
Đề tài sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn. Theo phương pháp chọn

H

mẫu này, điều tra viên sẽ thực hiện theo quy trình sau:(1) lập danh sách tồn bộ các

tế

khách hàng đã và đang sử dụng sản phẩm của công ty TNHH MTV Nội Thất Wood

Park và đánh số thứ tự (khung mẫu). Thông tin khách hàng được cung cấp bởi cơ sở

Ki

bốc thăm hoặc bảng số ngẫu nhiên để chọn.

nh

dữ liệu của công ty;(2) Quyết định số lượng mẫu nghiên cứu và (3) dùng phương pháp

c

 Phương pháp xác định quy mô mẫu

-

họ

Xác định quy mô mẫu: Sử dụng một số cơng thức tính kích thước như sau:
Cơng thức 1: Theo Hair, Tatham và Black (1998) cho tham khảo về kích thước

ại

mẫu dự kiến (N= 5*m). Theo đó kích thước mẫu tối thiểu để đảm bảo tính đại

Đ

diện cho tổng thể theo nguyên cỡ mẫu được chọn gấp 5 lần số biến độc lập. Mơ

ng


hình đo lường dự kiến có 23 biến quan sát, như vậy kích thước mẫu cần thiết là
115.

Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, phân tích dữ liệu nghiên cứu

ườ

-

Tr

với SPSS.v20 (2008) cho rằng “Thơng thường thì số quan sát (cỡ mẫu) ít nhất
phải bằng 4 đến 5 lần số biến trong phân tích nhân tố”. Trong bảng hỏi có 23
biến quan sát, nên cỡ mẫu ít nhất là đảm bảo 115.

-

Ngồi ra theo Tabacknick & Fidell (1991), để phân tích hồi quy đạt kết quả tốt
nhất thì kích thước mẫu phải thõa mãn cơng thức n >= 8m + 50. Trong đó n là
kích thước mẫu và m là số biến độc lập của mơ hình. Như vậy theo cơng thức
này với số biến độc lập của mơ hình là m = 5 thì cỡ mẫu sẽ là 8x5+50 =90.

SVTH: Nguyễn Đình Bảo

4


Khóa luận tốt nghiệp


-

GVHD: ThS Nguyễn Quốc Khánh

Từ những phương pháp xác định kích thước mẫu trên và để chắc chắn cũng như
phịng một số trường hợp bảng hỏi khơng đạt yêu cầu, đề tài này xác định kích
thước mẫu cần điều tra là 120 khách hàng.

 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Các bảng hỏi sau khi thu về sẽ tiến hành chọn lọc, loại bỏ những bảng hỏi không
hợp lệ, cuối cùng chọn được số bảng đủ dùng cho nghiên cứu. Sau đó dữ liệu được

uế

hiệu chỉnh, nhập vào máy, mã hóa, và xử lý. Ở đây bài nghiên cứu sử dụng phương

H

pháp phân tích, thống kê mô tả, phương pháp kiểm định giả thuyết thống kê,… công

cần thiết cho nghiên cứu bao gồm các bước sau:

Thống kê mơ tả: mục đích của phương pháp này nhằm mơ tả, hiểu rỏ được đặc

nh

-

tế


cụ phân tích là sử dụng phần mềm thống kê SPSS.v20, Execl để thực hiện phân tích

điểm của đối tượng điều tra. Thơng qua các tiêu chí tần số (Frequency), biểu đồ,

Đánh giá độ tin cậy của thang đo: tiến hành kiểm tra độ tin cậy của thang đo

c

-

Ki

giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, phương sai.

họ

thông qua hệ số Cronbach’s Alpha.

Theo nhiều nhà nghiên cứu, mức độ đánh giá các biến thông qua hệ số

Đ

ại

Cronbach’s Alpha được đưa ra như sau:
Những biến có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item Total Correlation)

ng

lớn hơn 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha lớn 0,6 sẽ được chấp nhận và đưa vào những


ườ

bước phân tích xử lý tiếp theo. Cụ thể là:
o Hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,8 : hệ số tương quan cao.

Tr

o Hệ số Cronbanh’s Alpha từ 0,7 đến 0,8 : chấp nhận được.
o Hệ số Cronbanh’s Alpha từ 0,6 đến 0,7 : chấp nhận được nếu thang đo
mới.

-

Phân tích nhân tố khám phá EFA: phân tích nhân tố khám được sử dụng để
rút gọn tập nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến (gọi là
các nhân tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết
thông tin của tập biến ban đầu (theo Hair & cộng sự, 1998).

SVTH: Nguyễn Đình Bảo

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Quốc Khánh

Trong phân tích nhân tố khám phá, trị số KMO (Kaiser – Meyer – Olkin) là chỉ
số dùng đề xem xét sự thích hợp của các nhân tố. Trị số KMO phải có giá trị

trong khoảng 0,5 đến 1,0 và giá trị Sig nhỏ hơn 0,05 thì phân tích này mới thích
hợp với các dữ liệu.
Số lượng nhân tố: được xác định dựa trên chỉ số Eigenvalue đại diện cho phần
biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Theo tiêu chuẩn Kaiser (Kaiser

uế

Criterion), các nhân tố kém quan trọng bị loại bỏ, chỉ giữ lại những nhân tố
quan trọng bằng cách xem xét giá trị Eigenvalue. Chỉ có nhân tố nào có

H

Eigenvalue lớn hơn 1 mới được giữ lại trong mơ hình phân tích.

tế

Ma trận nhân tố (Compoment Matrix): ma trận nhân tố chứa các hệ số biểu diễn
các tiêu chuẩn hóa bằng các nhân tố (mỗi biến là một đa thức của các nhân tố).

nh

Trong đó, hệ số tải nhân tố (Factor loading) biểu diễn mối tương quan giữa các

Ki

biến và các nhân tố, hệ số này cho biết các biến và các nhân tố có liên quan chặt
chẽ với nhau hay khơng, từ đó kết luận có nên loại bỏ biến hay tiếp tục tiến

-


họ

c

hành với các bước phân tích tiếp theo.

Phân tích hồi quy tương quan: Sau khi tiến hành điều tra sơ bộ và lập bảng

ại

hỏi chính thức, đề tài sẽ rút ra được các biến định tính phù hợp để điều tra và
tập mơ hình hồi quy với các biến độc lập và biến phụ thuộc.

Đ

Sau khi rút trích được các nhân tố từ phân tích nhân tố EFA, xem xét các giả

ng

định cần thiết trong mô hình hồi quy tuyến tính như kiểm tra phần dư chuẩn
hóa, kiểm tra hệ số phóng đại phương sai VIF, kiểm tra giá trị Durbin –

ườ

Watson. Nếu các giả định ở trên khơng bị vi phạm, mơ hình hồi quy được xây

Tr

dựng. Hệ số R2 cho thấy các biến độc lập đưa vào mơ hình giải thích được bao
nhiêu phần trăm sự biến thiên của biến phụ thuộc.

Mơ hình hồi quy có dạng:

Y = β0 + β1X1 + β2X2 + ….+ βnXn + ei
Trong đó:
Y : Biến phụ thuộc
β0 : Hệ số chặn (Hằng số)
β1 : Hệ số hồi quy riêng phần (Hệ số phụ thuộc)

SVTH: Nguyễn Đình Bảo

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Quốc Khánh

Xi : Các biến độc lập trong mơ hình
ei : Biến độc lập ngẫu nhiên (Phần dư)
Dựa vào hệ số Bê-ta chuẩn hóa với mức ý nghĩa Sig. tương ứng để xác định các
biến độc lập nào có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc trong mơ hình nghiên cứu và
ảnh hưởng với mức độ ra sao, theo chiều hướng nào. Từ đó, làm căn cứ để có
những kết luận chính xác hơn và đưa ra giải pháp mang tính thuyết phục cao.

uế

Kết quả của mơ hình sẽ giúp ta xác định được chiều hướng, mức độ ảnh hưởng

phẩm của Công Ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park.


H

của các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn của khách hàng đối với sản

tế

 Xem xét các vi phạm giả thiết: đề tài tiến hành xem xét các hiện tượng đa
-

nh

cộng tuyến, tự tương quan, kiếm định phân phối chuẩn của phần dư.
Đánh giá giá trị trung bình của khách hàng: sau khi tiến hành đủ các bước

Ki

trên để cho ra mơ hình hồi quy, đề tài sẽ dựa vào đó để tiến hành bước phân tích
các đánh giá của khách hàng đối với sản phẩm của công ty Wood Park.

họ

c

4.3. Thiết kế nghiên cứu

Việc nghiên cứu được thực hiện qua 2 giai đoạn:

ại

 Giai đoạn 1: Nghiên cứu định tính.


Đ

Dựa vào thơng tin tìm kiếm được, tham khảo các bài nghiên cứu có liên quan và

ng

tham khảo ý kiến của những chuyên gia là các nhân viên kinh doanh hiện đang làm
việc tại công ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park, tôi thiết lập một danh sách câu hỏi.

ườ

Sau đó tiến hành phỏng vấn sâu 10 khách hàng thuộc đối tượng nghiên cứu đề tài. Các
ý kiến, thông tin mà đối tượng được phỏng vấn cung cấp là cơ sở để bổ sung, hoàn

Tr

thiện bảng câu hỏi, loại bỏ đi những yếu tố, những biến khơng cần thiết. Hồn thiện
bảng hỏi để chuẩn bị cho giai đoạn nghiên cứu định lượng.
 Giai đoạn 2: Nghiên cứu định lượng.
Tiến hành thu thập dữ liệu sơ cấp bằng phương pháp phỏng vấn cá nhân trực tiếp
thông qua bảng câu hỏi đối với các khách hàng là đối tượng nghiên cứu của đề tài với
cỡ mẫu đã xác định.

SVTH: Nguyễn Đình Bảo

7


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS Nguyễn Quốc Khánh

Thơng tin thu thập được xử lý bằng phần mềm xử lý dữ liệu SPSS.v20.0 với các
phương pháp phân tích dữ liệu như: phương pháp thống kê và mơ tả, phương pháp
phân tích độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha, phương pháp phân tích nhân tố
khám phá EFA, phương pháp phân tích hồi quy, dị tìm các vi phạm giả định cần thiết,
kiểm định phân phối chuẩn phần dư…

uế

5. Quy trình nghiên cứu:

tế

H

Xác định vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu

nh

Tìm hiểu cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu liên quan

c

Ki

Xây dựng đề cương và mơ hình nghiên cứu

ại


họ

Xây dựng bảng hỏi, tiến hành khảo sát

ng

Đ

Thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp

Tr

ườ

Tổng hợp và phân tích, xử lý số liệu

SVTH: Nguyễn Đình Bảo

Kết luận
Sơ đồ 1. 1: Quy trình nghiên cứu

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Quốc Khánh

6. Bố cục nghiên cứu

Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu

uế

Chương 2: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách
hàng đối với sản phẩm của công ty Wood Park.

H

Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm thúc đẩy khách hàng tại Thành phố
Huế mua sản phẩm nội thất công ty Wood Park.

Tr

ườ

ng

Đ

ại

họ

c

Ki


nh

tế

Phần III: Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Nguyễn Đình Bảo

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Quốc Khánh

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Lý thuyết về sản phẩm nội thất.
1.1.1. Khái niệm nội thất

uế

Đồ nội thất hay vật dụng/thiết bị nội thất đơi khi được gói gọn là nội thất là thuật
ngữ chỉ về những loại tài sản (thường là động sản) và các vật dụng khác được bố trí,

H

trang trí bên trong một khơng gian nội thất như căn nhà, căn phịng hay cả tịa nhà


tế

nhằm mục đích hỗ trợ cho các hoạt động khác nhau của con người trong cơng việc,
học tập, sinh hoạt, nghỉ ngơi, giải trí phục vụ thuận tiện cho công việc, hoặc để lưu trữ,

nh

cất giữ tài sản… có thể kể đến một số hàng nội thất như ghế, bàn, giường, tủ đựng áo

Ki

quần, tủ sách, tủ chè, chạn, đồng hồ treo tường…

Hàng nội thất có thể là một sản phẩm được thiết kế tinh xảo và được coi là một

c

hình thức trang trí nghệ thuật nhằm tôn vinh lên vẽ đẹp, sự sang trọng, giàu có của

họ

ngơi nhà, sự hài hịa giữa các phòng, phản ánh gu thẩm mỹ, phong cách sống của chủ
nhà. Ngồi vai trị chức năng truyền thống của hàng nội thất nó có thể phục vụ vào

ại

mục đích mang tính biểu tượng và tơn giáo. Hàng nội thất kết hợp với ánh sáng... tạo

Đ


không gian nội thất thoải mái và thuận tiện. Nội thất có thể được làm từ nhiều vật liệu,

ng

bao gồm cả kim loại, nhựa và gỗ.

ườ

1.1.2. Sản phẩm

Sản phẩm là bất cứ cái gì có thể đưa vào thị trường tạo ra sự chú ý, mua sắm, sử

Tr

dụng, hay tiêu dùng nhằm thỏa mãn nhu cầu hay ước muốn. Theo quan điểm này, sản
phẩm được hiểu theo nghĩa rộng, không chỉ gồm những vật thể hữu hình mà có thể bao
gồm cả dịch vụ, sự kiện, con người, nơi chốn, tổ chức, ý tưởng, hoặc tổng hợp của tất
cả các yếu tố kể trên.

Sản phẩm theo quan điểm marketing là tất cả những gì được chào bán (thu
hút sự chú ý và mua sắm của khách hàng) trên thương trường với có khả năng
thỏa mãn được nhu cầu hay mong muốn khách hàng.

SVTH: Nguyễn Đình Bảo

10


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS Nguyễn Quốc Khánh

Cấu thành nên một sản phẩm hồn chỉnh ln bao gồm cả những yếu tố vật chất
và các yếu tố phi vật chất. Nghiên cứu các yếu tố đó, người ta có thể thấy, nó được
chia làm 3 cấp độ, mỗi cấp độ có vai trị và chức năng marketing khác nhau.
Dưới đây là 3 cấp độ hay 3 bộ phận cấu thành một sản phẩm hoàn chỉnh:
Thứ nhất, các yếu tố bản chất cốt lõi của sản phẩm, đó là những lợi ích cơ bản,

uế

những giá trị mà người mua chắc chắn nhận được từ sản phẩm - sản phẩm ý tưởng.
Các doanh nghiệp phải tìm ra những lợi ích cơ bản mà khách hàng đòi hỏi ở sản

H

phẩm để tạo ra được những thứ truyển tải được các lợi ích đó. Trong quá trình kinh

tế

doanh các doanh nghiệp phải cố gắng phát hiện những lợi ích mới của sản phẩm mà
khách hàng quan tâm.

nh

Thứ hai, các yếu tố hữu hình của sản phẩm, còn được gọi là sản phẩm hiện

Ki

thực, thứ mà khách hàng nhận được khi mua. Đây chính là tập hợp các yếu tố cấu
thành nên thực thể của sản phẩm, ví dụ như đặc tính sử dụng, chỉ tiêu chất lượng, kiểu


c

dáng, màu sắc, vật liệu chế tạo, thương hiệu...

họ

Những yếu tố này có thể được khách hàng cảm nhận bằng các giác quan, có
nghĩa là họ có thể nhận thức và so sánh được với những sản phẩm cạnh tranh khác.

Đ

thực này để lựa chọn.

ại

Thực tế cho thấy, khi mua sản phẩm, khách hàng thường dựa vào những yếu tố hiện

ng

Nhà quản trị marketing thường cố gắng hữu hình hóa những ý tưởng và lợi ích
của sản phẩm thành những yếu tố hiện thực mà khách hàng nhận biết được. Như vậy,

ườ

thương hiệu là một yếu tố của sản phẩm, khi sản phẩm được gắn thương hiệu.
Thứ ba, các khía cạnh mở rộng của sản phẩm hay cịn được gọi là sản phẩm hồn

Tr


chỉnh - đó là toàn bộ dịch vụ đi kèm với sản phẩm.
Ngày nay, tập hợp các dịch vụ kèm theo sản phẩm ngày càng phong phú như vận

chuyển, lắp đặt, bảo hành, tín dụng, hướng dẫn sử dụng.
Khi cấp độ thứ nhất và thứ hai không giúp cho doanh nghiệp phân biệt được sản
phẩm của mình với đối thủ, họ thường tìm cách phân biệt qua những dịch vụ cung cấp
bổ sung cho người mua.

SVTH: Nguyễn Đình Bảo

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Quốc Khánh

1.1.3. Thị trường tiêu dùng
Bao gồm tất cả các cá nhân, các hộ tiêu dùng và các nhóm người hiện có và tiềm
ẩn mua sắm hàng hóa hoặc dịch vụ nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu cá nhân.
Thị trường người tiêu dùng gồm 3 đặc trưng cơ bản:
 Đặc trưng thứ nhất: Có quy mơ lớn và thường xun gia tăng

uế

 Đặc trưng thứ hai: Khách hàng của thị trường người tiêu dùng rất khác nhau về
tuổi tác, giới tính, thu nhập, trình độ văn hóa… Những khác biệt này đã tạo nên

H


sự phong phú và đa dạng về nhu cầu và ước muốn, sức mua và các đặc điểm

tế

khác trong hành vi mua sắm và sử dụng sản phẩm của người tiêu dùng.
 Đặc trưng thứ ba: Cùng với sự phát triển của kinh tế, chính trị, xã hội, sự tiến

nh

bộ của khoa học – kĩ thuật, quá trình mở cửa và hội nhập diễn ra nhanh chóng

Ki

làm cho ước muốn, sở thích, các đặc tính về hành vi, sức mua của người tiêu
dùng… cũng không ngừng biến đổi. Sự thay đổi này vừa là những cơ hội, vừa

c

là những rủi ro luôn thách thức các nổ lực marketing của doanh nghiệp. Thành

họ

công trong kinh doanh luôn thuộc về doanh nghiệp nào nhận biết và đáp ứng

ại

kịp thời những thách thức đó.

Đ


1.1.4. Khái niệm khách hàng

Khách hàng là những người mua sắm hàng hóa, dịch vụ được trao đổi trên thị

ng

trường nhằm thỏa mãn các nhu cầu khác nhau.

ườ

Căn cứ vào từng tiêu chí phân loại, người ta có thể tiền hành phân loại khách
hàng thành nhiều cách.

Tr

Chẳng hạn, căn cứ vào mục đích mau sắm khách hàng có thể đươc chia thành 4

loại: khách hàng là người tiêu dùng; khách hàng là nhà sản xuất; khách hàng là nhà
buôn bán trung gian; khách hàng là các tổ chức phi lợi nhuận.

-

Khách hàng là người tiêu dùng (hay còn gọi là thị trường người tiêu dùng) bao gồm
các cá nhân, hộ gia đình, nhóm người, hoặc tập thể mua hàng hóa, dịch vụ nhằm
mục đích sản xuất ra những hàng hóa hay dịch vụ khác để bán, cho thuê hay cung
ứng kiếm lời.

SVTH: Nguyễn Đình Bảo

12



×