Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Giáo trình Sửa chữa và bảo dưỡng máy nén khí (Nghề Sửa chữa thiết bị chế biến dầu khí Trung cấp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 97 trang )

TẬP ĐỒN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ


GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: BẢO DƯỠNG – SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
NGHỀ: SỬA CHỮA THIẾT BỊ CHẾ BIẾN DẦU KHÍ
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
(Ban hành theo Quyết định số 212/QĐ-CĐDK ngày 01 tháng 03 năm 2022 của
Trường Cao đẳng Dầu khí)

Bà Rịa-Vũng Tàu, năm 2022
(Lưu hành nội bộ)


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

Trang 2


LỜI GIỚI THIỆU
Máy nén khí là thiết bị được dùng rất nhiều trong các ngành kinh tế của đất nước.
Trong cơng nghiệp dầu khí cũng được sử dụng nhiều trong các hệ thống cơng nghệ của
các nhà máy, xí nghiệp. Trường cao đẳng dầu khí ngay từ những năm đầu thành lập đã
đưa nghề Bảo dưỡng và sửa chữa Máy nén khí vào trong chương trình đào tạo để kịp
thời cung cấp thợ lành nghề cho các xí nghiệp trong ngành cũng như trong xã hội.
Để có tài liệu phục vụ cho công tác giảng dạy của giáo viên trong trường, tổ bộ


mơn Cơ khí - Động lực đã tham khảo nhiều tài liệu của nhiều tác giả trong và ngồi
nước biên soạn nên Giáo trình “ BẢO DƯỠNG – SỬA CHỮA MÁY NÉN KHÍ ”. Tài
liệu này có sự tham gia góp ý của các đồng nghiệp và được lưu hành nội bộ để phục vụ
cho công tác đào tạo và học tập trong trường.
Giáo trình được các giáo viên bộ mơn chính thức sử dụng để giảng dạy cho các lớp
nghề CƠ KHÍ THIẾT BỊ DẦU KHÍ TC của Trường Cao Đẳng Dầu Khí.
Sử dụng giáo trình này, giáo viên có thể trang bị cho học sinh các kiến thức cơ bản
về cấu tạo, vận hành và bảo dưỡng – sửa chữa các loại máy nén được sử dụng trong hệ
thống công nghệ của các nhà máy.
Nội dung của giáo trình gồm 2 phần lý thuyết và thực hành Qua nội dung các bài
học giúp cho học viên hiểu những nội dung cơ bản về cấu tạo, nguyên lý hoạt động và
từng bước làm quen với kết cấu của từng loại máy nén khí thơng dụng. Trang bị cho
học viên những kiến thức về an toàn khi sử dụng và vận hành máy, một số kỹ năng
phán đoán và xử lý những sự cố thơng thường. Từ đó có thể lập được qui trình tháo
lắp, bảo dưỡng và sửa chữa các loại máy nén theo yêu cầu.
Tài liệu này chỉ lưu hành trong nội bộ của Trường. Trong q trình biên soạn sẽ
khơng tránh khỏi những thiếu sót, mong các đồng nghiệp đóng góp nhằm làm cho giáo
trình ngày một hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn.
BRVT, ngày 01 tháng 03 năm 2022
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Lê Duy Nam
2. Bùi Việt An
3. Nguyễn Thành Danh

Trang 3


MỤC LỤC


LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................................3
MỤC LỤC .......................................................................................................................4
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .........................................................................................5
GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN .................................................................................................7
BÀI 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY NÉN KHÍ VÀ TRẠM MÁY NÉN KHÍ .....13
1.1. Phân loại máy nén khí ....................................................................................14
1.2. Máy nén khí kiểu piston ................................................................................15
1.3. Máy nén khí kiểu rotor ..................................................................................18
1.4. Máy nén khí rotor trục vít ..............................................................................19
1.5. Máy nén khí kiểu ly tâm ................................................................................20
BÀI 2: BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA MÁY NÉN KHÍ PISTON ..................................22
2.1. Phân loại máy nén khí kiểu piston .................................................................23
2.2. Cấu tạo máy nén khí kiểu piston....................................................................24
2.3. Kiểm tra sửa chữa máy nén khí piston 1 cấp nén ..........................................40
2.4. Kiểm tra sửa chữa máy nén khí piston 2 cấp nén ..........................................44
2.5. Vận hành máy nén khí piston ........................................................................50
2.6. Bảo dưỡng kỹ thuật máy nén khí piston ........................................................58
2.7. Kiểm tra, điều chỉnh hệ thống năng suất máy nén khí ..................................59
2.8. Xử lý các vấn đề bất thường ở máy nén khí piston .......................................60
BÀI 3: BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA MÁY NÉN KHÍ KIỂU ROTOR ........................63
3.1. Máy nén khí rotor cánh phẳng .......................................................................64
3.2. Máy nén khí rotor trục vít ..............................................................................70
3.3. Bảo dưỡng sửa chữa máy nén khí kiểu rotor .................................................71
3.4. Vận hành máy nén khí rotor ..........................................................................73
BÀI 4: BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA MÁY NÉN KHÍ LY TÂM .................................75
4.1. Cấu tạo máy nén khí ly tâm ...........................................................................76
4.2. Vận hành máy nén khí ly tâm ........................................................................83
4.3. Phán đoán và xử lý sự cố ở máy nén khí ly tâm ............................................87
4.4. Bảo dưỡng kỹ thuật máy nén khí ly tâm ........................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................97


Trang 4


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Ngun lý của máy nén khí piston 1 chiều một cấp nén kiểu xi lanh nằm
ngang .............................................................................................................................16
Hình 1.2: Hoạt động của máy nén khí piston kiểu xi lanh đứng ...................................17
Hình 1. 3: Nguyên lý máy nén.......................................................................................17
Hình 1.4: Nguyên lý cấu tạo và hoạt động của máy nén khí rotor cánh phẳng ............18
Hình 1.5: Ngun lý cấu tạo, hoạt động của máy nén khí rotor cánh lồi ......................19
Hình 1.6: Ngun lý máy nén khí rotor trục vít ............................................................20
Hình 1.7: Ngun hoạt động của máy nén khí ly tâm ...................................................21
Hình 2.1: Một số kiểu máy nén khí piston 2 cấp nén ....................................................23
Hình 2.2: Xi lanh của máy nén khí 4BY-5/9 .................................................................24
Hình 2.3: Nhóm piston ..................................................................................................25
Hình 2.4: Các loại vịng xéc măng ................................................................................26
Hình 2. 5: Nhóm thanh truyền máy nén khí piston .......................................................27
Hình 2.6: Trục khuỷu của máy nén khí .........................................................................27
Hình 2.7: Van đĩa cầu ....................................................................................................28
Hình 2.8: Van lá.............................................................................................................29
Hình 2.9: Van dịng thẳng .............................................................................................29
Hình 2.10: Hệ thống bơi trơn kiểu vung té ....................................................................30
Hình 2.11: Bơi trơn kiểu cưỡng bức ..............................................................................31
Hình 2.12: Nguyên lý hoạt động của bơm nhớt ............................................................31
Hình 2.13: Làm mát khí nén và xả chất ngưng tụ .........................................................32
Hình 2.14: Bình chứa khí nén và các phụ kiện..............................................................33
Hình 2.15: Van an tồn ..................................................................................................34
Hình 2.16: Van một chiều .............................................................................................34
Hình 2.17: Hệ thống điều chỉnh năng suất bằng cách mở cưỡng bức van nạp .............36

Hình 2.18: Hệ thống điều chỉnh năng suất bằng cách mở thông ống xả cấp 2 với khí
quyển .............................................................................................................................37
Hình 2.19: Hộp giảm tốc của máy nén khí ЗИФ-55 .....................................................38
Hình 2.20: Sơ đồ đóng mở ly hợp của trạm máy nén khí ДK-9M ................................39
Hình 3.1: Mặt cắt dọc của máy nén khí rotor cánh phẳng ПP-10 .................................65
Hình 3.2: Mặt cắt ngang của máy nén khí rotor cánh phẳng ПP-10 .............................65
Hình 3.3: Van nạp ..........................................................................................................66
Trang 5


Hình 3.4: Sơ đồ nguyên lý hoạt động của trạm máy nén khí ПP-10.............................67
Hình 3.5: Hệ thống điều chỉnh năng suất của máy nén khí ПP-10 ...............................68
Hình 3.6: Bình chứa khí nén của máy nén khí ПP-10 ...................................................69
Hình 3.7: Máy nén khí trục vít khơ ...............................................................................70
Hình 3.8: Sự ăn khớp của 2 trục vít ...............................................................................71
Hình 4.1: Vỏ máy nén khí ly tâm kiểu ngang ...............................................................76
Hình 4. 2: Vỏ máy nén khí ly tâm kiểu ngang ..............................................................77
Hình 4.3: Các loại bánh cơng tác...................................................................................77
Hình 4.4: Màng ngăn của máy nén ly tâm.....................................................................78
Hình 4.5: Vịng đệm khuất khúc....................................................................................78
Hình 4. 6: Gom khí rị rỉ ................................................................................................78
Hình 4.7: Vịng đệm kín tiếp xúc cơ học .......................................................................79
Hình 4.8: Đệm màng lỏng .............................................................................................79
Hình 4.9: Ngăn cân bằng ...............................................................................................80
Hình 4.10: Hệ thống bơi trơn máy nén khí ly tâm.........................................................81
Hình 4.11: Làm mát vỏ máy nén khí ly tâm ..................................................................81
Hình 4.12: Làm mát khí nén ..........................................................................................82
Hình 4.13: Van xả và van bypass ..................................................................................82
Hình 4.14: Cơ cấu an tồn ở turbine hơi .......................................................................83
Hình 4.15: Đấu ghép máy nén khí ly tâm ......................................................................84

Hình 4.16: Dẫn động máy nén ly tâm bằng động cơ điện .............................................84
Hình 4.17: Kiểm tra phát hiện rị rỉ ...............................................................................94

Trang 6


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN

1. Tên mơ đun: Sửa chữa – Bảo dưỡng máy nén khí
2. Mã mơ đun: MECM54108
3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
3.1. Vị trí: Là mơ đun thuộc kỹ năng nghề của chương trình đào tạo. Mơ đun “Bảo
dưỡng, sửa chữa máy nén khí” là mơ đun thực hành nghề, được bố trí học trước các
mơn học, mơ đun chun ngành như: thực tập sản xuất, tiểu luận chuyên môn nghề…,
và sau các mơn học lý thuyết chun ngành
3.2. Tính chất: Mơ đun Bảo dưỡng – Sửa chữa nén khí là mơ đun chun ngành bắt
buộc
3.3. Ý nghĩa và vai trị của mô đun: là môn học trang bị những kiến thức về bản về
vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa các máy nén khí được sử dụng trong hệ thống công
nghệ của nhà máy, cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các loại máy nén khí thơng
dụng. Trang bị cho học viên những kiến thức về an toàn khi vận hành, bảo dưỡng và
sửa chữa, kỹ năng phán đoán và xử lý những sự cố thơng thường. Từ đó có thể lập
được qui trình bảo dưỡng và sửa chữa các loại máy nén khí theo yêu cầu..
4. Mục tiêu của mơ đun:
4.1. Về kiến thức:
A1.Trình bày được những khái niệm, những kiến thức cơ bản về máy nén khí.
A2.Trình bày được cấu tạo và hoạt động của các loại máy nén khí thơng dụng.
A3.Đọc được các bản vẽ cấu tạo, nguyên lý và một số sơ đồ nguyên lý hoạt động của
các hệ thống trên máy nén khí.
4.2. Về kỹ năng:

B1.Tháo lắp thành thạo một số lọai máy nén khí thơng dụng.
B2.Kiểm tra, đánh giá được tình trạng kỹ thuật của các chi tiết máy.
B3.Bảo dưỡng được một số thiết bị và hệ thống trên máy nén khí.
B4Vận hành được một số lọai máy nén khí piston cỡ nhỏ và vừa.
4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
C1.Rèn luyện tác phong làm việc khoa học, làm việc theo nhóm.
C2Rèn luyện ý thức làm việc an tồn và vệ sinh công nghiệp.

Trang 7


5. Nội dung của mơ đun:
5.1. Chương trình khung
Thời gian học tập (giờ)

Mã MH/MĐ

Tên mơn học, mơ đun

Số
tín
chỉ

Trong đó
Tổng
số


thuyết


Thực hành/
thí nghiệm/
thảo luận

Kiểm tra
LT

TH

I

Các mơn học
chung/đại cương

14

285

117

153

8

7

COMP52001

Giáo dục chính trị


2

30

15

13

0

2

COMP51003

Pháp luật

1

15

9

5

1

COMP51007

Giáo dục thể chất


1

30

4

24

COMP52009

Giáo dục quốc phòng
và An ninh

2

45

21

21

COMP52005

Tin học cơ bản

2

45

15


29

FORL54002

Tiếng anh

4

90

30

56

4

0

SAEN52001

An tồn vệ sinh lao
động

2

30

23


5

2

0

II

Các mơn học, mơ đun
chun mơn ngành,
nghề

47

1200

282

871

19

28

II.1

Mơn học, mơ đun cơ
sở

18


330

190

122

14

4

ELEI53055

Điện kỹ thuật cơ bản

3

45

36

6

3

0

Hình học hoạ hình

5


120

28

87

2

3

Hóa đại cương

2

30

28

0

2

0

MECM53001

Dung sai

3


45

42

0

3

0

MECM53002

Vật liệu cơ khí

3

45

42

0

3

0

MECM52003

Vẽ kỹ thuật 1


2

45

14

29

1

1

Môn học, mô đun
chuyên môn ngành,
nghề

29

870

92

749

5

24

Gia công nguội cơ bản


3

75

14

58

1

2

MECM55025
PETR52001

II.2
MECM53104

2
1

2
1

Trang 8


Thời gian học tập (giờ)


Mã MH/MĐ

Tên mơn học, mơ đun

Số
tín
chỉ

Trong đó
Tổng
số


thuyết

Thực hành/
thí nghiệm/
thảo luận

Kiểm tra
LT

TH

MECM54105

Gia cơng cắt gọt kim
loại 1

4


120

6

110

0

4

MECM55106

Sửa chữa - Bảo dưỡng
van công nghiệp 1

5

120

28

87

2

3

MECM53107


Sửa chữa - Bảo dưỡng
bơm 1

3

90

5

82

0

3

MECW53161

Kỹ thuật hàn cơ bản

3

75

14

58

1

2


MECM53108

Sửa chữa - Bảo dưỡng
máy nén khí

3

90

5

82

0

3

MECM54109

Sửa chữa - Bảo dưỡng
động cơ đốt trong

4

120

6

110


0

4

MECM54210

Thực tập sản xuất

4

180

14

162

1

3

61

1485

399

1024

27


35

Tổng cộng

5.2. Nội dung chi tiết
Thời gian
Số tt

Tên các bài trong mô đun

Tổng
số


thuyết

5

4

Thực
hành

Kiểm tra
LT

TH

Bài mở đầu

Bài 01: Khái niệm chung về máy nén khí
và trạm máy nén khí
1.1.
1.2.
1.3.

1

Phân loại máy nén khí
Trạm máy nén khí
Các loại máy nén khí
Bài 02: Máy nén khí piston

2.1.

Phân loại máy nén khí kiểu piston

2.2.

Nguyên lý hoạt động của máy nén piston

2.3.

Cấu tạo của máy nén khí piston

2.4

Vận hành máy nén khí piston và một số
lưu ý cần thiết khi vận hành


55

53

2

Trang 9


Thời gian
Số tt

Tên các bài trong mô đun

2.5

Tháo lắp, kiểm tra và bảo dưỡng máy nén
khí piston 1 cấp nén

2.6

Tháo lắp, kiểm tra và bảo dưỡng máy nén
khí piston 2 cấp nén
Bài 03: Máy nén khí rotor

3.1.

Phân loại máy nén khí kiểu rotor

3.2.


Máy nén rotor cánh phẳng

3.3

Máy nén khí rotor trục vít
Bài 04: Máy nén khí ly tâm

4.1

Nguyên lý hoạt động của máy nén ly tâm

4.2

Cấu tạo của máy nén khí ly tâm

4.3.

Vận hành máy nén khí ly tâm

4.4

Tháo lắp, kiểm tra và bảo dưỡng máy nén
khí ly tâm
Tổng cộng

Tổng
số



thuyết

Thực
hành

Kiểm tra
LT

TH

15

13

2

15

13

2

90

4

82

1


3

6. Điều kiện thực hiện mơ đun:
6.1. Phịng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn
6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn, các loại mơ hình máy
nén khí
6.3. Học liệu, dụng cụ, mơ hình, phương tiện: Giáo trình, giáo án, tài liệu tham
khảo, phiếu thực tập, quy trình thực hành,mơ hình học tập,…
6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về máy nén khí tại doanh nghiệp.
7. Nội dung và phương pháp đánh giá:
7.1. Nội dung:
- Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
- Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mơn học.
+ Nghiêm túc trong q trình học tập.
7.2. Phương pháp:
Người học được đánh giá tích lũy mơn học như sau:
Trang 10


7.2.1. Cách đánh giá
- Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thơng tư
số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội.
- Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Dầu Khí.
Điểm đánh giá


Trọng số

+ Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1)

40%

+ Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2)
+ Điểm thi kết thúc môn học

60%

7.2.2. Phương pháp đánh giá
Phương pháp
đánh giá

Phương pháp
tổ chức

Hình thức
kiểm tra

Chuẩn đầu ra
đánh giá

Số
cột

Thời điểm
kiểm tra


Thường xuyên

Viết/

Tự luận/

A1, A2, A3,

1

Sau 15 giờ.

Thuyết trình

Trắc nghiệm/

B1, B2, B3,

Báo cáo

C1, C2

Viết/

Tự luận/

A4, B4, C2

1


Sau 45 giờ

Thuyết trình

Trắc nghiệm/
Báo cáo
1

Sau 120
giờ

Định kỳ

Kết thúc môn
học

Viết

Tự luận và A1, A2, A3, A4, A5,
trắc nghiệm B1, B2, B3, B4, B5,
C1, C2

7.2.3. Cách tính điểm
- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo
thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học
nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm trịn đến một chữ
số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo
quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ.
8. Hướng dẫn thực hiện mô đun

8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Cao đẳng nghề SCTBCBDK
8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập mô đun
8.2.1. Đối với người dạy
* Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu
vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận….
Trang 11


* Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra.
* Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra.
* Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân cơng các thành viên trong nhóm
tìm hiểu, nghiên cứu theo u cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày
nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm.
8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được
cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...)
- Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết, 100% bài giảng thực hành. Nếu
người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi
lần sau.
- Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc
theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ
đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về
1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân cơng để phát triển và hoàn
thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm.
- Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ.
- Tham dự thi kết thúc môn học.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học
9.

Tài liệu cần tham khảo:

[1]. Giáo trình máy nén khí – ĐHQG
[2]. Giáo trình Bơm – Quạt - Máy nén khí – ĐH. BKHN.

Trang 12


BÀI 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY NÉN KHÍ VÀ TRẠM MÁY NÉN
KHÍ

❖ GIỚI THIỆU BÀI 1
Bài 1 là bài giới thiệu khái niệm chung máy nén khí và trạm máy nén khí.
❖ MỤC TIÊU BÀI 1
Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:
➢ Về kiến thức:



Hiểu được cách phân loại máy nén khí và trạm máy nén khí.
Hiểu được nguyên lý hoạt động của máy nén khí kiểu piston.
Hiểu được nguyên lý hoạt động của máy nén khí ly tâm.
Hiểu được nguyên lý hoạt động của máy nén khí kiểu rotor.
Về kỹ năng:
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:



Tuân thủ nội quy, quy định nơi làm việc.
Rèn luyện tác phong làm việc khoa học, làm việc theo nhóm.
Rèn luyện ý thức làm việc an tồn và vệ sinh công nghiệp.
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1


Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,
vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và
bài tập bài 1 (cá nhân hoặc nhóm).
- Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; hồn
thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 1 theo cá nhân hoặc
nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.
❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1
- Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Xưởng thiết bị tĩnh và động
-

-

Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác, mơ hình các
loại máy nén khí

-

Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Bài giảng mơn học, giáo trình, tài liệu
tham khảo, giáo án, phiếu học tập, quy trình thực hành, phim ảnh, và các tài liệu
liên quan.

-

Các điều kiện khác: Khơng có

❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1
- Nội dung:
✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.

✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp

Trang 13


+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
- Phương pháp:
✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
✓ Kiểm tra định kỳ: không
❖ NỘI DUNG BÀI 1
1.1. PHÂN LOẠI MÁY NÉN KHÍ
1.1.1. Dựa vào cấu tạo
Dựa vào cấu tạo máy nén khí được phân làm các loại sau:
-

Máy nén khí kiểu piston.
Máy nén khí kiểu rotor.
Máy nén khí kiểu ly tâm.
Máy nén khí hướng trục

1.1.2. Dựa theo nguyên lý nén khí
Dựa vào nguyên lý nén khí máy nén khí được phân làm 2 loại:
-

-

Máy nén khí hoạt động theo nguyên tắc biến đổi động năng: với loại

này khí được truyền với một vận tốc lớn và được nén nhờ sự biến đổi
động năng của dịng khí chuyển động thành cơng nén. ( Máy nén khí
kiểu ly tâm ).
Máy nén khí hoạt động theo nguyên tắc giảm thể tích chứa: với loại
này khí lấy từ khơng gian có áp suất nhỏ đưa vào một khơng gian kín
( khơng gian cơng tác ) sau đó được nén và tăng áp suất do thể tích
giảm ( máy nén khí kiểu piston và máy nén khí kiểu rotor ).

1.1.3. Dựa vào áp suất khí nén
Dựa vào trị số áp suất được phân làm 4 loại:
-

Máy nén khí áp suất thấp: là những máy nén khí dùng để nén khí với
áp suất từ 210 kg/cm2.
Máy nén khí áp suất trung bình : là những máy nén khí dùng để nén
khí với áp suất từ 10100 kg /cm2.
Máy nén khí áp suất cao: là những máy nén khí dùng để nén khí với
áp suất từ 1001000 kg/cm2.
Máy nén khí siêu cao: là những máy nén khí dùng để nén khí với áp
suất lớn hơn 1000 kg/cm2.

1.1.4. Dựa vào phương án dẫn động
-

Máy nén khí dẫn động bằng động cơ đốt trong ( động cơ xăng, động
cơ diesel ).
Máy nén khí dẫn động bằng động cơ điện ( động cơ điện 1 pha, 3 pha
).
Máy nén khí dẫn động bằng turbine hơi, turbine khí.
Trang 14



1.1.5. Dựa vào năng suất
- Máy nén khí năng suất thấp
- Máy nén khí năng suất trung bình
- Máy nén khí năng suất cao

: từ 0,04 -10m3/phút.
: 10 -100m3/phút.
: từ 100 m3/ phút trở lên.

1.1.6. Dựa theo cấp số nén
Dựa vào cấp số nén, máy nén khí được phân ra các loại sau:
MNK 1 cấp, MNK 2 cấp, MNK 3 cấp,…………MNK n cấp.
1.1.7. Trạm máy nén khí
Một trạm máy nén khí gồm có một hoặc nhiều máy nén khí, dẫn động có thể bằng
động cơ điện, có thể bằng động cơ diesel, turbine hơi, turbine khí.
Trong trạm máy nén khí có bình chứa khí nén, các đồng hồ kiểm tra hoạt động của
trạm, các đường ống dẫn khí.
-

Trạm máy nén khí di động là trạm MNK lắp trên khung di động.

-

Nếu lắp trên bệ máy cố định thì gọi là trạm MNK cố định.

Cũng có loại trạm máy nén khí di động được lắp ở các xe kéo trên đường sắt để
phục vụ công việc xây dụng các đường hầm và xây dụng đường sắt khác. Ở những nơi
giao thông trắc trở người ta thường dùng trạm máy nén khí tự hành đặt trên các máy

kéo bánh xích.
Các trạm máy nén khí cáo năng suất thấp ( dưới 10m3/ph ) và áp suất thấp ( dưới
10kG/cm2 ) thường là các trạm di động , chủ yếu được dùng trong xây dựng. Các trạm
máy nén khí có năng suất lớn hơn thường là các trạm máy nén khí cố định.
Trên các trạm máy nén khí di động thường đặt các các loại máy nén khí piston và
roto. Các trạm máy nén khí cố định thường đặt các máy nén khí ly tâm, hướng trục,
roto trục vít.
Những trạm máy nén khí nhỏ có năng suất dưới 0,75 m3/ph thường được sử dụng
để cung cấp khí nén cho hệ thống điều khiển bằng khí nén trên các máy xây dựng
( máy xúc, máy cẩu…) chúng thường được dẫn động bằng chính động cơ của máy xây
dựng. Những trạm này cũng được dùng để cấp khí nén cho những dụng cụ cầm tay
hoạt động bẳng khí nén cỡ nhỏ.
Những trạm máy nén khí có năng suất từ 1,5 đến 10m3/ph với áp suất khí nén từ 3
đến 10kG/cm2 , dẫn động bằng động cơ đốt trong được sử dụng rộng rãi trong ngành
xây dụng và khai thác quặng. Chúng cung cấp khí né cho các máy khoan, máy đầm bê
tong, máy phá bê tông… chúng thường được lắp trên các khung di động 2 hoặc 4 bành
lốp.
Ở những nơi có các thiết bị tiêu thụ khí nén với khối lượng lớn, khơng thay đổi vị
trí hoặc ít thay đổi vị trí thì khơng nên sử dụng các trạm máy nén khí di động mà nên
xây dụng các trạm máy nén khí cố định có năng suất lớn, như vậy sẽ đạt hiệu quả kinh
tế hơn vì giá thành khí nén rẻ hơn.
1.2. MÁY NÉN KHÍ KIỂU PISTON
1.2.1. Sơ đồ ngun lý máy nén khí piston một chiều, một cấp nén

Trang 15


Hình 1.1: Ngun lý của máy nén khí piston 1 chiều một cấp nén kiểu xi lanh nằm ngang
Loại không có con trượt


b. Loại có con trượt

1. Xi lanh, 2. Piston, 3. Cần đẩy, 4. Con trượt, 5. Thanh truyền,
6.Tay quay, 7.Van nạp, 8. Van xả
( Hình 1-1 ) trình bày sơ đồ nguyên lý cấu tạo và hoạt động của máy nén khí piston
đơn giản nhất. Nó gồm 1 piston, một đầu xilanh hở, đầu kia được đậy nắp. Trong nắp
có đặt các van nạp và xả. Piston chuyển động tịnh tiến qua lại nhờ được nối với cơ cấu
thanh truyền - tay quay.
1.2.2. Nguyên lý hoạt động
Khi piston đi sang phải thể tích trong xi lanh tăng dần, áp suất giảm, van nạp mở
ra, khơng khí ở bên ngồi đi vào trong xi lanh, thực hiện q trình nạp khí. Khi
piston đi sang trái, khơng khí trong xi lanh được nén lại, áp suất tăng dần, van nạp
đóng, đến khi áp suất tăng lớn hơn sức căng lò xo ( van xả ) van xả tự động mở, khí
nén sẽ qua van xả theo đường ống đến bình chứa khí nén kết thúc một chu kỳ làm
việc. Sau đó các q trình được lặp lại, cứ như vậy máy nén khí hoạt động để cung
cấp khí nén.

Trang 16


Hình 1.2: Hoạt động của máy nén khí piston kiểu xi lanh đứng
1.2.3. Máy nén khí kiểu piston 2 chiều, một cấp nén
(Hình 1-3) trình bày sơ đồ máy nén khí piston 2 chiều một cấp, trong đó cả 2
đầu xilanh đều được làm kín và có lắp van nạp, van xả. Chuyển động của piston
đồng thời thực hiện 2 q trình nạp khí ỏ phần xilanh này và xả khí ở phần xi lanh
kia.
Khi piston đi xuống, thể tích phần khơng gian phía trên piston lớn dần, áp suất
giảm xuống van nạp số 7 mở ra khơng khí được nạp vào phía trên piston. Đồng thời
khi piston đi xuống, thể tích dưới piston giảm, p tăng van xả số 8 mở ra, khí theo
đường ống qua bình chứa.

Khi piston đi lên khơng gian phía dưới piston lớn dần, p giảm van nạp số 7 mở ra,
khơng khí được nạp vào xi lanh, đồng thời thể tích phía trên piston nhỏ dần, áp suất
tăng, van xả số 8 mở ra, khí nén phía trên piston được nén đẩy vào bình chứa. Cứ
như vậy máy nén khí piston hoạt động để cung cấp khí nén. Phớt số 9 có tác dụng
làm kín để khơng cho khí lọt ra ngồi.

1. Xilanh; 2. Piston; 3. Cần đẩy; 4.
Con trượt; 5. Thanh truyền; 6. Tay
quay; 7. Van nạp; 8. Van xả; 9. phớt

Hình 1. 3: Nguyên lý máy nén
khí piston 2 chiều 1 cấp

Trang 17


1.2.4. Ưu nhược điểm của máy nén khí kiểu piston
a. Ưu điểm
Kết cấu gọn, trọng lượng máy nhỏ, chiếm diện tích lắp đặt khơng lớn, tiện lợi
khi tháo lắp các cụm chi tiết, có thể tạo ra áp suất lớn từ ( 2-1000 kg/cm2 ) và có
thể lớn hơn nữa. Do vậy máy nén khí kiểu piston trong thực tế sử dụng rộng rãi.
b. Nhược điểm
Do có các khối lượng tịnh tiến qua lại nên máy nén khí piston hoạt động
khơng cân bằng, làm việc cịn khá ồn và rung động.
Khí nén cung cấp khơng được liên tục, do đó phải có bình chứa khí nén đi kèm.
1.3. MÁY NÉN KHÍ KIỂU ROTOR
Theo cấu tạo, máy nén khí rotor được chia thành 3 loại: rotor cánh phẳng, rotor
cánh lồi và rotor trục vít.
1.3.1. Máy nén khí rotor cánh phẳng
( Hình 1-4 ) trình bày sơ đồ nguyên lý cấu tạo và hoạt động của máy nén khí rotor

cánh phẳng.

Hình 1.4: Nguyên lý cấu tạo và hoạt động của máy nén khí rotor cánh phẳng
1. Đầu nối ống nạp; 2. vỏ; 3. Áo nước; 4. Rotor
Vỏ 2 của máy là một xi lanh nằm ngang. Nước làm mát chứa khoang 3. Hai phía
5. cánh; 6. cửa xả.
đầu xi lanh có nắp đậy trong đó đặt ổ đỡ của rotor 4. Đường tâm trục rotor và tâm
xi lanh đặt lệch nhau một khoảng cách e. Trên thân rotor có xẻ các rãnh để lắp các
cánh phẳng số 5.
Khi rotor quay, nhờ lực ly tâm, các cánh 5 ép sát vào thành xi lanh và trượt trên nó.
Giữa 2 cánh kế tiếp nhau là một khoảng khơng gian tương đối kín. Thể tích của
khoảng khơng gian ấy thay đổi trong q trình rotor quay. Trên hình vẽ, khơng gian
A được đóng kín sau khi lấy khí từ miệng ống nạp. Trong khơng gian B diễn ra q
trình nén khí. Khí đã tăng áp được đẩy vào của xả 6. Quá trình nạp và xả được diễn
ra liên tục tạo thành dịng khí nén.

Trang 18


1.3.2. Máy nén khí rotor cánh lồi
Máy nén khí rotor cánh lồi gồ có 2 loại
-

Máy nén khí rotor 2 cánh lồi
Máy nén khí rotor 3 cánh xoắn

Khi hoạt động 2 rotor quay ngược chiều nhau, khí được nạp vào cửa nạp 1 và đẩy qua
cửa xả 6.

Hình 1.5: Nguyên lý cấu tạo, hoạt động của máy nén khí rotor cánh lồi

a. Rotor 2 cánh lồi; b. Rotor 3 cánh xoắn
1. Đầu nối ống nạp; 2. Vỏ;

3. Rotor; 4. Trục rotor;

5. Bánh răng; 6. Đầu nối ống xả
1.4. MÁY NÉN KHÍ ROTOR TRỤC VÍT
Máy nén khí rotor trục vít gồm 2 trục vít lắp song song với nhau trong cùng một
vỏ. Đầu 2 trục vít có 2 bánh răng ăn khớp với nhau để truyền chuyển động quay từ
trục chủ động sang trục bị động. Trong quá trình rotor quay, khí được nạp vào khơng
gian giới hạn bởi các bề mặt của vỏ và các bề mặt của các răng vít. Sau đó các răng
vít đẩy di chuyển dọc trục. Trong khi di chuyển dọc trục, do cấu tạo của các răng vít
rotor, thể tích chứa khí giảm dần nên khí được nén theo nguyên lý như máy nén khí
piston. Khi đi hết chiều dài rotor, khí được đẩy ra cửa xả.

Trang 19


Hình 1.6: Ngun lý máy nén khí rotor trục vít
* Ưu điểm của máy nén khí rotor
- Do khơng có các khối lượng chuyển động tịnh tiến qua lại nên máy có thể làm
việc với tốc độ cao mà vẫn đảm bảo khả năng cân bằng ổn định, có thề nối máy
trực tiếp với động cơ điện.
- Các quá tình nạp và xả diễn ra liên tục nên không cần trang bị bình chứa khí
nén.
-

Có độ tin cậy cao
* Nhược điểm.


- Do có khe hở giữa cánh với vỏ và với rãnh rotor nên không tạo được áp suất
lớn. Chúng thường được chế tạo với áp suất không vượt qúa 10kg/cm2 đối với máy
rotor cánh phẳng và rotor trục vít, không vựot quá 2 kg/cm2 đối với máy rotor cánh
lồi.
-

Chế tạo và sửa chữa phức tạp.

1.5. MÁY NÉN KHÍ KIỂU LY TÂM
(Hình 1-7) Trình bày sơ đồ nguyên lý của các máy nén ly tâm điển hình nhất. Đây
là một máy nén khí ly tâm 1 cấp.
Khí đi vào cửa nạp và được hướng vào cánh cong của bánh công tác quay với tốc
độ lớn. Dưới tác dụng của lực ly tâm, dịng khí trong các rãnh của bánh cơng tác
được tăng tốc và chuyển động hướng xa tâm trục quay. Khi đến cửa xả, dịng khí qua
thiết bị định hướng. Khí qua thiết bị định hướng ở cửa xả và đi vào khoang ở vỏ máy
theo đường xoán ốc, do tiết diện dịng khí đi qua tăng dần nên khí giảm dần tốc độ,
động năng của dịng khí biến đổi thành cơng nén, áp suất và nhiệt độ khí tăng lên.

Trang 20


Bánh cơng tác

Vùng khuyếch tán

Vịng xoắn ốc
Hình 1.7: Ngun hoạt động của máy nén khí ly tâm

❖ TĨM TẮT BÀI 1
1. Phân loại máy nén khí

2. Trạm máy nén khí
3. Các loại máy nén khí
❖ CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN BÀI 1
1. Trình bày cách phân loại máy nén khí ?
2. Trình bày ngun lý hoạt động của máy nén khí kiểu piston một chiều, một cấp
nén ?
3. Trình bày ngun lý hoạt động của máy nén khí kiểu piston hai chiều, một cấp
nén ?
4. Trình bày nguyên lý hoạt động của máy nén khí kiểu rotor cánh phẳng ?
5. Trình bày nguyên lý hoạt động của máy nén khí kiểu rotor cánh lồi ?
6. Trình bày ngun lý hoạt động của máy nén khí kiểu rotor trục vít ?
7. Trình bày ngun lý hoạt động của máy nén khí kiểu ly tâm ?

Trang 21


BÀI 2: BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA MÁY NÉN KHÍ PISTON
❖ GIỚI THIỆU BÀI 2
Bài 2 là bài thực hành về sửa chữa bảo dưỡng máy nén khí piston
❖ MỤC TIÊU BÀI 2
Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:
➢ Về kiến thức:
- Trình bày được cách phân loại máy nén khí kiểu piston.
- Trình bày được cấu tạo và hoạt động của các cơ cấu, hệ thống của máy nén khí kiểu
piston.
➢ Về kỹ năng:
- Tháo lắp, kiểm tra đánh giá đúng tình trạng của các chi tiết máy. Đưa ra được
phương án sửa chữa hợp lý nhất.
➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-


Tuân thủ nội quy, quy định nơi làm việc.
Rèn luyện tác phong làm việc khoa học, làm việc theo nhóm.
Rèn luyện ý thức làm việc an tồn và vệ sinh cơng nghiệp.

➢ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2
-

-

Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,
vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận
và bài tập bài 2 (cá nhân hoặc nhóm).
Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 2) trước buổi học; hoàn
thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 2 theo cá nhân hoặc
nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.

❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2
- Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Xưởng thiết bị tĩnh và động
-

Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác, mơ hình các
loại máy nén khí

-

Học liệu, dụng cụ, ngun vật liệu: Bài giảng mơn học, giáo trình, tài liệu
tham khảo, giáo án, phiếu học tập, quy trình thực hành, phim ảnh, và các tài liệu
liên quan.


-

Các điều kiện khác: Khơng có

❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2
- Nội dung:
✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
Trang 22


+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
- Phương pháp:
✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
✓ Kiểm tra định kỳ: 01
❖ NỘI DUNG BÀI 2
2.1. PHÂN LOẠI MÁY NÉN KHÍ KIỂU PISTON
2.1.1. Theo số chiều nén khí trong xi lanh
- Máy nén khí một chiều ( Máy nén khí tác dụng đơn )
- Máy nén khí hai chiều ( Máy nén khí tác dụng kép )
2.1.2. Theo số cấp nén
Theo cấp số nén được phân làm các loại như sau: Máy nén khí 1 cấp, máy nén
khí 2 cấp, 3 cấp...n cấp.
Hình ( 3-1 ) Thể hiện một số kiểu máy nén khí piston 2 cấp nén thơng dụng:
-


Máy nén khí 2 cấp 1 chiều 1 dãy ( hình a). Máy nén khí 2 cấp 1 chiều chữ V
(hình b).

-

Máy nén khí 2 cấp 1 chiều chữ W (hình c). Máy nén khí 2 cấp 1 dãy thẳng
đứng (hình d). Máy nén khí 2 cấp 2 chiều 1 dãy thẳng đứng (hình e). Máy
nén khí 2 cấp 2 chiều kiểu chữ L (hình f). Máy nén khí 2 cấp 2 chiều chữ V.
(hình g)

I. Cấp nén thứ nhất, II.Cấp nén thứ hai

Hình 2.1: Một số kiểu máy nén khí piston 2 cấp nén
Trang 23


Ngoài ra theo phương pháp làm mát xi lanh, người ta cịn chia ra thành loại làm mát
bằng khơng khí hoặc làm mát bằng nước.
Theo phương án dẫn động phân ra: Máy nén khí dẫn động bằng động cơ điện, máy
nén khí dẫn động bằng động cơ đốt trong.
2.2. CẤU TẠO MÁY NÉN KHÍ KIỂU PISTON
2.2.1. Các te và xi lanh
a. Các te
Hầu hết các te của máy nén khí được đúc bằng gang. Các te là nơi chứa dầu
bôi trơn, là nơi gá lắp chi tiết và cụm chi tiết. Tùy thuộc vào hình thức bố trí xy
lanh của máy nén khí thành một dãy. Chữ V hoặc chữ W mà phía trên các te có
1, 2 hoặc 3 mặt phẳng. Trên các mặt phẳng có gia cơng các lỗ chính xác để lắp
xi lanh. Những các te khơng tháo rời được thì thành bên có các cửa rộng và nắp
đậy. Nơi đó để tháo lắp thanh truyền. Khơng gian bên trong các te thơng với khí
quyển qua ống thông hơi. Ống này đồng thời là chỗ đổ dầu bôi trơn.

b. Xi lanh
Thường được làm bằng gang thành một khối xy lanh hoặc từng xy lanh riêng
biệt. Mặt trụ trong của xy lanh được gia cơng với độ chính xác và độ bóng cao
để piston và xéc măng trong đó chuyển động dễ dàng, giảm hao phí cơng suất
do ma sát.
Phần lớn các xy lanh được làm mát bằng khơng khí, do đó phía ngồi xi lanh
có các cánh tản nhiệt. Các cánh tản nhiệt làm tăng diện tích tiếp xúc của xy lanh
với khơng khí nên nó truyền nhiệt nhanh.
Ở một số máy nén khí xy lanh có thể làm mát bằng nước. Vì vậy xung quanh
xy lanh có các khoang trống để vận chuyển nước hay cịn gọi là áo nước.
Xy lanh được lắp vào các te bằng các bu lơng hay vít cấ,. Tại bề mặt lắp ghép
có gioăng để lắp ghép đảm bảo độ kín.

Hình 2.2: Xi lanh của máy nén khí 4BY-5/9
2.2.2. Nhóm piston – Thanh truyền và trục khuỷu
Nhóm piston gồm có: piston, chốt piston, xéc măng khí, xéc măng dầu, vịng hãm
chốt piston. Nhóm piston có nhiệm vụ:

Trang 24


- Tiếp nhận ngoại lực để chuyển động tịnh tiến thực hiện các q trình nạp, nén
và xả khí.
- Bảo đảm làm kín khơng gian cơng tác ( Buồng nén ), khơng cho khí nén lọt
xuống các te, ngăn ngừa dầu bôi trơn từ các te lên không gian công tác.
- Các chi tiết trong nhóm này làm việc trong điều kiện tải trong thay đổi đột ngột
áp suất và nhiệt độ cao, chịu ma sát lớn.
Nhóm thanh truyền làm nhiệm vụ kết nối giữa piston và trục khuỷu để biến
chuyển động tịnh tiến của piston thành chuyển động quay trịn của trục khuỷu để
truyền cơng suất.

a. Piston
Piston thường được đúc bằng gang hay bằng hợp kim nhơm. Mặt ngồi của piston
có tiện các rãnh để lắp xéc măng. Áp suất nén càng cao thì số rãnh này càng nhiều.
Các gân chịu lực nối liền đỉnh piston với bệ chốt để làm tăng độ cứng vững của
piston. Trong rãnh xéc măng dầu có khoan các lỗ để đưa dầu về.
b. Chốt piston
Chốt piston là chi tiết trung gian để nối liền piston với thanh truyền, là chi tiết ống
trụ. Thường chế tạo bằng thép carbon hoặc thép hợp kim có thành phần carbon ít, để
bảo đảm cho chốt có độ dẻo dai tốt. Tuy nhiên bề mặt chốt phải bảo đảm độ cứng để
giảm sự mài mòn. Muốn vậy mặt ngồi của chốt phải được nhiệt luyện.
1
2

3

4



5

Hình 2.3: Nhóm piston
1. Piston , 2. Xéc măng khí, 3. Xéc măng dầu, 4. Chốt piston, 5. Vòng hãm
c. Xéc măng
Do piston và xy lanh có khe hở nhất định nên để đảm bảo khơng có sự lọt khí
thì trên piston phải lắp xéc măng khí. Để đảm bảo khơng cho dầu bơi trơn lên
không gian công tác và tạo một màng dầu bơi trơn giữa piston và xy lanh thì
phải có xéc măng dầu để đảm nhận việc này.
Xéc măng làm việc trong điều kiện chịu ma sát, chịu nhiệt độ cao và lực va đập
lớn. Xéc măng thường được chế tạo bằng gang xám.


Trang 25


×