Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Giáo trình Thực tập điện cơ bản 1 (Nghề Bảo trì thiết bị cơ điện Trung cấp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 71 trang )

TẬP ĐỒN DẦU KHÍ VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ


GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: THỰC TẬP ĐIỆN CƠ BẢN 1
NGHỀ: BẢO TRÌ THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số:203/QĐ-CĐDK ngày 1 tháng 3 năm 2022
của Trường Cao Đẳng Dầu Khí)

Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2022
(Lưu hành nội bộ)


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN

Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép dùng
nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


LỜI GIỚI THIỆU
Đất nước Việt Nam trong công cuộc công nghiệp hoá - hiện đại hoá, nềnkinh
tế đang trên đà phát triển. Yêu cầu sử dụng điện và thiết bị điện ngày càng tăng. Việc
trang bị kiến thức về hệ thống điện nhằm phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của con người,
cung cấp điện năng cho các thiết bị của khu vực kinh thế, các khu chế xuất, các xí nghiệp
là rất cần thiết.
Với một vai trị quan trọng như vậy và xuất phát từ yêu cầu, kế hoạch đào tạo,
chương trình mơn học của Trường Cao Đẳng Dầu Khí. Chúng tơi đã biên soạn cuốn


giáo trình Thực tập điện cơ bản 1 gồm 6 bài với những nội dung cơ bản sau:
Bài 1: Sử dụng đồng hồ đa năng vom và làm quen với hệ thống phân phối điện
hạ áp
Bài 2: Kỹ thuật nối dây và bấm đầu cốt
Bài 3: Lắp các mạch đèn chiếu sáng
Bài 4: Đấu dây vận hành động cơ không đồng bộ 1 pha & 3 pha
Bài 5: Đấu dây khởi động từ đơn và khởi động từ kép
Bài 6: Đấu dây công tơ đo điện năng
Trong q trình biên soạn, chúng tơi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu
được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác
giả của các tài liệu mà chúng tơi đã tham khảo.
Bên cạnh đó, giáo trình cũng khơng thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm
tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn
người học và bạn đọc.
Trân trọng cảm ơn./.
Bà Rịa – Vũng Tàu, tháng 06 năm 2021
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Phạm Văn Cấp
2. Nguyễn Lê Cương
3. Nguyễn Xuân Thịnh
4.


MỤC LỤC
TRANG
BÀI 1: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐA NĂNG VOM VÀ LÀM QUEN VỚI HỆ THỐNG
PHÂN PHỐI ĐIỆN HẠ ÁP ............................................................................................ 1
BÀI 2: KỸ THUẬT NỐI DÂY VÀ BẤM ĐẦU CỐT .................................................... 9
BÀI 4: ĐẤU DÂY VẬN HÀNH ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ 1 PHA & 3 PHA 42
BÀI 5: ĐẤU DÂY KHỞI ĐỘNG TỪ ĐƠN VÀ KHỞI ĐỘNG TỪ KÉP ................... 51

BÀI 6: ĐẤU DÂY CÔNG TƠ ĐO ĐIỆN NĂNG......................................................... 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 59


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
VOM

Đồng hồ đo đa năng

ĐCKĐB Động cơ không đồng bộ
CTT
Công tắc tơ
U
I
S
Q

Hiệu điện thế
Cường độ dịng điện
Cơng suất biểu kiến
Cơng suất phản kháng

P

Pmax
A
Ktb
Kđn
Ktbbp
Ksd

Kcn

Kđk
Khd
B
G
R

Cơng suất tác dụng
Công suất đặt
Công suất cực đại
Điện năng
Hệ số trung bình
Hệ số đồng thời
Hệ số trung bình bình phương
Hệ số sử dụng
Hệ số nhu cầu
Hệ số đóng điện
Hệ số điền kín
Hệ số hình dáng
Dung dẫn
Điện dẫn
Điện trở


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. VOM chỉ thị kim ............................................................................................... 2
Hình 1.2. Mặt chia độ của V.O.M ..................................................................................... 3
Hình 1.3. VOM điện tử ..................................................................................................... 4
Hình 1.4. Hệ thống mạng điện 3 pha ................................................................................. 6

Hình 1.5. Mạch phân phối tải từ đường dây chính ............................................................. 7
Hình 1.6. Mạch phân phối tải tập trung từ tủ điện chính .................................................... 8
Hình 2.1. Bóc cắt lệch..................................................................................................... 11
Hình 2.2. Bóc phân đoạn................................................................................................. 11
Hình 2.3. Cạo sạch lõi..................................................................................................... 11
Hình2.4. Uốn gập lõi..........................................................................................................11
Hình 2.5. Vặn xoắn và siết chặt ...................................................................................... 12
Hình 2.6. Nối phân nhánh dây lõi một sợi ....................................................................... 13
Hình 2.7. Nối nối tiếp dây lõi nhiều sợi........................................................................... 13
Hình 2.8. Dùng hai kìm vặn xoắn ngược chiều ............................................................... 13
Hình 2.9. Nối phân nhánh dây lõi nhiều sợi .................................................................... 14
Hình 2.10. Hàn mối nối................................................................................................... 14
Hình 2.11. Si chì ............................................................................................................. 15
Hình 2.12. Cách điện bằng băng dính cách điện .............................................................. 15
Hình 3.1. Mạch điện một cơng tắc điều khiển một đèn 21
Hình 3.2. Mạch điện một cơng tắc điều khiển nhiều đèn ................................................. 21
Hình 3.3. Sơ đồ mạch hai đèn mắc song song .................................................................. 22
Hình 3.4. Sơ đồ mạch hai đèn mắc nối tiếp ..................................................................... 22
Hình 3.5. Mạch đèn cầu thang dùng hai công tắc ba chấu. .............................................. 22
Hình 3.6. Mạch đèn cầu thang tiết kiệm dây dẫn điện đến đèn ........................................ 22
Hình 3. 7. Sơ đồ mạch đèn thay đổi độ sáng ................................................................... 23
Hình 3.8. Sơ đồ mạch đèn huỳnh quang loại 1,2m - 220V. ............................................. 23
Hình 3.9. Sơ đồ mạch đèn huỳnh quang với Ballast 3 dây 1,2m - 110V .......................... 23
Hình 3.10. Đèn cao áp thủy ngân và ballast của nó ......................................................... 24
Hình 3.11. Sơ đồ mắc mạch đèn cao áp thủy ngân với loại đèn có bốn điện cực ............. 24
Hình 3.12. Sơ đồ mắc mạch đèn cao áp thủy ngân với loại đèn có hai điện cực .............. 24
Hình 3.13. Sơ đồ mạch đèn hầm lị ................................................................................. 25
Hình 3.14. Sơ đồ mạch đèn giao thơng............................................................................ 26
Hình 3. 15. Bảng điện mẫu ............................................................................................. 27
Hình 3.16. Vạch dấu bảng điện ....................................................................................... 28



Hình 3. 17. Nối dây vào cầu chì, cơng tắc ....................................................................... 29
Hình 3.18. Nối dây vào ổ điện ........................................................................................ 29
Hình 4.1. Đấu dây ĐCKĐB 1 pha khi U = 110V ............................................................ 46
Hình 4.2. Đấu dây ĐCKĐB 1 pha khi U = 220V ............................................................ 46
Hình 4. 3. Thử nghiệm lần 1(AX, BY) ............................................................................ 47
Hình 4 4. Thử nghiệm lần 2 (CZ) .................................................................................... 48
Hình 4.5. Thử nghiệm với nguồn 1 chiều accu ................................................................ 48
Hình 4.6. Thử nghiệm với mA kế. .................................................................................. 49
Hình 4.7. Đấu dây tam giác và hình sao .......................................................................... 49
Hình 5. 1. Mạch điều khiển khởi động từ đơn ................................................................. 52
Hình 5.2. Mạch động lực khởi động từ đơn ..................................................................... 52
Hình 5.3. Mạch điều khiển đảo chiều quay động cơ ba pha dùng khởi động từ kép và sử
dụng bộ nút nhấn kép để khóa lẫn nhau .......................................................................... 53
Hình 5.4. Mạch động lực đảo chiều quay động cơ ba pha dùng khởi động từ kép và sử
dụng bộ nút nhấn kép để khóa lẫn nhau .......................................................................... 53
Hình 6.1. Cấu tạo của điện năng kế một pha ................................................................... 57
Hình 6.2. Sơ đồ mắc dây cơng tơ điện 1 pha ................................................................... 58
Hình 6.3. Công tơ điện 3 pha 3 phần tử( 1-2-3: cuộn áp; 4-5-6: cuộn dịng) .................... 59
Hình 6.4. Cơng tơ điện 3 pha 2 phần tử( 1-2: cuộn áp; 3-4 :cuộn dòng) .......................... 59


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN: THỰC TẬP ĐIỆN CƠ BẢN 1
1. Tên mô đun: Thực tập điện cơ bản 1
2. Mã mô đun: ELEI53150
Thời gian thực hiện mô đun: 75 giờ; (Lý thuyết: 14 giờ; Thực hành: 58 giờ; Kiểm tra:
03 giờ).
Số tín chỉ: 03
3. Vị trí, tính chất của mơ đun:

Vị trí: Mơ đun Thực tập Điện cơ bản là mô đun đào tạo nghề trong danh mục các
môn học/mô đun cơ sở thuộc chương trình cao đẳng nghề Bảo trì thiết bị cơ điện.
Tính chất: Mơ đun giúp học sinh vận dụng những kiến thức cơ bản về Điện đã được
học vào thực hành tay nghề.
4. Mục tiêu mô đun:
Về kiến thức: Có kiến thức về an tồn điện, cách sử dụng các dụng cụ kiểm tra hệ
thống điện, phương pháp sử dụng các dụng cụ đồ nghề, các thiết bị kiểm tra đo
lường về điện.
Về kỹ năng: Đấu nối các mạch điện chiếu sáng và mạch đo đếm điện năng, đấu nối
các động cơ điện xoay chiều 1 pha và 3 pha đơn giản.
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Thực hiện được nội dung các bước cơng nghệ
của từng bài tập thực hành qua đó rèn luyện tính tự lập, tự chủ, phát huy tính sáng
tạo trong mỗi bài thực hành
5. Nội dung mô đun:
5.1. Chương trình khung:


MH/MĐ/HP

I
COMP52001
COMP51003
COMP51007
COMP52009
COMP52005
FORL54002
SAEN52001

Tên mơn học, mơ đun


Số
tín
chỉ

Các mơn học chung/đại
14
cương
Giáo dục chính trị
2
Pháp luật
1
Giáo dục thể chất
1
Giáo dục quốc phịng và nn
2
ninh
Tin học
2
Tiếng Anh
4
An toàn vệ sinh lao động
2

Thời gian học tập (giờ)
Trong đó
Thực hành/ Kiểm tra
Tổng
thực tập/

số

thí nghiệm/
thuyết
LT TH
bài tập/
thảo luận
285

117

153

10

5

30
15
30

15
9
4

13
5
24

2
1
0


0
0
2

45

21

21

1

2

45
90
30

15
30
23

29
56
5

0
4
2


1
0
0



MH/MĐ/HP

Tên môn học, mô đun

Các môn học, mô đun
chuyên môn ngành, nghề
II.1
Môn học, mô đun cơ sở
MECM512003 Vẽ kỹ thuật 1
ELEI53117
Khí cụ điện
ELEI53115
Đo lường điện
ELET5201
An tồn điện
ELEI62158
Đại cương thiết bị cơ điện
MECM513104 Gia công nguội cơ bản
Môn học, mô đun chuyên
II.2
môn ngành, nghề
ELEI53150
Thực tập điện cơ bản 1

ELET55157
Trang bị điện 1
ELEM53167
Xử lý sự cố thiết bị cơ điện
ELEM5415
Bảo trì máy điện
Bảo trì hệ thống truyền
MECM53124
động cơ khí
Bảo trì hệ thống truyền
ELEM5313
động điện
ELEM54154
Thực tập sản xuất
Tổng cộng
II

Số
tín
chỉ

Thời gian học tập (giờ)
Trong đó
Thực hành/ Kiểm tra
Tổng
thực tập/

số
thí nghiệm/
thuyết

LT TH
bài tập/
thảo luận

40

1005

253

706

16

30

15
2
3
3
2
2
3

330
45
75
75
30
30

75

112
14
14
14
28
28
14

203
29
58
58
0
0
58

7
0
1
1
2
2
1

8
2
2
2

0
0
2

25

675

141

503

9

22

3
5
3
4

75
120
60
90

14
28
28
28


58
87
29
58

1
2
2
2

2
3
1
2

3

75

14

58

1

2

3


75

14

58

1

2

4
54

180
1290

15
370

155
859

0
26

10
35

5.2. Chương trình khung chi tiết Mơ đun:
Thời gian (giờ)

Thực hành, Kiểm
Tổng Lý
thí nghiệm, tra
số
thuyết thảo luận,
bài tập
LT TH

Số
TT

Nội dung tổng quát

1

Bài 1: Sử dụng đồng hồ đa năng VOM
và làm quen với hệ thống phân phối
điện hạ áp

6

2

4

0

0

2


Bài 2: Kỹ thuật nối dây và bấm đầu
code.

7

2

5

0

0

3

Bài 3: Lắp các mạch đèn chiếu sáng

16

3

12

0

1


Thời gian (giờ)

Thực hành, Kiểm
Tổng Lý
thí nghiệm, tra
số
thuyết thảo luận,
bài tập
LT TH

Số
TT

Nội dung tổng quát

4

Bài 4: Đấu dây vận hành động cơ
không đồng bộ 1 pha & 3 pha

16

3

12

1

0

5


Bài 5: Đấu dây khởi động từ đơn và
khởi động từ kép

22

3

18

0

1

6

Bài 6: Đấu dây công tơ đo điện năng

8

1

7

0

0

Cộng

75


14

58

1

2

6. Điều kiện thực hiện mơ đun:
6.1. Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng:
Phịng học lý thuyết/tích hợp
Phịng thực hành/nhà xưởng/mơ hình: Xưởng thực tập điện
6.2. Trang thiết bị máy móc:
Máy tính, máy chiếu
Các thiết bị, máy móc: Nguồn điện 1 pha và 3 pha, động cơ điện và các loại đèn
chiếu sáng.
Bảng phấn, mơ hình thực hành, kìm điện, tuốc nơ vít, băng keo điện, dây điện ,
contactor, CB, cầu chì, Motor điện, Cơng tơ điện…
Mơ hình mơ phỏng: Panel lắp đặt
6.3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:
Giáo trình, giáo án
Qui trình thực hành
Phiếu thực hành, phiếu học tập (nếu có)
Phần mềm chuyên dụng (nếu có).
6.4. Các điều kiện khác
7. Nội dung và phương pháp đánh giá:
Kiểm tra định kỳ:
 Bài kiểm tra số 1: Nội dung bài 1 và bài 2
 Bài kiểm tra số 2: Nội dung bài 3 và bài 4

 Bài kiểm tra số 3: Nội dung bài 5 và bài 6
Thi kết thúc mô đun: Thi thực hành
Phương pháp đánh giá:


 Đánh giá theo hình thức lý thuyết sử dụng các câu hỏi tự luận hoặc trắc nghiệm
hoặc vấn đáp.
 Đánh giá theo hình thức thực hành sử dụng phiếu đánh giá thực hành có các tiêu
chí và thang điểm.
8. Hướng dẫn thực hiện mô đun:
8.1. Phạm vi áp dụng chương trình
Chương trình mơ đun này được áp dụng cho ngành Điện công nghiệp, hệ TC
8.2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mơ đun đào tạo:
Đối với giáo viên, giảng viên:
 Thiết kế giáo án theo thể loại lý thuyết hoặc tích hợp hoặc thực hành phù hợp với
bài học. Giáo án được soạn theo bài hoặc buổi dạy.
 Tổ chức giảng dạy: (mô tả chia ca, nhóm...).
 Thiết kế các phiếu học tập, phiếu thực hành.
Đối với người học:
 Tài liệu, dụng cụ học tập, vở ghi đầy đủ
 Hoàn thành các bài thực hành kỹ năng
 Tổ chức làm việc nhóm, làm việc độc lập
 Tuân thủ qui định an toàn, giờ giấc.
8.3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
9. Tài liệu cần tham khảo:
[1]. Giáo trình hướng dãn thực hành Điê ̣n công nghiê ̣p-Bùi Hồng Quế - Lê Nho Khanh,
NXB Xây Dựng
[2]. Hướng dẫn thực hành lắ p đặt Điê ̣n công nghiê ̣p-Trầ n Duy Phụng , NXB Đà Nẵng
[3]. Giáo trình Thực tập điện cơ bản ngành điê ̣n công nghiê ̣p -ThS. Võ Châu Tuấn,
Trường Cao Đẳng Dầu Khí.



BÀI 1: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐA NĂNG VOM VÀ LÀM QUEN VỚI HỆ
THỐNG PHÂN PHỐI ĐIỆN HẠ ÁP
 GIỚI THIỆU BÀI 1:
Bài 1 là bài giới thiệu phương pháp sử dụng đồng hồ VOM và làm quen với hệ thống
phân phối điện hạ áp.
 MỤC TIÊU CỦA BÀI 1 LÀ:
Về kiến thức:
+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc của đồng hồ đo đa năng và phân tích
được sơ đồ của hệ thống phân phối điện hạ áp.
Về kỹ năng:
+ Thực hiện được thao tác đo các đại lượng điện và xác định được dây pha, dây
trung tính trong hệ thống phân phối điện hạ áp.
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Thái độ nghiêm túc trong giờ học.
 PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1
- Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn
đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập
bài 1 (cá nhân hoặc nhóm).
- Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; hồn
thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 1 theo cá nhân hoặc nhóm
và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.
 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1
- Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Phịng trang bị điện
- Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác
- Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu tham
khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.
- Các điều kiện khác: Khơng có
 KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1

- Nội dung:
 Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
 Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
 Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
- Phương pháp:
Bài 1: Sử dụng đồng hồ đa năng vom và làm quen với hệ thống phân phối điện hạ áp

Trang 1


 Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
 Kiểm tra định kỳ thực hành: 1 điểm kiểm tra (hình thức: trắc nghiệm)
 NỘI DUNG BÀI 1:
1.1. Phân loại và cấu tạo đồng hồ VOM.
1.1.1. VOM chỉ thị kim
Vạn năng kế là dụng cụ đo nhiều chức năng, chủ yếu để đo dòng điện, điện áp,
điện trở. Đó là dụng cụ đo phối hợp cả ba loại dụng cụ đo : ampe kế, vôn kế, và ơm
kế trong một dụng cụ.
Về ngun lí đây là cơ cấu đo kiểu từ điện. phần tĩnh là nam châm vĩnh cữu,
phần động là khung dây mảnh. Nhờ khoá chuyển mạch có thể đo dịng điện, điện áp
một chiều hoặc xoay chiều, đo điện trở với nhiều thang đo khác nhau.
Cấu tạo bên ngoài: Kim chỉ thị, cung chia độ, vít điều chỉnh điểm 0 tĩnh, đầu đo
điện áp thuần xoay chiều, đầu đo dương hoặc bán dẫn dương P, đầu đo chung Com
hoặc bán dẫn âm N, vỏ trước, mặt chỉ thị, mặt kính, vỏ sau, nút điều chỉnh 0Ω (0Ω
ADJ), chuyển mạch chọn thang đo, đầu đo dòng điện xoay chiều.
Mạch điện bên trong: Đầu cắm que đo (OUTPUT và COM), khối hiển thị gồm M,

khối nguồn, hệ thống điện trở bù nhiệt, khối bảo vệ và khối đo.
Ngoài ra V.O.M dùng để đo thử Transistor, xác định cực tính của Diode, kiểm tra
tụ điện…

Hình 1.1. VOM chỉ thị kim

Bài 1: Sử dụng đồng hồ đa năng vom và làm quen với hệ thống phân phối điện hạ áp

Trang 2


Hình 1.2. Mặt chia độ của V.O.M
- Thang (A): Chia độ cho Ohm( từ phải là Ω qua trái là 0Ω - )
- Thang (B) và (C) : Chia độ cho Volt, Ampere một chiều, xoay chiều (DC.V.A &
AC.V) bên trái là 0 qua phải cực đại
- Thang (D) : đọc hệ số khuếch đại của Transistor( hFE = Ic/Ib)
- Thang (E) và cung (F): đọc dòng điện phân cực thuận và nghịch( rỉ) của Diode
- Thang (G): Iceo là cung đọc dịng rỉ của Transistor.
Chú ý :Tuyệt đối khơng sử dụng tuỳ tiện khi chưa nắm vững cách đo vì nếu lầm lẫn vị
trí chuyển mạch có thể gây cháy hỏng dụng cụ.
1.1.2. VOM điện tử
Một đồng hồ vạn năng điện tử thường có cấu tạo gồm các bộ phận như sau: Nút
dừng kết quả đo, nút nguồn power, màn hình hiển thị hiện số, đầu đo dịng điện nhỏ, đầu
đo dòng điện lớn, đầu đo chung COM, đầu đo điện trở, điện áp, đo hệ số khuếch đại của
Transistor khóa chuyển mạch, mạch điện tử.

Bài 1: Sử dụng đồng hồ đa năng vom và làm quen với hệ thống phân phối điện hạ áp

Trang 3



Hình 1.3. VOM điện tử
1.2. Chức năng của đồng hồ VOM
1.2.1. Kiểm tra thông mạch, ngắn mạch, tụ điện, transistor, IC…
Có thể kiểm tra phát hiện bộ phận bị đứt dây hoặc chập mạch bằng vạn năng kế.
Trong trường hợp này phải cắt nguồn điện và sử dụng vạn năng kế để đo điện trở.
Khoá chuyển mạch phải chuyển về vị trí R x 10k.
- Phát hiện đứt dây
Nếu mạch điện hoặc điện trở bị đứt thì dùng ơm kế đo hai đầu sẻ có điện trở R = ∞
- Phát hiện ngắn mạch
Khi mạch điện bị ngắn mạch điện trở sẻ R = 0, vì thế có thể dùng ôm kế để phát hiện
chập mạch trong một bộ phận của mạch điện.Để phát hiện chính xác bộ phận hư hỏng
cần tách các mạch nối song song với nó.
- Ngồi ra đồng hồ đo vạn năng V.O.M còn được sử dụng để đo dòng điện nhỏ
(mili-ampe- kế) và đo cường độ âm thanh(Decibel).
- Đồng hồ vạn năng số Digital còn một số chức năng đo khác như đo đi ốt, đo tụ
điện, đo Transistor nhưng nếu ta đo các linh kiện trên, ta nên dùng đồng hồ cơ khí sẽ
cho kết quả tốt hơn và đo nhanh hơn.
1.2.2. Đo điện trở, dòng điện, điện áp
Bài 1: Sử dụng đồng hồ đa năng vom và làm quen với hệ thống phân phối điện hạ áp

Trang 4


a. Đo điện áp một chiều( hoặc xoay chiều )
Để que đỏ đồng hồ vào lỗ cắm ” VΩ mA” que đen vào lỗ cắm “COM”
Bấm nút DC/AC để chọn thang đo là DC nếu đo áp một chiều hoặc AC nếu đo áp
xoay chiều.
- Xoay chuyển mạch về vị trí “V” hãy để thang đo cao nhất nếu chưa biết rõ điện áp,
nếu giá trị báo dạng thập phân thì ta giảm thang đo sau.

- Đặt thang đo vào điện áp cần đo và đọc giá trị trên màn hình LCD của đồng hồ.
- Nếu đặt ngược que đo(với điện một chiều) đồng hồ sẽ báo giá trị âm (-).
b. Đo dòng điện DC (AC)
- Chuyển que đổ đồng hồ về thang mA nếu đo dòng nhỏ, hoặc 20A nếu đo dịng lớn.
- Xoay chuyển mạch về vị trí “A”
- Bấm nút DC/AC để chọn đo dòng một chiều DC hay xoay chiều AC
- Đặt que đo nối tiếp với mạch cần đo
- Đọc giá trị hiển thị trên màn hình.
c. - Đo điện trở
- Trả lại vị trí dây cắm như khi đo điện áp .
- Xoay chuyển mạch về vị trí đo ” Ω “, nếu chưa biết giá trị điện trở thì chọn thang
đo cao nhất , nếu kết quả là số thập phân thì ta giảm xuống.
- Đặt que đo vào hai đầu điện trở.
- Đọc giá trị trên màn hình
1.3. Các sai hỏng thường gặp và biện pháp phòng ngừa.
- Sử dụng sai chức năng cần đo. Khi đo áp, lựa chọn đo dòng...
- Với đồng hồ kim, hiển thị kết quả đo không chính xác, cần chỉnh khơng và thay
Pin mới.
- Qui định chung khi sử dụng đồng hồ vạn năng :
 Đặt đồng hồ đúng phương qui định (thẳng đứng, nằm ngang hay xiên góc…
được kí hiệu trên mặt đồng hồ), nếu đặt sai sẽ gây sai số.
-

 Cắm que đo đúng vị trí: que mầu đen ln cắm vào cổng COM, que màu màu
đỏ cắm vào cổng (+) hay OUTPUT .v.v. tùy thuộc vào thông số đo.
 Trước khi tiến hành đo đạc cần xác định đại lượng cần đo để chọn chức năng
thang đo phù hợp.
 Xác định khảng giá trị của đại lượng đo để lựa chọn thang đo phù hợp. Khi
chưa biết giá trị của đại lượng cần đo phải để đồng hồ ở thang cao nhất.
 Khi chuyển thang đo phải ngắt que đo ra khỏi điểm đang đo.

 Khi không sử dụng đồng hồ, đặt chuyển mạch về vị trí OFF hoặc thang đo điện
áp xoay chiều lớn nhất
Bài 1: Sử dụng đồng hồ đa năng vom và làm quen với hệ thống phân phối điện hạ áp

Trang 5


 Khi đặt nhầm thang đo tùy mức độ có thể làm hỏng đồng hồ hoặc kết quả phép
đo không chính xác.
1.4. Mạng điện hạ áp và các phương pháp kiểm tra nguồn điện.
1.4.1. Hệ thống mạng điện ba pha
Điện được sản xuất ra từ nhà máy phát điện( thủy điện hoặc nhiệt điện …) được
truyền tải về nơi tiêu thụ bằng dịng cao thế có điện áp 110KV, 230KV,…Khi đến gần
nơi, hạ dần xuống điện áp 66KV và truyền tải trong thành phố với điện áp 15KV,
22KV. Nhờ các trạm biến áp khu vực biến đổi điện áp 15KV/220.380.3Ph để cung
cấp trực tiếp cho nơi tiêu thụ. Tại đây, hệ thống cung cấp bao giờ cũng có 4 dây gồm
3 dây pha và 1 dây trung tính.
Đối với các đơn vị sản xuất lớn, cao ốc.. được cung cấp mạng điện 3 pha và một
dây trung tính. Cịn điện sinh hoạt được cung cấp mạng điện 2 dây, gồm một pha và
1 trung tính. Hiện nay ở nước ta có hệ thống điện tiêu chuẩn là 220/380V-3Ph- tần số
50Hz.

Hình 1.4. Hệ thống mạng điện 3 pha
1.4.2. Hệ thống phân phối điện thắp sáng và thiết bị điện trong nhà và xí nghiệp
Khi thiết kế hệ điện thắp sáng, thiết bị điện sinh hoạt và kể cả hệ điện trong xí
nghiệp sản xuất, đều phải thỏa các yêu cầu sau:
An toàn điện, bảo vệ mạch điện kịp thời tránh gây hỏa hoạn.
- Dễ sử dụng điều khiển và kiểm soát, dễ sửa chữa.
- Không ảnh hưởng lẫn nhau gây bất tiện, gián đoạn sản xuất.
Bài 1: Sử dụng đồng hồ đa năng vom và làm quen với hệ thống phân phối điện hạ áp


Trang 6


- Đạt yêu cầu kỹ thuật và mỹ thuật.
Để đạt được các yêu cầu trên người ta có thể áp dụng hai phương thức thiết kế điện sau:
a. Phương thức đi dây phân tải bằng các rẻ nhánh từ đường dây chính
Khi thiết kế theo phương thức này, từ nguồn điện sau điện năng kế(KWh), đi
suốt đường dây chính qua các khu vực cần cung cấp điện. Đến khu vực nào thì rẻ
nhánh cấp điện cho khu vực đó, phịng đó và lần lượt đi đến cuối nguồn. Nếu có tải
quan trọng như máy lạnh, máy bơm nước… có thể đi riêng thêm một đường dây lấy
điện trực tiếp từ nguồn điện chính.

Hình 1.5. Mạch phân phối tải từ đường dây chính
Ở mỗi phịng, mỗi khu vực có bảng điện trang bị CB, cầu chì, cơng tắc để bảo
vệ và điều khiển đèn, thiết bi điện và hệ thống đường dây trong khu vực này.
- Ưu điểm:

 Đi dây theo phương thực này mạch đơn giản, dễ thi cơng, ít tốn kém dây và
thiết bị bảo vệ, nên rất thông dụng trang bị hệ điện trong nhà ở Việt Nam
 Chỉ sử dụng chung đường dây trung tính nên ít tốn kém dây
 Việc điều khiển, kiểm soát đèn, thiết bị điện trong nhà nếu thiết kế đúng cũng
dể sử dụng và an tồn điện.
- Khuyết điểm:
 Khơng có sự bảo vệ đoạn đường dây từ hộp nối rẻ dây đến bảng điện ở khu vực.
Nếu có sự cố chập mạch dễ làm đứt cầu chì ở nguồn điện chính gây ảnh hưởng
đến khu vực khác
Bài 1: Sử dụng đồng hồ đa năng vom và làm quen với hệ thống phân phối điện hạ áp

Trang 7



 Việc sửa chữa không thuận tiện ở đường dây chính
 Nếu mạng điện 3 pha khó phân tải đều các pha
 Do phân tán bảng điện đến từng khu vực, nên ảnh hưởng đến vấn đề trang trí
mỹ
thuật.
b. Phương thức phân tải từ tủ điện chính( Tập trung)
Khi thiết kế theo phương thức này, nguồn chính sau điện năng kế(Kwh) được đưa
đến tủ điện. Từ đây , phân ra nhiều nhánh sau khi qua CB bảo vệ, đi trực tiếp đến từng
phòng, từng khu vực. Tại nơi sử dụng chỉ bố trí các cơng tắc cho đèn, ổ lấy điện ở nơi
thuận tiện dễ sử dụng, không cần lắp đặt cầu chì, vì đã có CB bảo vệ ở đầu đường dây
này tại tủ điện chính sẻ ngắt mạch khi có sự quá tải, sự cố chập mạch ở đường dây này.
Nếu tải quan trọng có thể lắp đặt thêm CB để điều khiển, vận hành tại chổ cho thuận
tiện sử dụng (hình 1.6).

Hình 1.6. Mạch phân phối tải tập trung từ tủ điện chính

- Ưu điểm:
 Bảo vệ mạch điện tích cực khi có sự cố chập mạch, quá tải tránh làm hỏng
đường dây gây hỏa hoạn.
 Không làm ảnh hưởng đến mạch khác trong quá trình sửa chữa.
Bài 1: Sử dụng đồng hồ đa năng vom và làm quen với hệ thống phân phối điện hạ áp

Trang 8









Dễ phân tải đều trên các pha.
Dễ điều khiển, kiểm sốt và an tồn điện.
Có tính kỹ thuật và mỹ thuật.
Khuyết điểm:
Với phương thức này, đi dây rất hao dây và vật tư thiết bị bảo vệ tốn kém
Việc đi dây phức tạp hơn, thời gian thi công lâu hơn.

 TÓM TẮT NỘI DUNG BÀI 1:
1.1.
1.2.
1.3.

Phân loại và cấu tạo đồng hồ VOM.
Chức năng của đồng hồ VOM.
Các sai hỏng thường gặp và biện pháp phòng ngừa.

1.4.

Mạng điện hạ áp và các phương pháp kiểm tra nguồn điện.

 BÀI TẬP CỦNG CỐ BÀI 1:
Câu 1: Trình bày cách sử dụng VOM để đo điện áp một chiều
Câu 2: Trình bày cách sử dụng VOM để đo điện áp xoay chiều
Câu 3: Trình bày mạng điện hạ áp và các phương pháp kiểm tra nguồn điện.

Bài 1: Sử dụng đồng hồ đa năng vom và làm quen với hệ thống phân phối điện hạ áp


Trang 9


BÀI 2: KỸ THUẬT NỐI DÂY VÀ BẤM ĐẦU CỐT
 GIỚI THIỆU BÀI 2:
Bài 1 là bài giới thiệu phương pháp sử dụng đồng hồ VOM và làm quen với hệ thống
phân phối điện hạ áp.
 MỤC TIÊU CỦA BÀI 2 LÀ:
Về kiến thức:
+ Hiểu được phương pháp đấu nối các loại dây dẫn.
Về kỹ năng:
+ Thực hiện được các phương pháp nối dây và nối được các loại mối nối dây dẫn.
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Rèn luyện tính cẩ n thâ ̣n, và nghiêm túc trong học tập và trong thực hiện công việc.
 PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2:
- Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn
đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập
bài 1 (cá nhân hoặc nhóm).
- Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 2) trước buổi học; hoàn
thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 2 theo cá nhân hoặc nhóm
và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.
 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1
- Phòng học chuyên mơn hóa/nhà xưởng: Phịng trang bị điện
- Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác
- Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu tham
khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.
- Các điều kiện khác: Khơng có
 KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2:
- Nội dung:
 Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức

 Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
 Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mơn học.
+ Nghiêm túc trong q trình học tập.
- Phương pháp:
 Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
 Kiểm tra định kỳ thực hành: 1 điểm kiểm tra (hình thức: trắc nghiệm)
 NỘI DUNG BÀI 2:
Bài 2: Kỹ thuật nối dây và bấm đầu cốt

Trang 10


2.1. Nối dây lõi 1 sợi (dây đơn):
2.1.1. Nối nối tiếp
Thứ tự thực hiện:
a. Bóc vỏ cách điện
Có thể bóc vỏ cách điện bằng kìm hoặc dao nhưng khơng được cắt vào lõi. Độ dài
lớp vỏ cách điện cần bóc phụ thuộc vào đường kính dây dẫn (khoảng từ 15 – 20 lần
đường kính dây dẫn) để mối nối đủ chắc.
+ Bóc cắt lệch.
Cầm dao theo tư thế gọt bút chì, đặt dao vào điểm cắt và gọt lớp vỏ bọc cách điện
với một góc 300. Đối với dây có tiết diện nhỏ (dưới 2,6mm2), nên dùng kìm tuốt dây để
bóc vỏ cách điện.

Hình 2.1. Bóc cắt lệch
+ Bóc phân đoạn .
Dùng cho loại dây có hai lớp cách

điện. Lớp cách điện ngồi được cắt lệch
với lớp trong khỗng 8-10mm.
Hình 2.2. Bóc phân đoạn
b. Cạo sạch lõi
Dùng giấy ráp cạo sạch lớp men đến
khi thấy ánh kim để mối nối tiếp xúc tốt.

Hình 2.3. Cạo sạch lõi
Hình 2.4. Uốn gập lõi
c. Uốn gập lõi
Chỗ uốn phải có bán kính cong thích hợp và chia đoạn lõi thành hai phần: phần
trong chứa khoảng 6 vịng, phần ngồi đủ quấn từ 5-6 vòng
d. Vặn xoắn
Bài 2: Kỹ thuật nối dây và bấm đầu cốt

Trang 11


Móc hai đoạn lõi vào nhau tại chỗ uốn gập, giữ đúng vị trí rồi xoắn dây vào nhau
2-3 vịng, sau đó vặn xoắn lần lượt từng đầu dây này vào thân dây kia khoảng từ 5-6 vòng
chặt và đều
e. Xiết chặt.
Dùng hai kìm cặp các vịng ngồi cùng và vặn ngược chiều nhau. Sau đó mối nối
phải được quấn băng cách điện để đảm bảo an toàn.
- Kiểm tra sản phẩm: mối nối chặt, gọn, sáng và các vòng dây quấn đều, đẹp.

Hình 2.5. Vặn xoắn và siết chặt
2.1.2. Nối phân nhánh
Dây dẫn điện nối từ đường dây trục chính ra gọi là dây nhánh, chỗ nối giữa
đường

dây trục chính và dây nhánh gọi là mối nối phân nhánh. Ở mối nối phân nhánh, tiết diện
dây chính và dây nhánh có thể khác nhau.
- Thứ tự thực hiện các bước bóc vỏ cách điện, cạo sạch lõi như trường hợp nối nối
tiếp.
- Sau đó đặt dây chính và dây nhánh vng góc với nhau.
- Dùng ta quấn dây nhánh lên dây chính.
- Dùng kìm xoắn tiếp khoảng 7 vịng rồi cắt bỏ dây thừa. Mối nối đã hoàn thành.
- Kiểm tra sản phẩm.

Bài 2: Kỹ thuật nối dây và bấm đầu cốt

Trang 12


Hình 2.6. Nối phân nhánh dây lõi một sợi
2.2. Nối dây lõi nhiều sợi
2.2.1. Nối nối tiếp
- Thứ tự tiến hành tương tự như nối
nối tiếp dây lõi một sợi, nhưng khi bóc vỏ
cách điện cần hết sức cẩn thận để không
làm đứt một sợi dây nhỏ nào, khi cạo sạch
lõi phải làm sạch từng sợi.
- Lồng lõi.
Xoè đều hai đoạn lõi thành nan quạt,
cắt sợi dây trung tâm khoảng 40mm, lồng
hai lõi vào nhau để cho các sợi đan chéo nhau
Hình 2.7. Nối nối tiếp dây lõi nhiều sợi
Vặn xoắn:
Lần lượt quấn và miết đều những sợi lõi của dây này lên lõi của dây kia, quấn khoảng 3
vòng thì cắt bỏ đoạn dây thừa. Trong lúc quấn phải chú ý về mặt kỹ thuật vì nối khơng

đều hoặc lỏng thì sẽ khơng sửa chữa được.
Kiểm tra sản phẩm: mối nối phải đạt được các yêu cầu chặt, chắc chắn, đều và đẹp.

Hình 2.8. Dùng hai kìm vặn xoắn ngược chiều
Bài 2: Kỹ thuật nối dây và bấm đầu cốt

Trang 13


2.2.2. Nối phân nhánh
Thứ tự thực hiện các bước bóc vỏ cách điện và làm sạch lõi như trên.
- Nối dây: tách lõi dây nhanh làm hai phần bằng nhau. Đặt lõi dây nhánh vào giữa
đoạn lõi dây chính và lần lượt vặn xoắn từng nửa lõi dây nhánh về hai phía của dây chính
khoảng từ 3-4 vịng, cắt bỏ phần dây thừa. chiều quấn của hai phía ngược nhau.

Hình 2.9. Nối phân nhánh dây lõi nhiều sợi
2.3. Hàn nối dây
2.3.1. Hàn mối nối
Các mối nối dây dẫn điện, ngoài các kiểu nối đặc biệt đều phải hàn sau khi nối.
Hàn làm cho mối nối tăng sức bền cơ học, dẫn điện tốt và khơng gỉ. Có nhiều phương
pháp hàn nhưng ở đây chúng ta chỉ đề cập tới cách hàn trực tiếp những dây điện có đường
kính tương đối nhỏ. Các bước hàn được tiến hành như sau:
- Đánh bóng mối hàn bằng giấy ráp để làm sạch tạp chất và ơxit đồng bên ngồi,
làm cho mối hàn chắc chắn.
- Láng nhựa thông: giúp mối hàn không bị ôxi hóa vì q nhiệt, đồng thời giúp vật
liệu hàn dễ chảy trên mối hàn.
- Dùng vật liệu hàn để hàn. Vật liệu hàn thường là hợp kim thiếc có nhiệt độ nóng
chảy khoảng 2000C.
- Đặt đầu mỏ hàn nghiêng một góc 45 độ với mối nối khoảng 3 đến 5 phút
( Tùy theo loại mỏ hàn 40W hay 60W) để cho mối nối nóng lên

- Đặt chì hàn cách mỏ hàn 1 đến 2mm để chì tự chảy quanh mối nối.

Hình 2.10. Hàn mối nối
Bài 2: Kỹ thuật nối dây và bấm đầu cốt

Trang 14


×