Tải bản đầy đủ (.docx) (93 trang)

Chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (654.41 KB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
.........../............

BỘ NỘI
VỤ
......./.......

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

BÙI LÊ ANH TUẤN

CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2022


HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

BÙI LÊ ANH TUẤN

CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ


LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Chun ngành : Tài chính - Ngân hàng
Mã số

: 8 34 02 01

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA
HỌC: TS. PHẠM THỊ THANH VÂN

THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2022


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là cơng trình nghiên c ứu đ ộc l ập c ủa
riêng tôi. Các số liệu, thông tin được sử dụng trong luận văn đều có nguồn
gốc rõ ràng, trung thực tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát tri ển nông thôn
Việt Nam chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế nơi tôi công tác và được phép công
bố.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Bùi Lê Anh Tuấn


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn chân thành sâu sắc đến Ban
Giám hiệu, Phòng Quản lý đào tạo Thạc sĩ khoa sau Đại học, giáo viên Ch ủ
nhiệm và các thầy, cô giáo và các cán bộ công chức của H ọc vi ện Hành chính
Quốc gia - Phân viện Học viện Hành chính Quốc gia tại thành phố Hu ế, đã

trực tiếp hoặc gián tiếp giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt q trình học t ập
và nghiên cứu.
Đặc biệt tơi xin cảm ơn Cô giáo, Tiến sĩ Phạm Thị Thanh Vân - người
đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tơi trong suốt thời gian h ọc t ập và
nghiên cứu để hồn thành bản luận văn này.
Tơi cũng xin bày tỏ sự biết ơn đến Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Hu ế, đã
tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong công tác, trong nghiên cứu để tơi có đủ thời
gian tham gia và hồn thành khố học, thực hiện thành công luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, những người thân và
bạn bè đã chia sẽ cùng tơi những khó khăn, động viên và tạo mọi điều kiện
cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
TP Huế, tháng 11 năm 2021
Tác giả

Bùi Lê Anh Tuấn


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt trong luận văn
Danh mục các bảng
Danh mục hình, biểu đồ
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI........................................................................7
1.1. Tổng quan về tín dụng ngân hàng thương mại....................................7

1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng thương mại............................. 7
1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng thương mại.................................... 8
1.1.3. Vai trị của tín dụng ngân hàng thương mại đối với sự phát triển
kinh tế..................................................................................................... 12
1.2. Chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại......................................15
1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại.............15
1.2 2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng thương
mại15
1.2.3. Các tiêu chí đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại 17
1.2 4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ngân hàng thương
mại23
1.3. Những bài học kinh nghiệm về nâng cao chất lượng tín dụng ngân
hàng thương mại trong nước và trên Thế giới..........................................30
1.3.1. Cuộc khủng hoảng Tài chính.......................................................30
1.3.2. Nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại tại một số
nước Đông Á và Đông Nam Á...............................................................31


1.3.3. Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ
phần Vietcombank Việt Nam.................................................................33

1.3.4. Bài học rút ra cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế.................................... 35
Tiểu kết chương 1...................................................................................... 38
Chương 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.................................................39
2.1. Giới thiệu hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế..............39
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển................................................39

2.1.2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh..................................................... 39
2.1.3. Mạng lưới hoạt động của chi nhánh........................................... 40
2.1.4. Kết quả các mặt hoạt động cơ bản của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế.....42
2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát
triển nơng thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế......................44
2.2.1. Các tiêu chí định tính.................................................................... 44
2.2.2. Các tiêu chí định lượng................................................................ 49
2.3. Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế.........56
2.3.1. Những kết quả đạt được............................................................. 56
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân...................................................58
Tiểu kết chương 2...................................................................................... 61
Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ......................................................62
3.1. Mục tiêu định hướng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế......................62


3.1.1. Mục tiêu chung............................................................................. 62
3.1.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................ 62
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế.........63
3.2.1. Xây dựng chiến lược trong hoạt động tín dụng......................... 63
3.2.2. Đẩy mạnh cơng tác huy động vốn nhằm đáp ứng nhu cầu tăng
trưởng tín dụng.......................................................................................64
3.2.3.Thực hiện tốt việc phân loại khách hàng và chính sách khách hàng65
3.2.4. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định khách hàng và dự án
đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh của khách hàng..................... 67

3.2.5. Hoàn thiện và tăng cường cơng tác kiểm tra kiểm sốt trong hoạt
động tín dụng..........................................................................................69
3.2 6. Bổ sung và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm cơng tác tín
dụng70
3.2.7. Nâng cao chất lượng phục vụ để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của
khách hàng và tăng khả năng cạnh tranh trong hoạt động tín dụng.....72
3.2.8. Trích lập dự phịng rủi ro và bán nợ xấu cho Công ty Quản lý tài
sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC).................................74
3.2.9. Quản lý và khai thác có hiệu quả thơng tin tín dụng (CIC)........74
3.2.10. Củng cố hoạt động tổ vay vốn và ban đại diện tổ vay vốn.....74
3.3. Kiến nghị............................................................................................. 75
3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước........................................................75
3.3.2. Kiến nghị đối với UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.........................75
3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước..................................... 76
3.3.4. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam.........................................................................................78
KẾT LUẬN....................................................................................................80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................82


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Agribank

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt

Nam. CBTD

: Cán bộ tín dụng.

CBCNV


: Cán bộ cơng nhân viên.

DNNVV

: Doanh nghiệp nhỏ và

vừa. DV&Marketing :

Dịch vụ và

marketing.
KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp.

KHCN

: Khách hàng cá nhân.

KH-NV

: Kế hoạch - Nguồn

vốn.
KTKSNB

: Kiểm tra kiểm soát nội

bộ. KTNQ


: Kế toán ngân quỹ.

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước.

NHNNVN

: Ngân hàng Nhà nước Việt

Nam.
NHNo&PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
NHTM

: Ngân hàng Thương mại.

SXKD

: Sản xuất kinh doanh.

TCTD

: Tổ chức tín dụng.

TSBĐ

: Tài sản bảo đảm.

TSC


: Trụ sở chính.

UBND

: Ủy ban nhân dân.

VCB

: Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.

XLRR

: Xử lý rủi ro.


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Doanh số tăng trưởng tín dụng giai đoạn 2019-2021.................50
Bảng 2.2: Bảng chỉ tiêu nợ quá hạn từ hoạt động cho vay Agribank
chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2019-2021.................51
Bảng 2.3: Bảng chỉ tiêu nợ quá hạn từ hoạt động cho vay Agribank
chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế 2019-2021..................................52
Bảng 2.4: Bảng chỉ tiêu nợ đã xử lý rủi ro Agribank chi nhánh
tỉnh Thừa Thiên Huế 2019-2021..................................................54
Bảng 2.5: Bảng chỉ tiêu thu lãi cho vay Agribank chi nhánh
tỉnh Thừa Thiên Huế 2019-2021..................................................55
Bảng 2.6: Bảng chỉ tiêu lợi nhuận Agribank chi nhánh tỉnh Thừa Thiên
Huế 2019-2021..............................................................................56



DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Agribank chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế ...
41 Biểu đồ 2.1: Tổng dư nợ tăng trưởng giai đoạn 2019-2021...............51
Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ (%) nợ quá hạn giai đoạn 2019-2021.........................52
Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ (%) nợ xấu giai đoạn 2019-2021............................... 53
Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ (%) nợ đã XLRR giai đoạn 2019-2021...................... 54


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn
Hiện nay, thu từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng lớn trên tổng thu
nhập của các Ngân hàng thương mại ở nước ta. Vì vậy, việc phân tích chất
lượng tín dụng của các Ngân hàng thương mại luôn đ ược đ ặc bi ệt chú tr ọng,
nhằm phát hiện những khoản vay tiềm ẩn rủi ro, những khoản nợ xấu, nợ
khó địi, kịp thời đưa ra các biện pháp xử lý phù hợp đ ối v ới nh ững kho ản đã
cấp tín dụng, giảm thiểu tổn thất có thể xảy ra từ hoạt động cấp tín d ụng.
Trong những năm vừa qua Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước có nhiều biện
pháp về chính sách tiền tệ nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế dẫn đến tăng
trưởng tín dụng quá nóng, đầu tư dàn trải, các Tập đồn, các Tổng cơng ty
đầu tư ngồi ngành khơng có hiệu quả, thất thốt vốn đầu tư và giá cả hàng
hóa tăng cao. Mặt khác do ảnh hưởng khủng hoảng kinh tế toàn cầu cũng tác
động lớn đến kinh tế trong nước là nguyên nhân khiến lạm phát tăng v ọt, phí
vốn huy động tăng cao dẫn đến chi phí cho vay khơng ngừng đẩy lên, kh ả
năng thanh toán nợ của những người đi vay bị cản trở ngày càng khó khăn do
sản xuất hàng hóa khó tiêu thụ, khả năng cạnh tranh thấp. Trong khi đó, nền
kinh tế suy giảm kéo dài, hoạt động Tín dụng của các Ngân hàng thương mại
bị tác động và ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng tín dụng. Trước tác động
nêu trên, chất lượng tín dụng của các Ngân hàng thương mại ở Việt Nam nói

chung và Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam chi nhánh
tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng cũng bị ảnh hưởng lớn, nợ xấu có xu hướng
tăng đã làm giảm một phần đến tài chính của chi nhánh.
Chính vì vậy, việc nghiên cứu nhằm tìm những giải pháp để nâng cao
chất lượng tín dụng trở thành vấn đề cấp thiết, mang tính thời sự và có ý
nghĩa chiến lược quan trọng đối với sự phát triển của Ngân hàng Nông
nghiệp


và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế. Xuất phát
từ đó, tác giả chọn đề tài của luận văn Thạc sỹ: “Chất l ượng tín d ụng t ại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh
Thừa Thiên Huế” .
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Phân tích, đánh giá các cơng trình nghiên cứu đã cơng bố của các tác
giả trong và ngồi nước liên quan mật thiết đến đề tài luận văn; nêu
những vấn đề còn tồn tại; chỉ ra những vấn đề mà đề tài luận văn cần
tập trung nghiên cứu, giải quyết.
Một số đề tài nghiên cứu có liên quan: phân tích, đánh giá ưu nh ược
điểm của các đề tài từ đó xác lập hướng nghiên cứu cho đề tài của tác giả
như:
+ Luận văn thạc sỹ: "Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh tỉnh Tây Ninh " của
tác giả Võ Thị Tuyết Nương - năm 2015.
Nội dung của luận văn trình bày tầm quan trọng của hoạt động tín dụng
đối với sự sống còn của hoạt động kinh doanh ngân hàng có thể tóm tắt lại
một số vấn đề đã được làm rõ từ lý thuyết cho đến thực tiễn trong luận văn
cụ thể như sau:
Thứ nhất, luận văn đã hệ thống cơ sở lý thuyết về khái niệm chất
lượng tín dụng, đặc điểm và những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng

tín dụng, đồng thời đưa ra những kinh nghiệm về nâng cao chất lượng tín
dụng của các ngân hàng thương mại khác để đưa ra bài học kinh nghiệm về
nâng cao chất lượng tín dụng chung hệ thống Agribank.
Thứ hai, qua phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của
Agribank Tây Ninh đã thấy được những ưu điểm, những hạn chế từ các chỉ
tiêu đo lường về chất lượng tín dụng. Qua đó cũng thấy rõ nguyên nhân dẫn


đến những hạn chế để rút ra bài học cần khắc phục trong quản trị, điều
hành để nâng cao chất lượng tín dụng trong thời gian tới.
Thứ ba, để nâng cao chất lượng tín dụng khơng chỉ nỗ lực từ bản thân
ngân hàng thương mại mà cịn phải có sự hỗ trợ từ các cơ quan, B ộ ngành
khác nên luận văn đã có những kiến nghị, đề xuất đến Agribank, NHNNVN,
Chính phủ nhằm tạo hành lang pháp lý, mơi trường kinh tế vĩ mô ngày càng
thuận lợi hơn cho hoạt động kinh doanh của hệ thống ngân hàng nói chung,
Agribank Tây Ninh nói riêng.
+ Luận văn thạc sỹ: “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại
Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Đồng Nai” của
tác giả Bùi Huy Trưởng - năm 2018.
Nội dung trong khuôn khổ luận văn “Giải pháp nâng cao chất l ượng tín
dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Đồng
Nai”. Tác giả xây dựng khung lý thuyết về hoạt động tín dụng t ại các NHTM,
đặc điểm và các hình thức tín dụng ngân hàng, tác giả cũng trình bày những
chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng và các yếu tố ảnh h ưởng đ ến
hoạt động tín dụng tại các NHTM. Dựa trên nền tảng lý thuyết đã xây d ựng,
tác giả đã phân tích thực trạng chất lượng tín dụng tại ngân hàng Agribank
CN Đồng Nai, qua đó tìm ra những mặt tồn tại trong hoạt động tín dụng tại
chi nhánh. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín
dụng tại Agribank CN Đồng Nai trong thời gian tới. Ngoài ra, tác gi ả cũng đ ề
xuất một số kiến nghị với nhà nước, ngân hàng nhà nước, ngân hàng Nông

nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam nhằm hỗ trợ nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng của chi nhánh trong thời gian tới. Hy vọng, với đề tài
nghiên cứu này sẽ giúp cho chất lượng tín dụng của chi nhánh ngày càng nâng
cao, hoạt động tín dụng tại chi nhánh sẽ mở rộng và ngày càng phát triển.


Mặc dù có khá nhiều nghiên cứu về hoạt động tín dụng tại hệ thống
ngân hàng nhưng cho đến thời điểm hiện tại chưa có nghiên c ứu nào v ề ch ất
lượng tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển nông thôn t ại chi
nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế. Vì vậy tác giả đã thực hiện nghiên cứu này nhằm
tìm ra những giải pháp thiết thực giúp nâng cao chất lượng tín dụng và phát
triển hoạt động tín dụng tại chi nhánh.
+ Luận văn thạc sỹ: “Xử lý nợ xấu tại Ngân hàng nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long” của tác giả Đồng
Thị Thanh Tâm – Năm 2019. Công tác tại Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long.
Nội dung trong khuôn khổ luận văn đánh giá lại thực trạng tình tr ạng
thực tại nền kinh tế khó khăn và ảnh hưởng sâu sắc của cuộc khủng hoảng
tài chính trên phạm vi tồn cầu, hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương
mại nói chung và của Agribank Chi nhánh Thăng Long nói riêng cũng gặp
nhiều khó khăn, chất lượng tín dụng có dấu hiệu giảm sút và nợ xấu có xu
hướng tăng. Do đó tăng cường cơng tác hạn chế nợ xấu và xử lý nợ xấu là
nhiệm vụ hàng đầu của các Ngân hàng thương mại cũng như của Agribank
chi nhánh Thăng Long trong giai đoạn hiện nay.
Điều đó cho thấy, trong điều kiện kinh tế phát triển không ngừng, dù đã
trải qua nhiều bài học kinh nghiệm, nhưng hoạt động xử lý nợ xấu chưa bao
giờ là đủ. Với tác động sâu rộng và mạnh mẽ của rủi ro tín dụng, tùy từng giai
đoạn mức độ phát triển, mà ngân hàng phải ln củng cố hồn thiện cơng tác
quản trị rủi ro rín dụng, để vừa có lợi nhuận vừa đảm bảo an tồn tài chính cho
ngân hàng.

Trên cơ sở đó, luận văn đã trình bày sơ lược thực trạng hoạt động xử lý
nợ xấu tại Agribank chi nhánh Thăng Long giai đoạn 2016 - 2018. Từ đó, luận
văn đã đưa ra các giải pháp giúp nâng cao hiệu quả của công tác x ử lý n ợ x ấu
tại Agribank chi nhánh Thăng Long trong giai đoạn tới.
Điểm căn bản chính là Agribank chi nhánh Thăng Long cần xây dựng rõ


chính sách hoạt động tín dụng cụ thể từng thời kỳ và có định hướng theo xu
hướng phát triển kinh tế - xã hội, đồng thời phổ biến đến từng cán bộ tín
dụng để từ đó có định hướng cho vay hợp lý. Bên cạnh đó, cần hồn thiện mơ
hình và quy trình quản trị rủi ro tín dụng, đảm bảo cấp tín d ụng ch ặt ch ẽ,
khách quan, khoa học. Ngoài ra, cần hoàn thiện các yếu tố như đào tạo, phát
triển nguồn nhân lực, phát triển công nghệ, xây dựng hệ thống thu thập phân
tích thơng tin Từng bước hoàn thiện hệ thống xử lý nợ xấu, để nâng cao chuẩn
an tồn cho chính ngân hàng, đảm bảo lợi nhuận, nâng cao năng lực cạnh tranh.
Đây chính là yêu cầu sống còn của Agribank Chi nhánh Thăng Long nói riêng
và hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung trong thời kỳ hội nhập.
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
- Mục đích:
Tìm hiểu lý luận cơ bản về tín dụng, chất lượng tín d ụng và nh ững
nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của NHTM.
- Nhiệm vụ:
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về nâng cao chất lượng tín
dụng.
Phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế.
Dựa vào các mục tiêu nghiên cứu trên, đưa ra những đề xuất, những
giải pháp, kiến nghị nhằm góp phần nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân
hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Thừa Thiên
Huế.

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Đối tượng nghiên cứu:
Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Phạm vi nghiên cứu:
Luận văn nghiên cứu chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn từ


năm 2019 đến năm 2021. Phân tích các kết quả đạt được, các hạn chế và đề
xuất các giải pháp góp phần nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Thừa Thiên
Huế.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
Nguồn thu thập số liệu: Tác giả thu thập số liệu từ báo cáo tổng
kết hoạt động kinh doanh của chi nhánh các năm 2019 – 2021.
Sử dụng phương pháp thống kê mô tả theo các tiêu thức khác nhau như
tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn.
Sử dụng biện pháp phân tích, tổng hợp, so sánh.
Tham khảo các cơng trình khoa học và tài liệu nghiên cứu tin cậy.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
+ Mặt lý luận: đề tài đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về nâng
cao chất lượng tín dụng, các nhân tố ảnh hưởng đến việc phát tri ển c ủa ch ất
lượng tín dụng, từ đó có thể làm tài liệu trong công tác nghiên cứu, học t ập
cho sinh viên, học viên, đề tài khoa học cấp ngành.
+ Mặt thực tiễn: đề tài đánh giá được thực trạng ,tình hình chất
lượng tín dụng, xây dựng các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng t ừ đó có
thể áp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thơn Việt Nam chi nhánh
tỉnh Thừa Thiên Huế trên tồn hệ thống.
7. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, các bảng biểu, phụ lục,
danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được trình bày gồm 3 phần:
Chƣơng 1: Cơ sở khoa học về chất lượng tín dụng của Ngân hàng
thương mại.
Chƣơng 2: Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế.
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế.


Chương 1:
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về tín dụng ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng thương mại
Tín dụng là một phạm trù kinh tế, ra đời, t ồn t ại và phát tri ển cùng v ới
sự ra đời, tồn tại và phát triển của nền kinh tế hàng hố. Tín dụng ra đời
là một tất yếu, khách quan của nền kinh tế xã hội.
Mặc dù hoạt động tín dụng ra đời rất lâu nhưng cho đến nay vẫn còn
nhiều quan điểm khi định nghĩa về tín dụng.
Theo Các Mác thì: “Tín dụng dưới hình thái biểu hiện của nó là sự tín
nhiệm ít nhiều có căn cứ đã khiến cho người này giao cho người khác một số
tư bản nào đó dưới hình thái hàng hoá hoặc được đánh giá thành một số tiền nhất
định. Số tiền này bao giờ cũng phải được trả lại trong một thời gian đã được ấn
định”.
Theo từ điển Bách khoa tồn thư Việt Nam thì: “Tín d ụng là m ột ph ạm
trù kinh tế thể hiện mối quan hệ giữa người đi vay và người cho vay. Trong
quan hệ này người cho vay có nhiệm vụ chuyển giao quyền sử dụng tiền
hoặc hàng hoá cho vay cho người đi vay trong một thời gian nhất định. Đến kỳ
hạn trả nợ người đi vay có trách nhiệm hồn trả tồn bộ số tiền hoặc hàng

hố đã vay, có kèm hoặc không kèm một khoản lãi”.
Theo quan niệm của các nhà nghiên cứu kinh tế, tín dụng được coi là
quan hệ lẫn nhau giữa người cho vay và người đi vay với điều kiện có hồn
trả cả gốc lẫn lãi sau một thời gian nhất định. Hay nói m ột cách khác, tín
dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ kinh tế mà trong đó
mỗi cá nhân hay tổ chức nhường quyền sử dụng (chuyển nhượng) một khối
lượng giá trị hoặc hiện vật cho một cá nhân hay tổ chức khác với những ràng
buộc nhất


định về: số tiền hoàn trả (gốc và lãi), thời gian hoàn trả, lãi suất, cách thức
vay mượn và thu hồi.
Khác với tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng thương mại khơng
cung cấp tín dụng dưới hình thức hàng hố.
Theo Luật 47/2010/QH12 về tổ chức tín dụng đã được bổ sung, sửa đổi
năm 2017 quy định cụ thể về hoạt động tín dụng và cấp tín dụng của TCTD
như sau: “Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất
cả các hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín
dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mơ và quỹ tín dụng nhân dân”.
Như vậy, tín dụng ngân hàng thương mại là mối quan hệ tín d ụng gi ữa
ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng (TCTD) với cá nhân, tổ ch ức có nhu
cầu vay tiền. Khi đó, bên cho vay sẽ chuyển giao tài sản cho bên vay trong
một khoảng thời gian theo thoả thuận được cam kết trong hợp đồng. Các cá
nhân, doanh nghiệp vay cần thanh toán đủ gốc, lãi khi đến thời hạn.
1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng thương mại
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế với xu hướng tự do hố, các
ngân hàng thương mại phải ln ln nghiên cứu và đưa ra các hình thức tín
dụng khác nhau để có thể đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu của quá trình
phát triển sản xuất kinh doanh của khách hàng. Từ đó đa dạng hóa danh mục
đầu tư để mở rộng tín dụng, thu hút khách hàng, tăng lợi nhuận và thực hiện

phân tán rủi ro.
Dựa vào các tiêu thức khác nhau mà chúng ta tiến hành phân lo ại các
hình thức tín dụng ngân hàng như sau:
- Căn cứ vào thời hạn cấp tín dụng có các hình thức tín dụng sau:
+ Tín dụng ngắn hạn: là các khoản tín dụng có thời hạn khơng q 12
tháng (1 năm). Được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn l ưu đ ộng phát sinh
trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu
ngắn hạn của cá nhân.


+ Tín dụng trung hạn: là những khoản tín dụng có thời hạn từ trên 12
tháng đến 60 tháng (5 năm). Mục đích là vay vốn để sửa chữa, khơi phục,
thay thế tài sản cố định hoặc cải tiến kỹ thuật hợp lý hoá sản xu ất, đổi m ới
quy trình cơng nghệ và xây dựng mới những cơng trình lo ại nh ỏ, th ời h ạn thu
hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: là những khoản tín dụng có th ời h ạn t ừ trên 60
tháng trở lên. Mục đích sử dụng là để sửa chữa, khơi phục, thay thế tài sản cố
định, đổi mới công nghệ và xây dựng mới đối với những cơng trình mới...
thời hạn thu hồi vốn dài.
- Căn cứ vào mục đích cấp tín dụng có các hình thức tín dụng sau:
+ Tín dụng bất động sản: là loại tín dụng liên quan đến vi ệc mua s ắm
và xây dựng bất động sản nhà ở đất đai, bất động sản trong lĩnh vực th ương
mại dịch vụ.
+ Tín dụng cơng nghiệp và thương mại: là loại tín dụng ngắn hạn đ ể
bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực cơng nghiệp,
thương mại, dịch vụ.
+ Tín dụng nơng nghiệp: là loại tín dụng để trang trải các chi phí s ản
xuất như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao
động...trong lĩnh vực nông nghiệp.
+ Tín dụng tiêu dùng cá nhân: là loại tín dụng để đáp ứng các nhu cầu

tiêu dùng mua sắm các vật dụng đắt tiền. Ngày nay ngân hàng còn thực hiện
cho vay để trang trải chi phí thơng thường của đời sống, sinh hoạt của cá nhân
thông qua phát hành thẻ tín dụng.
- Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng có các hình thức
tín dụng sau:
+ Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho
tiền vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.


+ Cho vay khơng có bảo đảm (tín chấp): là loại cho vay khơng có tài
sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín
của bản thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay.
- Căn cứ vào phương thức cho vay có các hình thức cấp tín dụng
sau (có 9 loại):
+ Cho vay từng lần: mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng
làm thủ tục vay vốn cần thiết và ký hợp đồng tín dụng.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng: tổ chức tín dụng và khách hàng xác
định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong th ời h ạn nh ất đ ịnh
hoặc theo chu kỳ sản xuất kinh doanh.
+ Cho vay theo dự án đầu tư: tổ chức tín dụng cho khách hàng vay v ốn
để tthực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các
dự án phục vụ đời sống.
+ Cho vay hợp vốn: một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với
một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng; trong đó có một
tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.
+ Cho vay trả góp: khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định
và thỏa thuận số lãi tiền vay phải trả cộng với số nợ g ốc đ ược chia ra đ ể trả
nợ nhiều kỳ hạn cho vay.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng: tổ chức tín dụng cam kết
đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng

nhất định. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của
hạn mức tín dụng dự phịng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phịng.
+ Cho vay thơng qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: tổ
chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong
phạm vi hạn mức tín dụng để thanh tốn tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút
tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ
chức tín dụng.



×