Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Bài tập polime trong đề thi đại học để học tốt môn hóa học lớp 12 vndoc com

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.54 KB, 8 trang )

Bài tập Polime trong đề thi Đại học
Để học tốt mơn Hóa học lớp 12

Hóa học lớp 12: Bài tập Polime trong đề thi Đại học
Chuyên đề Hóa học 12 Bài tập Polime trong đề thi Đại học.Hy vọng tài liệu sẽ giúp các bạn giải bài tập Hóa học lớp 12
hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

Câu 1. Trùng hợp vinyl clorua thu được polime có tên gọi là
A. poli(vinyl clorua).
B. polipropilen.
C. polietilen.
D. polistiren.

Đáp án: A
nCH2=CHCl

(-CH2-CH-Cl-)n

Bài 2: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?
A. Polistiren.
B. Polipropilen.
C. Tinh bột.
D. Polietilen.

Đáp án: C
Polime thiên thiên phổ biến đó là tinh bột, xenlulozo, tơ tằm

Bài 3: Trùng hợp etilen thu được polime có tên gọi là
A. polietilen.
B. polistiren.
C. polipropilen.


D. poli(vinyl clorua).

Đáp án: A
nCH2=CH2

(-CH2-CH2-)n

Bài 4: Khi nhựa PVC cháy sinh ra nhiều khí độc, trong đó có khí X. Biết khí X tác dụng với dung dịch AgNO3, thu được kết tủa
trắng khơng tan trong HNO3. Cơng thức của khí X là
A. C2H4.
B. HCl.
C. CO2.
D. CH4.

Đáp án: B
X + AgNO3 → ↓ không tan trong HNO3
⇒ ↓ là AgCl ⇒ X là HCl

Bài 5: Trùng hợp propilen thu được polime có tên gọi là


A. polipropilen.
B. polietilen.
C. polistiren.
D. poli(vinyl clorua).

Đáp án: A
nCH2=CH(CH3)

(–CH2–CH(CH3)–)n


Mà (–CH2–CH(CH3)–)n là Polipropilen

Bài 6: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Poli(etylen terephtalat).
B. Poliacrilonitrin.
C. Polistiren.
D. Poli(metyl metacrylat).

Đáp án: A
Poliacrilionitrin được tổng hợp từ trùng hợp vinyl xianua
Poli(metyl metacrylat) được tổng hợp từ trùng hợp metyl metacrylat
Polisiten được tổng hợp từ trùng hợp sitren
Poli(etylen-terephtalat) hay còn gọi là tơ lapsan được tổng hợp bằng trùng ngưng giữa axit terephtalic và etylen glicol

Bài 7: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?
A. Tơ nitron.
B. Tơ tằm.
C. Tơ nilon-6,6.
D. Tơ nilon-6.

Đáp án: B
Polime thiên thiên phổ biến đó là tinh bột, xenlulozo, tơ tằm

Bài 8: Phân tử nào sau đây chỉ chứa hai nguyên tố C và H?
A. Poli(vinyl clorua).
B. Poliacrilonitrin.
C. Poli(vinyl axetat).
D. Polietilen.


Đáp án: D
Công thức phân tử của Polietilen: (-CH2-CH2-)n

Bài 9: Tơ nào sau đây được sản xuất từ xenlulozơ?
A. Tơ nitron.
B. Tơ capron.
C. Tơ visco.
D. Tơ nilon-6,6.

Đáp án: C
Tơ visco được điều chế bằng bằng phản ứng củ xenlulozo với CS2 và NaOH

Bài 10: (2016) PVC là chất rắn vơ định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải
che mưa,... PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?


A. Vinyl clorua.
B. Acrilonitrin
C. Propilen.
D. Vinyl axetat.

Đáp án: A
PVC hay Poli (vinyl clorua) là [-CH2-CH(Cl)-]n được điều chế từ monome là vinyl clorua CH2=CH-Cl

Bài 11: Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác
(thí dụ H2O) được gọi là phản ứng
A. trùng ngưng
B. trùng hợp.
C. xà phịng hóa.
D. thủy phân.


Đáp án: B
Bài 12: Đốt cháy hồn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2?
A. Chất béo.
B. Tinh bột.
C. Xenlulozơ.
D. Protein.

Đáp án: D
Vì protein được tạo thành từ các gốc α–Amino axit
⇒ Thành phần phân tử chứa C, H, O và N
⇒ Khi đốt cháy protein ta sẽ thu được khí N2.

Bài 13: Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải và may quần áo ấm. Trùng hợp chất nào sau
đây tạo thành polime dùng để sản xuất tơ nitron?
A. CH2=CH-CN.
B. CH2=CH-CH3.
C. H2N-[CH2]5-COOH.
D. H2N-[CH2]6-NH2.

Đáp án: A
Tơ nitron được tổng hợp từ vinyl xianua (hay acrilonitrin)
nCH2 = CH(CN)

-(-CH2-CH(CN)-)n- (tơ nitron hay olon)

Bài 14: (ĐHA-2014) Polime nào sau đây trong thành phần chứa nguyên tố nitơ?
A. Nilon-6,6
B. Polietilen
C. Poli(vinyl clorua)

D. Polibutađien

Đáp án: A
Nilon-6,6 là -(-NH[CH2]6NHCO[CH2]4CO-)nPolietilen là -(CH22-CH2)nn-


Poli(vinyl clorua) là -(-CH2-CH(Cl)-)nPolibutađien là -(CH2-CH=CH-CH2-)n→ Polime trong thành phần chứa nguyên tố nitơ là nilon-6,6

Bài 15: Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng với axit teraphtalic với chất nào sau đây?
A. Etylen glicol
B. Etilen
C. Glixerol
D. Ancol etylic

Đáp án: A
Poli(etylen terephtalat): tơ lapsan được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng của axit terephtalic với Etylen glicol.
n(p-HOOC-C6H4-COOH) + nHO-CH2-CH2-OH
(OC-C6H4-CO-O-CH2-CH2-O)n2 + 2nH2O

Bài 16: (CĐ-2013) Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là:
A. 1,80.
B. 2,00.
C. 0,80.
D. 1,25.

Đáp án:
nCH2=CH2

(-CH2-CH2-)n


→ Theo pt: metilen = 1 tấn.
Mà H = 80% → m = 1 : 80% = 1,25 tấn

Bài 17: Tơ nilon-6,6 là sản phẩm trùng ngưng của
A. etylen glicol và hexametylenđiamin
B. axit ađipic và glixerol
C. axit ađipic và etylen glicol.
D. axit ađipic và hexametylenđiamin

Đáp án: D
Tơ nilon-6,6 là sản phẩm trùng ngưng của axit ađipic và hexametylenđiamin:
nH2N[CH2]6NH2 + nHOOC[CH2]4COOH
-(NH[CH2]6NHCO[CH2]4CO-)n- + 2nH2O

Bài 18: Trong các polime: tơ tằm, sợi bơng, tơ visco, tơ nilon-6, tơ nitron, những polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là
A. tơ tằm, sợi bông và tơ nitron
B. tơ visco và tơ nilon-6
C. sợi bông, tơ visco và tơ nilon-6
D. sợi bông và tơ visco

Đáp án: D
Sợi bơng và tơ visco đều có nguồn gốc xenlulozo
tơ nilon-6, tơ nitron là tơ tổng hợp


tơ tằm là polime thiên nhiên, có bản chất là protein

Bài 19: Tơ nitron (olon) là sản phẩm trùng hợp của monome nào sau đây?
A. CH2=C(CH3)COOCH3
B. CH3COOCH=CH2.

C. CH2=CH-CN.
D. CH2=CH-CH=CH2.

Đáp án: C
Trùng hợp vinyl xianua (CH2=CH−CN) thu được tơ nitron(olon)

Bài 20: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Lực bazơ của anilin yếu hơn lực bazơ của metylamin.
B. Cao su buna-N thuộc loại cao su thiên nhiên.
C. Chất béo còn được gọi là triglixerit hoặc triaxylglixerol.
D. Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ.

Đáp án: B
B sai, cao su buna-N là polime tổng hợp, được tạo bởi phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien và vinyl xianua
(CH2=CH−CN)

Bài 21: Hợp chất X có cơng thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH

X1 + X2 + H2O

(b) X1 + H2SO4

X3 + Na2SO4

(c) nX3 + nX4
(d) 2X2 + X3

nilon-6,6 + 2nH2O
X5 + 2H2O


Phân tử khối của X5 là
A. 202.
B. 198.
C. 174.
D. 216.

Đáp án: A
Vì X1 phản ứng với H2SO4 ⇒ X1 là muối của axit cacboxylic ⇒ X3 là axit 2 chức. Lại có X3 + X4 ⇒ nilon–6,6
⇒ X3: HOOC[CH2]4COOH

X4: H2N[CH2]6NH2
⇒ X1 là NaOOC–[CH2]4–COONa ⇔ CTPT của X1 là C6H8O4Na2.

Bảo toàn nguyên tố từ phản ứng (a) ⇒ X2 có CTPT là C2H6O ⇔ C2H5OH.
⇒ X5 là C2H5OOC[CH2]4COOC2H5 ⇔ MX5 = 202

Bài 22: Cho các chất: caprolactam (1), isopropylbenzen (2), acrilonitrin (3), glyxin (4), vinyl axetat (5). Các chất có khả năng
tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là
A. (3), (4) và (5).
B. (1), (2) và (3).


C. (1), (3) và (5).
D. (1), (2) và (5).

Đáp án: C
Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng hợp là trong
Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là caprolactam (1), acrilonitrin (3), vinyl axetat (5)


Bài 23: Các polime thuộc loại tơ nhân tạo là
A. tơ nilon-6,6 và tơ capron.
B. tơ visco và tơ xelulozơ axetat.
C. tơ visco và tơ nilon-6,6.
D. tơ tằm và tơ vinilon.

Đáp án: B
Tơ visco, tơ xenlulozo axetat thuộc loại tơ nhân tạo, tơ nilon-6,6; tơ vinilon, tơ capron thuộc tơ tổng hợp; còn tơ tằm thuộc tơ tự
nhiên

Bài 24: Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
A. Tơ nilon-6,6.
B. Tơ visco.
C. Tơ nitron.
D. Tơ xenlulozơ axetat.

Đáp án: C
Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp vinyl xianua (CH2=CH−CN)

Bài 25: Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp?
A. Trùng hợp vinyl xianua.
B. Trùng ngưng axit ε-aminocaproic.
C. Trùng hợp metyl metacrylat.
D. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic.

Đáp án: C
A. Trùng hợp vinyl xianua ⇒ thu được poli acrilonitrin ⇒ chế tạo tơ olon.
B. Trùng hợp axit ε-aminocaproic ⇒ thu được poli caproamit ⇒ chế tạo tơ nilon-6.
C. Trùng hợp metyl metacrylat ⇒ thu được poli (metyl metacrylat) ⇒ chế tạo thủy tinh hữu cơ.
D. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic ⇒ thu được poli (hexametylen-ađipamit) ⇒ chế tạo tơ nilon-6,6.


Bài 26: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo
xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
A. 2,97 tấn.
B. 3,67 tấn.
C. 1,10 tấn.
D. 2,20 tấn.

Đáp án: D
C6H7O2(OH)3 + 3HONO2 → C6H7O2(NO3)3 + 3H2O
⇒ 162 g xenlulozo phản ứng tạo 297. 0,6 g xelulozo trinitrat.
⇒ 2 tấn xenlulozơ phản ứng tạo

= 2,2 tấn


⇒ mxenlulozơ trinitrat = 2,2 tấn

Bài 27: Cho sơ đồ phản ứng:
CH≡ CH + HCN → X; X → polime Y; X + CH
2=CH-CH=CH2 → polime Z. Y và Z lần lượt dùng để chế tạo vật liệu polime nào
sau đây?
A. Tơ capron và cao su buna.
B. Tơ nilon-6,6 và cao su cloropren.
C. Tơ olon và cao su buna-N.
D. Tơ nitron và cao su buna-S.

Đáp án: C
CH≡CH + HCN
nCH2=CH-CN


CH2=CH-CN
-[-CH2-CH(CN)-]n- (tơ olon hay tơ nitrin)

nCH2=CH-CH=CH2 + nCH2=CH-CN
-[-CH2-CH=CH-CH2-CH2-CH(CN)-]n- (cao su buna-N)

Bài 28: Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Đáp án: B
Các tơ thuộc loại tơ poliamit là tơ capron, tơ nilon-6,6.

Bài 29: Cho các polime : (1) polietilen, (2) poli (metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren, (5) poli(vinyl axetat) và (6) tơ
nilon-6,6. Trong các polime trên, các polime có thể bị thuỷ phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là:
A. (2),(3),(6)
B. (2),(5),(6)
C. (1),(4),(5)
D. (1),(2),(5)

Đáp án: B
Các polime có thể bị thuỷ phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là:
poli (metyl metacrylat), poli(vinyl axetat), tơ nilon-6,6

Bài 30: Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli(etylen-terephtalat); (5) nilon-6,6; (6)
poli(vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là:
A. (1), (3), (6).

B. (3), (4), (5).
C. (1), (2), (3).
D. (1), (3), (5).

Đáp án: B
(1) Poli (metyl metacrylat) được điều chế bằng cách trùng hợp metyl metacrylat.
CH2=C(CH3)COOCH3

[-CH2-C(CH3)(COOCH3)-]n.


(2) Polistiren được điều chế bằng cách trùng hợp stiren.
C6H5CH=CH2

[-CH2-CH(C6H5)-]n.

(3) Nilon-7 được điều chế bằng cách trùng ngưng axit 7-aminoheptanoic.
nH2N-(CH2)6-COOH

[-HN-(CH2)6-CO-]n + nH2O.

(4) Poli (etylen - terephtalat) được điều chế bằng cách trùng ngưng etylen glicol và axit terephtalic.
nHOCH2CH2OH + nHOOC-C6H4-COOH
(-OCH2-CH2OOC-C6H4-CO-)n.
(5) Nilon-6,6 được điều chế bằng cách trùng ngưng hexametylenđiamin và axit ađipic.
nH2N-(CH2)6-NH2 + nHOOC-(CH2)4-COOH
[-HN-(CH2)6-NH-OC-(CH2)4-CO-]n + 2nH2O.
(6) Poli (vinyl axetat) được điều chế bằng cách trùng hợp vinyl axetat.
nCH3COOCH=CH2


[-CH2-CH(OOCCH3)-]n.

Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:
Lý thuyết Vật liệu Polime: Chất dẻo, tơ, cao su, keo dán
Lý thuyết: Một số phản ứng hóa học thường gặp của Polime
Lý thuyết: Luyện tập Polime và vật liệu Polime
Câu hỏi lý thuyết về Polime
Chuỗi phản ứng hóa học của Polime
Phản ứng trùng hợp Polime
Hiệu suất phản ứng trùng hợp Polime
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Bài tập Polime trong đề thi Đại học. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin
giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Tốn lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12, Tài liệu học
tập lớp 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.



×