Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Giáo trình Thực tập điện cơ bản (Nghề Vận hành nhà máy nhiệt điện Trung cấp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 66 trang )

TẬP ĐỒN DẦU KHÍ VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ


GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC/MƠ ĐUN: THỰC TẬP ĐIỆN CƠ BẢN
NGHỀ: VẬN HÀNH NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 213/QĐ-CĐDK ngày 01 tháng 03 năm 2022
của Trường Cao Đẳng Dầu Khí)

Bà Rịa-Vũng Tàu, năm 2022
(Lưu hành nội bộ)


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép dùng
nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành
mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


LỜI GIỚI THIỆU
Thực tập Điện cơ bản 1 là một trong những mơn học chính trong chương trình đào tạo
các ngành thuộc khối kỹ thuật nói chung và chuyên ngành Điện nói riêng ở mọi bậc học.
Các kiến thức và kỹ năng của môn học này rất cần thiết cho các Công nhân, Kỹ sư đang
làm việc trong lĩnh vực kỹ thuật, và là nền tảng cơ bản giúp cho các bạn học sinh - sinh
viên học tốt các môn học khác của chun ngành
Với một vai trị vơ cùng quan trọng như vậy và xuất phát từ yêu cầu, kế hoạch đào tạo,
chương trình mơn học nghề Vận hành nhà máy nhiệt điện trình độ Trung cấp nghề của
Trường Cao đẳng nghề Dầu khí. Chúng tơi đã biên soạn cuốn giáo trình thực ttapj điện


cơ bản 1 gồm 6 bài với những nội dung cơ bản như sau:
Bài 1: Sử dụng đồng hồ đa năng vom và làm quen với hệ thống phân phối điện hạ áp
Bài 2: Kỹ thuật nối dây và bấm đầu cốt
Bài 3: Lắp các mạch đèn chiếu sáng
Bài 4: Đấu dây vận hành động cơ không đồng bộ 1 pha & 3 pha
Bài 5: Đấu dây khởi động từ đơn và khởi động từ kép
Bài 6: Đấu dây công tơ đo điện năng
Do phạm vi hạn chế về khồi lượng cuốn sách, thời gian biên soạn, kiến thức và phạm vi
kinh nghiệm của tác giả chắc chắn là chưa thỏa mãn được yêu cầu của bạn đọc và khó
tránh khỏi sai sót, nhầm lẫn. Vì thế rất cần có sự đóng góp ý kiến chỉ đạo kịp thời của
bạn đọc để cuốn sách được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn
Bà Rịa – Vũng Tàu tháng 03 năm 2022
Tham gia biên soạn
1. Nguyễn Lê Cương
2. Lê Thị Thu Hường
3. Nguyễn Xuân Thịnh


MỤC LỤC
BÀI 1: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐA NĂNG VOM VÀ LÀM QUEN VỚI HỆ THỐNG
PHÂN PHỐI ĐIỆN HẠ ÁP------------------------------------------------------------------ 12
1.1. Phân loại và cấu tạo đồng hồ VOM. --------------------------------------------------- 13
1.2. Chức năng của đồng hồ VOM ---------------------------------------------------------- 15
1.3. Các sai hỏng thường gặp và biện pháp phòng ngừa. -------------------------------- 17
1.4. Mạng điện hạ áp và các phương pháp kiểm tra nguồn điện. ------------------------ 17
BÀI 2: KỸ THUẬT NỐI DÂY VÀ BẤM ĐẦU CỐT ---------------------------------- 22
2.1 Nối dây lõi 1 sợi (dây đơn): ------------------------------------------------------------- 23
2.2 Nối dây lõi nhiều sợi --------------------------------------------------------------------- 26
2.3 Hàn nối dây -------------------------------------------------------------------------------- 27

2.4 Bấm đầu cốt dây dẫn. -------------------------------------------------------------------- 29
BÀI 3: LẮP CÁC MẠCH ĐÈN CHIẾU SÁNG ----------------------------------------- 30
3.1 Lắp mạch đèn sợi đốt -------------------------------------------------------------------- 32
3.2 Lắp các mạch đèn nối tiếp, song song ------------------------------------------------- 32
3.3 Lắp mạch đèn cầu thang ----------------------------------------------------------------- 33
3.4 Lắp mạch đèn thay đổi độ sáng --------------------------------------------------------- 33
3.5 Lắp mạch đèn huỳnh quang và đèn cao áp -------------------------------------------- 34
3.6 Lắp mạch đèn hầm lị -------------------------------------------------------------------- 37
3.7 Lắp mạch đèn giao thơng ---------------------------------------------------------------- 37
3.8 Lắp bảng điện cơ bản -------------------------------------------------------------------- 37
BÀI 4: ĐẤU DÂY VẬN HÀNH ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ 1 PHA & 3 PHA
----------------------------------------------------------------------------------------------------- 43
4.1 Tổng quan về động cơ không đồng bộ------------------------------------------------- 44
4.2 Đấu dây cho động cơ điện xoay chiều 1 pha------------------------------------------ 47
4.3 Đấu dây cho động cơ điện xoay chiều 3 pha------------------------------------------ 48
BÀI 5: ĐẤU DÂY KHỞI ĐỘNG TỪ ĐƠN VÀ KHỞI ĐỘNG TỪ KÉP ---------- 53


5.1 Nguyên lý làm việc của khởi động từ đơn và kép------------------------------------ 54
5.2 Lắp khởi động từ đơn -------------------------------------------------------------------- 56
5.3 Lắp khởi động từ kép -------------------------------------------------------------------- 56
BÀI 6: ĐẤU DÂY CÔNG TƠ ĐO ĐIỆN NĂNG ---------------------------------------- 58
6.1 Cấu tạo và nguyên lý làm việc công tơ điện ------------------------------------------ 59
6.2 Đấu dây cho công tơ đo điện năng 1 pha ---------------------------------------------- 60
6.3 Đấu dây cho công tơ 3 pha đo trực tiếp ----------------------------------------------- 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ------------------------------------------------------------------- 63


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ


Hình 1.1. VOM chỉ thị kim ........................................................................................... 14
Hình 1.2. Mặt chia độ của V.O.M .................................................................................14
Hình 1.3. VOM điện tử ..................................................................................................15
Hình 1.4. Hệ thống mạng điện 3 pha .............................................................................18
Hình 1.5. Mạch phân phối tải từ đường dây chính ........................................................19
Hình 1.6. Mạch phân phối tải tập trung từ tủ điện chính ..............................................20
Hình 2.1. Bóc cắt lệch ...................................................................................................23
Hình 2.2. Bóc phân đoạn ............................................................................................... 23
Hình 2.3. Cạo sạch lõi ...................................................................................................24
Hình 2.4. Uốn gập lõi ....................................................................................................24
Hình 2.5. Vặn xoắn và siết chặt .....................................................................................24
Hình 2.6. Nối phân nhánh dây lõi một sợi ....................................................................25
Hình 2.7. Nối nối tiếp dây lõi nhiều sợi ........................................................................26
Hình 2.8. Dùng hai kìm vặn xoắn ngược chiều ............................................................. 26
Hình 2.9. Nối phân nhánh dây lõi nhiều sợi ..................................................................27
Hình 2.10. Hàn mối nối .................................................................................................28
Hình 2.11. Si chì ............................................................................................................28
Hình 2.12. Cách điện bằng băng dính cách điện ........................................................... 29
Hình 3.1. Mạch điện một cơng tắc điều khiển một đèn ..................................................32
Hình 3.2. Mạch điện một cơng tắc điều khiển nhiều đèn ..............................................32
Hình 3.3. Sơ đồ mạch hai đèn mắc song song ............................................................... 33
Hình 3.4. Sơ đồ mạch hai đèn mắc nối tiếp ...................................................................33
Hình 3.5. Mạch đèn cầu thang dùng hai cơng tắc ba chấu. ...........................................33
Hình 3.6. Mạch đèn cầu thang tiết kiệm dây dẫn điện đến đèn.....................................33
Hình 3. 7. Sơ đồ mạch đèn thay đổi độ sáng .................................................................34

3


Hình 3.8. Sơ đồ mạch đèn huỳnh quang loại 1,2m - 220V. ..........................................34

Hình 3.9. Sơ đồ mạch đèn huỳnh quang với Ballast 3 dây 1,2m - 110V ......................34
Hình 3.10. Đèn cao áp thủy ngân và ballast của nó ......................................................35
Hình 3.11. Sơ đồ mắc mạch đèn cao áp thủy ngân với loại đèn có bốn điện cực .........35
Hình 3.12. Sơ đồ mắc mạch đèn cao áp thủy ngân với loại đèn có hai điện cực ..........36
Hình 3.13. Sơ đồ mạch đèn hầm lị ...............................................................................37
Hình 3.14. Sơ đồ mạch đèn giao thơng. ........................................................................37
Hình 3. 15. Bảng điện mẫu ............................................................................................ 38
Hình 3.16. Vạch dấu bảng điện .....................................................................................39
Hình 3. 17. Nối dây vào cầu chì, cơng tắc .....................................................................40
Hình 3.18. Nối dây vào ổ điện .......................................................................................40
Hình 3.19. Lắp các khí cụ vào ổ điện ............................................................................41
Hình 4.1. Đấu dây ĐCKĐB 1 pha khi U = 110V .......................................................... 48
Hình 4.2. Đấu dây ĐCKĐB 1 pha khi U = 220V .......................................................... 48
Hình 4. 3. Thử nghiệm lần 1(AX, BY)..........................................................................49
Hình 4 4. Thử nghiệm lần 2 (CZ) ..................................................................................50
Hình 4.5. Thử nghiệm với nguồn 1 chiều accu ............................................................. 50
Hình 4. 6. Thử nghiệm với mA kế. ...............................................................................51
Hình 4.7. Đấu dây tam giác và hình sao ........................................................................51
Hình 5. 1. Mạch điều khiển khởi động từ đơn............................................................... 54
Hình 5.2. Mạch động lực khởi động từ đơn ..................................................................54
Hình 5.3. Mạch điều khiển đảo chiều quay động cơ ba pha dùng khởi động từ kép và sử
dụng bộ nút nhấn kép để khóa lẫn nhau ........................................................................55
Hình 5.4. Mạch động lực đảo chiều quay động cơ ba pha dùng khởi động từ kép và sử
dụng bộ nút nhấn kép để khóa lẫn nhau ........................................................................55
Hình 6.1. Cấu tạo của điện năng kế một pha .................................................................59
Hình 6.2. Sơ đồ mắc dây cơng tơ điện 1 pha.................................................................60
Hình 6.3. Công tơ điện 3 pha 3 phần tử( 1-2-3: cuộn áp; 4-5-6: cuộn dòng) ................61

4



Hình 6.4. Cơng tơ điện 3 pha 2 phần tử( 1-2: cuộn áp; 3-4 :cuộn dòng) ......................61

5


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
VOM

Đồng hồ đo đa năng

ĐCKĐB Động cơ không đồng bộ
CTT

Công tắc tơ

U

Hiệu điện thế

I

Cường độ dịng điện

S

Cơng suất biểu kiến

Q


Cơng suất phản kháng

P

Cơng suất tác dụng



Công suất đặt

Pmax

Công suất cực đại

A

Điện năng

Ktb

Hệ số trung bình

Kđn

Hệ số đồng thời

Ktbbp

Hệ số trung bình bình phương


Ksd

Hệ số sử dụng

Kcn

Hệ số nhu cầu



Hệ số đóng điện

Kđk

Hệ số điền kín

Khd

Hệ số hình dáng

B

Dung dẫn

G

Điện dẫn

R


Điện trở

6


CHƯƠNG TRÌNH MƠN HỌC: THỰC TẬP ĐIỆN CƠ BẢN

1.

Tên mơ đun: Thực tập điện cơ bản

Mã mô đun: ELEO53012
2.
Thời gian thực hiện mô đun: 75 giờ; (Lý thuyết: 14 giờ; Thực hành: 58 giờ;
Kiểm tra: 03 giờ).
Số tín chỉ: 3
3.

Vị trí, tính chất của mơ đun:

-

Vị trí: Mơ đun Thực tập Điện cơ bản là mô đun đào tạo nghề trong danh mục các

môn học/mô đun cơ sở thuộc chương trình cao đẳng nghề Điện cơng nghiệp.
Tính chất: Mơ đun giúp học sinh vận dụng những kiến thức cơ bản về Điện đã
được học vào thực hành tay nghề.
4.

Mục tiêu mơ đun:


Về kiến thức: Có kiến thức về an tồn điện, cách sử dụng các dụng cụ kiểm tra
hệ thống điện, phương pháp sử dụng các dụng cụ đồ nghề, các thiết bị kiểm tra đo lường
về điện.
Về kỹ năng: Đấu nối các mạch điện chiếu sáng và mạch đo đếm điện năng, đấu
nối các động cơ điện xoay chiều 1 pha và 3 pha đơn giản.
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Thực hiện được nội dung các bước cơng nghệ
của từng bài tập thực hành qua đó rèn luyện tính tự lập, tự chủ, phát huy tính sáng tạo
trong mỗi bài thực hành
5.
5.1

Nội dung mơ đun:
Chương trình khung:

Thời gian đào tạo (giờ)
Thực
Kiểm

Tín
hành
tra
TT
Tên mơn học, mơ đun
Tổng

MH/MĐ
chỉ
thí nghiệm
số

thuyết
thảo luận,
LT TH
bài tập
Các môn học
I
14 285
117
153
10 5
chung/đại cương
1 COMP52001 Giáo dục chính trị
2
30
15
13
2
0
2 COMP51003 Pháp luật
1
15
9
5
1
0
3 COMP51007 Giáo dục thể chất
1
30
4
24

0
2

7


4
5
6
7

8
9
10
11
12

13
14
15
16
17
18
19
20
21
5.2

Giáo dục quốc phòng
và An ninh

COMP52005 Tin học
FORL54002 Tiếng Anh
An tồn vệ sinh lao
SAEN52001
động
Các mơn học, mơ đun
chun mơn ngành,
II
nghề
Mơn học, mơ đun cơ
II.1
sở
ELEI52033
Mạch điện cơ bản
ELET5201
An tồn điện
ELEO53012 Điện kỹ thuật cơ bản
ELEI53115
Đo lường điện
ELET52116 Khí cụ điện
Mơn học, mô đun
chuyên môn ngành,
II.2
nghề
ELEO53149 Thực tập điện cơ bản
Tổng quan về nhà máy
ELEO52056
nhiệt điện
Phần điện nhà máy
ELET52137

điện và trạm biến áp
Lò hơi và hệ thống
ELEO54031
thiết bị phụ
Tua-bin hơi và hệ
ELEO54059
thống thiết bị phụ
Vận hành lò hơi và hệ
ELEO55160
thống thiết bị phụ 1
Vận hành Tua-bin hơi
ELEO55162 và hệ thống thiết bị
phụ 1
Thí nghiệm điện cơ
ELEO53140
bản
ELET54153 Thực tập sản xuất
Tổng cộng
COMP52009

Chương trình chi tiết môn học:

8

2

45

21


21

1

2

2
4

45
90

15
30

29
56

0
4

1
0

2

30

23


5

2

0

46

1110

323

735

22

30

14

285

126

145

9

5


4
2
3
3
2

90
30
45
75
45

28
28
42
14
14

58
0
0
58
29

2
2
3
1
1


2
0
0
2
1

32

825

197

590

13

25

3

75

14

58

1

2


2

30

28

0

2

0

2

45

14

29

1

1

4

75

42


29

3

1

4

75

42

29

3

1

5

135

14

116

1

4


5

135

14

116

1

4

3

75

14

58

1

2

4
60

180
1395


15
440

155
888

0
32

10
35


Thời gian (giờ)
Số
TT

Nội dung tổng quát

Tổng Lý
số

Thực hành,
thí nghiệm,

thuyết thảo luận,
bài tập

Kiểm
tra

LT TH

Bài 1: Sử dụng đồng hồ đa năng VOM
1

2

Bài 2: Kỹ thuật nối dây và bấm đầu
code.

6

2

4

7

2

4

3

Bài 3: Lắp các mạch đèn chiếu sáng

16

3


13

4

Bài 4: Đấu dây vận hành động cơ
không đồng bộ 1 pha & 3 pha

16

3

12

khởi động từ kép

22

3

19

Bài 6: Đấu dây công tơ đo điện năng

8

1

6

Cộng


75

14

58

5
6

6.
1.

và làm quen với hệ thống phân phối
điện hạ áp

Bài 5: Đấu dây khởi động từ đơn và

1

1

1
1

Điều kiện thực hiện mơ đun
Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng:

Phịng học lý thuyết/tích hợp
Phịng thực hành/nhà xưởng/mơ hình: Xưởng thực tập điện

2.

Trang thiết bị máy móc:

Máy tính, máy chiếu
Các thiết bị, máy móc: Nguồn điện 1 pha và 3 pha, động cơ điện và các loại đèn chiếu
sáng.
Bảng phấn, mơ hình thực hành, kìm điện, tuốc nơ vít, băng keo điện, dây điện ,
contactor, CB, cầu chì, Motor điện, Cơng tơ điện…
Mơ hình mơ phỏng: Panel lắp đặt
Học liệu, dụng cụ, ngun vật liệu:

9

2


3.

Giáo trình, giáo án

Qui trình thực hành
Phiếu thực hành, phiếu học tập (nếu có)
Phần mềm chuyên dụng (nếu có).
4.

Các điều kiện khác:

7.
Nội dung và phương pháp đánh giá

7.1 Nội dung:
- Về kiến thức: Bài 1,2,3,4,5,6.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Nghiêm túc trong học tập.
+ Cẩn thận, nghiêm túc trong học tập và trong công việc
+ Rèn luyện tính kiên nhẫn, chính xác tỉ mỉ trong cơng việc.
7.2 Phương pháp đánh giá kết thúc môn học theo một trong các hình thức sau:
Kiểm tra thưởng xuyên:
- Số lượng bài: 02.
-

Cách thức thực hiện: Do giáo viên giảng dạy môn học/mô đun thực hiện tại thời
điểm bất kỳ trong q trình học thơng qua việc kiểm tra vấn đáp trong giờ học,
kiểm tra viết với thời gian làm bài bằng hoặc dưới 30 phút, kiểm tra một số nội
dung thực hành, thực tập, chấm điểm bài tập.

Kiểm tra định kỳ:
Số lượng bài: 03 bài
Cách thức thực hiện: Do giáo viên giảng dạy môn học/mô đun thực hiện theo theo
số giờ kiểm tra được quy định trong chương trình mơn học ở mục III có thể bằng
hình thức kiểm tra viết từ 45 đến 60 phút, chấm điểm bài tập lớn, tiểu luận, làm bài
thực hành, thực tập. Giáo viên biên soạn đề kiểm tra lý thuyết kèm đáp án và đề
kiểm tra thực hành kèm biểu mẫu đánh giá thực hành theo đúng biểu mẫu qui định,
trong đó:
Hình thức kiểm
Thời gian
Bài kiểm tra
Nội dung
Stt
tra

1. Bài kiểm tra số 1

Lý thuyết

Bài 1 và bài 2

45÷60 phút

2. Bài kiểm tra số 2

Thực hành

Bài 3 và bài 4

45÷60 phút

3. Bài kiểm tra số 3

Thực hành

Bài 5 và bài 6

45÷60 phút

Thi kết thúc mơn học:
Thực hành kỹ năng
Thời gian: 45÷60 phút
8.
Hướng dẫn thực hiện mơ đun
1.

Phạm vi áp dụng chương trình

10


Chương trình mơ đun này được áp dụng cho ngành Điện cơng nghiệp, hệ TC
2.

Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo:

Đối với giáo viên, giảng viên:
Thiết kế giáo án theo thể loại lý thuyết hoặc tích hợp hoặc thực hành phù hợp với bài
học. Giáo án được soạn theo bài hoặc buổi dạy.
Tổ chức giảng dạy: (mơ tả chia ca, nhóm...).
Thiết kế các phiếu học tập, phiếu thực hành.
Đối với người học:
Tài liệu, dụng cụ học tập, vở ghi đầy đủ
Hoàn thành các bài thực hành kỹ năng
Tổ chức làm việc nhóm, làm việc độc lập
Tuân thủ qui định an toàn, giờ giấc.
Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
3.

Tài liệu cần tham khảo:

[1]. Giáo trình hướng dãn thực hành Điện công nghiệp-Bùi Hồng Quế - Lê Nho
Khanh, NXB Xây Dựng
[2]. Hướng dẫn thực hành lắp đặt Điện công nghiệp-Trần Duy Phụng , NXB Đà
Nẵng
[3]. Giáo trình Thực tập điện cơ bản ngành điện công nghiệp -ThS. Võ Châu Tuấn,

Trường Cao Đẳng Dầu Khí.

11


BÀI 1: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐA NĂNG VOM VÀ LÀM QUEN VỚI HỆ
THỐNG PHÂN PHỐI ĐIỆN HẠ ÁP



GIỚI THIỆU VỀ BÀI 1:

Bài 1 là bài giới thiệu tổng thể cấu tạo, nguyên lý làm việc của đồng hồ đo đa năng và
phân tích được sơ đồ của hệ thống phân phối điện hạ áp, thực hiện thao tác đo các đại
lượng điện và xác định được dây pha, dây trung tính trong hệ thống phân phối điện hạ
áp để người học có được kiến thức nền tảng, dễ dàng tiếp cận nội dung môn học ở các
bài tiếp theo.


MỤC TIÊU CỦA BÀI 1 LÀ:

Sau khi học xong bài học này, học sinh có khả năng
-

Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc của đồng hồ đo đa năng và phân tích

được sơ đồ của hệ thống phân phối điện hạ áp.
Thực hiện được thao tác đo các đại lượng điện và xác định được dây pha, dây
trung tính trong hệ thống phân phối điện hạ áp.
Phát huy tính tự giác, sáng tạo và nghiêm túc trong học tập, làm việc



PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1:

Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,
vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập
(cá nhân hoặc nhóm).
Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học; hồn thành đầy
đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho
người dạy đúng thời gian quy định.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1:
-

Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Phịng học lý thuyết theo tiêu chuẩn
Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác

Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu
tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.
Các điều kiện khác: Khơng có


KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1:

-

Nội dung:




Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức



Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.

Bài 1: Sử dụng đồng hồ đa năng VOM và làm quen với hệ thống phân phối điện hạ áp
Trang 12




Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:

+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
-

Phương pháp:



Điểm kiểm tra thường xuyên: Không



Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không




NỘI DUNG BÀI 1:

1.1. Phân loại và cấu tạo đồng hồ VOM.
1.1.1. VOM chỉ thị kim
Vạn năng kế là dụng cụ đo nhiều chức năng, chủ yếu để đo dòng điện, điện áp, điện
trở. Đó là dụng cụ đo phối hợp cả ba loại dụng cụ đo : ampe kế, vôn kế, và ôm kế trong
một dụng cụ.
Về nguyên lí đây là cơ cấu đo kiểu từ điện. phần tĩnh là nam châm vĩnh cữu, phần
động là khung dây mảnh. Nhờ khoá chuyển mạch có thể đo dịng điện, điện áp một chiều
hoặc xoay chiều, đo điện trở với nhiều thang đo khác nhau.
Cấu tạo bên ngồi: Kim chỉ thị, cung chia độ, vít điều chỉnh điểm 0 tĩnh, đầu đo điện áp
thuần xoay chiều, đầu đo dương hoặc bán dẫn dương P, đầu đo chung Com hoặc bán
dẫn âm N, vỏ trước, mặt chỉ thị, mặt kính, vỏ sau, nút điều chỉnh 0Ω (0Ω ADJ), chuyển
mạch chọn thang đo, đầu đo dòng điện xoay chiều.
Mạch điện bên trong: Đầu cắm que đo (OUTPUT và COM), khối hiển thị gồm M, khối
nguồn, hệ thống điện trở bù nhiệt, khối bảo vệ và khối đo.
Ngoài ra V.O.M dùng để đo thử Transistor, xác định cực tính của Diode, kiểm tra
tụ điện…

Bài 1: Sử dụng đồng hồ đa năng VOM và làm quen với hệ thống phân phối điện hạ áp
Trang 13


Hình 1.1. VOM chỉ thị kim

Hình 1.2. Mặt chia độ của V.O.M
-


Thang (A): Chia độ cho Ohm( từ phải là Ω qua trái là 0Ω -

)

Thang (B) và (C) : Chia độ cho Volt, Ampere một chiều, xoay chiều (DC.V.A &
AC.V) bên trái là 0 qua phải cực đại
-

Thang (D): đọc hệ số khuếch đại của Transistor (hFE = Ic/Ib)

-

Thang (E) và cung (F): đọc dòng điện phân cực thuận và nghịch (rỉ) của Diode

-

Thang (G): Iceo là cung đọc dòng rỉ của Transistor.

Bài 1: Sử dụng đồng hồ đa năng VOM và làm quen với hệ thống phân phối điện hạ áp
Trang 14


Chú ý :Tuyệt đối không sử dụng tuỳ tiện khi chưa nắm vững cách đo vì nếu lầm lẫn vị
trí chuyển mạch có thể gây cháy hỏng dụng cụ.
1.1.2. VOM điện tử
Một đồng hồ vạn năng điện tử thường có cấu tạo gồm các bộ phận như sau: Nút dừng
kết quả đo, nút nguồn power, màn hình hiển thị hiện số, đầu đo dòng điện nhỏ, đầu đo
dòng điện lớn, đầu đo chung COM, đầu đo điện trở, điện áp, đo hệ số khuếch đại của
Transistor khóa chuyển mạch, mạch điện tử.


Hình 1.3. VOM điện tử
1.2. Chức năng của đồng hồ VOM
1.2.1. Kiểm tra thông mạch, ngắn mạch, tụ điện, transistor, IC…
Có thể kiểm tra phát hiện bộ phận bị đứt dây hoặc chập mạch bằng vạn năng kế.
Trong trường hợp này phải cắt nguồn điện và sử dụng vạn năng kế để đo điện trở. Khoá
chuyển mạch phải chuyển về vị trí R x 10k.
-

Phát hiện đứt dây

Nếu mạch điện hoặc điện trở bị đứt thì dùng ơm kế đo hai đầu sẻ có điện trở R = ∞

Bài 1: Sử dụng đồng hồ đa năng VOM và làm quen với hệ thống phân phối điện hạ áp
Trang 15


-

Phát hiện ngắn mạch

Khi mạch điện bị ngắn mạch điện trở sẻ R = 0, vì thế có thể dùng ôm kế để phát hiện
chập mạch trong một bộ phận của mạch điện. Để phát hiện chính xác bộ phận hư hỏng
cần tách các mạch nối song song với nó.
Ngồi ra đồng hồ đo vạn năng V.O.M còn được sử dụng để đo dòng điện nhỏ (miliampe- kế) và đo cường độ âm thanh (Decibel).
Đồng hồ vạn năng số Digital còn một số chức năng đo khác như đo đi ốt, đo tụ
điện, đo Transistor nhưng nếu ta đo các linh kiện trên, ta nên dùng đồng hồ cơ khí sẽ
cho kết quả tốt hơn và đo nhanh hơn.
1.2.2.
a.
-


Đo điện trở, dòng điện, điện áp
Đo điện áp một chiều( hoặc xoay chiều )

Để que đỏ đồng hồ vào lỗ cắm ” VΩ mA” que đen vào lỗ cắm “COM”

Bấm nút DC/AC để chọn thang đo là DC nếu đo áp một chiều hoặc AC nếu đo áp
xoay chiều.
-

Xoay chuyển mạch về vị trí “V” hãy để thang đo cao nhất nếu chưa biết rõ điện

áp, nếu giá trị báo dạng thập phân thì ta giảm thang đo sau.
-

Đặt thang đo vào điện áp cần đo và đọc giá trị trên màn hình LCD của đồng hồ.

-

Nếu đặt ngược que đo(với điện một chiều) đồng hồ sẽ báo giá trị âm (-).

b.

Đo dòng điện DC (AC)

-

Chuyển que đổ đồng hồ về thang mA nếu đo dòng nhỏ, hoặc 20A nếu đo dịng lớn.

-


Xoay chuyển mạch về vị trí “A”

-

Bấm nút DC/AC để chọn đo dòng một chiều DC hay xoay chiều AC

-

Đặt que đo nối tiếp với mạch cần đo

-

Đọc giá trị hiển thị trên màn hình.

c.
-

- Đo điện trở
Trả lại vị trí dây cắm như khi đo điện áp .

Xoay chuyển mạch về vị trí đo ” Ω “, nếu chưa biết giá trị điện trở thì chọn thang
đo cao nhất , nếu kết quả là số thập phân thì ta giảm xuống.
-

Đặt que đo vào hai đầu điện trở.

Bài 1: Sử dụng đồng hồ đa năng VOM và làm quen với hệ thống phân phối điện hạ áp
Trang 16



1.3.

Đọc giá trị trên màn hình
Các sai hỏng thường gặp và biện pháp phòng ngừa.

-

Sử dụng sai chức năng cần đo. Khi đo áp, lựa chọn đo dòng...

-

Với đồng hồ kim, hiển thị kết quả đo khơng chính xác, cần chỉnh không và thay

Pin mới.
-

Qui định chung khi sử dụng đồng hồ vạn năng :


Đặt đồng hồ đúng phương qui định (thẳng đứng, nằm ngang hay xiên góc… được
kí hiệu trên mặt đồng hồ), nếu đặt sai sẽ gây sai số.

Cắm que đo đúng vị trí: que mầu đen ln cắm vào cổng COM, que màu màu đỏ
cắm vào cổng (+) hay OUTPUT .v.v. tùy thuộc vào thơng số đo.

Trước khi tiến hành đo đạc cần xác định đại lượng cần đo để chọn chức năng thang
đo phù hợp.

Xác định khảng giá trị của đại lượng đo để lựa chọn thang đo phù hợp. Khi chưa

biết giá trị của đại lượng cần đo phải để đồng hồ ở thang cao nhất.


Khi chuyển thang đo phải ngắt que đo ra khỏi điểm đang đo.


Khi khơng sử dụng đồng hồ, đặt chuyển mạch về vị trí OFF hoặc thang đo điện áp
xoay chiều lớn nhất

Khi đặt nhầm thang đo tùy mức độ có thể làm hỏng đồng hồ hoặc kết quả phép đo
khơng chính xác.
1.4. Mạng điện hạ áp và các phương pháp kiểm tra nguồn điện.
1.4.1. Hệ thống mạng điện ba pha
Điện được sản xuất ra từ nhà máy phát điện( thủy điện hoặc nhiệt điện …) được truyền
tải về nơi tiêu thụ bằng dịng cao thế có điện áp 110KV, 230KV,…Khi đến gần nơi, hạ
dần xuống điện áp 66KV và truyền tải trong thành phố với điện áp 15KV, 22KV. Nhờ
các trạm biến áp khu vực biến đổi điện áp 15KV/220.380.3Ph để cung cấp trực tiếp cho
nơi tiêu thụ. Tại đây, hệ thống cung cấp bao giờ cũng có 4 dây gồm 3 dây pha và 1 dây
trung tính.
Đối với các đơn vị sản xuất lớn, cao ốc.. được cung cấp mạng điện 3 pha và một dây
trung tính. Cịn điện sinh hoạt được cung cấp mạng điện 2 dây, gồm một pha và 1 trung
tính. Hiện nay ở nước ta có hệ thống điện tiêu chuẩn là 220/380V-3Ph- tần số 50Hz.

Bài 1: Sử dụng đồng hồ đa năng VOM và làm quen với hệ thống phân phối điện hạ áp
Trang 17


Hình 1.4. Hệ thống mạng điện 3 pha
1.4.2.
nghiệp


Hệ thống phân phối điện thắp sáng và thiết bị điện trong nhà và xí

Khi thiết kế hệ điện thắp sáng, thiết bị điện sinh hoạt và kể cả hệ điện trong xí nghiệp
sản xuất, đều phải thỏa các yêu cầu sau:
An toàn điện, bảo vệ mạch điện kịp thời tránh gây hỏa hoạn.
-

Dễ sử dụng điều khiển và kiểm soát, dễ sửa chữa.

-

Không ảnh hưởng lẫn nhau gây bất tiện, gián đoạn sản xuất.

-

Đạt yêu cầu kỹ thuật và mỹ thuật.

Để đạt được các yêu cầu trên người ta có thể áp dụng hai phương thức thiết kế điện sau:
Phương thức đi dây phân tải bằng các rẻ nhánh từ đường dây chính
Khi thiết kế theo phương thức này, từ nguồn điện sau điện năng kế(KWh), đi suốt
đường dây chính qua các khu vực cần cung cấp điện. Đến khu vực nào thì rẻ nhánh cấp
điện cho khu vực đó, phịng đó và lần lượt đi đến cuối nguồn. Nếu có tải quan trọng như

a.

máy lạnh, máy bơm nước… có thể đi riêng thêm một đường dây lấy điện trực tiếp từ
nguồn điện chính.

Bài 1: Sử dụng đồng hồ đa năng VOM và làm quen với hệ thống phân phối điện hạ áp

Trang 18


Hình 1.5. Mạch phân phối tải từ đường dây chính
Ở mỗi phịng, mỗi khu vực có bảng điện trang bị CB, cầu chì, cơng tắc để bảo vệ và
điều khiển đèn, thiết bi điện và hệ thống đường dây trong khu vực này.
-

Ưu điểm:


Đi dây theo phương thực này mạch đơn giản, dễ thi cơng, ít tốn kém dây và
thiết bị bảo vệ, nên rất thông dụng trang bị hệ điện trong nhà ở Việt Nam


Chỉ sử dụng chung đường dây trung tính nên ít tốn kém dây


Việc điều khiển, kiểm soát đèn, thiết bị điện trong nhà nếu thiết kế đúng cũng
dể sử dụng và an tồn điện.
-

Khuyết điểm:


Khơng có sự bảo vệ đoạn đường dây từ hộp nối rẻ dây đến bảng điện ở khu
vực. Nếu có sự cố chập mạch dễ làm đứt cầu chì ở nguồn điện chính gây ảnh hưởng
đến khu vực khác



Việc sửa chữa khơng thuận tiện ở đường dây chính



Nếu mạng điện 3 pha khó phân tải đều các pha


mỹ

Do phân tán bảng điện đến từng khu vực, nên ảnh hưởng đến vấn đề trang trí

Bài 1: Sử dụng đồng hồ đa năng VOM và làm quen với hệ thống phân phối điện hạ áp
Trang 19


thuật.
b. Phương thức phân tải từ tủ điện chính( Tập trung)
Khi thiết kế theo phương thức này, nguồn chính sau điện năng kế(Kwh) được đưa đến
tủ điện. Từ đây , phân ra nhiều nhánh sau khi qua CB bảo vệ, đi trực tiếp đến từng
phòng, từng khu vực. Tại nơi sử dụng chỉ bố trí các cơng tắc cho đèn, ổ lấy điện ở nơi
thuận tiện dễ sử dụng, không cần lắp đặt cầu chì, vì đã có CB bảo vệ ở đầu đường dây
này tại tủ điện chính sẻ ngắt mạch khi có sự quá tải, sự cố chập mạch ở đường dây này.
Nếu tải quan trọng có thể lắp đặt thêm CB để điều khiển, vận hành tại chổ cho thuận
tiện sử dụng (hình 1.6).

Hình 1.6. Mạch phân phối tải tập trung từ tủ điện chính
-

Ưu điểm:



Bảo vệ mạch điện tích cực khi có sự cố chập mạch, q tải tránh làm hỏng
đường dây gây hỏa hoạn.


Khơng làm ảnh hưởng đến mạch khác trong q trình sửa chữa.



Dễ phân tải đều trên các pha.

Bài 1: Sử dụng đồng hồ đa năng VOM và làm quen với hệ thống phân phối điện hạ áp
Trang 20




Dễ điều khiển, kiểm sốt và an tồn điện.



Có tính kỹ thuật và mỹ thuật.

-

Khuyết điểm:



Với phương thức này, đi dây rất hao dây và vật tư thiết bị bảo vệ tốn kém




Việc đi dây phức tạp hơn, thời gian thi cơng lâu hơn.


TĨM TẮT NỘI DUNG BÀI 1:
1.1. Phân loại và cấu tạo đồng hồ VOM.
1.2. Chức năng của đồng hồ VOM.
1.3. Các sai hỏng thường gặp và biện pháp phòng ngừa.
1.4. Mạng điện hạ áp và các phương pháp kiểm tra nguồn điện.

CÂU HỎI CỦNG CỐ BÀI 1:
1.
Trình bày phân loại, chức năng, và cấu tạo đồng hồ VOM.
2.
Nêu các thao tác đo các đại lượng điện và xác định được dây pha, dây trung
tính trong hệ thống phân phối điện hạ áp.

Bài 1: Sử dụng đồng hồ đa năng VOM và làm quen với hệ thống phân phối điện hạ áp
Trang 21


BÀI 2: KỸ THUẬT NỐI DÂY VÀ BẤM ĐẦU CỐT



GIỚI THIỆU VỀ BÀI 2:

Bài 2 là bài trình bày các phương pháp nối dây 1 sợi, nhiều sợi để người học có được

kiến thức nền tảng, dễ dàng tiếp cận nội dung môn học ở các bài tiếp theo.


MỤC TIÊU CỦA BÀI 2 LÀ:

Sau khi học xong bài học này, học sinh có khả năng


Thực hiện được các phương pháp nối dây và nối được các loại mối nối dây dẫn..
Phát huy tính tự giác, sáng tạo và nghiêm túc trong học tập, làm việc
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2:

Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,
vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập
(cá nhân hoặc nhóm).
Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học; hoàn thành đầy
đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho
người dạy đúng thời gian quy định.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2:
-

Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Phịng học lý thuyết theo tiêu chuẩn
Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác

-

Học liệu, dụng cụ, ngun vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu

tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.

Các điều kiện khác: Khơng có

KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2:


Nội dung:
Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức



Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.



Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:

+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mơn học.
+ Nghiêm túc trong q trình học tập.
-

Phương pháp:

Bài 2: Kỹ thuật nối dây và bấm đầu code

Trang 22



×