Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Đề tài THIẾT KẾ HỆ THỐNG SẤY BĂNG TẢI docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (476.46 KB, 41 trang )







Đề tài

THIẾT KẾ HỆ THỐNG SẤY
BĂNG TẢI





SV TỐNG THỊ HƯƠNG
GVHD TRỊNH VĂN DỦNG




ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
SVTH: Tống Thị Hương.

2
MỤC LỤC

MỞ ĐẦU 2
THUYẾT MINH QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ 3
TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT 4


Các thông số sử dụng tính tốn 4
Tính cân bằng vật chất 7
Thời gian sấy 7
HẦM SẤY: 8
I. Băng tải 8
II. Kích thước hầm 10
III Động cơ băng tải. 11
CÂN BẰNG NHIỆT 14
I. Sấy lí thuyết 14
II. Tổn hao nhiệt 15
III. Sấy thực. 23
THIẾT BỊ PHỤ 27
I. Calorifer 27
II. Cyclon 32
III. Quạt 33
IV. Gầu tải nhập liệu 36
TÍNH KINH TẾ 38
KẾT LUẬN 39
TÀI LIỆU THAM KHẢO 40















ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
SVTH: Tống Thị Hương.

3

MỞ ĐẦU
Trà là một thức uống có tính giải khát phổ thông trong nhân dân đặc biệt là nhân dân vùng
châu Á. Trà không những có tác dụng giải khát mà còn có tác dụng chữa bệnh vì trong trà có
những dưỡng chất: vit C, B, PP, cafein, muối Trà làm cho tinh thần sảng khối, tỉnh táo, đỡ mệt
mỏi, dễ tiêu hố…
Trà là sản phẩm được chế biến từ là trà non & búp trà (đọt trà) của cây trà. Quá trình chế
biến trà thông qua nhiều công đoạn: làm héo, vò, sàng, lên men, sấy… Trong đó sấy là một công
đoạn hết sức quan trọng. Mục đích của sấy trà: dùng nhiệt độ cao để diệt enzyme, đình chỉ quá
trình lên men nhằm giữ lại tối đa những chất có giá trị trong lá trà giúp hình thành hương vị, màu
sắc của trà. Làm giảm hàm ẩm trong trà bán thành phẩm đến mức tối thiểu, phù hợp yêu cầu bảo
quản chất lượng trà trước khi phân loại.
Trong thời gian sấy khô, lá tràbị biến đổi cả về tính chất vật lí cũng như tính chất hóa học:
 Tổng hàm lượng các chất hồ tan giảm đi so với lá chè xong.
 Hàm lượng cafein giảm đi một ít. Đó là do sự bay hơi một phần và do sự thăng hoa của
các hợp chất này khi sấy khô.

Sự biến đổi của Nitơ hòa tan và Cafein trong khi sấy:

Giai đoạn chế biến Nitơ hòa tan,mg Cafein, mg Nitơ amonic, mg
Lá trà lên men 21,63 2,89 1,19
Bán thành phẩm 20,05 2,60 0,67

 Nhóm chất hydratcacbon có những biến đổi như sau:
Giảm một ít hàm lượng glucose, saccharose, tinh bột.
Giảm mạnh hàm lượng hidropectin (lá trà lên men chứa 2,73% so với 1,74% của trà đen
bán thành phẩm)
Lượng protein cũng giảm đi trong thời gian sấy này
Lượng vitamin C giảm mạnh: từ 2,64 g/kg chất khô trước khi sấy còn lại 1,81 g/kg sau
khi sấy.
Trong khi sấy trà cần chú ý:
 Tốc độ không khí nóng thổi vào buồng sấy quá nhỏ sẽ gây ra tình trạng ứ đọng hơi ẩm làm
giảm chất lượng trà rõ rệt.
 Nhiệt độ sấy quá cao & không khí thổi vào quá lớn sẽ làm cho trà bị cháy vụn, nhiệt độ càng
cao sẽ làm giảm hương thơm của càng mạnh. Nhiệt độ quá cao sẽ gây ra hiện tượng tạo trên bề
mặt lá trà một lớp màng cứng, ngăn cản ẩm từ bên trong thốt ra ngồi, kết quả không tiêu diệt
được men triệt để & trà vẫn chứa nhiều ẩm bên trong làm cho chất lượng của trà nhanh chóng
xuống cấp trong thời gian bảo quản.
Các phương pháp sấy:
- sấy thường
- sấy có bổ sung nhiệt
- sấy có đốt nóng giữa chừng
- sấy tuần hồn khí thải
Trong đồ án này ta chọn phương thức sấy thường vì không yêu cầu phải giảm nhiệt độ của tác
nhân sấy. Mặt khác nếu dùng các phương pháp khác sẽ phức tạp về kết cấu thiết bị dẫn đến
không hiệu quả về mặt kinh tế.
ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
SVTH: Tống Thị Hương.

4
Thiết bị sấy có nhiều loại: buồng sấy, hầm sấy, máy sấy thùng quay, máy sấy tầng sôi, máy
sấy phun, máy sấy thổi khí…

Ta chọn hầm sấy với thiết bị vận chuyển là băng tải vì phương án này có những ưu điểm như
sau:
 Khi qua một tầng băng tải vật liệu được đảo trộn & sắp xếp lại nên tăng bề mặt tiếp xúc pha
nên tăng tốc độ sấy.
 Có thể đốt nóng giữa chừng, điều khiển dòng khí.
 Phù hợp với vật liệu sấy dạng sợi như trà.
 Hoạt động liên tục.
 Có thể thực hiện sấy cùng chiều, chéo chiều hay ngược chiều.
Bên cạnh những ưu điểm thì phương án này cũng có nhược điểm: cồng kềnh, vận hành phức
tạp.
























THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ:

Ngay khi qúa trình lên men kết thúc, tức là khi các chỉ tiêu chất lượng đã đạt yêu cầu, cần
chấm dứt hoạt động gây lên men của enzym. Muốn vậy trong công nghệ chế biến trà hiện nay
người ta dùng nhiệt độ cao vừa để đạt mục đích này vừa để làm khô trà, đồng thời tạo ra những
chuyển hóa sinh nhiệt cần thiết nhằm hồn thiện chất lượng sản phẩm.
Chè (trà) có độ ẩm đầu 60% nằm trong bồn chứa được gầu tải đưa vào bộ phận nhập liệu. Bộ
phận nhập liệu có tang quay gắn với động cơ giúp trà được đưa vào máy sấy liên tục không bị
nghẽn lại ở đầu băng tải. Sau đó tay gạt điều chỉnh độ dày của chè vào hầm sấy. Khi vào hầm sấy
chè sẽ chuyển động cùng với băng tải đến cuối băng tải thứ nhất chè đổ xuống băng tải thứ hai và
ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
SVTH: Tống Thị Hương.

5
chuyển động theo chiều ngược lại cứ như thế cho đến băng tải cuối cùng và theo máng tháo liệu
ra ngồi. Sau khi sấy chè có độ ẩm 5%.
Tác nhân sấy(TNS): không khí nhiệt độ 25
o
C đi vào quạt đẩy qua caloriphe được gia nhiệt
đến 100
o
C, không khí nóng theo đường ống đi vào hầm sấy. Trong hầm không khí đi qua các
băng tải. Sau cùng không khí được quạt hút ở cuối hầm sấy hút ra ngồi.
Một phần chè bị lôi cuốn bởi TNS sẽ được thu hồi bằng cyclon.
Sở dĩ ta chọn nhiệt độ đầu ra của TNS t
2

= 40
o
C vì nhiệt độ này vừa thích hợp tránh bị tổn
hao nhiệt cũng như đảm bảo trên mặt sản phẩm không bị đọng sương
ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
SVTH: Tống Thị Hương.

6

PHẦN TÍNH TỐN TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT

Các thông số sử dụng tính tốn:
 Vật liệu sấy:
Năng suất G
2
= 200 kg/h
Độ ẩm đầu theo vật liệu ướt W
1
=60%
Độ ẩm đầu theo vật liệu khô 
1
=
1
1
100 W
W

=
60

100
60

= 150%
Độ ẩm cuối vật liệu ướt W
2
= 5%
Tương tự :
Độ ẩm cuối theo vật liệu khô: 
2
=
5
100
5

= 5,26%
Khối lượng riêng của vật liệu khô 
0
= 24 kg/m
3
(suy ra từ T45[2])
Nhiệt dung riêng của vật liệu khô c
vlk
= 1,5 kJ/kg.độ (chọn vì nhiệt dung riêng của thực phẩm
từ 1,2 đến 1,7 theo tài liệu [1])
 Tác nhân sấy: là không khí nóng với các thông số được tra và chọn như sau:
Không khí vào caloriphe t
0
= 25
o

C, 
o
= 85%
Không khí vào hầm sấy t
1
= 100
o
C
Không khí ra khỏi hầm sấy t
2
= 40
o
C.

I CÁC THÔNG SỐ TÍNH TỐN CỦA KHÔNG KHÍ:
t
t
0
A
t
1
C
0
2
B
I
I
1
=
2

I ( kJ/ kgkk)
d ( kg aåm/ kgkk)
d = d
0
d
21


1. Không khí trước khi vào caloriphe (điểm A):
Chọn nhiệt độ không khí trước khi vào caloriphe: t
o
=25
o
C.
Đây là nhiệt độ thấp nhất trong năm ở Tp. HCM. Chọn như trên đảm bảo thiết bị hoạt động
bình thường quanh năm.
Chọn độ ẩm không khí trước khi vào caloriphe: 
o
= 85%.
Aùp suất hơi bão hòa:

)
5,235
42,4026
12exp(
t
P
b



,bar (2.31[1])
ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
SVTH: Tống Thị Hương.

7

)
255,235
42,4026
12exp(


bo
P
= 0,0315 bar
Hàm ẩm:
b
b
PB
P
d



 621,0 (2.18[1])
Trong đó B là áp suất khí trời nơi các định độ ẩm, lấy B= 1 atm lấy B=1,013bar.

0315,085.0013,1
0315,085.0

621,0



o
d
= 0,0167 kg ẩm/kg kk khô

enthalpy I
o
: I= 1,004t + d(2500 + 1,842t) (2.25[1])
I
o
= 1,004x25 + 0,0167(2500 + 1,842x25) = 67,613 kJ/kg kk khô.

vậy d
o
= 0,0167 kg ẩm/ kg kk khô.
I
o
= 67,613 kJ/kg kk khô.

2. Không khí sau khi đi qua caloriphe (điểm B):
Chọn nhiệt độ không khí sau caloriphe là: t
1
= 100
o
C.
Hàm ẩm d
1

= d
o
= 0,0167 kg ẩm/ kg kk khô.
Aùp suất hơi bão hồ:
)
5,235
42,4026
12exp(
t
P
b




)
1005,235
42,4026
12exp(
1


b
P
= 0,9987 bar.

Độ ẩm của không khí:

)621,0( dP
Bd

b



(2.19[1])
)0167,0621,0(9987,0
0167,01
1




= 0,0266=2,66%

Enthalpy I
1
:
I= 1,004t + d(2500 + 1,842t) (2.25[1])
I
1
=1,004x100 + 0,0167(2500 + 1,842x100) =145,226 kJ/kg kk khô.

Vậy:d
1
=d
o
= 0,0167kg ẩm/kg kk khô.
I
1
= 145,226 kJ/kg kk khô.


1
= 2,66%.


3. Không khí ra khỏi hầm sấy (điểm C
o
):
Nhiệt độ không khí ra khỏi hầm sấy: t
2
= 40
o
C.
Enthalpy I
2
= I
1
= 146,300 kJ/kg kk khô.
Aùp suất hơi bão hòa:

)
5,235
42,4026
12exp(
t
P
b


,bar (2.31[1])

ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
SVTH: Tống Thị Hương.

8

)
405,235
42,4026
12exp(
2


b
P
= 0,0732 bar

Hàm ẩm d
20
:
(2.26[1])

2
22
20
842,12500
004,1
t
tI
d






40842,12500
40004,1226,145
20



d
= 0,0408 kg ẩm/kg kk khô.
Độ ẩm không khí:
(2.19[1])

)0408,0621,0(0732,0
0408,01
20




= 85,32%
vậy:d
2
= 0,0408 kg ẩm/kg kk khô.
I
2
= I

1
= 145,226 kJ/kg kk khô.

20
= 85,32%

BẢNG 1:

Trạng thái Điểm A (0) Điểm B (1) Điểm C (2)
t
o
C 25 100 40

%
85 2,68 85,32
d, kgẩm/kgkkkhô 0,0167 0,0408 0,0408
I, kJ/kgkkkhô 67,613 145,26 145,226

, m
3
/kg
0,8865 1,1124 0,966

: thể tích riêng của không khí được tra trong bảng Phụ lục 5 tài liệu [1].

II CÂN BẰNG VẬT CHẤT:
Giả thiết quá trình sấy không có tổn thất vật liệu sấy: G
1
(1 – W
1

) = G
2
(1 – W
2
)
Khối lượng vật liệu sấy vào thiết bị: G
1
= G
2
1
2
1
1
W
W


= 200
60,01
05,01


= 475 (kg/h)
Lượng ẩm bốc hơi: W= G
2
– G
1
= 475 – 200 = 275 kg/h
Cân bằng ẩm: W = L(d
2

– d
1
) = L (d
2
– d
0
)
Lượng không khí khô cần để bốc hơi 1 kg ẩm vật liệu:
l=
W
L
=
02
1
dd 
=
0167,00408,0
1

= 41,494 kg kk khô/kg ẩm
Lượng không khí khô cần: L
o
= lxW = 41,494x275 = 11410,85 kg kk khô/h

THỜI GIAN SẤY
Theo tài liệu “ Kĩ thuật chế biến chè” của I.A.Khotrolava. (Ngô Hữu Hợp & Nguyễn Năng
Vinh dịch).

ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng

SVTH: Tống Thị Hương.

9
Độ ẩm đầu, % Độ ẩm cuối, % Thời gian sấy, h
U’(vl ướt) U (vl khô) U’ U
63,5 173,97 20,1 25,16 0,32
14,3 16,69 5,72 6,07 0,25
63,5 173,97 5,72 6,07 0,52

Gọi U
th
: độ ẩm tới hạn, U
*
: độ ẩm cân bằng.
Thay vào phương trình thời gian sấy:
 =
*
2
**
ln
UU
UU
N
UU
N
UU
thththo






Ta được:
0,32 =
*
**
16,25
ln
97,173
U
UU
N
UU
N
U
ththth





0,25 =
*
**
07,6
ln
69,16
U
UU
N

UU
N
U
ththth





0,52 =
*
**
07,6
ln
97,173
U
UU
N
UU
N
U
ththth





Giải hệ 3 phương trình trên ta được:
U
th

= 79,57%
U
*
= 0,38%
N = 5282,52 kg ẩm/(kg vật liệu khôxh)
Muốn tính thời gian sấy từ độ ẩm từ U
o
= 150% xuống U
2
= 5,26% (vật liệu sấy của đề tài) thì
tốn khoảng thời gian là:
 =
*
**
26,5
ln
150
U
UU
N
UU
N
U
ththth





=

38,026,5
38,057,79
ln
52,582
38,057,79
52,582
57,79150






= 0,4997 h = 29,98 ph  30 ph = 0,5h
vậy thời gian sấy là 30 phút.
ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
SVTH: Tống Thị Hương.

10
TÍNH KÍCH THƯớC THIếT Bị SấY

I BĂNG TẢI:
1. Số lượng băng tải:
 Khối lượng riêng của chè có W
1
= 60%:

on
WW


11
1
1
1


khối lượng riêng của nước :
n
= 998 kg/m
3

khối lượng riêng của chè khô:
o
= 24 kg/m
3
thay vào công thức ta được:

24
6,01
998
6,01
1




 
1
= 57,91 kg/m

3

 Thể tích vật liệu chứa trong thiết bị:
V= V
1
 =
1
1

G
 (6.28[2])
V
1
, G
1
, 
1
: thể tích, khối lượng và khối lượng riêng của vật liệu vào thiết bị:
 : thời gian sấy.
 V
1
=
1
1

G
=
91,57
475
= 8,202 m

3
/h.
 Năng suất của thiết bị sấy băng tải:
V
1
=


b
BL
(6.29[2])
: chiều dày lớp vật liệu trên băng tải, m
 = 0,03m.
B: chiều rộng băng, m
L
b
: chiều dài băng tải, m
Chọn B = 2 m. Thay số vào phương trình trên ta được:
L
b
=
B
V


1
=
2030
502028



,
,,
= 68,35  69 m
 Ta chia băng tải thành nhiều băng tải ngắn
Số tầng băng tải chọn là i = 3.
Chiều dài của mỗi băng tải là: l
b
=
3
69
= 23 m.
2. Tính con lăn đỡ băng:
 Khoảng cách giữa 2 con lăn ở nhánh có tải:
l
t
= A – 0,625B (5.8[2])
A: hằng số phụ thuộc khối lượng riêng của vật liệu
 = 57,91< 1000 kg/m
3
 A= 1750mm
Vậy: l
t
= 1,75 – 0,625 x 2 = 0,45 m
 Khoảng cách giữa hai con lăn ở nhánh không tải:
l
o
= 2l
t
= 2 x 0,45 = 0,9 m

ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
SVTH: Tống Thị Hương.

11
 Số con lăn bằng:
Nhánh không tải: n
1
=
o
b
l
l
=
90
23
,
= 25,6 chọn 26
Nhánh có tải: n
2
=
t
b
l
l
=
450
23
,
= 51,1 chọn 52

 tổng số con lăn cần dùng là:
n = (n
1
+ n
2
) x i
= (26 + 52) x 3 = 234 con.
 Kích thước con lăn:
Đường kính 120mm
Chiều dài 2000mm
Làm bằng thép CT
3

 Kích thước bánh lăn:
Đường kính 300mm = 
2

Chiều dài 2000mm
Làm bằng thép CT
3

II KÍCH THƯớC THÂN THIếT Bị
Chiều dài: L
h
= l
b
+ 2 L
bs
= 23 + 2.0,5 = 24 m
Chiều cao: chọn khoảng cách giữa 2 băng là 0,9 m

H
h
= i d
băng
+ (i-1)d + 2d
bs
= 3x0,3 + 2x0,9 + 2x0,9= 4,5 m
Chiều rộng: B
h
= B + 2B
bs
= 2 + 2x0,3 = 2,6 m
 Kích thước phủ bì:
- tường xây bằng gạch, bề dày tường 
1
= 250 mm.
Tường được phủ lớp cách nhiệt 
2
= 50 mm.
- trần đổ bêtong dày 
3
= 100 mm
có lớp cách nhiệt 
4
= 50 mm

Chiều dài hầm: L = 24 + 2x(0,1+0,25) = 24,7m
Chiều rộng hầm: B = 2,6 + 2x(0,05+ 0,25) = 3,2m
Chiều cao hầm: H = 4,5 + 0,1 + 0,05 = 4,65 m
 Tính vận tốc dòng khí trong quá trình sấy lí thuyết:


td
k
F
V
0



với 
k
: vận tốc TNS trong hầm sấy.
V
o
: lưu lượng thể tích TNS
F
td
: tiết diện tự do giữa hai tầng băng tải:
F
td
= B
h
d = 2,6x0,9 = 2,34 m
2

Lưu lượng thể tích tại điểm B và C
o

V
B

= L
o

B
= 11410,85x 1,1124 = 12693,43 m
3
/h
V
C0
= L
o

B
= 11410,85x 0,966 = 11022,88 m
3
/h
Lưu lượng thể tích trung bình:
V
o
= ½( V
B
+ V
Co
) = ½ (12693,43 + 11022,88) = 11858,15 m
3
/h
 vận tốc dòng khí:
ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
SVTH: Tống Thị Hương.


12

360034,2
15,11858


k

= 1,41 m/s
Tác nhân sấy trong quá trình sấy thực sẽ có tốc độ lớn hơn ta giả sử 
k
= 1,5 m/s

III ĐỘNG CƠ BĂNG TẢI

Vì băng tải di chuyển với vận tốc thấp (số vòng quay của tang nhỏ).
 Vận tốc băng tải:
0380
360050
69
3600
,
,
L
v
b





 m/s
 Vận tốc của tang:
422
30
03806060
,
,
,
D
v
n
gtan





 v/ph
 cần chọn nhiều bộ truyền để có tỉ số truyền lớn.
Ñoäng cô


a) Chọn động cơ điện:
Để chọn động cơ điện, tính công suất cần thiết:


N
N
ct


 N: công suất trên băng tải
1000
Pv
N 
P: lực kéo băng tải.
P = (m
băng
+ m
vl
)g
Tính m
băng
ta chọn băng là thép không rỉ có  = 7900 kg/m
3
, bề dày  = 1 mm.
m
băng
= L
b
B
= 69 x 0,001 x 2 x 7900 = 1090,2 kg.
m
vl
= G
1
 = 475 x 0,5 = 237,5 kg.
 P = (1090,2 + 237,5)x 9,81 = 13024,737 N
 4950
1000

038073713024
,
,,
N 

 kW
ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
SVTH: Tống Thị Hương.

13
 : hiệu suất chung
= 
1
2

2
3

3

= 0,97 hiệu suất bộ truyền bánh răng
 = 0,995: hiệu suất của một cặp ổ lăn.
= 1: hiệu suất của khớp nối.
= 0,97
2
x 0,995
3
x1 = 0,927.
Để đảm bảo cho băng tải trên cùng quay đúng vận tốc đặt ra ta phải nhân thêm 0,94

2
vào hiệu
suất chung (hiệu suất của bộ truyền đai) (vì cơ cấu truyền động giữa các băng tải).
6040
9409270
4950
2
,
,,
,
N
ct



kW
 ta chọn động cơ loại A02-41-8, bảng 28[9] T323 ta có các thông số sau:
công suất động cơ: N
đc
= 2,2 kW.
Số vòng quay động cơ: n
đc
= 720 v/ph.
b) Phân phối tỉ số truyền:
Tỉ số truyền động chung 52297
422
720
,
,n
n

i
gtan
ñc

i = i
bn
i
bt

i
bn
: tỉ số truyền của bộ truyền bánh răng cấp nhanh.
i
bt
: tỉ số truyền của bộ truyền bánh răng cấp chậm.
Chọn i
bn
= 16,65.
Để tạo điều kiện bôi trơn hộp giảm tốc bằng phương pháp ngâm dầu:
i
bn
= (1,21,3)i
bt

8717
6516
52297
,
,
,

i
i
i
bn
bt

Bảng hệ thống:

Trục

Thông số
Trục động cơ I II
i i
bn
= 16,65 i
bt
= 17,87
n (v/ph) 720 42,24 2,42
N (kW) 0,604 0,583 0,560

1. Cơ cấu truyền động bằng đai giữa 2 tầng băng tải: tính theo tài liệu [9]
 Chọn loại đai vải cao su.
 Đường kính bánh đai dẫn.
3
1
1
1
13001100
n
N

)(D 
,mm (5-6[9])
826
422
0251
1100
3
1

,
,
D mm
Theo bảng 5.1[9], ta chọn D
1
= 900 mm
Vận tốc vòng: s/m,
,,
Dn
v 1140
1000
60
900143422
1000
60
11







 (5-7[9])
Nằm trong phạm vi cho phép <30 m/s
ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
SVTH: Tống Thị Hương.

14
 Đường kính bánh đai bị dẫn.
D
2
= iD
1
= D
1
vì tỉ số truyền bằng 1
n
1
= n
2
= 2,42 vòng/ph.
 Chiều dài đai
Khoảng cách trục A = 1,26 m
Chiều dài đai:
A
)DD(
)DD(AL
4
2
2

2
12
21



 (5-2[9])
),,(, 9090
2
2612 

 = 5,35 m
 Gốc ôm:

1
= 
2
180
o
vì D
1
= D
2

 Định tiết diện đai:
Chiều dày đai
40
1
1



D
bảng 5-2[9] đối với đai vải cao su
Vậy mm,
D
522
40
900
40
1

Theo bảng 5-3[9], ta chọn đai có chiều dày 13,5mm.
Lấy ứng suất căng ban đầu 81,
o
 N/mm
2

Theo trị số 766
513
900
1
,
,
D


. Tra bảng 5-5[9] tìm được [
p
]
o

= 2,35 N/mm
2
.
Các hệ số: C
t
= 0,8 (bảng 5-6[9])
C

= 1 (bảng 5-7[9])
C
v
= 1,03 (bảng 5-8[9])
C
b
= 1 (bảng 5-9[9])
Chiều rộng b của bánh đai tính theo công thức:
166
10311803525131140
495010001000







,,,,,
,
CCCC][v
N

b
bvtop
mm
tra bảng 5-4[9] ta chọn b = 175mm
 Định chiều rộng bánh đai (bảng 5-10[9]) B= 200 mm
 Lực căng ban đầu:
5425217551381 ,,,bS
oo
 N = 4,252 KN (5-16[9])
 Lực tác dụng lên trục:
75712
2
180
252543
2
3
1
,sin,sinSR
o
o


 KN (5-17[9])
2. Tính tốn trục băng tải:
Ta có công thức:
3
n
N
Cd  , mm (7-2[9])
C= 130-110 đối với thép CT5, ta chọn C=110

864
422
4950
110
3
,
,
,
d  mm
ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
SVTH: Tống Thị Hương.

15
vậy ta chọn đường kính trục là 65mm.
Để đảm bảo cho lưới inox không bị trượt trên tang dẫn ta gắn thêm những mấu nhỏ trên tang
dẫn, kích thước của mấu được chọn như sau: dài 20mm, rộng 10mm, cao 10mm.
Trên vòng tang ta sẽ bố trí 6 mấu như trên, suy ra khoảng cách giữa các mấu cũng chính là
khoảng cách giữa các lỗ trên lưới là:
mm
,
d
gtan
157
6
300143
6





ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
SVTH: Tống Thị Hương.

16

CÂN BẰNG NHIỆT

I SấY LÍ THUYếT:
Năng lượng tiêu hao cho quá trình sấy lí thuyết:
Q
o
= L
o
(I
1
– I
o
) = 11409,75( 145,226 – 67,613) (7.15[1])
= 885630,3011 kJ/h
= 246,008 W
Năng lượng tiêu hao tính cho 1 kg ẩm bay hơi:


W
Q
q
o
o

 =
275
3011,885630
=3220,474 kJ/kg ẩm. (7.16[1])

II TổN HAO NHIệT TRONG QUÁ TRÌNH SấY THựC:
1. Tổn thất nhiệt do vật liệu sấy mang ra khỏi hầm:
)
vlñvlc
vl2
vl
t(t
W
CG
q 
với G
2
: khối lượng vật liệu đầu ra, kg/h
W: lượng ẩm cần tách, kg/h
C
vl
: nhiệt dung riêng của vật liệu ra khỏi hầm sấy, kJ/kg.độ
t
vlđ
, t
vlc
: nhiệt độ vật liệu lúc vào và ra khỏi hầm sấy.
t
vlđ
= t

o
= 25
o
C
t
vlc
= t
2
= 40
o
C ( sấy cùng chiều, vật liệu dễ hấp thụ nhiệt)
 Nhiệt dung riêng của khoai mì ra khỏi hầm sấy:
C
vl
= C
vlk
( 1-W
2
) + C
a
W
2

Với
C
vlk
: nhiệt dung riêng của vật liệu khô tuyệt đối.
C
vlk
= 1,5 kgJ/kgđộ

(theo TL [1] thì đối với vật liệu thực phẩm thì C
vl
= 1,2 –1,7 kJ/kgđộ)
C
a
: nhiệt dung riêng của nước
C
a
= 4,18 kJ/kgđộ.
 C
vl
= 1,5(1-0,05) + 4,18 x 0,05
= 1,634 kJ/kgđộ.
Thay số ta được:
)(401,634
275
200
q
vl
25 = 17,825 kJ/kg ẩm

2. Tổn thất để đun nóng bộ phận vận chuyển chiếm khoảng 2%q
o

 q
vc
= 2%q
o
= 0,02 x 3220,474 = 64,409 kJ/kg ẩm.



3. Nhiệt tổn thất ra môi trường:
Nhiệt tổn thất ra môi trường xung quanh bao gồm:
 Nhiệt tổn thất qua tường: q
t

 Nhiệt tổn thất qua trần: q
tr

ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
SVTH: Tống Thị Hương.

17
 Nhiệt tổn thất qua nền: q
n

 Nhiệt tổn thất qua cửa: q
c

 Nhiệt tổn thất do mở cửa: q
mc

 Nhiệt tổn thất động học: q
đh

 q
xq
= q
t

+ q
tr
+ q
n
+ q
c
+ q
mc
+ q
đh

3.1 Tổn thất nhiệt qua tường:
Giả thiết quá trình truyền nhiệt từ TNS ra ngồi không khí là truyền nhiệt biến thiên ổn định,
nghĩa là nhiệt độ TNS thay đổi theo không gian chứ không thay đổi theo thời gian.

t
t
0
t
0
t
1
2
t
1

2

q
tT1

tT2



Hệ số truyền nhiệt tính theo công thức:

22
2
1
1
1
τ
α
1
λ
δ
λ
δ
α
1
1
Κ



với:

1
: hệ số cấp nhiệt từ TNS vào tường, W/m
2

.độ

2
: hệ số cấp nhiệt từ mặt ngồi hầm sấy ra môi trường, W/m
2
.độ

i
: hệ số dẫn nhiệt của các vật liệu làm tường, W/mđộ.
Tường gồm 2 lớp:
- một lớp gạch 
1
= 250mm
- một lớp cách nhiệt 
2
= 50mm (bông thuỷ tinh)
Tra bảng T416, TL [5] ta được: 
1
= 0,77 W/m
2
độ


2
= 0,058 W/m
2
độ

a) Tính hệ số cấp nhiệt


1
:

1
= A(

1
+



1
) W/m
2
độ (VI-38[3])
với A = 1,2 –1,3 : hệ số tùy thuộc chế độ chuyển động của khí. Ơû chế độ chảy xốy và tường
nhám A= 1,2


1
: hệ số cấp nhiệt của không khí chuyển động cưỡng bức, W/m
2
độ.
ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
SVTH: Tống Thị Hương.

18



1
: hệ số cấp nhiệt do đối lưu tự nhiện, W/m
2
độ
Như vậy không khí nóng được vận chuyển bằng quạt thì hệ số cấp nhiệt sẽ bao gồm ảnh
hưởng của đối lưu tự nhiên & đối lưu cưỡng bức.
 Tính hệ số cấp nhiệt của không khí nóng chuyển động cưỡng bức:
Công thức tổng quát cho khí chảy dọc theo tường phẳng:


1
=
h
'
1
L
λNu
t
, W/m
2
độ (VI-39[3])
với:

t
: hệ số dẫn nhiệt của không khí ở nhiệt độ trung bình, W/mđộ
t
tb
=
2
10040


= 70
o
C

t
= 0,0297 , W/m
2
độ

Nu
1
’= c Re
n
(VI- 41[3])
c, n: hệ số phụ thuộc vào chế độ chuyển động của khí.
Chuẩn số Re được tính theo công thức:
Re=
t
tttñ
d
μ
ω 
(VI-42[3])
Với: 
t
= 1,5 m/s : vận tốc dòng khí trong hầm

t
= 1,029 kg/m

3
: khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ trung bình

t
= 20,6.10
-6
Pa.s: độ nhớt của khí ở nhiệt độ trung bình
Các thông số của khí tra ở T.318 tài liệu [4]
d

: đường kính tương đương của hầm sấy.
d

=
hh
hh
HB
HB

2
(VI-43[3])
=
5462
54622
,,
,,



= 2 m

 Re=
6-
20,6.10
0291512 ,,


= 149854
Re > 4.10
4
thì c= 0,032 và n = 0,8

 Nu
1
’= 0,032 x (149854)
0,8
= 442,27
 

1
=
24
0297027442 ,,

= 0,547 W/m
2
độ.
 Tính hệ số cấp nhiệt của không khí nóng chuyển động tự nhiên:


’’

1
=
h
1
λNu
H
t
''
, W/m
2
độ (VI-44[3])
với Nu
1
’’=  (Gr.Pr)
m
(VI-45[3])
, m: hệ số phụ thuộc vào tích số (Gr.Pr). Công thức này được dùng khi Pr>0,7
Công thức tính Grassholf (Gr)
ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
SVTH: Tống Thị Hương.

19
Gr=
tb
3
t
2
t
3

h

ΔTρgH
(VI-46[3])
T
tb
= 70+ 273 = 343K, nhiệt độ trung bình của TNS, K
g = 9,81 m
2
/s : gia tốc trọng trường.
T= t
tb
– t
T1
, K
t
tb
: nhiệt độ trung bình của TNS
t
T1
: nhiệt độ tường tiếp xúc với TNS.
Các thông số sử dụng trong công thức tính Gr lấy theo nhiệt độ của màng t
m

t
m
=
2
1Ttb
tt 


chọn t
T1
= 69,45
o
C
T = 70- 69,45 = 0,55
o
C
t
m
=
2
56970 ,

= 69,725
o
C

t
= 1,029 kg/m
3


t
= 20,6.10
-6
Pa.s
 Gr =
34310620

02915054819
36
23



),(
,,,,
= 1,73622.10
14

Công thức tính chuẩn số Pr:
Pr =
T
TT
λ
μC
(VI-47[3])
C
T
: nhiệt dung riêng đẳng áp, J/kgđộ
C
T
= 1010 J/kgđộ
Pr =
02970
106201010
6
,
.,



= 0,7005 > 0,7 dùng công thức (VI-44) được
 Gr.Pr =1,73622.10
14
x0,7005 = 1,21622.10
14
.
Theo bảng T.173- [3], ta có  = 0,135 và m= 1/3
 Nu
1
’’= 0,135(1,12622.10
14
)
1/3
= 6688,641
 
’’
1
=
54
029706416688
,
,,

= 44,145 W/m
2
độ
 
1

=1,2(0,547 +44,145) = 53,630 W/m
2
độ
Nhiệt tải riêng truyền từ tác nhân sấy vào tường sấy:
q
1
= 
1
T= 53,630x 0,55 = 29,497 W/m
2

b) Tính hệ số cấp nhiệt

2
:

2
= 
2
’ + 
2


2
’: hệ số cấp nhiệt do đối lưu tự nhiên

2
”: hệ số cấp nhiệt do bức xạ nhiệt từ tường ngồi của hầm sấy ra môi trường.
 Tính 
2

’:
Không khí chuyển động tự do bên ngồi tường hầm sấy thẳng đứng thì:

2
’= 1,98
4
2
t
Với:
ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
SVTH: Tống Thị Hương.

20
t
2
= t
T2
– t
xq
: hiệu số giữa nhiệt độ tường và không khí xung quanh,
o
C
chọn t
T2
= 29
o
C
t
xq

= 25
o
C
t
2
= 29 – 25 = 4
o
C
 
2
’= 1,98
4
4
= 2,8 W/m
2
độ
 Tính 
2


22
44
2
21
100100
TT
])
T
()
T

[(C
T
tT
''
2





với:
T
T2
= 29 + 273 = 302K
T
T2
: nhiệt độ của tường hầm sấy phía tiếp xúc với không khí bên ngồi.
T
t
= 25 + 273 = 298 K : nhiệt độ của tường phân xưởng
T
2
= 25 + 273 = 298 K : nhiệt độ của không khí bên ngồi.
C
1-2
= 4,15 – 4,25 W/m
2
K
4
: hệ số bức xạ chung. Chọn C

1-2
= 4,15 W/m
2
K
4


298
302
100
298
100
302
154
44



])()[(,
''
2
= 4,482

2
= 2,8 + 4,482 = 7,282
Nhiệt tải riêng truyền từ mặt ngồi tường hầm sấy ra môi trường xung quanh:
q
2
= 
2

t
2
= 7,282 x 4 = 29,128 W/m
2


Vậy hệ số truyền nhiệt Kt là:
2827
1
0580
050
770
250
02453
1
1
,.
.
,
,
,
Kt

 = 0,745 W/m
2
độ.

c) Kiểm tra giả thiết về nhiệt độ:
Bằng cách kiểm tra nhiệt tải riêng q
1

và q
2
:
100
49729
1282949729
100
1
21




,
,,
q
qq
= 1,24%< 5% ( chấp nhận)
Tính nhiệt độ mặt tường hầm sấy rồi so sánh với nhiệt độ t
T1
= 69,45
o
C và t
T2
= 29
o
C đã giả
thiết ban đầu.
t
T1

= t
tb
-
1

 )tt(K
ktbt
= 70 -
02453
25707450
,
)(,

= 69,375
o
C

t
T2
= t
k
+
2

 )tt(K
ktbt
= 25 +
2827
25707450
,

)(,

= 29,602
o
C
với t
k
: nhiệt độ không khí trong phân xưởng.
Kiểm tra sai số:
ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
SVTH: Tống Thị Hương.

21
%,%
,
,,
1080100
4569
375694569


<5%: chấp nhận.
%,%
,
0762100
29
6022929



<5%: chấp nhận.
Vậy giả thiết ban đầu có thể chấp nhận được.
d) Tính nhiệt tổn thất qua tường:

1000
3600



W
tFK
q
tbtt
t
, kJ/kgẩm (VI-62[3])

F
t
= 2L
h
H
h
= 2x24x4,5 = 216 m
2

c
ñ

tb
t

t
ln
tt
t



 : hiệu số nhiệt độ trung bình,
o
C. (VI-64[4])
t
đ
= t
1
– t
k
= 100 – 25 = 75
o
C
t
c
= t
2
– t
k
= 40 – 25 = 15
o
C
15
75

1575
ln
t
tb

 = 37,28
o
C

1000
275
360028372167450





,,
q
t
= 78,534 kJ/kgẩm


3.2 Nhiệt tổn thất qua trần hầm sấy:
Qúa trình cấp nhiệt cho trần hầm sấy tính tốn giống như tường hầm sấy nhưng lại là tường
nằm ngang:
22
2
1
1

1
τ
α
1
λ
δ
λ
δ
α
1
1
Κ


r

Trần gồm 2 lớp:
Lớp cách nhiệt dày 
2
= 50mm, 
1
= 0,058W/m
2

độ theo T416 TL[5]
Lớp bêtông dày 
2
= 100mm, 
2
= 1,28 W/m

2

độ
a) Tính hệ số cấp nhiệt

1
:
Công thức

1
= A(

1
+



1
) , A=1,2
 Hệ số cấp nhiệt của không khí nóng cưỡng bức:


1
=
h
'
1
L
λNu
t

= 0,547 W/m
2
độ (đã tính ở phần trên.)
 Hệ số cấp nhiệt của không khí nóng chuyển động tự nhiên:giảm 30% so với công thức (VI-
44)

ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
SVTH: Tống Thị Hương.

22


1
=
h
1
λNu
B
t
"
0,7 W/m
2
độ (VI-65[3])
b) Tính hệ số cấp nhiệt

2
:
 Hệ số cấp nhiệt do đối lưu tự nhiên cũng tính như trên nhưng phải tăng thêm 30%



2
’= 1,98
4
2
t x1,3 W/m
2
độ (VI-66a[3])
Các bước tính còn lại tính tương tự như trên, sau khi tính lặp nhiều lần ta thu được kết quả
sau:

t
T1

t
T1


1

q
1
t
T2

t
2


2


q
2
(q
1
-
q
2
)/q
1
*100%

69.500

0.500

62.83

31.415

28.8

3.800

8.072

30.672

2.367



Ta thấy sai số nhỏ hơn 5% nên có thể xem giả thiết ban đầu là đúng:
Vậy hệ số cấp nhiệt K
tr


0278
1
281
10
0580
050
8362
1
1
Κ
τ
,,
,
,
,
,
r

 = 0,926 W/m
2
độ
Kiểm tra các giả thiết về nhiệt độ:
t
T1


t
T2

K Ktra t
T1

Sai số t
T1

Ktra t
T2

Sai số t
T2

69.500 28.800 0.926 69.337 0.235% 30.106 4.73%

Ta thấy các giả thiết về nhiệt độ đều chấp nhận được vì sai số <5%.
F
tr
= L
h
B
h
= 24x2,6 = 62,4 m
2

1000
3600




W
tFK
q
tbtrtr
tr
, kJ/kg ẩm
19928
1000
275
360028374629260
,
,,,





 kJ/kgẩm.

3.3 Nhiệt tổn thất qua nền:
1000
3600
0
W
Fq
q
nn

n
 kJ/kgẩm (VI-70[3])
Diện tích nền F
n

F
n
= L
h
B
h
= 24x2,6 = 43,2 m
2

q
n
o
:tổn thất riêng của 1m
2
nền, phụ thuộc vào nhiệt độ trung bình và vị trí hầm sấy trong phân
xưởng.
Nhiệt độ trung bình của tác nhân sấy trong hầm là 70
o
C, giả sử tường hầm sấy cách tường bao
che của phân xưởng 2m.
Theo bảng 7.1 T142 [1], ta có q
n
0
= 44,2 W/m
2


Vậy
1000
275
3600462244
*
*,*,
q
n
 = 36,106 kJ/kg ẩm.

3.4 Nhiệt tổn thất qua cửa:
ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
SVTH: Tống Thị Hương.

23
1000
3600



W
tFK
q
tbcc
c
kJ/kgẩm.
Cửa gồm 3 lớp:
 Lớp tiếp xúc với không khí xung quanh và tác nhân bằng Al có 

1
= 
2
= 2mm.
Tra bảng T147[5] ta có 
1
= 203,5 W/m
2
độ.
 Lớp giữa cách nhiệt bề dầy 
2
= 28mm, 
2
= 0,058 W/m
2
độ.
Tính K
c
tương tự như tính K
t
ta thu được bảng kết quả sau đây sau khi đã tính lặp nhiều lần.

t
T1

t
T1


1


q
1
t
T2

t
2


2

q
2
(q
1
-
q
2
)/q
1
*100%

68.28

1.72

4
8.858


84.036

35.000

10.000

8.14

81.401

3.136


 Vậy hệ số truyền nhiệt K
c
bằng:

148
1
0580
0280
5203
0020
85848
1
1
,,
,
,
,

,
K
c

 =1,597 W/m
2
độ
 Kiểm tra giả thiết về nhiệt độ:

t
T1

t
T2

K Ktra t
T1

Sai số t
T1

Ktra t
T2

Sai số t
T2

68.28 35.000 1.597 68.529 0.356% 33.83 3.344%

Vậy giả thiết nhiệt độ là đúng.

 F
c
= 2B
h
H
h
= 2x,6x4,5 = 23,4 m
2


1000
275
360028374235971





,,,
q
c
= 18,238 kJ/kgẩm.

3.5 Nhiệt tổn thất do mở cửa:
Theo kinh nghiệm q
mc
bằng 10%(q
t
và q
n

)
q
mc
= 0,1(78,543+36,106) = 11,465 kJ/kg ẩm.

3.6 Tổn thất nhiệt động học:
Đây là lượng nhiệt tiêu tốn để làm thay đổi trạng thái của tác nhân sấy ở đầu hầm với
trạng thái (d
1
, T
1
) thành (d
2
, T
2
).
q
đh
= A(d
2
– d
1
)(T
1
+T
2
) J/kg ẩm (VI-74[3])
Trong đó:
A: hệ số thực nghiệm, A=0,0055
T

1
, T
2
: nhiệt độ tác nhân trước và sau hầm sấy, K
q
đh
= 0,0055(0,0408-0,0167)(40+273+100+273)
= 0,0909 J/kg ẩm = 0,0909x10
-3
nhỏ  bỏ qua.
 Tổng nhiệt lượng tổn thất qua môi trường xung quanh:
q
xq
= 78,543+28,199+36,106+18,238+11,465
= 172,511 kJ/kg ẩm.

III TÍNH TỐN QUÁ TRÌNH SẤY THỰC:
Lượng nhiệt cần bổ sung  được tính như sau:
ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
SVTH: Tống Thị Hương.

24
 = C
a
.t
vlđ
– q
xq
- q

vl
- q
ct
= 4,18.25 – 172,511 -17,828 - 64,409 = - 150,285 kJ/ kg ẩm.
Theo định nghĩa: =
02
12
dd
II


, < 0  I
2
< I
1













Như vậy điểm C
0

sẽ di chuyển đến điểm C’ và đường BC’

sẽ nằm dưới đường BC
o

A
t
0
t
I ( kJ/ kgkk)
t
1
B
0
C
d ( kg aåm/ kgkk)
2
I
1
= d
1 2
d
0
d
C'
2
I
2
d'



Hàm ẩm d
2
’:




2
210
0
'
2
))((
i
ttdC
dd
dx

trong đó:
C
dx
(d
o
) = C
pk
+ C
pa
.d
0

(7.10[1])
= 1,004+ 1,842x0,0167=1,0348 kJ/kg
i
2
: entalpy mol của 1 kg hơi nước
i
2
= 2500 + 1,842t
2

= 2500 + 1,842x40 = 2573,68 kJ/kg.
ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
SVTH: Tống Thị Hương.

25
 03950
285150682573
4010003481
01670
2
,
,,
)(,
,d
'



 kgẩm/kgkkkhô.


Entalpy I
2
’= C
pk
.t
2
+ d
2
’.i
2

= 1,004x40 + 0,0395x2573,68
= 141,825 kJ/kgkkkhô.
Với
 C
pk
: nhiệt dung riêng của không khí khô.
 C
pa
: nhiệt dung riêng của hơi nước.
Độ ẩm tương đối:

)d,(P
Bd
''
b
'
'
22

2
2
6210 



22 b
'
b
PP  (vì nhiệt độ t
2
không đổi)

%,,
),,(,
,,
'
768282760
03950621007320
039500131
2







 Lượng không khí khô cần dùng:
L’=Wl’=W 40412061

0167003950
1
275
1
02
,
,,dd
'




kgkkkhô/h.
 Lượng không khí khô cần dùng để bốc hơi 1 kg ẩm.
l'

= 86043
0167003950
11
02
,
,,dd
'




kgkkkhô/kgẩm
 Lượng nhiệt tiêu hao riêng:
q= q

o
-  = 3320,474 + 150,285 = 3470,759 kJ/kgẩm.
 Lượng nhiệt cần đưa vào hệ thống:
Q= qW = 3470,759 x275 = 954458,725 kJ/h = 265,127 kW

LẬP BẢNG CÂN BẰNG NHIỆT
 Nhiệt lượng tiêu hao riêng:
q= q
o
-  = 3320,474 + 150,285 = 3470,759 kJ/kgẩm.
 Nhiệt lượng có ích để bốc hơi ẩm:
q
1
= i
2
– C
a.
t
vl
= (2500 + 1,842 x 40) – 4,18 x 25 = 2469,18 kJ/kgẩm.
 Tổn thất nhiệt do TNS mang đi q
2
:
q
2
= q
TNS
= l’C
dx
(d

o
)(t
2
– t
o
) = 43,860x1,0348(40-25) = 680,789 kJ/kgẩm.
 Tổng nhiệt lượng có ích & tổn thất:
q
'

= q
xq
+ q
1
+ q
VLS
+ q
TNS
+ q
ct

= 172,551 + 2469,18 + 17,825 + 680,789 + 64,409
= 3404,754 kJ/kgẩm.
 Sai số tính tốn nhiệt:
%%,
,
,,
q
qq
'

591
7593470
75934707543404





 chấp nhận kết quả tính tốn ở trên.

×