SO SÁNH CÁC BIỆN PHÁP TRONG PHÁP LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Giống nhau:
Đều là biện pháp phòng vệ thương mại, là những thủ tục pháp lý cho phép các quốc
gia thực hiện những biện pháp hạn chế nhập khẩu mà không ảnh hưởng tới những
cam kết mở cửa thị trường của mình.
Mục đích: Để bảo vệ ngành sản xuất trong nước trước những thiệt hại và trong
những điều kiện nhất định mà không ảnh hưởng tới thương mại và cam kết mở
cửa thị trường của quốc gia.
Đối tượng: Là các sản phẩm hàng hóa nhập khẩu
Khác nhau:
BIỆN PHÁP TỰ
VỆ
BIỆN PHÁP
CHỐNG BÁN PHÁ
GIÁ
TRỢ CẤP CHÍNH
PHỦ - BIỆN
PHÁP ĐỐI
KHÁNG
Điêu VI, XVI – Hiệp
định chung về
Thuế quan và
Cơ sở pháp lý
Điêu XIX – GATT
Điều VI – GATT
Hiệp định Tự vệ
1994
Thương mại SA
Hiệp định về
Điều V – Hiệp
chống bán phá giá
định Nông nghiệp
(ADA)
thương mại 1994
(GATT 1994)
Điều XV – Hiệp
định chung về
thương mại dịch
vụ (GATS)
Phần IV – Hiệp
định về Nông
Khái niệm
Tự vệ là biện pháp
Một hàng hóa
nghiệp (AOA)
Trợ cấp Chính phủ
mà WTO cho phép
một quốc gia
thànnh viên có thể
hạn chế nhập
khẩu một hoặc
một số hàng hóa
trong những
trường hợp khẩn
cấp, khi lượng
hàng nhập khẩu
tăng đột biến đe
dọa hoặc gây hại
nghiêm trọng cho
ngành sx trong
được coi là bị bán
là các khoản đóng
phá giá nếu giá
góp tài chính hoặc
xuất khẩu của
lợi ích kinh tế đặc
hàng hóa đó được
biệt của Chính
xuất khẩu từ một
phủ hay cơ quan
nước sang một
công quyền dành
nước thấp hơn giá
cho các doanh
có thể so sánh
nghiệp hoặc
được của sản
ngành sản xuất
phẩm tương tự ở
trong nước nằm
nước xuất khẩu
trên lãnh thổ của
trong điều kiện
mình nhằm đạt
thương mại thơng
được một/một số
thường.
mục tiêu kinh tế.
Thời điểm áp
nước.
Được áp dụng khi
Được áp dụng khi
Được áp dụng căn
dụng
và chỉ khi cơ quan
tuân thủ các thủ
cứ trên cơ sở và
có thẩm quyền
tục điều tra được
thực hiện phù hợp
của thành viên
bắt đầu và tiến
với các quy định
nhập khẩu WTO
hành theo đúng
của Hiệp định về
kết luật thành
quy định của Hiệp
trợ cấp và các
viên đó đáp ứng và
định thực thi Điều
biện pháp đối
tuân thủi các điều
VI của Hiệp định
kháng, Hiệp định
kiện được quy
chung về thuế
nông nghiệp.
định tại Điều XIX
quan và thương
GATT và Điều 2
mại GATT. Đồng
Hiệp định về các
thời khi có một
biện pháp tự vệ.
hành động được
thực thi theo luật
hoặc các quy định
về chống bán phá
Điều kiện
Có sự gia tăng
giá.
Hàng hóa được
Có sự tồn tại của
đáng kể của hàng
đưa vào kinh
trợ cấp
hóa nhập khẩu
doanh trên thị
Thiệt hại hoặc
Sự gia tăng này
trường nhập khẩu
khả năng đe dọa
mang tính đột
với giá thấp hơn
gây ra thiệt hại
biến do những
giá thông thường.
Mối quan hệ nhân
thay đổi về chế
Ngành sản xuất
quả giữa trợ và
độ thương mại
nội địa tương ứng
cấp thiệt hại
Sự gia tăng này
bị thiệt hại về vật
(Điều 1 Hiệp định
gây ra hoặc đe dọa
chất.
SCM)
gây ra thiệt hại
Mối quan hệ nhân
nghiêm trọng đối
quả giữa hành vi
với ngành sản
bán phá giá và
xuất nội địa tương
thiệt hại vật chất
ứng.
đó.
Có mối quan hệ
(Khoản 1 – Điều
nhân quả giữa
VI GATT)
hàng nhập khẩu
gia tăng và thiệt
hại/ đe dọa gây
thiệt hại nghiêm
trọng cho ngành
sản xuất trong
nước. (Điều XIX –
GATT, Điều 2 –
Hiệp định Tự vệ
Nguyên tắc áp
Thương mại)
Đáp ứng điều kiện
Được áp dụng để
Áp dụng biện
dụng
được ghi nhận tại
đối phó hành vi
pháp chống trợ
Điều 2,4 Hiệp
bán phá giá gây
cấp để khắc phục
định Tự vệ
thiệt hại chỉ bao
thiệt hại do các
thương mại.
gồm 3 biện pháp
trợ cấp man tính
Đồng thời, phù
thuế:
riêng biệt gây ra
hợp với các
Nguyên tắc: áp
trên cơ sở không
nguyên tắc:
dụng 4 nguyên tắc
phân biệt đối xử
(1)Chứng minh
đối với sản phẩm
(1)Biện pháp
Tự vệ
sự hiện
nhập khẩu từ mọi
Thương mại
diện của 4
nguồn đã kết luận
được áp
điều kiện,
là có trợ cấp và
dụng đáp
yếu tố của
gây thiệt hại.
ứng điều
hành vi bán
kiện bắt
phá giá
buộc
(2)Ngăn chặn
(2)Biện pháp
chống bán
thiệt hại
phá giá chỉ
giúp ngành
nhằm mục
sản xuất
tiêu khắc
trong nước
phục, khơng
điều chỉnh
mang tính
(3)Khơng phân
trừng phạt
biệt đối xử
(4)Bồi thường
(3)Áp dụng
trên nguyên
khi áp dụng
tắc khơng
biện pháp
phân biệt
tự vệ
đối xử
Thương
(4)Mang tính
Trường hợp đặc
mại.
Quy chế đặc biệt
tạm thời
Các biện pháp tạm
Đối với quốc gia
biệt
đối với các quốc
thời và chống phá
thuộc nhóm chậm
gia đang phát
giá chỉ được áp
phát triển được
triển: Nước nhập
dụng đối với sản
miễn trách nhiệm
khẩu không được
phẩm được đưa
pháp lý đối với
tiến hành điều tra
vào tiêu dùng sau
tranh chấp đèn đỏ.
và không được áp
thời điểm mà
Một số quốc gia
dụng các biện
quyết định đưa
đang phát triển
pháp tự vệ đối với
lần lượt theo
chịu trách nhiệm
quốc gia đang phát
khoản 1 điều 7 và
pháp lý đối với trợ
triển và có lượng
khoản 1 điều 9.
cấp đèn đỏ trong 8
nhập khẩu sản
Hiệp định chống
năm kể từ hiệp
phẩm liên quan ít
bán phá giá ADA,
định WTO có hiệu
hơn 3% tổng nhập trừ trường hợp tại
lực.
khẩu hàng hóa
điều 10 của Hiệp
Điều 27.3 Hiệp
tương tự vào nước
định này, tức có
định SCM
nhập khẩu.
nghĩa là hồi tố.
Quy định này sẽ
không được áp
dụng nếu tổng
lượng nhập khẩu
từ tất cả các nước
xuất khẩu có hồn
cảnh tương tự
chiếm trên 9%
tổng lượng nhập
khẩu hàng hòa
tương tự vào nước
nhập khẩu.