Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

GIẢI PHÁP đẩy MẠNH HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ NHÓM sản PHẨM PHÂN bón NPK BÔNG lúa của CÔNG TY cổ PHẦN vật tư NÔNG NGHIỆP THỪA THIÊN HUẾ tại địa bàn TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 135 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

́
h



́H



----------

in

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

̣c K

ĐỀ TÀI:

ho

GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ NHÓM
SẢN PHẨM PHÂN BÓN NPK BÔNG LÚA CỦA CÔNG TY

Đ

ại



CỔ PHẦN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP THỪA THIÊN HUẾ

Tr

ươ
̀n

g

TẠI ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

HỒ THỊ KIM OANH

Niên khóa: 2015 - 2019


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

́


́H



----------


̣c K

in

ĐỀ TÀI:

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ NHÓM

ho

SẢN PHẨM PHÂN BÓN NPK BÔNG LÚA CỦA CÔNG TY

ại

CỔ PHẦN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP THỪA THIÊN HUẾ

ươ
̀n

g

Đ

TẠI ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:


PGS.TS NGUYỄN ĐĂNG HÀO

HỒ THỊ KIM OANH

Tr

Giáo viên hướng dẫn:

Lớp: K49D – KDTM
MSSV: 15K4041104
Niên khóa: 2015 - 2019

Huế, tháng 1/2019


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp này, bên cạnh những nỗ lực của bản thân,
thì tơi còn nhận được rất nhiều sự hỗ trợ và giúp đỡ từ nhiều phía:
Trước hết tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn
Đăng Hào, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, động viên và tạo điều kiện cho tôi
trong suốt thời gian nghiên cứu thực hiện đề tài nghiên cứu.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:

́



Ban giám hiệu trường Đại học Kinh tế Huế, cùng tồn thể các thầy cơ giáo bộ

́H


môn trong khoa Quản trị kinh doanh đã tận tình dạy dỗ, dìu dắt, cung cấp cho tơi nhiều



kiến thức bổ ích trong thời gian học tập tại trường.

Ban lãnh đạo, các phịng ban chức năng trong Cơng ty Cổ phần Vật tư Nông

in

h

nghiệp Thừa Thiên Huế, chú Trần Nhật Thảo cùng với các anh chị khác trong phòng
Kế hoạch – Kinh doanh đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp những kinh nghiệm và kiến

̣c K

thức quý báu, những tài liệu cần thiết để phục vụ cho Khóa luận tốt nghiệp này.
Cán bộ quản lí HTXNN, các Đại lý và cửa hàng bán lẻ, cùng với quý cô bác

ho

nông dân ở thị xã Hương Trà, huyện Quảng Điền, thị xã Hương Thủy và huyện Phú

ại

Vang nơi tôi thu thập dữ liệu, đã giúp tôi thu thập mẫu nghiên cứu và hồn thành tốt

Đ


bài nghiên cứu này.

Cuối cùng, tơi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã động viên, khích lệ

ươ
̀n

g

tơi trong suốt q trình học tập và hồn thành khóa luận.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng tơi biết rằng với kiến thức và kinh nghiệm cịn hạn
chế của mình, chắc chắn tơi sẽ khơng tránh khỏi những sai sót trong q trình nghiên

Tr

cứu, rất mong Q Thầy Cô giáo và các bạn đọc quan tâm đến đề tài rộng lượng bỏ
qua những sai sót mà tơi gặp phải.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 1 năm 2019
Sinh viên
Hồ Thị Kim Oanh

i


Khóa Luận Tốt Nghiệp


PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
DANH MỤC VIẾT TẮT................................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................................ix
DANH MỤC HÌNH ẢNH...............................................................................................x

́



DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................................x
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1

́H

1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1



2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu................................................................2
2.1. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2

in

h

2.1.1. Mục tiêu chung ......................................................................................................2


̣c K

2.1.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................2
2.2. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................................3

ho

3. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .........................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................4

ại

4.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................4

Đ

4.2. Đối tượng điều tra.....................................................................................................4
4.3. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................4

ươ
̀n

g

5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................5
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp......................................................................5

Tr


5.2. Phương pháp nghiên cứu dữ liệu sơ cấp...................................................................5
5.2.1. Phương pháp xác định cỡ mẫu và chọn mẫu.........................................................6
5.2.2. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu ....................................................................7
5.3. Phương pháp so sánh ................................................................................................7
6. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................8
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................9
CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN
CỨU.................................................................................................................................9
1.1. Cơ sở lí luận..............................................................................................................9
SVTH: Hồ Thị Kim Oanh

i


Khóa Luận Tốt Nghiệp

PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

1.1.1. Tiêu thụ sản phẩm, vai trị và ý nghĩa của nó đối với hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp....................................................................................................................9
1.1.2. Nội dung của hoạt động tiêu thụ sản phẩm ở các doanh nghiệp .........................12
1.1.2.1. Nghiên cứu thị trường ......................................................................................12
1.1.2.2. Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm .......................................................................13
1.1.2.3. Chuẩn bị hàng hóa để xuất bán.........................................................................13
1.1.2.4. Lựa chọn hình thức tiêu thụ sản phẩm .............................................................14

́




1.1.2.5. Tổ chức các hoạt động xúc tiến yểm trợ cho công tác bán hàng......................14

́H

1.1.2.6. Tổ chức hoạt động bán hàng ............................................................................15



1.1.2.7. Phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm ..............................15
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp .......16

in

h

1.1.3.1. Yếu tố bên ngoài doanh nghiệp ........................................................................16
1.1.3.2. Yếu tố bên trong doanh nghiệp ........................................................................20

̣c K

1.1.3.3. Các yếu tố liên quan đến sản phẩm ..................................................................21
1.2. Khái quát về phân bón NPK ...................................................................................22

ho

1.3. Cơ sở thực tiễn về hoạt động tiêu thụ phân bón .....................................................23

ại

1.3.1. Thực tiễn hoạt động tiêu thụ phân bón ở Việt Nam ............................................23


Đ

1.3.2. Thực tiễn hoạt động tiêu thụ phân bón ở tỉnh Thừa Thiên Huế ..........................24
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ NHĨM SẢN PHẨM PHÂN

ươ
̀n

g

BĨN NPK BÔNG LÚA CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP
THỪA THIÊN HUẾ......................................................................................................25
2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Vật tư Nông nghiệp Thừa Thiên Huế ..................25

Tr

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty ......................................................25
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của công ty ........................26
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban...............................28
2.1.4. Tình hình nguồn lực của cơng ty giai đoạn 2015-2017.......................................30
2.1.5. Tình hình nguồn vốn của cơng ty qua 3 năm 2015-2017....................................33
2.1.6. Tình hình đầu tư và sử dụng khoa học công nghệ...............................................35
2.1.7. Kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015 – 2017 ...................................39

SVTH: Hồ Thị Kim Oanh

ii



Khóa Luận Tốt Nghiệp

PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

2.1.8. Tình hình tiêu thụ phân bón của Cơng ty Cổ phần Vật tư Nơng nghiệp Thừa
Thiên Huế ......................................................................................................................42
2.1.8.1. Tình hình tiêu thụ trên từng loại phân bón cụ thể của cơng ty qua 3 năm 20152017 ...............................................................................................................................42
2.1.8.2. Tình hình tiêu thụ phân bón theo thị trường qua 3 năm 2015 – 2017..............45
2.2. Phân tích hoạt động tiêu thụ nhóm sản phẩm phân bón NPK Bông lúa của Công ty
CP Vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế tại địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ..................47

́



2.2.1. Kết quả điều tra thực tế về hoạt động tiêu thụ nhóm sản phẩm phân bón NPK

́H

Bơng lúa của Công ty CP Vật tư Nông nghiệp Thừa Thiên Huế và các thương hiệu



NPK khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ................................................................47
A. Hợp tác xã nông nghiệp ............................................................................................47

in

h


B. Đại lý/Cửa hàng bán lẻ .............................................................................................49
1. Đặc điểm mẫu điều tra...............................................................................................49

̣c K

1.1. Kết cấu trình độ học vấn của đối tượng điều tra ....................................................49
1.2. Số năm hành nghề kinh doanh của đối tượng điều tra ...........................................50

ho

1.3. Quy mô kinh doanh phân bón của đối tượng điều tra ............................................50

ại

2. Một số hành vi về phân phối phân bón của mẫu điều tra ..........................................51

Đ

2.1. Các thương hiệu phân bón NPK chủ yếu đang được phân phối ............................51
2.2. Thương hiệu phân bón NPK bán chạy nhất ...........................................................52

ươ
̀n

g

2.5. Các chương trình ưu đãi mà Đại lý/Cửa hàng bán lẻ được nhận ...........................54
2.6. Mức độ đáp ứng đơn hàng của các cơng ty phân bón ............................................54
2.7. Các yếu tố quan trọng quyết định đến việc lựa chọn phân phối sản phẩm phân bón


Tr

NPK của đối tượng điều tra ...........................................................................................55
C. Hộ nông dân..............................................................................................................56
1. Đặc điểm mẫu điều tra...............................................................................................56
1.1. Kết cấu địa phương của đối tượng điều tra ............................................................56
1.2. Kết cấu độ tuổi, giới tính của đối tượng điều tra....................................................56
1.3. Kết cấu trình độ học vấn của đối tượng điều tra ....................................................57
1.4. Kết cấu số năm làm nghề nông của đối tượng điều tra ..........................................58
1.5. Kết cấu tổng diện tích đất trồng nơng nghiệp của đối tượng điều tra ....................58

SVTH: Hồ Thị Kim Oanh

iii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

1.6. Các loại cây trồng chủ yếu của hộ điều tra.............................................................59
2. Một số đặc điểm hành vi mua, sử dụng phân bón NPK và NPK Bông lúa của hộ sản
xuất ................................................................................................................................60
2.1. Hành vi sử dụng phân bón NPK của các hộ sản xuất trong mẫu điều tra ..............60
2.1.1. Tình hình sử dụng các thương hiệu phân bón NPK của hộ sản xuất nơng nghiệp
.......................................................................................................................................60
2.1.2. Địa điểm khách hàng thường mua phân bón NPK..............................................61

́




2.1.3. Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn mua phân bón NPK của hộ sản xuất

́H

nơng nghiệp ...................................................................................................................62



2.1.4. Phương tiện tiếp cận thơng tin về phân bón NPK của hộ sản xuất .....................63
2.2. Hành vi sử dụng phân bón của các đối tượng đã từng sử dụng phân bón NPK

in

h

Bơng lúa.........................................................................................................................64
2.2.2. Phân tích tình hình tổ chức hoạt động tiêu thụ phân bón NPK Bơng lúa của cơng

̣c K

ty CP Vật tư Nông nghiệp Thừa Thiên Huế tại địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và so sánh
với đối thủ cạnh tranh. ...................................................................................................66

ho

2.2.2.1. Nghiên cứu thị trường ......................................................................................66

ại


2.2.2.2. Lập kế hoạch tiêu thụ .......................................................................................68

Đ

2.2.2.3. Lựa chọn kênh tiêu thụ sản phẩm của của cơng ty...........................................68
2.2.2.4. Xây dựng các chính sách tiêu thụ.....................................................................70

ươ
̀n

g

2.2.2.5. Tổ chức bán hàng .............................................................................................74
2.2.2.6. Tổ chức hoạt động hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm ....................................................77
2.3. Đánh giá chung về hoạt động tiêu thụ phân bón NPK Bơng lúa của Công ty CP

Tr

Vật tư Nông nghiệp Thừa Thiên Huế tại địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế .......................79
2.3.1. Những thành tựu về tiêu thụ phân bón NPK Bơng lúa của cơng ty ....................79
2.3.2. Những mặt cịn tồn tại trong cơng tác tiêu thụ phân bón NPK Bơng lúa............80
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG TIÊU
THỤ NHÓM SẢN PHẨM PHÂN BĨN NPK BƠNG LÚA CỦA CƠNG TY CP VẬT
TƯ NÔNG NGHIỆP THỪA THIÊN HUẾ TẠI ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
.......................................................................................................................................82
3.1. Phân tích ma trận SWOT........................................................................................82

SVTH: Hồ Thị Kim Oanh


iv


Khóa Luận Tốt Nghiệp

PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

3.1.1. Điểm mạnh ..........................................................................................................82
3.1.2. Điểm yếu..............................................................................................................82
3.1.3. Cơ hội ..................................................................................................................82
3.1.4. Thách thức ...........................................................................................................83
3.2. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian sắp tới.....................................83
3.3. Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ nhóm sản phẩm phân bón NPK
Bơng lúa của cơng ty CP Vật tư Nông nghiệp Thừa Thiên Huế tại địa bàn tỉnh Thừa

́



Thiên Huế. .....................................................................................................................85

́H

3.3.1. Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu thị trường và dự báo thị trường................85



3.3.2. Xây dựng các chiến lược về sản phẩm và nâng cao chất lượng sản phẩm .........87
3.3.3. Giải pháp về chính sách giá.................................................................................88


in

h

3.3.4. Giải pháp về tổ chức kênh phân phối ..................................................................89
3.3.5. Giải pháp về đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm: bán hàng, xúc tiến,

̣c K

truyền thông...................................................................................................................91
3.3.6. Giải pháp về nâng cao chất lượng, hiệu quả làm việc và công tác quản lý.........93

ho

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................96

ại

1. Kết luận......................................................................................................................96

Đ

2. Kiến nghị ...................................................................................................................97
2.1. Đối với cơ quan nhà nước ......................................................................................97

Tr

ươ
̀n


g

2.2. Đối với Công ty CP Vật tư Nông nghiệp Thừa Thiên Huế....................................98

SVTH: Hồ Thị Kim Oanh

v


Khóa Luận Tốt Nghiệp

PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

DANH MỤC VIẾT TẮT

CP: Cổ phần
VTNN: Vật tư Nông nghiệp
HTX: Hợp tác xã
HTX NN: Hợp tác xã nông nghiệp

́



BVTV: Bảo vệ thực vật

́H

PTNN: Phát triển nông nghiệp
UBND: Ủy ban nhân dân


̣c K

N: Phân Lân

h

URE: Phân Đạm

in

NPK: Phân bón hỗn hợp



KH – KD: Kế hoạch – Kinh doanh

ho

K: Phân Kali

VCSH: Vốn chủ sở hữu

Tr

ươ
̀n

g


Đ

ại

PLHCSH: Phân lân hữu cơ sinh học

SVTH: Hồ Thị Kim Oanh

vi


Khóa Luận Tốt Nghiệp

PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Diện tích đất trồng trọt nơng nghiệp của các thị xã/huyện .............................7
Bảng 2.1: Tình hình lao động của cơng ty qua 3 năm 2015-2017 ................................31
Bảng 2.2: Tình hình vốn của công ty qua 3 năm 2015-2017 ........................................33
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015-2017...............41

́



Bảng 2.4: Khối lượng tiêu thụ các sản phẩm phân bón của cơng ty qua 3 năm 2015 -

́H


2017 ...............................................................................................................................42



Bảng 2.5: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm phân bón của cơng ty qua 3 năm 2015-2017 .44

h

Bảng 2.6: Tình hình tiêu thụ phân bón theo thị trường giai đoạn 2015-2017...............46

in

Bảng 2.7: Bảng thống kê mô tả các thương hiệu phân bón NPK được phân phối chủ

̣c K

yếu .................................................................................................................................51
Bảng 2.8: Bảng thống kê mô tả các thương hiệu NPK bán chạy ..................................52

ho

Bảng 2.9: Bảng thống kê mô tả Phương thức tiếp cận với cơng ty phân bón của đối

ại

tượng điều tra.................................................................................................................53

Đ

Bảng 2.10: Bảng thống kê mơ tả Các chương trình ưu đãi mà các đại lý, cửa hàng bán


g

lẻ nhận được ..................................................................................................................54

ươ
̀n

Bảng 2.11: Bảng thống kê mô tả Các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định lựa
chọn phân phối phân bón NPK......................................................................................55

Tr

Bảng 2.12: Bảng thống kê mơ tả mẫu nghiên cứu theo trình độ học vấn .....................57
Bảng 2.13: Bảng thống kê mơ tả Tổng diện tích đất trồng trọt nông nghiệp của đối
tượng điều tra.................................................................................................................58
Bảng 2.14: Bảng thống kê mô tả Các loại cây trồng chú yếu của hộ điều tra...............59
Bảng 2.15: Tình hình sử dụng phân bón NPK Bông lúa và NPK Đầu trâu theo loại cây
trồng của hộ sản xuất .....................................................................................................60

SVTH: Hồ Thị Kim Oanh

vii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

Bảng 2.16: Bảng thống kê mơ tả tình hình sử dụng phân bón NPK bông lúa và NPK

Đầu trâu theo thời gian ..................................................................................................61
Bảng 2.17 Bảng thống kê mơ tả địa điểm mua phân bón NPK của mẫu nghiên cứu ...61
Bảng 2.18: Bảng thống kê mô tả các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua phân bón
NPK của mẫu nghiên cứu..............................................................................................62
Bảng 2.19: Bảng thống kê mô tả các phương tiện tiếp cận thông tin về phân bón NPK

́



của mẫu nghiên cứu .......................................................................................................63

́H

Bảng 2.20: Hành vi sử dụng phân bón của các đối tượng điều tra đã từng sử dụng



phân bón NPK Bơng lúa................................................................................................64

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại


ho

̣c K

in

h

Bảng 2.21: Bảng so sánh Kênh tiêu thụ phân bón NPK Bông lúa và NPK Đầu trâu ...70

SVTH: Hồ Thị Kim Oanh

viii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Cơ cấu trình độ học vấn của đối tượng điều tra........................................49
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu số năm hành nghề kinh doanh của đối tượng điều tra..................50
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu quy mô kinh doanh của đối tượng điều tra...................................50
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu mức chênh lệch về giá giữa các loại phân bón NPK bán chạy (đơn

́




vị: %) .............................................................................................................................52

́H

Biểu đồ 2.5: Kết cấu địa phương của đối tượng điều tra (đơn vị: %) ...........................56



Biểu đồ 2.6: Kết cấu độ tuổi của đối tượng điều tra (đơn vị: %) ..................................56

h

Biểu đồ 2.7: Kết cấu giới tính của đối tượng điều tra (đơn vị: %) ................................57

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K


in

Biểu đồ 2.8: Kết cấu số năm làm nghề của đối tượng điều tra (đơn vị: %) ..................58

SVTH: Hồ Thị Kim Oanh

ix


Khóa Luận Tốt Nghiệp

PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 2.1: Quy trình cơng nghệ sản xuất phân NPK ......................................................37

́



Hình 2.2: Quy trình sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh..................................................38



́H

DANH MỤC SƠ ĐỒ

h


Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy của Công ty CP VTNN Thừa Thiên Huế..............................28

in

Sơ đồ 2.2: Kênh cấp 0 của Công ty CP VTNN Thừa Thiên Huế..................................69

̣c K

Sơ đồ 2.3: Kênh cấp 1 của Công ty CP VTNN Thừa Thiên Huế..................................69

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

Sơ đồ 2.4: Kênh cấp 2 của Công ty VTNN Thừa Thiên Huế .......................................70

SVTH: Hồ Thị Kim Oanh

x



Khóa Luận Tốt Nghiệp

PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Ngành nông nghiệp là ngành kinh tế mũi nhọn của nước ta vì vậy nhu cầu phân
bón rất lớn và ổn định tạo điều kiện cho ngành phân bón phát triển. Theo bộ cơng
thương Việt Nam, nhu cầu tiêu thụ phân bón trong nước hiện vào khoảng 11 triệu tấn
trong đó, phân vơ cơ chiếm khoảng 90%, nhu cầu tiêu thụ phân hữu cơ và một số

́



chủng loại khác chỉ vào khoảng 10%.

́H

Tuy nhiên sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón ở Việt Nam đang gặp nhiều
thách thức. Chỉ tính từ đầu năm 2018 đến nay, lực lượng chức năng cả nước đã phát



hiện và thu giữ hàng nghìn vụ bn bán và vận chuyển phân bón giả, phân bón kém

h

chất lượng, phân bón khơng rõ nguồn gốc xuất xứ. Các sản phẩm này vừa có nguồn


in

gốc ở một số cơ sở sản xuất nhỏ lẻ trong nước, vừa xuất hiện ở mặt hàng nhập khẩu từ

̣c K

Trung Quốc đưa về. Ảnh hưởng rất lớn đến uy tín của các doanh nghiệp trong ngành
phân bón, bên cạnh đó các sản phẩm phân bón giả, chất lượng kém lại có giá thành

ho

thấp được người nông dân ưa chuộng sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến doanh thu của các
doanh nghiệp hoạt động trong ngành. Làm sao để hoạt động kinh doanh phân bón

ại

được hiệu quả hơn, làm sao để tiêu thụ sản phẩm tốt hơn, đây là vấn đề mà doanh

Đ

nghiệp sản xuất kinh doanh phân bón ln quan tâm đến.

ươ
̀n

g

Thị trường Huế là nơi tiêu thụ chính sản phẩm phân bón của cơng ty cổ phần Vật
tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế, với lợi thế về vị trí địa lý, là cơng ty của tỉnh, có khả

năng tiếp cận sớm và thường xuyên với hộ nông dân. Nhưng thời gian gần đây khi sản

Tr

phẩm phân bón của các đối thủ cạnh tranh như cơng ty cổ phần phân bón Bình Điền,
cơng ty cổ phần Cơng nghiệp hóa chất Đà Nẵng,… gia nhập thị trường Huế ngày càng
nhiều và phân phối rộng rãi, được các hộ nơng dân đón nhận. Điều này cho thấy thị
phần đang dần bị chia sẻ nhiều hơn, điều tất yếu mà Cơng ty cần làm là hồn thiện lại
chính sách tiêu thụ để nâng cao khả năng tiêu thụ phân bón của mình.
Bên cạnh đó nhóm sản phẩm phân bón NPK là sản phẩm chính được sản xuất và
tiêu thụ nhiều nhất của công ty cũng như ở thị trường Huế. Xuất phát từ những lý do
đó, tơi đã chọn đề tài “Giải pháp đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ nhóm sản phẩm
SVTH: Hồ Thị Kim Oanh

1


Khóa Luận Tốt Nghiệp

PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

phân bón NPK Bơng lúa của Công ty Cổ phần Vật tư Nông nghiệp Thừa Thiên
Huế tại địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. Với mong
muốn đề tài nghiên cứu này sẽ có ý nghĩa và góp một phần sức lực của mình giúp cơng
ty có thể tìm ra được các vấn đề đang gặp phải trong hoạt động tiêu thụ phân bón NPK
Bơng lúa và đưa ra được những giải pháp tốt để nâng cao khả năng tiêu thụ, góp phần
giúp hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả hơn.

́




2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu

́H

2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung



Nghiên cứu nhằm phân tích hoạt động tiêu thụ sản phẩm phân bón nói chung và

h

nhóm sản phẩm phân bón NPK Bơng lúa nói riêng của cơng ty Cổ phần vật tư nông

in

nghiệp Thừa Thiên Huế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Từ đó đề xuất một số giải

̣c K

pháp giúp doanh nghiệp hồn thiện chính sách tiêu thụ, đẩy mạnh tiêu thụ phân bón

trong thời gian tới.

ại

2.1.2. Mục tiêu cụ thể


ho

của công ty CP Nông nghiệp Thừa Thiên Huế nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh

Đ

- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến đề tài nghiên cứu.

g

- Đánh giá tổng quan thực trạng hoạt động tiêu thụ phân bón của Cơng ty CP

ươ
̀n

Vật tư Nơng nghiệp Thừa Thiên Huế trong 3 năm từ 2015 – 2017.
- Phân tích hoạt động tiêu thụ phân bón NPK Bơng lúa của Công ty CP Vật tư

Tr

Nông nghiệp Thừa Thiên Huế tại địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và so sánh với phân
bón NPK Đầu trâu của Cơng ty Cổ phần phân bón Bình Điền – Quảng Trị. Nhận biết
được cách thức mà các công ty đối thủ đang hoạt động ở thị trường Thừa Thiên Huế
để tìm ra giải pháp chiếm ưu thế tại thị trường Huế.
- Tìm ra những vấn đề bất cập trong hoạt động tiêu thụ phân bón của Cơng ty.
Từ đó đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ phân
bón NPK Bơng lúa của cơng ty CP Vật tư Nông nghiệp Thừa Thiên Huế trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế.


SVTH: Hồ Thị Kim Oanh

2


Khóa Luận Tốt Nghiệp

PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

2.2. Câu hỏi nghiên cứu
- Những cơ sở lý luận nào giúp giải thích vấn đề nghiên cứu?
- Tình hình tiêu thụ phân bón nói chung và phân bón NPK Bơng lúa nói riêng của
Công ty CP Vật tư Nông nghiệp Thừa Thiên Huế là như thế nào? Cơ hội, thách thức,
điểm mạnh và điểm yếu trong hoạt động tiêu thụ phân bón của Cơng ty?
- Tình hình tổ chức thực hiện hoạt động tiêu thụ phân bón NPK Bơng lúa tại địa

́



bàn tỉnh Thừa Thiên Huế là như thế nào?

́H

- Điểm giống và khác nhau gì giữa hoạt động tiêu thụ phân bón NPK Bông lúa
của Công ty CP Vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế với phân bón NPK Đầu trâu của



Cơng ty Cổ phần phân bón Bình Điền tại địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế?


̣c K

công ty CP VTNN Thừa Thiên Huế?

in

h

- Những vấn đề gặp phải trong hoạt động tiêu thụ phân bón NPK Bơng lúa của

Từ việc nghiên cứu đề tài đưa ra được những giải pháp gì để đẩy mạnh hoạt động

ho

tiêu thụ phân bón NPK Bơng lúa của công ty CP Vật tư Nông nghiệp Thừa Thiên Huế
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

ại

3. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

Đ

- Thông qua việc thực hiện đề tài sẽ thấy rõ mức tiêu thụ sản phẩm, hiệu quả hoạt

g

động kinh doanh của cơng ty, đó là vấn đề được tất cả các doanh nghiệp quan tâm rất


ươ
̀n

nhiều. Đề tài quan tâm nghiên cứu đến công tác tổ chức thực hiện hoạt động tiêu thụ
và thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh phân bón NPK Bơng lúa của công ty CP

Tr

Vật tư Nông nghiệp Thừa Thiên Huế. Từ đó có đánh giá ưu nhược điểm của chính
sách tiêu thụ mà công ty đang áp dụng cũng như đối với đối thủ cạnh tranh và đề ra
được giải pháp hợp lý nhằm hồn thiện chính sách tiêu thụ và đẩy mạnh hoạt động tiêu
thụ phân bón NPK Bơng lúa cho công ty.
.

SVTH: Hồ Thị Kim Oanh

3


Khóa Luận Tốt Nghiệp

PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Các vấn đề liên quan đến hoạt động tiêu thụ phân bón nói chung và nhóm sản
phẩm phân bón NPK Bơng lúa nói riêng của Cơng ty cổ phần Vật tư Nơng nghiệp
Thừa Thiên Huế.
4.2. Đối tượng điều tra


́



- Nhân viên trong cơng ty: thuộc phịng Kế hoạch – Kinh doanh, Tổ chức – Hành

́H

chính.



- Các hộ nơng dân có kinh nghiệm đã và đang sử dụng phân bón NPK Bơng lúa/

h

NPK Đầu trâu.

in

- Hợp tác xã nông nghiệp đang hợp tác với Công ty CP Vật tư Nông nghiệp Thừa

̣c K

Thiên Huế.

4.3. Phạm vi nghiên cứu

ho


- Đại lý và cửa hàng bán lẻ đã và đang phân phối phân bón NPK Bông lúa.

ại

- Về nội dung: Đề tài nghiên cứu hoạt động tiêu thụ phân bón của Cơng ty CP

Đ

Vật tư Nơng nghiệp Thừa Thiên Huế đặc biệt là nhóm sản phẩm phân bón NPK Bơng
lúa, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện chính sách tiêu thụ và nâng cao khả

ươ
̀n

g

năng tiêu thụ phân bón NPK Bơng lúa của Công ty.
- Về mặt không gian:

Tr

+ Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề của Phòng Kế hoạch Kinh doanh

tại Công ty CP Vật tư Nông nghiệp Thừa Thiên Huế.
+ Điều tra khảo sát sẽ thực hiện chủ yếu ở các vùng nông thôn trên địa bàn
Thừa Thiên Huế, cụ thể là 4 khu vực: thị xã Hương Trà, huyện Quảng Điền, thị xã
Hương Thủy, huyện Phú Vang.
- Về mặt thời gian: Tập trung nghiên cứu hoạt động tiêu thụ phân bón của từ năm
2015-2017. Số liệu thu thập từ các tài liệu do Công ty CP Vật tư Nông nghiệp Thừa


SVTH: Hồ Thị Kim Oanh

4


Khóa Luận Tốt Nghiệp

PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

Thiên Huế cung cấp và trong giai đoạn 2015 - 2017. Số liệu sơ cấp được điều tra từ
ngày 29/11/2018 đến ngày 14/12/2018.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
- Các chuẩn mực, chế độ, thơng tư, tạp chí, báo, internet, các giáo trình phân tích
kinh tế, giáo trình kế tốn tài chính, giáo trình tài chính doanh nghiệp của các trường

́



đại học Tài chính, Kinh tế…

́H

- Các luận văn khóa trước nghiên cứu về tiêu thụ sản phẩm, hiệu quả kinh doanh:
doanh thu, lợi nhuận, phân tích doanh thu, phân tích lợi nhuận, phân phối, chính sách



sản phẩm, xúc tiến bán hàng.


in

h

- Các báo cáo kết quả kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm của công ty từ năm 2015
đến năm 2017, các số liệu tổng hợp về doanh thu, lợi nhuận, phân tích doanh thu lợi

̣c K

nhuận, cơ cấu tổ chức, nguồn vốn, tổng tài sản,…

ho

5.2. Phương pháp nghiên cứu dữ liệu sơ cấp

- Để khám phá, điều chỉnh, bổ sung vào các khái niệm nghiên cứu. Nghiên cứu

ại

sẽ áp dụng: Phỏng vấn trực tiếp các chuyên gia về lĩnh vực kinh doanh phân bón mà

Đ

cụ thể ở đây là các nhân viên thuộc phòng Kế hoạch – Kinh doanh tại công ty CP Vật

g

tư Nông nghiệp Thừa Thiên Huế. Kết quả nghiên cứu sơ bộ là cơ sở cho việc hoàn


ươ
̀n

thành đề tài nguyên cứu về mặt hình thức và nội dung.
- Nghiên cứu định lượng: phương pháp khảo sát khách hàng bằng bảng hỏi điều

Tr

tra trực tiếp. Hệ thống câu hỏi gồm có 3 bảng hỏi dành riêng cho 3 đối tượng điều tra
khác nhau, bao gồm: Hợp tác xã nông nghiệp, các đại lý/cửa hàng bán lẻ, hộ nơng dân
có kinh nghiệm. Hình thức đặt câu hỏi theo bảng hỏi và người điều tra trực tiếp ghi lại
câu trả lời, bên cạnh đó vì lí do địa lý một số khu vực khá xa thì điều tra bằng hình
thức gọi điện thoại để có thêm nhiều thơng tin, góp phần tìm hiểu được rộng hơn về
địa bàn Thừa Thiên Huế. Từ đó thu thập những thơng tin liên quan đến chính sách tiêu
thụ phân bón NPK Bông lúa của công ty ở địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và chính sách
tiêu thụ phân bón NPK của các công ty đối thủ cạnh tranh trên cùng địa bàn. Kết quả

SVTH: Hồ Thị Kim Oanh

5


Khóa Luận Tốt Nghiệp

PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

điều tra là cơ sở để tìm ra được các vấn đề cịn tồn tại trong hoạt động tiêu thụ nhóm
sản phẩm phân bón NPK Bơng lúa của cơng ty, tìm ra những trở ngại mà công ty đang
gặp phải ở thị trường Thừa Thiên Huế. Là cơ sở để hoàn thành nội dung bài nghiên
cứu một cách phù hợp và có ý nghĩa.

5.2.1. Phương pháp xác định cỡ mẫu và chọn mẫu
Với mục đích nghiên cứu các Hợp tác xã nơng nghiệp, Đại lý/Cửa hàng bán lẻ và

́



hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế để biết được hành vi phân phối phân
bón và hành vi tiêu dùng của hộ nơng dân. Tuy nhiên hạn chế về mặt thời gian tiến

́H

hành nghiên cứu, cũng như vị trí địa lý tỉnh Thừa Thiên Huế khá rộng, đối tượng



khách thể điều tra không tập trung nên tôi lựa phương pháp chọn mẫu phi xác suất.
Hình thức cụ thể:

in

h

- Xác định quy mơ mẫu: đối với mẫu phi xác suất thường dựa vào kinh nghiệm

̣c K

và sự am hiểu về vấn đề nghiên cứu để chọn cỡ mẫu. Tham khảo ý kiến từ các nhân
viên trong công ty, tiếp nhận ý kiến từ thầy cơ và các anh chị khóa trước đã có kinh


ho

nghiệm trong việc nghiên cứu. Cỡ mẫu của các đối tượng điều tra như sau:
+ Hợp tác xã nông nghiệp: 3. Lựa chọn các HTXNN đang hợp tác phân phối

ại

phân bón NPK Bông lúa của Công ty Vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế. Và chọn

Đ

mẫu thuận tiện để việc tiếp cận điều tra được thuận tiện hơn.

g

+ Đại lý/Cửa hàng bán lẻ: 10. Lựa chọn các Đại lý/Cửa hàng bán lẻ có phân

ươ
̀n

phối phân bón NPK bơng lúa. Vì đối tượng điều tra phân bố khá rộng và không đồng
đều cũng như chính sách phân phối của cơng ty áp dụng chung cho cả thị trường Huế,

Tr

cho nên lựa chọn mẫu thuận tiện để việc tiếp cận điều tra thuận lợi hơn mà vẫn mang
lại kết quả chính xác.
+ Hộ nơng dân: 100 hộ, để đảm bảo được tính đại diện và cỡ mẫu đủ lớn. Sử
dụng kết hợp chọn mẫu theo lớp (quota) và chọn mẫu thuận tiện, cụ thể là:
Chia thị trường Huế thành 4 khu vực: các vùng nông thôn thuộc thị xã Hương

Trà, huyện Quảng Điền, thị xã Hương Thủy, huyện Phú Vang. Lựa chọn các khu vực
này vì đây là những nơi có diện tích đất trồng trọt nông nghiệp lớn ở tỉnh Thừa Thiên
Huế và thuận tiện cho việc đi đến tận nơi điều tra.

SVTH: Hồ Thị Kim Oanh

6


Khóa Luận Tốt Nghiệp

PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

Để chọn mẫu và số lượng mẫu tương ứng ở mỗi khu vực, đầu tiên xác định tỷ lệ
mẫu dựa vào thuộc tính cơ cấu % diện tích đất trồng trọt nơng nghiệp của mỗi vùng
trên cơ cấu % tổng diện tích đất trồng trọt nông nghiệp của cả 4 khu vực trên.
Bảng 1.1: Diện tích đất trồng trọt nơng nghiệp của các thị xã/huyện

́



Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
10213
26,7
10457,9
27,3
10366,20
27,1

7228,49
18,9
38265,59
100
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)

́H

Đơn vị
Huyện Quảng Điền
Thị xã Hương Trà
Huyện Phú Vang
Thị xã Hương Thuỷ
Tổng:



STT
1
2
3
4

Từ cơ cấu % diện tích đất trồng trọt nơng nghiệp của các khu vực, với tổng số

̣c K

Huyện Quảng Điền: 27 hộ nơng dân

in


h

mẫu điều tra là 100, có thể chọn mẫu điều tra ở mỗi thị xã/huyện như sau:

Thị xã Hương Trà: 27 hộ nông dân

ho

Huyện Phú Vang: 27 hộ nông dân

Thị xã Hương Thủy: 19 hộ nông dân

ại

Tiếp cận đối tượng điều tra theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện.

Đ

5.2.2. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu

g

Kỹ thuật phân tích của nghiên cứu là sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 22.0.

ươ
̀n

Thống kê mô tả kết quả điều tra được, số liệu thu thập được chuyển về dạng bảng
hoặc biểu đồ, kết hợp thêm nguồn thông tin từ các câu hỏi mở trong bảng hỏi. Từ đó


Tr

tiến hành phân tích, đánh giá một cách tổng qt, nhìn nhận vấn đề một cách tồn diện,
xác định các vấn đề còn tồn tại trong hoạt động tiêu thụ nhóm sản phẩm phân bón
NPK Bơng lúa của Cơng ty trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Là cơ sở để đưa ra các
giải pháp giúp đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ.
5.3. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh được áp dụng để so sánh tình hình tiêu thụ phân bón, doanh
thu, kết quả kinh doanh của Cơng ty CP Vật tư Nông nghiệp Thừa Thiên Huế qua các
năm 2015 – 2017.

SVTH: Hồ Thị Kim Oanh

7


Khóa Luận Tốt Nghiệp

PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

Phương pháp so sánh để làm rõ điểm giống và khác nhau về chính sách tiêu
thụ phân bón NPK Bơng lúa của cơng ty CP Vật tư Nông nghiệp Thừa Thiên Huế
và các công ty đối thủ cạnh tranh, cụ thể là phân bón NPK Đầu trâu của cơng ty CP
phân bón Bình Điền.
6. Kết cấu đề tài
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

́




Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về vấn đề nghiên cứu

́H

Chương 2: Phân tích hoạt động tiêu thụ nhóm sản phẩm phân bón NPK Bơng lúa
của Cơng ty CP Vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế



Chương 3: Định hướng và Giải pháp đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ nhóm sản

h

phẩm phân bón NPK Bơng lúa của Cơng ty CP Vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế

in

tại địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Tr

ươ
̀n

g

Đ


ại

ho

̣c K

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

SVTH: Hồ Thị Kim Oanh

8


Khóa Luận Tốt Nghiệp

PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Tiêu thụ sản phẩm, vai trị và ý nghĩa của nó đối với hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm tiêu thụ sản phẩm

́




Triết lý kinh doanh của sản xuất hồng hóa là sản phẩm được sản xuất ra để bán

́H

nhằm thu lợi nhuận. Do đó tiêu thụ sản phẩm là một trong những nội dung quan trọng



trong hoạt động sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp để thực hiện triết lý đó.
Theo nghĩa hẹp, quá trình tiêu thụ sản phẩm gắn liền với sự thanh toán giữa

in

h

người mua và người bán và sự chuyển quyền sở hữu hàng hóa. (Đặng Đình Đào,

̣c K

2002).

Trong nền kinh tế hoạch hóa tập trung, hoạt động tiêu thụ sản phẩm của doanh

ho

nghiệp được thực hiện theo kế hoạch giao nộp sản phẩm với giá cả và địa chỉ do nhà
nước quy định. Còn trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tự mình quyết

ại


định cả ba vấn đề cơ bản của sản xuất kinh doanh: Sản xuất cái gì, bằng cách nào và

Đ

cho ai. Do vậy, tiêu thụ sản phẩm trở thành vấn đề sống còn của mọi doanh nghiệp.

g

(Đặng Đình Đào, 2002).

ươ
̀n

Tiêu thụ sản phẩm là q trình thực hiện giá trị của hàng hóa, q trình chuyển
hóa hình thái của hàng hóa, q tình chuyển hình thái giá trị của hàng hóa từ hàng

Tr

sang tiền, sản phẩm được coi là tiêu thụ khi được khách hàng chấp nhận thanh toán
tiền hàng. Tiêu thụ sản phẩm là giai đọan cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh,
là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm nhằm
mục địch của sản xuất hàng hóa là sản phẩm sản xuất để bán và thu lợi nhuận. (Đặng
Đình Đào, 2002).
Vậy tiêu thụ hàng hóa được thực hiện thơng qua hoạt động bán hàng của doanh
nghiệp nhờ đó hàng hố được chuyển thành tiền thực hiện vòng chu chuyển vốn trong
doanh nghiệp và chu chuyển tiền tệ trong xã hội, đảm bảo phục vụ cho nhu cầu xã hội.

SVTH: Hồ Thị Kim Oanh

9



Khóa Luận Tốt Nghiệp

PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

Tiêu thụ hàng hóa là khâu cuối cùng của chu kỳ sản xuất kinh doanh, là yếu tố quyết
định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
1.1.1.2. Vai trò của việc tiêu thụ sản phẩm
Trong Giáo trình Kinh tế các ngànnh Thương mại – Dịch vụ (Đặng Đình Đào,
2002) vai trị của tiêu thụ sản phẩm như sau:
a. Đối với doanh nghiệp
Tiêu thụ sản phầm là khâu quan trọng quyết định đến hoạt động sản xuất kinh

́



doanh và lợi nhuận của doanh nghiệp, quyết định sự mở rộng hoặc thu hẹp sản xuất

́H

của doanh nghiệp và là cơ sở để xác định vị thế của doanh nghiệp trên thị trường.
Là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, tiêu thụ giúp cho người tiêu dùng có được



giá trị sử dụng mà mình mong muốn và người sản xuất đạt được mục đích của mình

h


trong kinh doanh.

in

Nhà sản xuất, thơng qua tiêu thụ có thể nắm bắt được thị hiếu, xu hướng kinh

̣c K

doanh, tạo ra những sản phẩm mới, tìm kiếm khả năng và biện pháp thu hút khách
hàng. Doanh nghiệp có điều kiện sử dụng tốt hơn mọi nguồn lực của mình, tạo dựng

ho

một bộ máy kinh doanh hợp lý và có hiệu quả.

Tóm lại, hoạt động tiêu thụ sản phẩm đóng vai trị vơ cùng quan trọng. Nếu thực

ại

hiện tốt cơng tác tiêu thụ sản phẩm không những thực hiện giá trị sản phẩm mà cịn tạo

Đ

ra uy tín cho doanh nghiệp, tạo cơ sở vững chắc để phát triển thị trường trong nước và

g

thị trường nước ngoài.


ươ
̀n

b. Đối với xã hội

- Về phương diện xã hội thì tiêu thụ sản phẩm hàng hóa có vai trị trong việc cân

Tr

đối giữa cung và cầu, vì nền kinh tế là một thể thống nhất với những cân bằng, những
tương quan tỷ lệ nhất định. Sản phẩm hàng hóa được tiêu thụ tạo điều kiện cho hoạt
động sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường trơi chảy tránh được sự mất cân đối, giữ
được bình ổn trong xã hội.
- Thơng qua tiêu thụ sản phẩm có thể dự tốn được nhu cầu tiêu dùng của xã hội
nói chung và từng khu vực nói riêng đối với từng loại sản phẩm.

SVTH: Hồ Thị Kim Oanh

10


Khóa Luận Tốt Nghiệp

PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

1.1.1.3. Ý nghĩa của tiêu thụ sản phẩm
“Tiêu thụ sản phẩm hàng hoá là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất - thực
hiện chức năng đưa sản phẩm từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực tiêu dùng nhằm thực
hiện giá trị hàng hố của một doanh nghiệp” (Đặng Đình Đào, NXB Thống kê năm
2002)

Doanh nghiệp sản xuất ra sản phẩm cung ứng ra thị trường nhằm thực hiện các
mục tiêu hiệu quả mà doanh nghiệp đã định trước, đó là:

́



- Thứ nhất: Mục tiêu lợi nhuận

́H

Lợi nhuận là mục đích của hoạt động sản xuất kinh doanh, của mọi doanh nghiệp
hoạch tốn kinh doanh. Nó là chỉ tiêu quan trọng phản ánh hiệu quả hoạt động kinh



doanh của doanh nghiệp.

h

∑ Lợi nhuận = ∑doanh thu - ∑ chi phí

in

Một doanh nghiệp tiêu thụ được sản phẩm tốt thì đem lại nhiều lợi nhuận và

thấp, hồ vốn hay thậm chí là lỗ.

̣c K


ngược lại nếu sản phẩm không tiêu thụ được hay tiêu thụ ít thì sẽ đem lại lợi nhuận

ho

- Thứ hai: Mục tiêu vị thế của doanh nghiệp

Vị thế của doanh nghiệp thể hiện ở phần trăm doanh số hoặc số lượng hàng hố

ại

được bán ra so với tồn bộ thị trường. Tiêu thụ hàng hố sản phẩm mạnh thì sẽ làm

Đ

tăng vị thế của doanh nghiệp trên thị trường và ngược lại, nếu tiêu thụ sản phẩm thấp

g

thì sẽ làm vị thế của doanh nghiệp giảm hoặc có thể phá sản nếu như tiêu thụ sản phẩm

ươ
̀n

quá thấp không đủ để bù đắp được chi phí bỏ ra.
- Thứ ba: Mục tiêu tái sản xuất liên tục

Tr

Mục tiêu tái sản xuất liên tục bao gồm bốn khâu: sản xuất – phân phối – trao đổi


– tiêu dùng. Tiêu thụ sản phẩm được nằm trong khâu phân phối – trao đổi và nó là một
bộ phận hữu cơ của quá trình tái sản xuất, do đó thị trường có ý nghĩa quan trọng trong
việc đảm bảo quá trình tái sản xuất được diễn ra liên tục, trôi chảy.
- Thứ 4: Mục tiêu an toàn
Đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, sản phẩm được sản xuất ra để bán
và lưu thông trên thị trường, rồi thu hồi vốn để tái sản xuất. Đây là một quá trình được

SVTH: Hồ Thị Kim Oanh

11


Khóa Luận Tốt Nghiệp

PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

diễn ra liên tục và lặp đi lặp lại tuần hồn và có hiệu quả nhằm đảm bảo an toàn cho
doanh nghiệp.
1.1.2. Nội dung của hoạt động tiêu thụ sản phẩm ở các doanh nghiệp
Theo quan điểm kinh doanh hiện đại (Đặng Đình Đào, 2002) thì quản lý hoạt
động tiêu thụ sản phẩm thường bao gồm những nội dung yếu sau đây :
1.1.2.1. Nghiên cứu thị trường
Nghiên cứu thị trường là công việc đầu tiên và cần thiết đối với mỗi doanh

́



nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Nghiên cứu thị trường nhằm trả lời câu


́H

hỏi sản xuất sản phẩm gì ? Sản xuất như thế nào? Sản phẩm bán cho ai ?



Mục đích của nghiên cứu thị trường là xác định khả năng tiêu thụ những loại
hàng hóa (hoặc nhóm hàng) trên một địa bàn nhất định trong mội khoảng thời gian

in

h

nhất định. Trên cơ sở đó nâng cao khả năng cung cấp để thỏa mãn nhu cầu của thị
trường. Nghiên cứu thị trường có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, vì đây là nhân tố ảnh

̣c K

hưởng trực tiếp đến khối lượng, giá bán, mạng lưới và hiệu quả của công tác tiêu thụ.
Nghiên cứu thị trường còn giúp doanh nghiệp biết được xu hướng, sự biến đổi nhu cầu

ho

của khách hàng. Sự phản ứng của họ đối với sản phẩm của doanh nghiệp, thấy được

ại

các biến động của thu nhập, giá cả từ đó các biện pháp điều chỉnh cho sự phù hợp. Đây

Đ


là cơng tác địi hỏi nhiều cơng sức và chi phí. Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chưa
có cán bộ chun nghiên cứu thị trường, thì cán bộ kinh doanh thường là đảm nhiệm

ươ
̀n

g

công việc này. Khi nghiên cứu thị trường sản phẩm, doanh nghiệp phải giải đáp được
các vấn đề sau :

- Đâu là thị trường có triển vọng đối với sản phẩm của doanh nghiệp?

Tr

- Khả năng tiêu thụ của sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường đó ra sao?
- Doanh nghiệp có thể sử dụng những biện pháp nào để tăng khối lượng lớn

phù hợp với năng lực và đặc điểm sản xuất doanh nghiệp?
- Với mức giá nào thì khả năng chấp nhận của thị trường là lớn nhất trong từng
thời kỳ.
- Yêu cầu chủ yếu của thị trường về mẫu mã, bao gói, phương thức thanh tốn,
phương thức phục vụ…
- Tổ chức mạng lưới tiêu thụ và phương thức phân phối sản phẩm.

SVTH: Hồ Thị Kim Oanh

12



×