Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Giáo trình Hệ thống kiểm soát giếng khoan 1 (Nghề Khoan khai thác dầu khí Cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 101 trang )

TẬP ĐỒN DẦU KHÍ VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ


GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN : HỆ THỐNG KIỂM SỐT GIẾNG KHOAN 1
NGHỀ
: KHOAN KHAI THÁC DẦU KHÍ
TRÌNH ĐỘ : CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 211/QĐ-CĐDK ngày 01 tháng 3 năm 2022
của Trường Cao Đẳng Dầu Khí)

Bà Rịa-Vũng Tàu, năm 2022
(Lưu hành nội bộ)


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

Trang 1


LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình “Hệ thống kiểm sốt giếng khoan 1” được biên soạn theo chương trình
đào tạo nghề “Khoan khai thác dầu khí” của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Các kiến thức trong toàn bộ giáo trình có mối liên hệ lơgic chặt chẽ. Tuy vậy, giáo trình
cũng chỉ là một phần trong nội dung của chuyên ngành đào tạo cho nên người dạy, người
học cần tham khảo thêm các giáo trình có liên quan đối với ngành học để việc sử dụng


giáo trình có hiệu quả hơn.
Hệ thống kiểm soát giếng khoan là một trong những hệ thống thiết bị, thiết bị
không thể thiếu trong Khoan dầu khí, là thiết bị cần thiết phục vụ cho việc tạo ra những
giếng khoan để có thể thăm dị và để có thể khai thác được nguồn tài nguyên quý giá
này. Việc vận hành hệ thống đòi hỏi phải có đội ngũ cơng nhân, kỹ sư vận hành lành
nghề, có nhiều kinh nghiệm để có thể ln nắm vững quy trình vận hành và xử lý được
các sự cố trong quá trình vận hành.
Khi biên soạn giáo trình chúng tôi đã cố gắng cập nhật những kiến thức mới liên
quan đến mơ đun “Hệ thống thống kiểm sốt giếng khoan 1” phù hợp với đối tượng sử
dụng cũng như cố gắng gắn những nội dung lý thuyết với những vấn đề thực tế thường
gặp trong sản xuất, đời sống để giáo trình có tính thực tiễn cao.
Nội dung của giáo trình gồm 4 bài. Qua nội dung các bài học giúp cho học sinh
hiểu được sơ đồ tổng hợp hệ thống quay cần, cấu tạo và nguyên lý hoạt động, quy trình
vận hành và bảo dưỡng các thiết bị trong hệ thống quay cần.
Giáo trình sẽ phục vụ tốt cho việc nghiên cứu, giảng dạy và học tập của giáo viên
và sinh viên trong Trường.
Với lòng mong muốn giáo trình này có thể góp phần nâng cao chất lượng học
tập, chúng tôi xin chân thành cảm ơn và tiếp nhận những ý kiến đóng góp của các em
sinh viên và đồng nghiệp về những thiếu sót khơng thể tránh khỏi trong nội dung và
hình thức để giáo trình hoàn thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn./.
Bà rịa - Vũng Tàu, tháng 3 năm 2022
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Ks. Phạm Thế Anh
2. Ks. Vũ Xuân Thạch
3. Ks. Bùi Đức Sơn

Trang 2



MỤC LỤC
BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG....................................................................................11
1.1. Giới thiệu chung .....................................................................................................12
1.2. Tầm quan trọng của việc kiếm soát giếng khoan ...................................................13
BÀI 2: NGUYÊN NHÂN GÂY RA HIỆN TƯỢNG PHUN TRÀO VÀ DẤU HIỆU
NHẬN BIẾT .................................................................................................................15
2.1. Dị thường áp suất....................................................................................................16
2.1.1. Áp suất thủy tĩnh (Hydrostatic pressure): .....................................................16
2.1.2. Áp suất vĩa (Pore pressure): ..........................................................................17
2.1.3. Áp suất vỡ vỉa: ..............................................................................................18
2.1.4. Dị thường áp suất (Subnormal pressure): .....................................................25
2.1.5. Áp suất tuần hoàn (Circulating dynamic pressure): .....................................31
2.2. Nguyên nhân gây ra hiện tượng phun trào (Kick) ..................................................32
2.3. Dấu hiệu nhận biết ..................................................................................................44
BÀI 3: DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ KIỂM SOÁT GIẾNG ........................................53
3.1. Dụng cụ và thiết bị lòng giếng ...............................................................................54
3.1.1. Van cần chủ lực ............................................................................................54
3.1.2. Van nổi..........................................................................................................55
3.1.3. Van chống phun trong cần khoan (Inside BOP) ...........................................56
3.2. Dụng cụ và thiết bị bề mặt ......................................................................................57
3.2.1. Cụm đối áp (BOPs) .......................................................................................57
3.2.2. Các loại đối áp chính hiện nay: ....................................................................64
3.2.3. Choke Manifold (Cụm phân dòng):..............................................................68
3.2.4. Hệ thống điều khiển cụm đối áp ...................................................................71
3.3. Dụng cụ và thiết bị phụ trợ .....................................................................................83
3.3.1. Đặc điểm kỹ thuật .........................................................................................84
3.3.2. Phương pháp biểu thị loại choke và kill manifold ........................................84
3.3.3. Ví dụ về loại choke và kill manifold ............................................................84
3.3.4. Đặc điểm cấu tạo ..........................................................................................85
3.3.5. Lắp đặt ..........................................................................................................86

3.3.6. Hướng dẫn vận hành .....................................................................................87
3.3.7. Bảo dưỡng.....................................................................................................88
3.3.8. Kiểm tra ........................................................................................................88
Trang 3


BÀI 4: THIẾT LẬP HỆ THỐNG KIỂM SOÁT GIẾNG KHOAN TRÊN MƠ
HÌNH KHOAN ĐỘNG ...............................................................................................92
4.1. Ngun nhân về dụng cụ và thiết bị, dấu hiệu nhận biết và cách khắc phục .........93
4.1.1. Sự cố về bơm ................................................................................................93
4.1.2. Sự cố về hệ thống đường ống và van............................................................95
4.2. Nguyên nhân về công nghệ, dấu hiệu nhận biết và cách khắc phục ......................96
4.2.1. Nguyên nhân .................................................................................................96
4.2.2. Biện pháp ......................................................................................................96
4.3. Các sự cố khác và cách khắc phục. ........................................................................97
4.3.1. Có tiếng ồn của hệ thông điều khiển khi chạy ..............................................97
4.3.2. Mô tơ điện không thể khởi động. .................................................................97
4.3.3. Áp suất lên chậm hoặc ngừng lên sau khi bơm điện khởi động và âm thanh
phát ra khơng bình thường khi bơm chạy. ..............................................................97
4.3.4. Bơm điện không thể tự động dừng ...............................................................97
4.3.5. Áp suất đầu ra của van điều chỉnh quá cao...................................................98
4.3.6. Vận hành khởi động đóng mở đối áp từ bảng điều khiển kíp trưởng không thể
thực hiện được. .......................................................................................................98
4.4. XÁC ĐỊNH SỰ CỐ TRONG KHI KHOAN TRÊN MƠ HÌNH ...........................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................100

Trang 4


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN

1. Tên mơ đun: HỆ THỐNG KIỂM SỐT GIẾNG KHOAN 1
2. Mã mơ đun: PETD55144
3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
3.1. Vị trí: Là mơ đun thuộc chun mơn của chương trình đào tạo. Mơ đun này được
dạy trước mơ đun hệ thống kiểm soát giếng khoan 2 và sau các môn học, mô đun
như: Hệ thống chống ống và trám xi măng, vận hành hệ thống chuỗi cần khoan
và dụng cụ phá hủy đát đá và dạy sau các mô đun, mơn học cơ sở.
3.2. Tính chất: Mơ đun này trang bị những kiến thức, kỹ năng kiểm soát giếng trong
khi khoan.
3.3. Ý nghĩa và vai trị của mơ đun: Giáo trình này trình bày một cách có hệ thống
các kiến thức về hệ thống kiểm soát giếng khoan trong cơng nghiệp dầu khí.
4. Mục tiêu của mơ đun: Hệ thống kiểm sốt giếng khoan là một hệ thống vơ cùng
quan trọng trong khoan dầu khí. Chính vì vậy địi hỏi người thợ phải nắm được cấu
tạo, vận hành thành thạo.
4.1. Về kiến thức:
A1. Giải thích được ý nghĩa của việc kiểm soát giếng khoan.
A2. Liệt kê được các thiết bị kiểm soát giếng khoan;
4.2. Về kỹ năng:
B1. Thiết lập được hệ thống kiểm soát giếng khoan.
B2. Phát hiện được dấu hiệu giếng bị xâm nhập (kick).
4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
C1. Tuân thủ tuyệt đối các qui định về an tồn, pccc, nội quy phịng học/ phịng mơ hình
và quy chế của nhà trường;
C2. Tn thủ các qui trình vận hành các thiết bị cơ khí, điện, tự động hóa có liên quan;
C3. Xác định được cơng việc phải thực hiện, hồn thành các cơng việc theo yêu cầu,
không để xảy ra sự cố, hư hỏng đối với hệ thống thiết bị;
5. Nội dung của mô đun:
5.1. Chương trình khung
Thời gian đào tạo (giờ)
Trong đó

Số
tín Tổng
chỉ
số

Thi/
Thực
Kiểm
hành/

tra
thí nghiệm/
thuyết
bài tập/
LT TH
thảo luận


MH/MĐ/HP

Tên môn học,
mô đun

I

Các môn học chung/ đại cương

23

465


180

260

17

8

Giáo dục chính trị

4

75

41

29

5

0

COMP64002

Trang 5


COMP62004


Pháp luật

2

30

18

10

2

0

COMP62008

Giáo dục thể chất

2

60

5

51

0

4


COMP64010

Giáo dục quốc phòng và An ninh

4

75

36

35

2

2

COMP63006

Tin học

3

75

15

58

0


2

FORL66001

Tiếng Anh

6

120

42

72

6

0

SAEN52001

An tồn vệ sinh lao động

2

30

23

5


2

0

II.

Các mơn học, mô đun chuyên
môn ngành, nghề

64

1575

443

1052

31

49

II.1.

Môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

13

255

120


122

9

4

2

45

14

29

1

1

3

45

36

6

3

0


2

45

14

29

1

1

MECM52003 Vẽ kỹ thuật - 1
ELEO53012

Điện kỹ thuật cơ bản

AUTM52111 Cơ sở điều khiển q trình
PETR63001

Hóa Đại cương

3

45

42

0


3

0

PETD53031

3

75

14

58

1

2

51

1320

323

930

22

45


PETD62032

Địa chất cơ sở
Môn học, mô đun chuyên môn
ngành, nghề
Địa chất dầu khí

2

30

28

0

2

0

PETD53033

Cơ sở khoan

3

45

42


0

3

0

PETD53034

Cơ sở khai thác

3

45

42

0

3

0

PETD62035

Địa chất mơi trường

2

30


28

0

2

0

PETD62036

Ngun lý phá hủy đất đá

2

30

28

0

2

0

PETD53137

Thí nghiệm dung dịch khoan

3


75

14

58

1

2

PETD62138

Hệ thống phát lực

2

45

14

29

1

1

PETD62139

Hệ thống khí nén


2

45

14

29

1

1

PETD54140

Hệ thống nâng hạ

4

105

14

87

1

3

PETD54141


4

105

14

87

1

3

5

135

14

116

1

4

4

105

14


87

1

3

5

135

14

116

1

4

3

75

14

58

1

2


PETD54246

Hệ thống tuần hồn dung dịch
Vận hành hệ thống chuỗi cần
khoan và dụng cụ phá hủy đất đá
Hệ thống chống ống và trám xi
măng
Hệ thống kiểm soát giếng khoan
1
Hệ thống kiểm soát giếng khoan
2
Thực tập sản xuất

4

180

15

155

0

10

PETD63247

Khóa luận tốt nghiệp

3


135

14

108

1

12

87

2040

623

1312

48

57

II.2.

PETD55142
PETD54143
PETD55144
PETD63145


Tổng cộng

Trang 6


Chương trình chi tiết mơ đun

5.2.

Thời gian (giờ)
Số TT

1

2

3

4

Tên các bài trong mơ đun

Tổng
số


thuyết

Thực
hành, thí

nghiệm,
thảo luận,
bài tập

Kiểm tra
LT TH

Bài 1: Giới thiệu chung

2

2

1.Giới thiệu chung

1

1

2.Tầm quan trọng của việc
kiểm soát giếng khoan

1

1

Bài 2: Nguyên nhân gây ra
hiện tượng phun trào và dấu
hiệu nhận biết


20

9

11

1.Dị thường áp suất

12

1

11

2.Nguyên nhân gây ra hiện
tượng phun trào

3

3

3.Dấu hiệu nhận biết

5

5

Bài 3: Dụng cụ và thiết bị
kiểm sốt giếng khoan


25

3

1.Dụng cụ và thiết bị lịng
giếng

1

1

2. Dụng cụ và thiết bị bề mặt

22

1

3. Dụng cụ và thiết bị phụ trợ

2

1

Bài 4: Thiết lập hệ thống
kiểm soát giếng khoan trên
mơ hình khoan động

88

85


3

1.Thiết lập hệ thống kiểm soát
giếng để kéo và thả chuỗi cần
khoan trong giếng

21

20

1

2.Thiết lập hệ thống kiểm sốt
giếng trước khi khoan dầu khí

21

20

1

3.Khoan và kiểm soát giếng
khi phát hiện sự cố kick xảy ra

46

45

1


Cộng

135

14

20

1

20

1

1
1

116

1

4

6. Điều kiện thực hiện mơ đun:
6.1.
6.2.

Phịng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn
Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn, mơ hình mơ phỏng.


Trang 7


6.3. Học liệu, dụng cụ, mơ hình, phương tiện: Giáo trình, giáo án, qui trình vận
hành.
6.4. Các điều kiện khác:
7. Nội dung và phương pháp đánh giá:
7.1.

Nội dung:
- Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
- Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mô đun theo quy định.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.

7.2. Phương pháp:
Người học được đánh giá tích lũy mơ đun như sau:
7.2.1. Cách đánh giá
- Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thơng tư
số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội.
- Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Dầu khí
như sau:
Điểm đánh giá
+ Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1)
+ Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2)

+ Điểm thi kết thúc mô đun

Trọng số
40%
60%

7.2.2. Phương pháp đánh giá
Phương pháp Phương pháp
đánh giá
tổ chức

Hình thức
kiểm tra

Chuẩn đầu ra
đánh giá

Số
cột

Thời
điểm
kiểm tra

Thường
xuyên

Quan sát/

Bảng kiểm/

Câu hỏi

A1, A2

1

Sau 15
giờ.

Định kỳ

Viết/ Thông
qua sản phẩm
học tập

1

Sau 30
giờ

Hỏi đáp

C1, C2, C3

Tự luận/

A1, A2

Trắc nghiệm/
Sản phẩm học

tập

B1, B2
C1, C2, C3

Trang 8


Kết thúc mô
đun

Viết/ Thông
qua sản phẩm
học tập

Tự luận và
trắc nghiệm/
Sản phẩm học
tập

A1, A2

4

B1, B2

Sau 135
giờ

C1, C2, C3


7.2.3. Cách tính điểm
- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc mô đun được chấm theo thang
điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Điểm mô đun là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của mô đun
nhân với trọng số tương ứng. Điểm mơ đun theo thang điểm 10 làm trịn đến một chữ
số thập phân.
8. Hướng dẫn thực hiện mô đun
8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng HSSV trường Cao đẳng Dầu khí.
8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập mô đun
8.2.1. Đối với người dạy
* Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: nêu vấn đề, hướng dẫn
đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…
* Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra.
* Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra.
* Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân cơng các thành viên trong nhóm
tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày
nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm.
8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được
cung cấp nguồn trước khi người học vào học mô đun này (trang web, thư viện, tài liệu...)
- Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết và 100% buổi học thực hành. Nếu
người học vắng >30% số tiết lý thuyết hoặc >0% số tiết thực hành phải học lại mơ đun
mới được tham dự kì thi lần sau.
- Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc
theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 2-3 người học sẽ được cung cấp chủ đề
thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1
hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân cơng để phát triển và hoàn thiện
tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm.
Trang 9



- Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ.
- Tham dự thi kết thúc mô đun.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
9. Tài liệu tham khảo:
[1]. Lê Phước Hảo – “Cơ sở khoan và khai thác dầu khí” – Nhà xuất bản đại học quốc
gia TP.HCM (2011)
[2]. J.P. Nguyen – “Kỹ thuật khoan dầu khí” – Nhà xuất bản giáo dục (1995)
[3]. IWCF – Well control

Trang 10


BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG
❖ GIỚI THIỆU BÀI 1
Bài 1 giới thiệu về tầm quan trọng của hệ thống kiểm sốt giếng khoan trong cơng tác
khoan dầu khí để người học có được kiến thức nền tảng và dễ dàng tiếp cận công việc
sau này.
❖ MỤC TIÊU BÀI 1
Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:
➢ Về kiến thức:
-

Trình bày được các phương pháp kiểm sốt giếng khoan.

-

Giải thích được tầm quan trọng của việc kiểm sốt giếng khoan.


➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-

Tuân thủ tuyệt đối các qui định về an toàn, pccc, nội quy phòng/xưởng và quy
chế của Nhà trường.

-

Xác định được cơng việc phải thực hiện, hồn thành các cơng việc theo yêu cầu,
không để xảy ra sự cố, hư hỏng đối với hệ thống thiết bị.

❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1
-

Đối với người dạy:
+ Thiết kế giáo án theo thể loại lý thuyết, thực hành hoặc tích hợp phù hợp với
bài học. Giáo án được soạn theo bài hoặc buổi dạy.
+ Tổ chức giảng dạy: Chia ca, nhóm (phụ thuộc vào số lượng sinh viên/lớp)

-

Đối với người học:
+ Chuẩn bị tài liệu, dụng cụ học tập, vở ghi đầy đủ;
+ Hoàn thành các bài thực hành kỹ năng;
+ Tổ chức làm việc nhóm, làm việc độc lập;
+ Tuần thủ quy định an toàn, giờ giấc.

❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1
-


Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Phịng mơ hình

-

Trang thiết bị máy móc: Máy tính, máy chiếu.

-

Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Giáo án, giáo trình, quy trình thực hành.

-

Các điều kiện khác: Khơng có

❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1
-

Nội dung:

Bài 2: Nguyên nhân gây ra hiện tượng phun trào và dấu hiệu nhận biết

Trang 11


✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mơ đun.

+ Nghiêm túc trong q trình học tập.
-

Phương pháp:

✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: Không
✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: Không
✓ Kiểm tra định kỳ thực hành: Không
NỘI DUNG BÀI 1
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG
Là hệ thống không thể thiếu trong q trình khoan, hệ thống kiểm sốt giếng
khoan giúp cho công tác khoan được tiến hành một cách an toàn và hiệu quả, tránh
những sự cố đáng tiếc xảy ra trong quá trình khoan như: phun trào giếng khoan, cháy
nổ giàn khoan,…
Kiểm sốt giếng khoan trong cơng nghiệp khoan và khai thác dầu khí được coi là
yếu tố cốt lõi và rất quan trọng nhằm bảo vệ cho con người, mơi trường và thiết bị. Kiểm
sốt giếng khoan gồm nhiều yếu tố kỹ thuật công nghệ, thiết bị tích hợp để ngăn chặn
hoặc loại bỏ dịng áp suất chất lưu trong thành hệ khoan qua không mong muốn xâm
nhập vào giếng, đây là yếu tố bất lợi cho giếng vì nó gây tăng áp suất đột ngột trong
giếng đang khoan, dẫn tới nguy cơ gây xâm nhập “Kick” trong giếng. Nếu yếu tố chất
lưu xâm nhập không được ngăn chặn, khống chế, hoặc loại bỏ bởi kỹ thuật, thiết bị công
nghệ phù hợp và kịp thời, dẫn tới giếng khoan bị phun trào “Blowout”, điều này xảy ra
trong thực tế thì hậu quả thiệt hại vơ cùng lớn cho con người đang làm việc trên giàn
đang khoan, hủy hoại giàn khoan và gây ngưng trệ toàn bộ dự án trong thời gian rất dài.
Việc xử lý hậu quả sự cố gây rất nhiều tốn kém do phải loại bỏ phun trào và xử lý ô
nhiễm môi trường biển (du lịch, đánh bắt thủy sản, ...) hoặc môi trường xung quanh giàn
khoan đang hoạt động trên đất liền (môi trường sống, gây hư hại môi trường đất, nước...).
Phương pháp kiểm sốt giếng thơng thường được tích hợp sẵn với thiết bị kiểm
soát giếng trên giàn khoan để khống chế, loại bỏ chất lưu xâm nhập khi cần, thiết bị luôn
phải hoạt động tốt và thực hiện công việc của chúng hoặc sẵn sàng để đưa vào làm việc.

Tuy nhiên theo thời gian các thiết bị giảm chức năng, do đó chúng cần phải bảo trì, kiểm
tra thường xun theo thủ tục để phát hiện bất thường (hư hỏng, mất chức năng, ...) từ
đó thay thế hoặc sửa chữa chúng càng sớm càng tốt. Một yếu tố quan trọng nữa là người
Bài 2: Nguyên nhân gây ra hiện tượng phun trào và dấu hiệu nhận biết

Trang 12


vận hành tại các giàn khoan đều được đào tạo và cấp chứng chỉ các khóa kiểm sốt giếng
của tổ chức quốc tế IWCF theo các mức độ khác nhau và đưa ra các kịch bản “Kick”,
“Blowout” khác nhau để kiểm sốt được giếng.
Do đó, địi hỏi người thợ khoan phải hiểu và vận hành một cách an toàn, hiệu quả
hệ thống kiểm soát giếng khoan.
1.2. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC KIẾM SỐT GIẾNG KHOAN
Nhiệm vụ của cơng tác kiểm sốt giếng khoan có thể được chia ra làm 3 loại:
+ Primary Well control
+ Secondary Well control
+ Tertiary well control
Các loại này được miêu tả như sau:


Primary Well control (Hmud>Pf):

Đây là phương pháp duy trì độ cao của cột áp suất thủy tĩnh dung dịch trong
giếng (Hmud) để cân bằng với áp suất của thành hệ tác dụng lên dung dịch khi khoan qua
thành hệ đó (Pf).
Tuy nhiên cần lưu ý rằng việc duy trì sự cân bằng với áp suất thành hệ là một yêu
cầu tối thiểu theo lý thuyết. Thơng thường để khoan tốt cần phải có cột áp suất thủy tĩnh
cao hơn so với áp suất thành hệ và nó được duy trì tại tồn bộ thời gian giếng được
khoan để làm sao khơng cho phép có bất cứ hiện tượng bất ngờ nào xảy ra. Lượng áp

suất được thêm vào để duy trì áp suất cột dung dịch luôn cao hơn so với áp suất thành
hệ đó là “Trip margin” hoặc “Overbalance” (trên cân bằng).
• Secondary well control (HmudNếu vì bất cứ một lý do nào đó mà cột áp thủy tĩnh nhỏ hơn áp suất thành hệ, một
lượng chất lỏng xâm nhập từ thành hệ vào giếng khoan (Kick) ngay lập tức để chống lại
hoặc giảm sự mất cột áp dung dịch trong giếng khoan.
Mục đích của Secondary Well control là để chữa tình trạng đó bằng một hay hai
cách sau:
+ Cho phép chất lỏng xâm nhập đi lên bề mặt qua đường choke một cách vơ hại
hoặc
+ Đóng giếng để cung cấp một áp suất bề mặt cho việc phục hồi lại cân bằng giữa
áp suất trong và ngồi giếng khoan.
Quy trình này sau đó chống lại sự xâm nhập tiếp theo của chất lỏng thành hệ và
cho phép một phương pháp triệt tiêu Kick có giá trị được áp dụng để phục hồi lại cột áp
suất thủy tĩnh dung dịch thích hợp trong giếng khoan. Điều đó sẽ được thiết lập lại trạng
thái ưu tiên ban đầu là Primary Well Control.
Bài 2: Nguyên nhân gây ra hiện tượng phun trào và dấu hiệu nhận biết

Trang 13


• Tertiary well control
Kiểm soát giếng tam cấp (Tertiary well control) được tiến hành trong trường hợp
khơng thể kiểm sốt được vỉa bằng các chế độ kiểm soát sơ cấp và thứ cấp, như trong
tình trạng giếng bị phun ngầm hay phun trào tự do mất kiểm sốt….
Ví dụ về kiểm soát giếng tam cấp như:
Khoan giếng giải vây bên cạnh cắt với thân giếng đang bị phun trào, sau đó bơm
dung dịch với tỷ trong lớn để dập giếng
-


Nhanh chóng bơm dung dịch nặng với tỷ trong tương đương để dập giếng.

-

Bơm Barite hoặc các vật liệu có tỷ trọng nặng vào để bít giếng.

-

Bơm dung dịch xi măng để bít giếng

❖ TĨM TẮT BÀI 1
Trong bài này, một số nội dung chính được giới thiệu:
-

Giới thiệu chung

-

Tầm quan trọng của việc kiểm soát giếng khoan

❖ CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN BÀI 1
1. Trình bày các phương pháp kiểm sốt giếng khoan?
2. Trình bày tầm quan trọng của việc kiểm sốt giếng khoan trong cơng tác khoan
dầu khí?
3. Cơng tác kiểm sốt giếng khoan được chia làm mấy giai đoạn? Nêu rõ từng giai
đoạn trong công tác kiểm sốt giếng khoan dầu khí?

Bài 2: Ngun nhân gây ra hiện tượng phun trào và dấu hiệu nhận biết

Trang 14



BÀI 2: NGUYÊN NHÂN GÂY RA HIỆN TƯỢNG PHUN TRÀO VÀ DẤU
HIỆU NHẬN BIẾT
❖ GIỚI THIỆU BÀI 2
Bài 2 trình bày các dấu hiệu nhận biết khi giếng khoan gặp sự cố phun trào và phân tích
các nguyên nhân gây ra hiện tượng này để người học có được kiến thức nền tảng và dễ
dàng tiếp cận công việc sau này.
❖ MỤC TIÊU BÀI 2
Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:
➢ Về kiến thức:
-

Trình bày được các dấu hiệu nhận biết khi giếng bị phun trào.

➢ Về kỹ năng:
-

Phân tích được nguyên nhân giếng bị phun trào.

-

Ước lượng được áp suất vỡ vỉa sau khi thực hiện ép thử áp suất (LEAK OF TEST).

➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-

Tuân thủ tuyệt đối các qui định về an tồn, pccc, nội quy phịng/xưởng và quy
chế của Nhà trường.


-

Tuân thủ các qui trình vận hành các thiết bị cơ khí, điện, tự động hóa có liên
quan.

-

Xác định được cơng việc phải thực hiện, hồn thành các công việc theo yêu cầu,
không để xảy ra sự cố, hư hỏng đối với hệ thống thiết bị.

❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2
-

Đối với người dạy:
+ Thiết kế giáo án theo thể loại lý thuyết, thực hành hoặc tích hợp phù hợp với
bài học. Giáo án được soạn theo bài hoặc buổi dạy.
+ Tổ chức giảng dạy: Chia ca, nhóm (phụ thuộc vào số lượng sinh viên/lớp)

-

Đối với người học:
+ Chuẩn bị tài liệu, dụng cụ học tập, vở ghi đầy đủ;
+ Hoàn thành các bài thực hành kỹ năng;
+ Tổ chức làm việc nhóm, làm việc độc lập;
+ Tuần thủ quy định an toàn, giờ giấc.

❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2
-

Phòng học chuyên mơn hóa/nhà xưởng: Phịng mơ hình


Bài 2: Ngun nhân gây ra hiện tượng phun trào và dấu hiệu nhận biết

Trang 15


-

Trang thiết bị máy móc: Máy tính, máy chiếu.

-

Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Giáo án, giáo trình, quy trình thực hành.

-

Các điều kiện khác: Khơng có

❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2
-

Nội dung:

✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mô đun.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.

-

Phương pháp:

✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: vấn đáp, bảng kiểm)
✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: Không
✓ Kiểm tra định kỳ thực hành: Không
❖ NỘI DUNG BÀI 2
2.1. DỊ THƯỜNG ÁP SUẤT
2.1.1. Áp suất thủy tĩnh (Hydrostatic pressure):
Áp suất thủy tĩnh là áp suất được gây ra bởi cột chất lỏng và phụ thuộc vào tỷ
trọng và chiều cao thẳng đứng hoặc chiều sâu của cột chất lỏng đó.
Hydrostatic pressure = Depth (True vertical) x Density
P = .g.D
Trong đó:

P: Áp suất thủy tĩnh.
: Tỷ trọng trung bình của dung dịch khoan.
g: Gia tốc trọng trường
D: Chiều sâu thẳng đứng của cột dung dịch.

Lưu ý: Chỉ có chiều sâu thẳng đứng của cột chất lỏng cần quan tâm cịn các hình
dạng khác của giếng khoan là khơng quan trọng khi tính tốn áp suất thủy tĩnh.
Oilfield Unit: P = C.MW.D
Trong đó: C: Hệ số chuyển đổi (psi/ft per lb/gal).
Bài 2: Nguyên nhân gây ra hiện tượng phun trào và dấu hiệu nhận biết

Trang 16



MW: Tỷ trọng dung dịch (lb/gal).
-

Khi áp suất được đo bằng pound per square inch và chiều sâu được đo bằng feet
thì đơn vị tỷ trọng dung dịch được chuyển đổi từ ppg sang gradient áp suất
psi/foot.

-

Bây giờ phương trình được viết như sau:
Hydro static pressure = Depth x Mud weight x 0.052
psi

ft

ppg

Các hệ số chuyển đổi cho các đơn vị tỷ trọng dung dịch khác (Conversion factors
for other mud weight units):
Specific gravity x 0.433 = psi/ft (mud weight to pressure gradient).
Pound per cubic foot / 144 = psi/ft (mud gradient to pressure gradient).
Kilogrammes per cubic metre x 0.00044 = psi/ft.
Kilogrammes per cubic metre / 2262 = psi/ft.
2.1.2. Áp suất vĩa (Pore pressure):
Áp suất vỉa là áp suất trên chất lỏng chứa trong lỗ hổng thành hệ.
Tất cả các đá trầm tích đều có độ rỗng, do đó áp suất vỉa tại bất cứ chiều sâu nào
bằng với áp suất thủy tĩnh được gây ra bởi dung dịch chứa trong lỗ hổng thành hệ. Đó
là trường hợp áp suất bình thường nơi mà áp suất giữa các hạt được gây ra bởi
Overburrdent load. Nếu khác với trường hợp trên là dị thường áp suất (áp suất cao hơn
hoặc nhỏ hơn so với áp suất bình thường – Abnormal and Subnormal Pressure).

Khi nói đến áp suất trong cơng tác thi cơng người ta thường biểu diễn chúng ở
dạng gradient (psi/ft) hoặc tỷ trọng dung dịch tương đương (lb/gal) với các hệ số chuyển
đổi được nói đến trong phần 1.
Để chuyển đổi các áp suất dưới bề mặt sang gradient tại một mốc đo lường nhất
định thường là chiều cao của bàn rơto hoặc mực nước biển, nó giúp cho chúng ta có
hướng so sánh giữa áp suất vỉa, tỷ trọng dung dịch và tỷ trọng dung dịch tuần hoàn tương
đương. Để giải thích cho vấn đề trên, áp suất vỉa bình thường bằng với áp suất thủy tĩnh
của cột dung dịch (nước) từ bề mặt đến thành hệ quan tâm. Do đó gradient áp suất bình
thường sẽ bằng với gradient áp suất thủy tĩnh tại điểm đó. Độ lớn của gradient áp suất
phụ thuộc vào thành phần dung dịch (nước) và nhiệt độ của nó. Ví dụ nước chứa hàm
lượng muối cao sẽ có gradient cao hơn nước chứa khí. Nước vỉa có hàm lượng muối
(NaCl) 80,000 ppm tại nhiệt độ 25oC có gradient là 0.465 psi/ft, nước sạch có hàm lượng
muối bằng 0 có gradient áp suất bằng 0.433 psi/ft. Trong các thành hệ lắng đọng tại môi
trường biển hàm lượng muối có thể thay đổi theo chiều sâu và dạng thành hệ. Mức thấp
nhất của hàm lượng muối có gradient bằng 0.45 psi/ft trong đó mức cao nhất là 0.515
psi/ft. Bảng sau đưa ra một số gradient áp suất vỉa bình thường tại một số khu vực:
Bài 2: Nguyên nhân gây ra hiện tượng phun trào và dấu hiệu nhận biết

Trang 17


Hình 2. 1: Gradient áp suất vỉa bình thường tại một số khu vực trên thế giới

2.1.3. Áp suất vỡ vỉa:
Để khoan một giếng khoan theo kế hoạch và an toàn cần thiết phải biết về độ lớn
của các áp suất vỡ vỉa có thể xuất hiện. Thể tích lớn nhất của bất cứ chất lỏng xâm nhập
nào không kiểm soát được vào trong giếng khoan đều phụ thuộc vào áp suất vỡ vỉa của
các thành hệ đó. Nếu áp suất trong giếng khoan bằng hoặc vượt quá áp suất vỡ vỉa đó
thì sau đó thành hệ sẽ bị vỡ và tiếp sau đó là mất dung dịch, mất áp suất thủy tĩnh và
mất primary control. Trong kế hoạch của một giếng khoan, các gradient áp suất vỡ vỉa

có thể được ước lượng từ offset data hoặc nếu không thể thì được ước lượng từ phương
pháp Daines được mơ tả sau đây. Khi một giếng khoan được khoan, sau khi chống ống
và chân ống chống được khoan phá, LEAK OF TEST sẽ được tiến hành để xác định áp
suất vỡ vỉa của công đoạn tiếp theo.
Ứng suất và nứt vỡ (stresses and fractures):
Ứng suất xuất hiện tự nhiên dưới bề mặt trái đất và có thể phân tích ra ba thành
phần cơ bản đó là:

- Maximum stress có phương thẳng đứng vì áp suất phủ lên trên đá chứa và chất
lỏng thành hệ. Nó được định nghĩa là Overburdent pressure.
- Tại những khu vực mà lực kiến tạo không hoạt động thì các ứng suất theo
phương nằm ngang (2 và 3) bằng nhau, mặc dù trong một số trường hợp tại những
chiều sâu nông các ứng suất theo phương ngang vượt quá ứng suất theo phương dọc.
- Dưới một lực kiến tạo không lớn lắm nên hai ứng suất theo phương nằm ngang
khơng khác nhau nhiều do đó một ứng suất trung bình được thiết lập.
Bài 2: Nguyên nhân gây ra hiện tượng phun trào và dấu hiệu nhận biết

Trang 18


- Trong trường hợp lực kiến tạo lớn như là những vùng núi và các thành hệ bị
oằn mạnh theo lực kiến tạo thì ứng suất lớn nhất có thể theo phương nằm ngang. Điều
đó khơng giống như tại các chiều sâu lớn nơi mà Overburdent pressure chiếm ưu thế lớn
nhất.
Nếu áp suất trên thành giếng khoan vượt quá ứng suất nhỏ nhất tại bất cứ điểm
nào thì hiện tượng vỡ vỉa có thể xảy ra. Trong hầu hết các trường hợp overburdent
pressure đều lớn hơn lực kiến tạo (tectonic force).
Dự đoán gradient áp suất vỡ vỉa:
Formation fracture pressure là áp suất cần để gây ra vỡ vỉa để toàn bộ dung dịch
có thể di vào trong đó. Ký hiệu PFB: Formation Breakdown (ppg) hoặc gradient vỡ vỉa

GFB (psi/foot).
Có một số kỹ thuật để ước lượng áp suất vỡ vỉa. Chúng được áp dụng nhiều để
dự đoán gradient áp suất vỡ vỉa trong các khu vực nơi có nhiều dữ liệu liên quan đến
các ứng suất bề mặt có thể ngược lại một số khác không sử dụng được ở các khu vực
chưa biết. Phương pháp Daines là phương pháp sử dụng kết quả của Leak of test đã
được thực hiện trong thành hệ đầu tiên để đưa một hệ số ứng suất. Sự xác định chế độ
ứng suất bề mặt đó có thể sử dụng để dự đốn áp suất vỡ vỉa trong các thành hệ tiếp
theo.
1. Giả sử rằng Leak of test thứ nhất được thực hiện và ứng suất lớn nhất theo chiều
dọc và là overburdent. Do đó ứng suất kiến tạo được tính tốn như sau:

Trong đó:

Vậy:

Trong đó: S

:

Overburdent pressure(psi).

Bài 2: Nguyên nhân gây ra hiện tượng phun trào và dấu hiệu nhận biết

Trang 19


Overburdent pressure có thể được tính tốn từ density logs bằng việc xác định từ tỷ
trọng của mùn khoan. (cutting bulk densities).
2. Hệ số ứng suất kiến tạo (tectonic stress coefficient - ) có thể được tính tốn từ:


Nếu như các vỉa tiếp theo nằm ngang và cấu trúc bể chứa khơng thay đổi theo chiều
sâu thì  là một hệ số. Nó được tính tốn lại sau khi tiến hành LEAK OF TEST tiếp
theo.
3. Để ước lượng áp suất vỡ vỉa tại chiều sâu quan tâm giữa LEAK OF TEST để tiếp
tục khoan người ta tính tốn độ lớn của ứng suất cơ bản lớn nhất như sau:

Trong đó tất cả các giá trị trên đều áp dụng tại điểm đang quan tâm.
4. Sử dụng hệ số ứng suất kiến tạo, vậy ứng suất kiến tạo tại điểm cần quan tâm
được xác định như sau:

5. Sử dụng thích hợp hệ số Poissons, áp suất vỡ vỉa tại điểm quan tâm là:

Thủ tục trên được lặp lại khi tiếp tục khoan và đồ thị áp suất vỡ vỉa được vẽ theo
chiều sâu.
Leak of test:
Leak of test được tiến hành để xác định gradient áp suất vỡ vỉa để tính tốn dung
sai kick (Kick tolerance) cho công đoạn sau của giếng được khoan. Nó cung cấp các dữ
liệu cơ bản cần thiết cho việc tính tốn áp suất vỡ vỉa sau này và nó thử sự thành cơng
của cơng tác trám xi măng giếng khoan tại chân đế ống chống.
Áp suất vỡ vỉa thông thường được xác định cho các thành hệ thông qua Leak of
test (LOT) dưới chân ống chống hoặc một test thử độ tiếp nhận của vỉa (Formation
Itegrity Test - FIT) có thể được tiến hành để kiểm tra độ bền của vỉa được thực hiện sau
khi chống ống và trám xi măng.
Các thủ tục thông thường để tiến hành LOT như sau:
-

Trước khi tiến hành LOT đồng hồ áp suất sắp sử dụng phải được kiểm tra
chính xác và giới hạn trên của của áp suất phải được xác định. Giới hạn tuyệt
đối thường biết trước là 1 psi/ft (quy đổi).


Bài 2: Nguyên nhân gây ra hiện tượng phun trào và dấu hiệu nhận biết

Trang 20


-

-

-

Chống ống và trám xi măng giếng khoan và chờ cho xi măng đông cứng trước
khi LOT để tránh sự giãn nở của xi măng khi chưa đông cứng khi tiến hành
test.
Tiến hành khoan phá cốc xi măng, chân đế ống chống và khoảng 5 đến 10 ft
vào thành hệ mới. Một số công ty tiến hành khoan vào thành hệ mới 20ft.
Choòng khoan được kéo vào trong ống chống, tuần hồn sạch giếng với dung
dịch khoan.
Giếng khoan được đóng với việc sử dụng BOP, đường bơm trám xi măng
được nối với cần khoan bởi vì các thiết bị bơm trám xi măng bơm được với
áp suất cao, thể tích bơm nhỏ và có thể đom được chính xác lượng xi măng
được bơm xuống giếng khoan.
Khi giếng khoan được đóng, máy bơm xi măng sẽ bơm một thể tích nhỏ trờn
mt n v thi gian (thng ẳ hoc ẵ barrel trên một đơn vị thời gian,
thường là 1 phút). Khi bơm áp suất trong giếng tăng do giếng đã đóng, áp suất
tăng đều sau mỗi thể tích bơm được duy trì. Đồ thị giữa áp suất trong giếng
khoan với thể tích bơm được vẽ gần như là một đường thẳng cho đến khi hiện
tượng vỡ vỉa xảy ra. Tại điểm chất lỏng bắt đầu đi vào thành hệ, áp suất trong
giếng sẽ giảm. Tiến hành ngừng bơm.


Bài 2: Nguyên nhân gây ra hiện tượng phun trào và dấu hiệu nhận biết

Trang 21


“Các quy trình tiến hành thi cơng khoan cho giàn khoan nổi” được thiết kế để xác
định tỷ trọng dung dịch tương đương. Test trên được dùng để làm vỡ thành hệ và được
thực hiện sau mỗi lần chống ống và khoan công đoạn tiếp theo với các thiết bị bơm trám
xi măng với áp suất cao:
1. Với các thiết bị khoan nổi, làm sạch ratehole và khoan vào thành hệ mới từ 510ft. Tuần hoàn sạch giếng. Đảm bảo tỷ trọng dung dịch vào giếng và dung dịch
ra khỏi giếng hầu hết có kết quả bằng nhau.
2. Kéo chng khoan lên trên chân ống chống.
3. Lắp bộ thiết bị bơm trám xi măng là điền đầy ống bơm trám bằng dung dịch. Thử
đường ống đến 2500 psi. Tiến hành bơm thốc (break circulation) để đảm bảo vòi
phun thủy lực của chng sạch. Dừng bơm và bắt đầu tuần hồn.
4. Đóng đối áp ơm cần (pipe rams). Đóng valve trên đường choke, kill.
5. Bơm dung dịch vào cần khoan với tốc độ chậm (1/4 hoặc ½ BPM).
6. Ghi lại và vẽ áp suất theo thể tích bơm. Tiếp tục bơm chậm cho đến khi có hai
điểm qua điểm leak-off.
7. Dừng bơm, cho phép áp suất ổn định. Nếu áp suất ổn định ghi lại giá trị đó (thơng
thường áp suất sẽ ổn định sau 15 phút).
8. Giảm áp suất vào trong thiết bị bơm trám xi măng, ghi lại thể tích giảm áp suất.
9. Mở ram, tháo các thiết bị bơm trám xi măng, tiến hành khoan.
Lưu ý: Với ống chống 20” và 133/8” thường bơm ½ barrel.
Leak off test được sử dụng cho các giếng khoan thăm dò hoặc một số các giếng
khoan phát triển tại các vùng chưa biết. Leak off test không sử dụng cho các giếng khoan
khai thác. Integrity test được làm để chứng tỏ chân ống chống có thể chịu được tỷ trọng
dung dịch lớn nhất cho công đoạn khoan sau cộng với hệ số an toàn.
Áp suất vỡ vỉa được biểu diễn bởi gradient áp suất vỡ vỉa:
Formation Breakdown gradient = Formation Breakdown presssure / Shoe

depth, true vertical (psi/foot)
PFB
GFB =

(psi/ft)
Shoe depth, True vertical

Độ bền vỡ vỉa được biểu diễn bởi tỷ trọng dung dịch tương đương – tỷ trọng dung
dịch tối đa có thể đưa vào trong giếng để cung cấp áp suất vỡ vỉa.

PFB
Bài 2: Nguyên nhân gây ra hiện tượng phun trào và dấu hiệu nhận biết

Trang 22


Maximum equivalent mud weight (ppg)

/ 0.052
Shoe depth, True vertical

Bài 2: Nguyên nhân gây ra hiện tượng phun trào và dấu hiệu nhận biết

Trang 23


Bài 2: Nguyên nhân gây ra hiện tượng phun trào và dấu hiệu nhận biết

Trang 24



×