Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Giáo trình Xử lý sự cố thiết bị cơ điện (Nghề Bảo trì thiết bị cơ điện Cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 69 trang )

TẬP ĐỒN DẦU KHÍ VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ


GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: XỬ LÝ SỰ CỐ THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN
NGHỀ: BẢO TRÌ THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:203/QĐ-CĐDK ngày 1 tháng 3 năm 2022
của Trường Cao Đẳng Dầu Khí)

Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2022
(Lưu hành nội bộ)


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

Trang 2


LỜI GIỚI THIỆU
Đất nước Việt Nam trong công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa, nền kinh tế
đang trên đà phát triển, việc sử dụng các thiết bị điện, khí cụ điện trong sản xuất cơng
nghiệp đóng vai trị vơ cùng quan trọng. Vì vậy, việc tìm hiểu đặc tính, kết cấu, tính
tốn lựa chọn rất cần thiết cho sinh viên học ngành Điện. Ngoài ra, việc cập nhật thêm
các kiến thức về công nghệ mới đang không ngừng cải tiến và nâng cao các thiết bị
đện là vô cùng cần thiết.


Với một vai trị vơ cùng quan trọng như vậy và xuất phát từ yêu cầu, kế hoạch
đào tạo, chương trình mơn học nghề Bảo trì thiết bị cơ điện của Trường Cao đẳng
nghề Dầu khí. Chúng tơi đã biên soạn cuốn giáo trình Xử lý sự cố thiệt bị cơ điện gồm
3 bài với những nội dung cơ bản như sau:
Bài 1: Hư hỏng phần cơ
Bài 2: Hư hỏng phần điện
Bài 3: Các lỗi hỏng, cháy động cơ khi vận hành động cơ do người sử
dụng
Giáo trình Xử lý sự cố thiết bị cơ điện được biên soạn phục vụ cho công tác
giảng dạy của giáo viên và là tại liệu học tập của sinh viên Trường Cao đẳng nghề Dầu
khí.
Do chun mơn và thời gian có hạn nên khơng tránh khởi những thiếu sót, vậy
rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của đồng nghiệp và bạn đọc để cuốn sách
có chất lượng cao hơn.
Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 6, năm 2022
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Nguyễn Lê Cương
2. Ninh Trọng Tuấn
3. Nguyễn Xuân Thịnh
4.

Trang 3


MỤC LỤC
1. Lời giới thiệu.................................................................................................. 3
2. Mục lục .......................................................................................................... 4
3. Giáo trình mơ đun: xử lý sự cố thiết bị cơ điện ............................................... 5
4. Bài 1: hư hỏng phần cơ................................................................................. 10
5. Bài 2: hư hỏng phần điện .............................................................................. 31

6. Bài 3: các lỗi hỏng, cháy động cơ khi vận hành động cơ do người sử dụng . 62

Trang 4


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN: XỬ LÝ SỰ CỐ THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN
1. Tên mô đun: Xử lý sự cố thiết bị cơ điện.
2. Mã mô đun: ELEM53167
Thời gian thực hiện mô đun: 60 giờ; (Lý thuyết: 28 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo
luận, bài tập: 29 giờ; Kiểm tra: 3 giờ)
Số tín chỉ: 03
3. Vị trí, tính chất của mơ đun:
Vị trí: Mơ đun xử lý sự cố thiết bị cơ điện là một trong các mô đun bắt buộc ở
danh mục các mơ đun đào tạo nghề bảo trì thiết bị cơ điện.
Tính chất: Mơ đun xử lý sự cố thiết bị cơ điện mang tính tích hợp
4. Mục tiêu mô đun:
Kiến thức:
+
Xác định được các sự cố hay xảy ra trong thiết bị cơ điện.
Kỹ năng:
+
Tìm hiểu được nguyên nhân xảy ra sự cố
+
Đưa ra được biện pháp khắc phục
Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Rèn luyện tính tỷ mỉ, đảm bảo an tồn và
vệ sinh cơng nghiệp
5. Nội dung mơ đun:
5.1. Chương trình khung:



MH/MĐ/HP

Tên mơn học, mơ đun

Số
tín
chỉ

Thời gian học tập (giờ)
Trong đó
Thực hành/ Kiểm tra
Tổng
thực tập/

số
thí nghiệm/
thuyết
LT TH
bài tập/
thảo luận

COMP64002

Các mơn học chung/đại
cương
Chính trị

COMP62004

Pháp luật


2

30

18

10

2

0

COMP62008

2

60

5

51

0

4

4

75


36

35

2

2

COMP63006

Giáo dục thể chất
Giáo dục quốc phòng và
An ninh
Tin học

3

75

15

58

0

2

FORL66001


Tiếng Anh

6

120

42

72

6

0

SAEN52001

An tồn vệ sinh lao động
Các mơn học, mơ đun
chun mơn ngành, nghề

2

30

23

5

2


0

57

1440

365

1009

24

42

I

COMP62010

II

23

465

180

260

17


8

4

75

41

29

5

0

Trang 5



MH/MĐ/HP

II.1

Thời gian học tập (giờ)
Trong đó
Thực hành/ Kiểm tra
Tổng
thực tập/

số
thí nghiệm/

thuyết
LT TH
bài tập/
thảo luận

Tên mơn học, mơ đun

Số
tín
chỉ

Mơn học, mơ đun cơ sở

21

435

182

232

12

9

2

45

14


29

0

2

MECM512003 Vẽ kỹ thuật 1
ELEI53117

Khí cụ điện

3

75

14

58

1

2

ELEI53115

Đo lường điện

3


75

14

58

1

2

ELET5201

An toàn điện

2

30

28

0

2

0

ELEI62158

Đại cương thiết bị cơ điện


2

30

28

0

2

0

ELEO53012

Điện kỹ thuật cơ bản

3

45

42

0

3

0

3


75

14

58

1

2

3

60

28

29

2

1

1005

183

777

12


33

75

14

58

1

2

MECM513104 Gia công nguội cơ bản
AUTM63114

Điều khiển điện khi nén

ELEI53150

Môn học, mô đun chuyên
36
môn ngành, nghề
Thực tập điện cơ bản 1
3

ELET55157

Trang bị điện 1

5


120

28

87

2

3

ELEI62158

Trang bị điện 2
Xử lý sự cố thiết bị cơ
điện
Bảo trì máy điện

2

45

14

29

1

1


3

60

28

29

2

1

4

90

28

58

2

2

3

75

14


58

1

2

3

75

14

58

1

2

3

75

14

58

1

2


3

75

14

58

1

2

ELEM54154

Bảo trì mạch điện
Bảo trì hệ thống truyền
động cơ khí
Bảo trì hệ thống truyền
động điện
Bảo trì hệ thống bơi trơn
làm mát.
Thực tập sản xuất

4

180

15

155


0

10

ELEM63121

Khóa luận tốt nghiệp

3

135

0

129

0

6

80

1905

545

1269

41


50

II.2

ELEM53167
ELEM5415
ELEM6314
MECM53124
ELEM5313
MECM63123

Tổng cộng

5.2. Chương trình khung chi tiết Mơ đun:
Trang 6


Số
TT

1

2

3

Tên các bài trong mô đun

Bài 1: Hư hỏng phần cơ

1.1 Cách kiểm tra và khắc phục khi bị
khô dầu
1.2 Cách kiểm tra và khắc phục khi bị
sát cốt
Bài 2: Hư hỏng phần điện
2.1 Điều chỉnh tốc độ
2.2 Đứt dây quấn
Bài 3: Các lỗi hỏng, cháy động cơ
khi vận hành động cơ do người sử
dụng
3.1 Động cơ bị cháy do quá tải
3.2 Động cơ bị mất pha
3.3 Motor hỏng do làm việc trong mơi
trường q nóng
3.4 Một vài lỗi trong quá trình sản
xuất hoặc quấn lại Motor
Tổng Cộng:

Tổng
số

Thời gian (giờ)
Thực
hành, thí
Kiểm tra

nghiệm,
thuyết
thảo
luận, bài LT

TH
tập

15

7

7

1

0

15

7

7

1

0

30

14

15

0


1

60

28

29

2

1

6. Điều kiện thực hiện mơ đun:
6.1. Phịng học chun mơn hóa, nhà xưởng:
Xưởng thực hành.
Nguồn điện 3 pha.
6.2. Trang thiết bị máy móc:
Trang bị BHLĐ nghề điện.
Máy biến áp, động cơ ba pha.
6.3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:
+
Dụng cụ:
Dụng cụ lắp đặt nghề điện (Kìm, kìm ép cốt, tuốcnơvít, clê tp...).
Khoan tay, máy bắn vít, mũi khoét kim loại.
+
Nguyên vật liệu:
Dây điện phù hợp với u cầu mạch điện.
Ghen hộp, Vít nở, bu lơng ốc vít nhỏ, Các loại cầu, hộp đấu dây.
Băng cách điện, ghen thuỷ tinh, đầu số dấu, dây buộc.

Trang 7


Đầu cốt đúng chủng loại theo cỡ dây.
Học liệu:
Bản vẽ nguyên lý, và đi dây của các mạch điện.
Bản vẽ sơ đồ lắp đặt và bố trí thiết bị, Catalog thiết bị, Tài liệu định mức dự toán
lắp đặt.
Tài liệu hướng dẫn lắp đặt, Bảng danh mục thiết bị, vật tư. Sổ ghi chép, bút, máy
tính.
7. Nội dung và phương pháp đánh giá
7.1. Kiểm tra thường xuyên:
- Số lượng bài: 01.
- Cách thức thực hiện: Do giáo viên giảng dạy môn học/mô đun thực hiện tại thời
điểm bất kỳ trong q trình học thơng qua việc kiểm tra vấn đáp trong giờ học, kiểm
tra viết với thời gian làm bài bằng hoặc dưới 30 phút, kiểm tra một số nội dung thực
hành, thực tập, chấm điểm bài tập.
7.2. Kiểm tra định kỳ:
- Số lượng bài: 03, trong đó kiểm tra LT: 01, kiểm tra TH: 02.
- Cách thức thực hiện: Do giáo viên giảng dạy môn học/mô đun thực hiện theo
theo số giờ kiểm tra được quy định trong chương trình mơn học ở mục III có thể bằng
hình thức kiểm tra viết từ 45 đến 60 phút, chấm điểm bài tập lớn, tiểu luận, làm bài
thực hành, thực tập. Giáo viên biên soạn đề kiểm tra lý thuyết kèm đáp án và đề kiểm
tra thực hành kèm biểu mẫu đánh giá thực hành theo đúng biểu mẫu qui định, trong
đó:

+
-

STT

1.
2.
3.

Bài kiểm tra
Bài kiểm tra số 1
Bài kiểm tra số 2
Bài kiểm tra số 3

Hình thức kiểm
tra
Lý thuyết
Lý thuyết
Thực hành

Nội dung kiến
thức
Bài 1
Bài 2
Bài 3

Thời gian
45÷60 phút
45÷60 phút
60÷120 phút

7.3. Thi kết thúc mơ đun: Lý thuyết và thực hành.
- Hình thức thi: trắc nghiệm/tự luận/vấn đáp và thực hành: lập trình PLC/tiểu
luận/bài tập lớn.
- Thời gian thi:

+ Trắc nghiệm: 45÷60 phút.
+ Thực hành: 60÷120 phút.
8. Hướng dẫn thực hiện mơ đun
8.1. Phạm vi áp dụng mơ đun:
Chương trình mơdun xử lý sự cố thiết bị cơ điện được xây dựng từ kết quả của
q trình phân tích nghề bảo trì thiết bị cơ điện.
8.2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập mô đun:

Trang 8


Đối với giáo viên, giảng viên: Mô đun này mang tính tích hợp vì vậy cần phải kết
hợp nhiều phương pháp giảng dạy xong chủ yếu dùng phương pháp bốn bước có
như vậy mới đạt được hiệu cao.
Đối với người học: Modun này luyện tập cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng
phát hiện và khắc phục các hư hỏng thường gặp, trong các loại thiết bị điện công
nghiệp.
8.3. Những trọng tâm cần chú ý:
Trong mô đun này cần lưu ý cho học sinh phần nguyên lý cấu tạo của các thiết bị
điện công nghiệp và phương pháp sửa chữa.
9. Tài liệu tham khảo:
[1]. Hệ thống cung cấp điện của xí nghiệp cơng nghiệp đơ thị và nhà cao tầng Nguyễn Công Hiền, Nguyễn Mạnh Hoạch - Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật,
năm 2000.
[2]. Thiết kế cấp điện - Ngô Hồng Quang, Vũ Văn Tầm - Nhà xuất bản khoa học
và kỹ thuật, năm 2000.
[3]. Sách tra cứu về cung cấp điện xí nghiệp cơng nghiệp. Tập 1 và tập 2 - Nhà
xuất bản Mir, Maxcơva. Sách dịch. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật Hà Nội
1981.
[4]. Cung cấp điện trong trong các lĩnh vực kinh tế quốc dân - Đặng Ngọc Dinh,
Nguyễn Công Hiền, Nguyễn Đình Hào - Nhà xuất bản đại học và trung học

chuyên nghiệp 1987.
-

Trang 9


BÀI 1: HƯ HỎNG PHẦN CƠ
 GIỚI THIỆU BÀI 1:
Bài 1 là bài hướng dẫn về cách nhận biết và kiểm tra, khắc phục sự cố thiết bị khô
dầu để người học có được kiến thức và kỹ năng cần thiết.
 MỤC TIÊU CỦA BÀI 1:
Về kiến thức:
+ Nhận biết được được nguyên nhân thiết bị khô dầu
Về kỹ năng:
+ Kiểm tra và khắc phục được sự cố khi bị khô dầu
+ Kiểm tra và khắc phục được sự cố khi bị sát cốt
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Rèn luyện tính tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác và an toàn trong công việc
 PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1:
- Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn
đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập
bài 1 (cá nhân hoặc nhóm).
- Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; hồn
thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài mở đầu theo cá nhân hoặc
nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.
 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1:
- Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Phòng trang bị điện, phòng máy điện.
- Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác
- Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu
tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.

- Các điều kiện khác: Khơng có
 KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1:
- Nội dung:
 Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến
thức
 Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
 Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mơn học.
+ Nghiêm túc trong q trình học tập.
- Phương pháp:
 Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
 Kiểm tra định kỳ lý thuyết: 1 điểm kiểm tra
 Kiểm tra định kỳ thực hành: khơng có
 NỘI DUNG BÀI 2:
Trang 10


I. Cách kiểm tra và khắc phục khi bị khô dầu:
Khi ổ bạc bị khô dầu, động cơ khởi động nặng nề hoặc khi động cơ làm việc
thấy có tiếng kêu khơng bình thường phát ra ở ổ đỡ
*Cách kiểm tra và cách khắc phục
Ngắt điện, dùng tay quay thử thấy trục động cơ quay khơng trơn, lấy vít dầu
sạch tra vào ổ đỡ trước và sau thông qua lỗ tra dầu của ổ đỡ. Trong khi tra nên quay
trục để dầu lan đều trong ổ đỡ, mỗi ổ đỡ chỉ nên tra từ 5 đến 10 giọt đủ thấm dầu cho
toàn bộ ổ đỡ, tra dầu xong cần lau sạch phần dầu tràn ra ngồi nhằm tránh khơng cho
dầu dính vào dây quấn.
Nếu tình trạng ổ đỡ do q lâu chưa lau chùi, bảo dưỡng dầu, mỡ bị khô cùng
với bụi bẩn làm trục dộng cơ quay nặng nề cần phải tháo hai đầu bịt stato để lộ ổ đỡ ra

ngoài. Khi tháo cần xem xét kỹ các chi tiết có liên quan và cẩn thận tháo từng chi tiết
một. Chi tiết nào có liên quan đến phần nối dây dẫn đưa điện vào cần tháo nhẹ nhàng
và dùng dây cố định chi tiết đó để làm dây khơng bị đứt, gãy khi tiến hành các thao tác
khác
Khi ổ đỡ đã lộ ra, nhỏ ít dầu hoả để dầu, mỡ đã khô tan ra dùng giẻ sạch lau
sạch dầu, mỡ bẩn trên ổ đỡ cũng trên trục. Sau khi làm sạch phần ổ đỡ và trục tiến
hành tra dầu, mỡ mới cho chúng. Việc lắp ráp thực hiện theo trình tự ngược lại khi
tháo: Chi tiết nào tháo trước thì lắp sau, chi tiết nào tháo đầu tiên thì lắp cuối cùng.
Sau khi lắp lại hoàn chỉnh cần kiểm tra lại lần cuối xem các ốc vít đã được lắp chặt
chưa, quay thử trục xem trục có trơn khơng, dây nối vào động cơ có bị gãy đứt hoặc
xây sát phần cách điện khơng.
Quay thử trục quay xem có nhẹ nhàng không, nếu trục quay thấy nặng chứng tỏ
việc lắp hai mặt bịt ổ đỡ chưa phù hợp nên có hiện tượng lệch tâm, nới các vít, điều
chỉnh vị trí mặt bịt đầu và xiết lại. Việc kiểm tra hồn tất mới đóng điện cho động cơ
làm việc.
II. Cách kiểm tra và khắc phục khi bị sát cốt
Ta biết giữa Rơto và Stato có khe hở, khe hở này càng nhỏ càng tốt. Do vạy do ổ
đỡ bị mòn hoặc trục đỡ cong vì một va chạm mạnh nào đó sẽ gây ra tình trạng: khi
rơto quay có phần nào đó của rơto chạm vào stato phát ra tiếng kêu, nhìn vào trục động
cơ thấy trục động cơ bị đảo - hiện tượng đó gọi là hiện tượng sát cốt. Hiện tượng sát
cốt nếu không được khắc phục ngay sẽ làm động cơ chóng bị hư hỏng nghiêm trọng.
*Cách khắc phục
Kiểm tra bạc đỡ hoặc vòng bi: dùng tay cầm ổ đỡ và lắc ngang, nếu là bạc đỡ sẽ
thấy độ “dơ” ngang của bạc trục, nếu là vòng bi sẽ thấy vịng ngồi của bi “dơ” ngang
với các viên bi bên trong. Nếu kiểm tra thấy chúng bị “dơ” nhiều chứng tỏ hiện tường
sát cốt do chúng gây lên thay bạc đỡ hoặc vòng bi mới đúng chủng loại
Nếu ổ đỡ không bị “dơ”, phải kiểm tra xem trục rơto có bị cong vênh khơng? Việc
kiểm tra và nắn lại trục là việc khó khăn, phải nhờ dụng cụ chuyên dùng mới khắc
phục.
III. Thực hành tháo lắp động cơ

*Tháo động cơ:
Trang 11


Tháo động cơ phải thực hiện theo các bước:
1. Chuẩn bị sẵn sàng các dụng cụ cần thiết và thùng để dựng các phần tháo.
2. Đánh dấu ở trên nắp máy và trên Stator để tránh nhằm lẫn sau này.

3. Tháo nắp bảo vệ quạt gió.
4. Tháo các ốc bắt nắp động cơ.
5. Dùng 2 tuốc – nơ – vít lớn đồng thời bẩy nắp máy ra khỏi thân Stator.

6. Nếu một bên nắp máy đã được tháo ra khỏi Stator, thì có thể đập nhẹ hoặc ấn vào
trục (bằng búa nhựa) để lấy phần nắp máy còn lại ra khỏi Stator.
7. Lấy phần quay (trục, rotor) cùng với nắp máy còn lại ra khỏi stator.
8. Tất cả các phần được thu để vào thùng.
+ Thay bạc đạn cho động cơ
- Rửa sạch mặt tiếp xúc của trục với vòng bi bằng dầu.
- Lau sạch trục và kiểm tra sao cho trên bề mặt khơng cịn một vết gợn, sau đó bơi một
lớp dầu nhờn hoặc vaselin mỏng.
- Luộc bạc đạn trong dầu khoáng chất tinh khiết ở nhiệt độ 70-80 độ C.
Trang 12


- Lắp vòng bi vào trục khi vẫn ở trạng thái nóng 70-80 độ C. Đưa dần bạc đạn vào trục
bằng ống đồng có đáy kín lồi hoặc cảo.
- Sau khi lắp xong động cơ điện phải quay nhẹ và êm tay.
*Các loại bạc đạn thông dụng hiện nay

1. Bạc đạn cầu (1 hàng bi)



Có bán kính vừa phải, trục nhẹ.



Tải hướng kính cho cả 2 phía.



Chịu tốc độ cao, momen giảm

VD: 6000, 6200, 6300, … và 2 hàng bi: VD: 4205, 4305, …


Ứng dụng: sử dụng phổ biến, động cơ điện, hộp số, bơm, máy nén khí, tự động
hóa, máy phát điện xoay chiều, bộ khởi động, quạt, động cơ ABS, …

2. Bạc đạn ốc bích (1 dãy)



Tải hướng kính và dọc trục cho cả 2 phía.



Những góc tiếp xúc: A (25⁰ -30⁰), B(40⁰), C(15⁰).




Tải dọc trúc lớn hơn bạc đạn cầu, tải hướng kính giảm.



Làm việc với khe hở hoặc độ vơi. Ghép đơi có 3 loại (BD, DT, DF)

VD: 7000, 7200, 7300, 7412…


Ứng dụng: Máy bơm, máy nén khí, thiết bị thổi, động cơ điện, Máy phát điện,
máy phay, máy tiện, Trục quay, …

3. Bạc đạn ốc bích (2 dãy bi)

Trang 13




Tương ứng với 2 loại bạc đạn lưng đối lưng.



Tiêu chuẩn và năng suất thiết kế cực đại.



Loại trống và có nắp




Tải hướng kính tương đương 1.7 lần bạc đạn 1 hàng bi.



Điều hịa tải hướng kính và dọc trục cho cả 2 phía.



Giảm chiều rộng cần thiết trên 2 bạc đạn tiếp xúc góc.

VD: 5205, 5305, …


Ứng dụng : Bơm ly tâm, Động cơ điện, Thiết bị thổi và Quạt,…

4. Bạc đạn nhào trịn


Tải hướng kính vừa phải, tải dọc trục thấp.



Tốc độ cao, độ lệch tâm cho phép lớn.



Sử dụng phổ biến

VD: 1200, 2200, 2305, …


5. Bạc đạn chà (bi cầu)


Được thiết kế dùng cho tải dọc trục cao



Khơng phù hợp với tải hướng kính



Có 2 loại chà 1 tầng và 2 tầng bi

VD: 51105, 51205, 51304, …


Ứng dụng: Những cầu trục, mặt xoay (sàn xoay)

6. Bạc đạn đũa


Khả năng chịu tốc độ cao (có thể so sánh với bạc đạn cầu)
Trang 14




Có vịng ngồi và vịng trong




Có 5 loại 1 hàng bi: NU, NJ, NF, N, NUP



Có 2 lồi hàng bi: NNU, NN



Ứng dụng: động cơ điện lớn, hộp giảm tốc, máy ép, trục quay, …

7. Bạc đạn nhào cà na :


Khả năng chịu tải cao



Tải hướng kính cao, tải dọc trục vừa phải



Tốc độ vừa phải, cho phép độ lệch tâm trong giới hạn khả năng qui định



Thiết kế thích hợp tải hướng kính và dọc trục, lỗ thẳng hoặc cone




Ứng dụng: Nhà máy thép, Giấy, Máy đúc liên tục, Thiết bị trộn bê tông, Quạt
thổi, Quạt, hộp số, Máy ép, …

8. Bạc đạn cone ( 1 hàng bi và 2 hàng bi ) :


Thiết kế cho tải trọng nặng hướng kính và dọc trục trong cùng 1 hướng (có thể
tách vịng trong và vịng ngồi) ; có hệ inch và hệ mét



Vịng ngồi hình chén (cup), vịng trong hình nón (cone)
VD: 30207,32007, 32207, 32307, …



Ứng dụng: Chuyền tải, Hộp giảm tốc, Máy nghiền, Máy vận chuyển không tải
tự động và dây chuyền tải nặng, những trục bánh xe đường sắt

9. Bạc đạn chà (bi đũa, bi cà na)

– Bi đũa, bi cà na thì tốc độ thấp hơn bi trịn
– Ứng dụng: những máy bơm có độ sâu lớn, máy ép khn nhựa, bơm ly tâm lớn,
những cái khích nâng hạ

10. Gối đỡ :
Trang 15



– Gồm vỏ (gối đỡ) và ruột (vịng bi) có thể tháo rời và lắp lẫn (tự lựa vịng ngồi).
– Một số loại thường gặp: UCP, UCF, UCFL, UCT, UCFC, …
– Sử dụng rất phổ biến trong tất cả các ngành cơng nghiệp.
 TĨM TẮT NỘI DUNG BÀI 1:
2.1 Cách kiểm tra và khắc phục khi bị khô dầu.
2.2 Cách kiểm tra và khắc phục khi bị sát cốt.
 CÂU HỎI CỦNG CỐ BÀI 1:
Bài tập 1: Thực hành bảo dưỡng phần cơ động cơ điện 1 pha?
Hướng dẫn:
Bước 1: Xác định nguyên nhân hư hỏng phần cơ:
- Không khởi động được động cơ hoặc động cơ quay chậm do hỏng tụ điện
- Động cơ hoạt động có tiếng ồn lớn do bi đỡ trục mòn hoặc vỡ.
- Động cơ không hoạt động do hỏng stator, rotor.
Bước 2: Làm sạch bên ngoài động cơ:
- Làm sạch nắp trước: Dùng giẻ lau làm sạch bên ngoài nắp trước của động cơ

- Làm sạch nắp sau: Dùng giẻ lau làm sạch bên ngoài nắp sau của động cơ

Trang 16


- Làm sạch vỏ stator: Dùng giẻ lau làm sạch bên ngoài stator của động cơ

Bước 3: Bảo dưỡng bi đỡ trục rotor
- Tháo nắp trước: Dùng tuốc nơ vít tháo các vít bắt nắp trước với stator

Trang 17


- Tháo nắp sau: Dùng tuốcnơvít tháo nắp hộp bảo vệ quạt gió


- Dùng tuốc nơ vít tháo các vít bắt nắp sau với stator:

Trang 18


+ Tháo nắp chắn mỡ ổ bi: Dùng dụng cụ chuyên dùng cạy nắp chắn mỡ ra khỏi áo bi
Chú ý: vị trí cạy và tránh biến dạng nắp chắn mỡ

+ Làm sạch ổ bi:Dùng giẻ lau làm sạch bên trong và bên ngoài ổ bi, làm sạch mỡ cũ

Trang 19


+ Tra mỡ mới vào ổ bi: Vừa bôi mỡ vừa ép chặt mỡ vào trong vòng bi
+ Lắp nắp chắn mỡ ổ bi: Đặt nắp chắn mỡ vào ổ bi đúng chiều

Dùng tay ép đều nắp chắn mỡ vào ổ bi sao cho nắp chắn mỡ vào khớp với áo bi.

Trang 20


+ Lắp nắp trước: Dùng tuốcnơvít siết chặt các vít bắt nắp trước với stator

+ Lắp nắp sau: Dùng tuốcnơvít siết chặt các vít bắt nắp sau với stator
+ Dùng tuốcnơvít siết chặt các vít bắt nắp hộp bảo vệ quạt gió

Trang 21



Bài tập 2: Thực hành bảo dưỡng phần cơ động cơ điện 3 pha?
Hướng dẫn:
Bước 1: Xác định nguyên nhân hư hỏng phần cơ:
- Động cơ hoạt động có tiếng ồn lớn do bi đỡ trục mòn hoặc vỡ.
- Động cơ không hoạt động do hỏng stator, rotor.
Bước 2: Làm sạch bên ngồi đơ ̣ng cơ
2.1 Làm sạch nắp trước: Dùng giẻ lau làm sạch bên ngoài nắp trước của động cơ:

2.2 Làm sạch nắp sau: Dùng giẻ lau làm sạch bên ngoài nắp sau của động cơ

Trang 22


2.3 Làm sạch vỏ stator: Dùng chổi lông làm sạch bên ngoài stator của động cơ

Bước 3: Bảo dưỡng bi đỡ trục rotor
3.1 Tháo nắp trước: Dùng tuýp khẩu tháo các bu lông bắt nắp trước với stator

Trang 23


Gõ đều vào cạnh của nắp rồi nhấc nắp trước ra

3.2 Tháo nắp sau: Dùng tuýp khẩu tháo các bu lơng bắt nắp bảo vệ quạt gió

Trang 24


Dùng kìm phanh tháo phanh hãm quạt gió


Dùng vam tháo quạt gió:

Trang 25


×