Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Giáo trình Lò hơi và hệ thống thiết bị phụ (Nghề Vận hành nhà máy nhiệt điện Trung cấp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 136 trang )

TẬP ĐỒN DẦU KHÍ VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ


GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: LỊ HƠI VÀ HỆ THỐNG THIẾT BỊ PHỤ
NGHỀ: VẬN HÀNH NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 213/QĐ-CĐDK ngày 01 tháng 03 năm 2022
của Trường Cao Đẳng Dầu Khí)

Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2022
(Lưu hành nội bộ)


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN

Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép dùng
nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành
mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


LỜI GIỚI THIỆU
Đất nước Việt Nam trong công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa, nền kinh tế đang
trên đà phát triển. Song song với sự phát triển đó, nhu cầu về năng lượng trong sản xuất
cũng như đời sống là rất lớn và ngày càng tăng, trong đó nhiệt năng chiếm chủ yếu.
Trước những yêu cầu về năng lượng ngày càng tăng rất nhiều nhà máy điện đã được xây
dựng trong đó nhà máy nhiệt điện đóng một vai trị quan trọng. Trong q trình sản xuất
và sử dụng năng lượng dưới dạng nhiệt năng thì việc sinh hơi đóng vai trị vơ cùng quan
trọng.


Với một vai trị vô cùng quan trọng như vậy và xuất phát từ u cầu, kế hoạch đào tạo,
chương trình mơn học nghề Vận hành nhà máy nhiệt điện trình độ Trung cấp nghề của
Trường Cao đẳng nghề Dầu khí. Chúng tơi đã biên soạn cuốn giáo trình Lị hơi và hệ
thống thiết bị phụ gồm 7 chương với những nội dung cơ bản như sau:
Chương 1: Giới thiệu chung về lò hơi.
Chương 2: Nhiên liệu và q trình cháy trong lị hơi
Chương 3: Các bộ trao đổi nhiệt
Chương 4: Bao hơi
Chương 5: Hệ thống khói thốt và hệ thống thải xỉ
Chương 6: Tổng quan về hệ thống thiết bị phụ lò hơi trong nhà máy nhiệt điện
Chương 7: Hệ thống cơ bản
Do phạm vi hạn chế về khồi lượng cuốn sách, thời gian biên soạn, kiến thức và phạm vi
kinh nghiệm của tác giả chắc chắn là chưa thỏa mãn được yêu cầu của bạn đọc và khó
tránh khỏi sai sót, nhầm lẫn. Vì thế rất cần có sự đóng góp ý kiến chỉ đạo kịp thời của
bạn đọc để cuốn sách được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn
Bà Rịa – Vũng Tàu tháng 03 năm 2022
Tham gia biên soạn
1. Phạm Văn Cấp
2. Ninh Trọng Tuấn
3. Nguyễn Xuân Thịnh


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 ------------------------------------------------------------------------------------- 11
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LÒ HƠI ------------------------------------------------------- 11
1.1 Giới thiệu về lò hơi: --------------------------------------------------------------------- 12
1.2 Cấu tạo lị hơi và các loại lị hơi điển hình: ---------------------------------------- 13
1.3 Nguyên lý làm việc của lò hơi trong nhà máy nhiệt điện:----------------------- 14
1.4 Vị trí lị hơi trong sơ đồ nhà máy nhiệt điện: -------------------------------------- 18

CHƯƠNG 2 ------------------------------------------------------------------------------------- 21
NHIÊN LIỆU VÀ Q TRÌNH CHÁY TRONG LỊ HƠI --------------------------- 21
2.1 Các loại nhiên liệu dùng trong lò hơi nhà máy nhiệt điện. --------------------- 22
2.2 Thành phần và đặc tính cơng nghệ của nhiên liệu ------------------------------- 22
2.3 Q trình cháy của nhiên liệu. ------------------------------------------------------- 25
2.4 Xác định thể tích khơng khí cấp cho q trình cháy ---------------------------- 27
CHƯƠNG 3 ------------------------------------------------------------------------------------- 30
CÁC BỘ TRAO ĐỔI NHIỆT --------------------------------------------------------------- 30
3.1 Tổng quan về các bộ trao đổi nhiệt: ------------------------------------------------- 31
3.2 Dàn ống sinh hơi:------------------------------------------------------------------------ 32
3.3 Các bộ quá nhiệt:------------------------------------------------------------------------ 39
3.4 .Bộ hâm nước ---------------------------------------------------------------------------- 54
3.5 Bộ sấy khơng khí ------------------------------------------------------------------------ 57
CHƯƠNG 4 ------------------------------------------------------------------------------------- 62
BAO HƠI ---------------------------------------------------------------------------------------- 62
4.1 Giới thiệu chung bao hơi: ------------------------------------------------------------- 63
4.2 Cấu tạo của bao hơi: -------------------------------------------------------------------- 64
4.3 Nguyên lý làm việc của bao hơi ------------------------------------------------------ 66
4.4 Các bộ phân ly hơi: --------------------------------------------------------------------- 66
CHƯƠNG 5 ------------------------------------------------------------------------------------- 69
HỆ THỐNG KHĨI THỐT VÀ HỆ THỐNG THẢI XỈ ----------------------------- 69
5.1 Sơ đồ nguyên lý đường khói thốt --------------------------------------------------- 70
5.2 Khử bụi trong khói thải: --------------------------------------------------------------- 71
5.3 Khử lưu huỳnh trong khói thải:------------------------------------------------------ 79


5.4 Khử oxit ni-tơ trong khói thải -------------------------------------------------------- 81
5.5 Hệ thống thải xỉ -------------------------------------------------------------------------- 82
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THIẾT BỊ PHỤ LÒ HƠI NHÀ MÁY NHIỆT
ĐIỆN THAN ------------------------------------------------------------------------------------ 92

6.1 Giới thiệu các thiết bị phụ trong lò hơi --------------------------------------------- 93
6.2 Sơ đồ hệ thống thiết bị phụ lò hơi---------------------------------------------------- 94
CHƯƠNG 7 ------------------------------------------------------------------------------------101
CÁC HỆ THỐNG CƠ BẢN ----------------------------------------------------------------101
7.1 Hệ thống nước cấp: --------------------------------------------------------------------102
7.2 Hệ thống xử lý nước và hơi ----------------------------------------------------------110
7.3 Hệ thống cấp gió: -----------------------------------------------------------------------121
7.4 Hệ thống nhiên liệu: -------------------------------------------------------------------124
TÀI LIỆU THAM KHẢO ------------------------------------------------------------------133


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 1. 1: Giản đồ của một bộ phận lị hơi ...................................................................13
Hình 1. 2 – Cấu tạo của lị hơi .......................................................................................14
Hình 1. 3 – Cấu tạo của lị hơi tuần hồn tự nhiên ........................................................15
Hình 3. 1 Sơ đồ khối của TBTĐN .................................................................................31
Hình 3. 2 – Các dạng cấu trúc của tường lị ..................................................................34
Hình 3. 3 – Cấu trúc mối hàn dàn ống sinh hơi ............................................................. 34
Hình 3. 4 – Sơ đồ chuyển động của môi chất qua các bề mặt truyền nhiệt ..................39
Hình 3. 5– Các dạng ống xoắn của bộ quá nhiệt ........................................................... 39
Hình 3. 6 Cấu tạo bộ quá nhiệt ......................................................................................40
Hình 3. 7– Bố trí bộ q nhiệt và bộ gia nhiệt .............................................................. 43
Hình 3. 8: Bộ q nhiệt trung gian bằng khói lị ........................................................... 43
Hình 3. 9: Quá nhiệt bằng hơi mới ...............................................................................44
Hình 3. 10 – Kết cấu treo và đệm các ống của bộ quá nhiệt/quá nhiệt trung gian ........44
Hình 3. 11– Bộ điều chỉnh hơi ......................................................................................45
Hình 3. 12 – Cho thí dụ của hiệu quả tái tuần hồn khí. ...............................................47
Hình 3. 13 – Hệ thống điều khiển nhiệt độ kiểu phun tia..............................................48
Hình 3. 14 – Nối ống góp với các đường ống ............................................................... 49

Hình 3. 15 – Cấu tạo Lỗ thị tay và núm ống kiểm tra ..................................................50
Hình 3. 16 – Cấu tạo màng chắn ...................................................................................50
Hình 3. 17– Ống góp được lắp thêm vịi phun .............................................................. 51
Hình 3. 18: Bộ trộn và bộ phân phối .............................................................................52
Hình 3. 19: Ống xoắn của bộ hâm nước ........................................................................54
Hình 3. 20: Bộ hâm nước bằng gang .............................................................................55
Hình 3. 21 – Sơ đồ nối bộ hâm nước với bao hơi .........................................................56
Hình 3. 22 – Bộ sấy khơng khí trục đứng của lị đốt than 660MW dạng Ljungstrom ..59

Trang 3


Hình 3. 23 – Bộ sấy khơng khí dùng hơi nước .............................................................. 60
Hình 4. 1– Cấu tạo bao hơi ............................................................................................ 65
Hình 5. 1: Sơ đồ bố trí các điện cực trong bộ khử bụi ba tầng ......................................71
Hình 5. 2: Máy thổi bụi thị thụt loại dài .......................................................................72
Hình 5. 3: Kiểu thổi theo đường xoắn bước ngắn của máy thổi bụi ............................. 73
Hình 5. 4: Máy thổi bụi tường lửa .................................................................................73
Hình 5. 5: Cấu tạo thùng rửa khí rỗng ...........................................................................75
Hình 5. 6: Xyclon ướt Piso – Antony ............................................................................76
Hình 5. 7: Thiết bị lọc bụi phun nước bằng ống Ventury .............................................76
Hình 5. 8: Miệng ống thiết bị lọc bụi Ventury .............................................................. 77
Hình 5. 9: Ống Ventury trong thực tế............................................................................78
Hình 5. 10: Bộ khử bụi dạng xốy ................................................................................79
Hình 5. 11 – Hệ thống khử lưu huỳnh thành thạch cao .................................................81
Hình 5. 12: Sơ đồ Xyclon .............................................................................................. 84
Hình 5. 13 Bố cục mẫu của 6 khối Xyclon....................................................................85
Hình 5. 14: Sơ đồ thải tro xỉ ướt bằng máng cào .......................................................... 86
Hình 5. 15: Sơ đồ thiết bị thải tro xỉ ..............................................................................88
Hình 5. 16: Sơ đồ thải tro xỉ bằng thủy lực ...................................................................89

Hình 6. 1-Giản đồ của một bộ phận lị hơi ....................................................................94
Hình 6. 2 – Lò hơi 600MW Nhà máy nhiệt điện Vũng Áng 1 ......................................97
Hình 6. 3 – Sơ đồ kết cấu hệ thống phụ trợ trong khơng gian lị ..................................98
Hình 7. 1: Bơm ly tâm .................................................................................................103
Hình 7. 2: Bồn khử khí ................................................................................................105
Hình 7. 3: Ơng xoắn của bộ hâm nước ........................................................................107
Hình 7. 4: Bộ hâm nước bằng gang .............................................................................108
Hình 7. 5: Sơ đồ bộ hâm nước với bao hơi .................................................................109
Hình 7. 6: Bình trao đổi ion .........................................................................................113

Trang 4


Hình 7. 7: Nguyên lý của hệ thống xử lý nước trao đổi Kation ..................................114
Hình 7. 8: Sơ đồ trao đổi Kation Natri và Kation Hydro ............................................115
Hình 7. 9: Sơ đồ các bình trao đổi khí Kation và Anion .............................................116
Hình 7. 10: Thiết bị làm mềm nước bằng nhiệt trong lị .............................................117
Hình 7. 11: Thiết bị rửa hơi .........................................................................................120
Hình 7. 12. Thiết bị rửa hơi và phân ly hơi .................................................................121
Hình 7. 13- Sơ đồ nguyên lý hệ thống cung cấp dầu ..................................................125
Hình 7. 14: Sơ đồ hệ thống than nghiền ......................................................................131

Trang 5


CHƯƠNG TRÌNH MƠN HỌC: LỊ HƠI VÀ HỆ THỐNG THIẾT BỊ PHỤ

1.

Tên mơn học: LỊ HƠI VÀ HỆ THỐNG THIẾT BỊ PHỤ


Mã môn học: ELEO54031
2.

Thời gian thực hiện môn học: 75 giờ; (Lý thuyết: 42 giờ; Thực hành, thí

nghiệm, thảo luận, bài tập: 29 giờ; Kiểm tra 4 giờ)
Số tín chỉ: 04
3.

Vị trí, tính chất của mơn học:

Vị trí: Mơn học lò hơi và hệ thống thiết bị phụ là môn học chuyên môn nghề trong danh
mục các môn học/mô đun đào tạo bắt buộc của nghề vận hành nhà máy nhiệt điện.
Tính chất: Mơn học lị hơi và hệ thống thiết bị phụ là một môn học lý thuyết chun
mơn nghề.
4.

Mục tiêu mơn học:

Về kiến thức:
Trình bày được các sự cố thường gặp và cách xử lý sự cố thiết bị trạm điện.
Trình bày được chức năng, nhiệm vụ và phân loại của lò hơi và hệ thống thiết bị phụ
trong nhà máy nhiệt điện;
Trình bày được cấu tạo và nguyên lý làm việc của lò hơi và hệ thống thiết bị phụ trong
nhà máy nhiệt điện;
Trình bày được nguyên lý làm việc từng phần tử của lò hơi và hệ thống thiết bị phụ.
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Ngăn nắp, thận trọng, tỉ mỷ, chính xác trong cơng việc.
Rèn luyện được tính kiên trì, tự lập, tự chủ, phát huy tính sáng tạo trong cơng việc.

5.

Nội dung mơn học:

5.1

Chương trình khung

TT

Mã MH/MĐ

Tên mơn học, mơ đun

Tín chỉ

Thời gian đào tạo (giờ)

Thực
Kiểm
hành
tra
Tổng

thí nghiệm
số
thuyết
thảo luận,
LT TH
bài tập


Trang 6


Các mơn học
chung/đại cương
COMP52001 Giáo dục chính trị
COMP51003 Pháp luật
COMP51007 Giáo dục thể chất
Giáo dục quốc phòng
COMP52009
và an ninh
COMP52005 Tin học
FORL54002 Tiếng Anh
An tồn vệ sinh lao
SAEN52001
động
Các mơn học, mơ đun
II
chuyên môn ngành,
nghề
Môn học, mô đun cơ
II.1
sở
ELEI52033
Mạch điện cơ bản
ELET5201
An tồn điện
ELEO53012 Điện kỹ thuật cơ bản
ELEI53115

Đo lường điện
ELET52116 Khí cụ điện
Môn học, mô đun
chuyên môn ngành,
II.2
nghề
ELEO53149 Thực tập điện cơ bản
Tổng quan về nhà máy
ELEO52056
nhiệt điện
Phần điện nhà máy
ELET52137
điện và trạm biến áp
Lò hơi và hệ thống
ELEO54031
thiết bị phụ
Tua-bin hơi và hệ
ELEO54059
thống thiết bị phụ
Vận hành lò hơi và hệ
ELEO55160
thống thiết bị phụ 1
Vận hành Tua-bin hơi
ELEO55162 và hệ thống thiết bị
phụ 1
Thí nghiệm điện cơ
ELEO53140
bản
ELET54153 Thực tập sản xuất
Tổng cộng

I

1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
11
12

13
14
15
16
17
18
19
20
21

14

285


117

153

10

5

2
1
1

30
15
30

15
9
4

13
5
24

2
1
0

0
0

2

2

45

21

21

1

2

2
4

45
90

15
30

29
56

0
4

1

0

2

30

23

5

2

0

46

1110

323

735

22

30

14

285


126

145

9

5

4
2
3
3
2

90
30
45
75
45

28
28
42
14
14

58
0
0
58

29

2
2
3
1
1

2
0
0
2
1

32

825

197

590

13

25

3

75


14

58

1

2

2

30

28

0

2

0

2

45

14

29

1


1

4

75

42

29

3

1

4

75

42

29

3

1

5

135


14

116

1

4

5

135

14

116

1

4

3

75

14

58

1


2

4
60

180
1395

15
440

155
888

0
32

10
35

5.2 Nội dung chi tiết môn học:

Trang 7


Thời gian (giờ)
Số
TT

1


Nội dung tổng quát

Tổng



số

thuyết

Chương 1: Khái niệm chung
về lị hơi

Thực hành,
thí nghiệm,

Kiểm tra

thảo luận,
bài tập

LT TH

8

8

0


0

0

2

Chương 2: Nhiên liệu và q
trình cháy trong lị hơi

7

6

0

1

0

3

Chương 3: Các bộ trao đổi
nhiệt

14

7

7


0

0

4

Chương 4: Bao hơi

10

5

4

1

0

12

8

4

0

0

2


2

0

0

0

bản

22

6

14

1

1

Cộng

75

42

29

3


1

5

Chương 5: Hệ thống khói
thốt và hệ thống thải xỉ
Chương 6: Tổng quan về hệ

6

7

thống thiết bị phụ lò hơi nhà
máy nhiệt điện
Chương 7: Các hệ thống cơ

6.

Điều kiện thực hiện mơn học:

1.

Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Phịng học lý thuyết

2.

Trang thiết bị máy móc:

Máy tính, máy chiếu
Các bản vẽ, tranh ảnh cần thiết

3.

Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:

Giáo trình, giáo án
Phiếu học tập
Phần mềm chuyên dụng

Trang 8


Video mô phỏng hoạt động
Nội dung và phương pháp, đánh giá:

7.

7.1 Kiểm tra thưởng xuyên:
-

Số lượng bài: 02.

-

Cách thức thực hiện: Do giáo viên giảng dạy môn học/mô đun thực hiện tại
thời điểm bất kỳ trong q trình học thơng qua việc kiểm tra vấn đáp trong
giờ học, kiểm tra viết với thời gian làm bài bằng hoặc dưới 30 phút, kiểm tra
một số nội dung thực hành, thực tập, chấm điểm bài tập.

7.2 Kiểm tra định kỳ:
-


Số lượng bài: 04 bài kiểm tra

-

Cách thức thực hiện: Do giáo viên giảng dạy môn học/mô đun thực hiện theo
theo số giờ kiểm tra được quy định trong chương trình mơn học ở mục III có
thể bằng hình thức kiểm tra viết từ 45 đến 60 phút, chấm điểm bài tập lớn,
tiểu luận, làm bài thực hành, thực tập. Giáo viên biên soạn đề kiểm tra lý
thuyết kèm đáp án và đề kiểm tra thực hành kèm biểu mẫu đánh giá thực
hành theo đúng biểu mẫu qui định, trong đó:
Stt

Bài kiểm tra

Hình thức kiểm tra

Nội dung

Thời gian

1. Bài kiểm tra số 1 Lý thuyết

Bài 1, bài 2

45÷60 phút

2. Bài kiểm tra số 2 Lý thuyết

Bài 3, bài 4


45÷60 phút

3. Bài kiểm tra số 3 Lý thuyết

Bài 5, bài 6, bài 7

45÷60 phút

4. Bài kiểm tra số 4 Thực hành bài tập

Bài 5, bài 6, bài 7

45÷60 phút

7.3 Thi kết thúc mơn học: Thi lý thuyết
-

Hình thức thi: Thi lý thuyết

-

Thời giant thi: 45÷60 phút.

8.

Hướng dẫn thực hiện mơn học:

1.
Phạm vi áp dụng mơn học: Chương trình mơ đun này được áp dụng cho nghề

Vận hành nhà máy nhiệt điện hệ Cao đẳng, Trung cấp
2.

Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học:

Đối với giáo viên, giảng viên:
Thiết kế giáo án theo thể loại lý thuyết với bài học. Giáo án được soạn theo bài hoặc
buổi dạy.

Trang 9


Tổ chức giảng dạy: theo lớp.
Thiết kế các phiếu học tập
Đối với người học:
Tài liệu, dụng cụ học tập, vở ghi đầy đủ
Hoàn thành các bài tập
Tổ chức làm việc nhóm, làm việc độc lập.
Tuân thủ qui định giờ giấc.
3.

Những trọng tâm cần chú ý:

4.

Tài liệu tham khảo:

[1].

Giáo trình Kỹ thuật nhiệt – PGS TS Nguyễn Bốn – PGS TS Hồng Ngọc Đồng


[2].

Giáo trình Lị hơi – PGS TS Hồng Ngọc Đông

[3].

Bài giảng Nồi hơi – Trường ĐH Hàng Hải

Trang 10


CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LÒ HƠI


GIỚI THIỆU VỀ CHƯƠNG 1:

Chương 1 là bài giới thiệu tổng thể những khái niệm cơ bản lị hơi nhà máy nhiệt điện,
vị trí lò hơi trong nhà máy nhiệt điện để người học có được kiến thức nền tảng, dễ dàng
tiếp cận nội dung môn học ở các bài tiếp theo.


MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG 1 LÀ:

Sau khi học xong bài học này, học sinh có khả năng:
Trình bày được khái niệm, vai trị của lị hơi trong cơng nghiệp nói chung và nhà
máy nhiệt điện nói riêng;
Trình bày được phân loại, cấu tạo và ngun lý làm việc của các loại lị hơi;
Trình bày được các thơng số kỹ thuật của lị hơi.

Phát huy tính tự giác, sáng tạo và nghiêm túc trong học tập, làm việc



PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 1:
Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,

-

vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập
(cá nhân hoặc nhóm).
Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học; hoàn thành đầy

-

đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho
người dạy đúng thời gian quy định.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1:
Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Phịng học lý thuyết theo tiêu chuẩn
Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác

-

Học liệu, dụng cụ, ngun vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu
tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.
Các điều kiện khác: Khơng có




KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1:

-

Nội dung:



Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức



Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.



Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:

+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.

Chương 1: Khái quát chung về lò hơi

Trang 11


+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
-


Phương pháp:



Điểm kiểm tra thường xuyên: Không



Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không



NỘI DUNG CHƯƠNG 1:

1.1 Giới thiệu về lò hơi:
Lò hơi là một hệ thống thiết bị trong đó xảy ra q trình trao đổi nhiệt, lượng nhiệt hấp
thụ được sẽ biến nước thành hơi, hay nói cách khác Lị hơi là hệ thống thiết bị trao đổi
nhiệt biến nhiệt năng thành thế năng
Lò hơi là thiết hệ thống thiết bị có mặt gần như trong tất cả các xí nghiệp, nhà máy, để
sản xuất hơi nước phục vụ cho quá trình sản xuất điện năng trong nhà máy nhiệt điện,
phục vụ cho các quá trình đun nầu, chưng cất các dung dịch, sấy sản phẩm trong các q
trình cơng nghệ ở các nhà máy hóa chất …
Trong các nhà máy cơng nghiệp như nhà máy hóa chất, đường, rượu, bia, nước giải khát,
thuốc lá, dệt, …hơi nước phục vụ cho các quá trình cơng nghệ thường là hơi bão hịa.
Áp suất hơi tương ứng với nhiệt độ bão hòa cần thiết cho quá trình cơng nghệ, nhiệt độ
thường từ 110 0C đến 180 0C. Loại lò hơi này thường được gọi là lò hơi cơng nghiệp, có
áp suất thấp, sản lượng nhỏ.
Trong nhà máy nhiệt điện, lị hơi là nơi chuyển hố các dạng năng lượng khác nhau
thành nhiệt năng và truyền nhiệt năng đó cho mơi chất để chuyển chúng từ thể lỏng
thành hơi bão hoà rồi thành hơi quá nhiệt. Hơi quá nhiệt này sẽ được đưa sang làm quay

tua bin hơi. Loại này được gọi là lò hơi nhà máy nhiệt điện. Lị hơi là hệ thống thiết bị
vơ cùng quan trọng trong mỗi nhà máy nhiệt điện. Riêng với lị thu hồi nhiệt thải thì
khơng có nhiệm vụ chuyển hố năng lượng mà chỉ tận dụng nhiệt từ khói thải của tua
bin khí.
Hệ thống lị hơi bao gồm: một hệ thống nước cấp, hệ thống hơi và hệ thống nhiên liệu.
Hệ thống nước cấp cấp nước cho lò hơi và tự động điều chỉnh nhằm đáp ứng nhu cầu
hơi. Sử dụng nhiều van nên cần bảo trì và sửa chữa. Hệ thống hơi thu gom và kiểm soát
hơi do lò hơi sản xuất ra. Một hệ thống đường ống dẫn hơi tới vị trí cần sử dụng. Qua
hệ thống này, áp suất hơi được điều chỉnh bằng các van và kiểm tra bằng máy đo áp suất
hơi. Hệ thống nhiên liệu bao gồm tất cả các thiết bị được sử dụng để tạo ra nhiệt cần
thiết. Các thiết bị cần dùng trong hệ thống nhiên liệu phụ thuộc vào loại nhiên liệu sử
dụng trong hệ thống nhiên liệu.

Chương 1: Khái quát chung về lò hơi

Trang 12


Nước đưa vào lò hơi được gọi là nước cấp. Nước cấp có hai nguồn chính là: (1) Nước
tuần hồn từ hệ thống nước ngưng và (2) nước bổ sung từ hệ thống xử lý nước (bổ sung
lượng nước do xả và rò rỉ). Để nâng cao hiệu quả sử dụng lị hơi, một thiết bị trao đổi
nhiệt đun nóng sơ bộ nước cấp sử dụng nhiệt thải từ khí lị.

Hình 1. 1: Giản đồ của một bộ phận lị hơi
1.2 Cấu tạo lò hơi và các loại lò hơi điển hình:
Lị hơi dùng trong nhà máy nhiệt điện gồm các phần chính sau:
Hệ thống cung cấp và đốt nhiên liệu: bao gồm các vòi đốt, buồng lửa ...
-

Hệ thống cung cấp khơng khí và thải sản phẩm cháy: bao gồm các loại quạt, bộ


sấy khơng khí, hệ thống thải xỉ, bộ khử bụi, ống khói ...
Hệ thống cấp nước: bao gồm các loại bơm, bộ hâm nước ...
Hệ thống sản xuất hơi quá nhiệt: gồm các loại bề mặt truyền nhiệt như ống nước
lên, ống quá nhiệt ...
Ngoài ra trong lò hơi còn nhiều hệ thống các thiết bị phụ trợ như hệ thống đo
lường điều khiển, hệ thống an tồn, khung tường lị, …

Chương 1: Khái qt chung về lò hơi

Trang 13


Hình 1. 2 – Cấu tạo của lị hơi
Trên hình 1.2 trình bày cấu tạo của lị hơi tuần hồn trong nhà máy điện.
1.3 Nguyên lý làm việc của lò hơi trong nhà máy nhiệt điện:
Trong các lò hơi nhà máy điện, hơi được sản xuất ra là hơi quá nhiệt. Hơi quá nhiệt nhận
được nhờ các quá trình: đun nóng nước đến sơi, sơi để biến nước thành hơi bão hòa và
quá nhiệt hơi để biến hơi bão hòa thành hơi quá nhiệt có nhiệt độ cao trong các bộ phận
của lị. Cơng suất của lị hơi phụ thuộc vào lưu lượng, nhiệt độ và áp suất hơi. Các giá
trị này càng cao thì cơng suất lị hơi càng lớn. Hiệu quả của quá trình trao đổi nhiệt giữa
ngọn lửa và khói với mơi chất trong lị hơi phụ thuộc vào tính chất vật lý của mơi trường
(sản phẩm cháy) và của mơi chất tham gia q trình (nước hoặc hơi) và phụ thuộc vào
hình dáng, cấu tạo, đặc tính của các phần tử lị hơi.

Chương 1: Khái qt chung về lò hơi

Trang 14



Hình 1. 3 – Cấu tạo của lị hơi tuần hồn tự nhiên
1.Vịi phun nhiên liệu + khơng khí; 2. Buồng đốt;3. Phễu tro lạnh; 4. Đáy thải xỉ; 5. Dàn
ống sinh hơi; 6. Bộ quá nhiệt bức xạ; 7. Bộ quá nhiệt nửa bức xạ; 8. Ống hơi lên; 9. Bộ
quá nhiệt đối lưu; 10. Bộ hâm nước; 11.Bộ sấy khơng khí; 12. Bộ khử bụi; 13. Quạt
khói; 14. Quạt gió; 15. Bao hơi; 16. Ống nước xuống;17. Ống góp nước;
Nhiên liệu và khơng khí được phun qua vịi phun số 1 vào buồng lửa số 2, tạo thành hỗn
hợp cháy và được đốt cháy trong buồng lửa, nhiệt độ ngọn lửa có thể đạt tới 1.9000C.
Nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu cháy truyền cho nước trong dàn ống sinh hơi 5, nước
tăng dần nhiệt độ đến sôi, biến thành hơi bão hòa. Hơi bão hòa theo ống hơi lên 8 đi lên,
tập trung vào bao hơi 15. Trong bao hơi 15, hơi được phân li ra khỏi nước, nước tiếp tục
đi xuống theo ống xuống 16 đặt ngồi tường lị rồi lại sang ống sinh hơi 5 để tiếp tục
nhận nhiệt.
Hơi bão hòa từ bao hơi15 chuyển động trong các ống xoắn sẽ nhận nhiệt từ khói nóng
chuyển động phía ngồi ống là các bộ q nhiệt bức xạ 6, bộ quá nhiệt nửa bức xạ 7 và
bộ quá nhiệt đối lưu 9 để biến thành hơi quá nhiệt có nhiệt độ cao hơn và đi vào ống góp
để sang Turbine hơi và biến đổi nhiệt năng thành cơ năng làm quay tuabin.
Ở đây, dàn ống sinh hơi 5 đặt phía trong tường lị nên mơi chất trong ống nhận nhiệt và
sinh hơi liên tục do đó trong dàn ống sinh hơi 5 là hỗn hợp hơi và nước, còn ống xuống

Chương 1: Khái quát chung về lò hơi

Trang 15


16 đặt ngồi tường lị nên mơi chất trong ống 16 khơng nhận nhiệt do đó trong ống 16
là nước. Khối lượng riêng của hỗn hợp hơi và nước trong ống 5 nhỏ hơn khối lượng
riêng của nước trong ống xuống 16 nên hỗn hợp trong ống 5 đi lên, còn nước trong ống
16 đi xuống liên tục tạo nên q trình tuần hồn tự nhiên, bởi vậy lị hơi loại này được
gọi là lị hơi tuần hồn tự nhiên.
Buồng lửa trình bày trên hình 1.1 là buồng lửa phun, nhiên liệu được phun vào và cháy

lơ lửng trong buồng lửa. Quá trình cháy nhiên liệu xảy ra trong buồng lửa và đạt đến
nhiệt độ rất cao, từ 13000C đến 19000C, chính vì vậy hiệu quả trao đổi nhiệt bức xạ giữa
ngọn lửa và dàn ống sinh hơi rất cao và lượng nhiệt dàn ống sinh hơi thu được từ ngọn
lửa chủ yếu là do trao đổi nhiệt bức xạ. Để hấp thu hiệu quả nhiệt lượng bức xạ của ngọn
lửa đồng thời bảo vệ tường lò khỏi tác dụng của nhiệt độ cao và những ảnh hưởng xấu
của tro nóng chảy, người ta bố trí các dàn ống sinh hơi 5 xung quanh tường buồng lửa.
Khói ra khỏi buồng lửa, trước khi vào bộ quá nhiệt đã được làm nguội một phần ở cụm
pheston, ở đây khói chuyển động ngoài ống và truyền nhiệt cho hỗn hợp hơi nước
chuyển động trong ống. Khói ra khỏi bộ quá nhiệt có nhiệt độ còn cao, để tận dụng phần
nhiệt thừa của khói khi ra khỏi bộ q nhiệt, ở phần đi lò người ta đặt thêm bộ hâm
nước và bộ sấy khơng khí.
Bộ hâm nước có nhiệm vụ gia nhiệt cho nước để nâng nhiệt độ của nước từ nhiệt độ ra
khỏi bình gia nhiệt lên đến nhiệt độ sơi và cấp vào bao hơi 15. Đây là giai đoạn đầu tiên
của quá trình cấp nhiệt cho nước để thực hiện q trình hóa hơi đẳng áp nước trong lị.
Sự có mặt của bộ hâm nước sẽ làm giảm tổng diện tích bề mặt đốt của lị hơi và sử dụng
triệt để hơn nhiệt lượng tỏa ra khi cháy nhiên liệu, làm cho nhiệt độ khói thốt khỏi lị
giảm xuống, làm tăng hiệu suất của lị.
Khơng khí lạnh từ ngồi trời được quạt gió 14 hút vào và thổi qua bộ sấy khơng khí 11.
Ở bộ sấy, khơng khí nhận nhiệt của khói, nhiệt độ được nâng từ nhiệt độ mơi trường đến
nhiệt độ yêu cầu và được đưa vào vòi phun 1 để cung cấp cho quá trình đốt cháy nhiên
liệu. Như vậy bộ hâm nước và bộ sấy không khí đã hồn trả lại buồng lửa một phần
nhiệt đáng lẽ bị thải ra ngồi. Chính vì vậy người ta cịn gọi bộ hâm nước và bộ sấy
khơng khí là bộ tiết kiệm nhiệt.
Như vậy, từ khi vào bộ hâm nước đến khi ra khỏi bộ quá nhiệt của lò hơi, môi chất (nước
và hơi) trải qua các giai đoạn hấp thụ nhiệt trong các bộ phận sau: Nhận nhiệt trong bộ
hâm nước đến sôi, sôi trong dàn ống sinh hơi, quá nhiệt trong bộ quá nhiệt. Nhiệt lượng
môi chất hấp thu được biểu diễn bằng phương trình:
Qmc = [i''hn - i'hn ]+ [is - i''hn + rx] + [r(1-x) + (i''qn - i'qn)]
Qmc = i''qn - i'qn + is + r - i'hn


Chương 1: Khái quát chung về lò hơi

Trang 16


Trong đó:
Qmc là nhiệt lượng mơi chất nhận được trong lò hơi.
i'hn, i''hn : Entanpi của nước vào và ra khỏi bộ hâm nước.
r : Nhiệt ẩn hóa hơi của nước.
x : độ khô của hơi ra khỏi bao hơi.
i'qn, i''qn : Entanpi hơi vào và ra khỏi bộ quá nhiệt.
Các loại lò hơi trong nhà máy nhiệt điện:
Lò hơi truyền thống dùng trong nhà máy nhiệt điện có thể được phân chia theo nhiều
cách khác nhau và hiện nay cũng có rất nhiều loại lị đang được sử dụng.
Dựa vào sản lượng hơi thường có thể chia thành 3 loại:
Lị hơi cơng suất nhỏ sản lượng dưới 20 t/h.
Lị hơi cơng suất trung bình sản lượng trên 20t/h dưới 75 t/h.
Lị hơi cơng suất lớn thường quy định cơng suất lớn trên 75 t/h
Dựa vào thơng số hơi có thể chia thành 4 loại:
Lị hơi thơng số thấp (lị hơi hạ áp), thường quy ước áp suất thấp dưới 15 bar,
hơi bão hồ hoặc hơi q nhiệt có nhiệt độ dưới 350 0C.
-

Lị hơi thơng số trung bình (lị hơi trung áp), thường quy ước áp suất từ 15

bar đến 65 bar, nhiệt độ hơi quá nhiệt từ 350 đến 450 0C.
Lị hơi thơng số cao (lị hơi cao áp), thường quy ước áp suất từ 60 bar đến 140
bar, nhiệt độ hơi quá nhiệt từ 450 đến 540 0C.
Lị hơi thơng số siêu cao (lị hơi thơng số siêu cao áp), có thơng số áp suất
trên 140 đến dưới 280 bar, nhiệt độ hơi quá nhiệt có thể đến 570 0C. Trong loại này có

thể chia ra làm hai loại đó là lị hơi cận tới hạn có áp suất gần 210 bar và siêu tới hạn có
áp trên 210 bar (áp suất tới hạn xấp xỉ 210 bar) có nhiệt độ hơi quá nhiệt có thể đến 565
0
C.
Lò hơi sử dụng trong ngành điện thường là lò trung áp hoặc lị cao áp có sản
lượng hơi lớn, áp suất nhiệt độ hơi cao, hiệu suất chu trình nhiệt cao. Ngày nay ít dùng
các lị hơi hạ áp do hiệu quả kinh tế thấp, tiêu hao kim loại lớn, suất tiêu hao nhiên liệu
cao.
Phân loại theo phương thức tuần hồn của mơi chất trong lị (nước): Lị hơi tuần hồn
tự nhiên, lị hơi tuần hồn cưỡng bức và lị hơi trực lưu .
Phân loại theo kiểu bố trí, hình dáng lị hơi: Kiểu P, kiểu tháp, kiểu thùng, kiểu D, kiểu
T, kiểu U, kiểu L.
Phân loại theo phương thức đốt: Kiểu đốt trên ghi lò, kiểu đốt than phun, kiểu đốt tầng
sơi

Chương 1: Khái qt chung về lị hơi

Trang 17


Phân loại theo cách bố trí vịi đốt: Bố trí kiểu tiếp xúc, bố trí trên tường, bố trí kiểu đốt
lửa hình W
Nhiệm vụ lị hơi nhiệt điện là sản xuất hơi, tạo ra dịng hơi có động năng cao, để truyền
động năng lên các cánh động tuabin hơi làm quay trục tuabin - máy phát điện.
1.4 Vị trí lị hơi trong sơ đồ nhà máy nhiệt điện:
Lò hơi truyền thống dùng trong nhà máy nhiệt điện có thể được phân chia theo nhiều
cách khác nhau và hiện nay cũng có rất nhiều loại lị đang được sử dụng.
Dựa vào sản lượng hơi thường có thể chia thành 3 loại:
Lị hơi cơng suất nhỏ sản lượng dưới 20 t/h.
-


Lị hơi cơng suất trung bình sản lượng trên 20t/h dưới 75 t/h.

-

Lị hơi cơng suất lớn thường quy định cơng suất lớn trên 75 t/h

Dựa vào thơng số hơi có thể chia thành 4 loại:
Lị hơi thơng số thấp (lị hơi hạ áp), thường quy ước áp suất thấp dưới 15 bar,
hơi bão hồ hoặc hơi q nhiệt có nhiệt độ dưới 350 0C.
Lị hơi thơng số trung bình (lị hơi trung áp), thường quy ước áp suất từ 15
bar đến 65 bar, nhiệt độ hơi quá nhiệt từ 350 đến 450 0C.
Lị hơi thơng số cao (lị hơi cao áp), thường quy ước áp suất từ 60 bar đến 140
bar, nhiệt độ hơi quá nhiệt từ 450 đến 540 0C.
Lò hơi thơng số siêu cao (lị hơi thơng số siêu cao áp), có thơng số áp suất
trên 140 đến dưới 280 bar, nhiệt độ hơi quá nhiệt có thể đến 570 0C. Trong loại này có
thể chia ra làm hai loại đó là lị hơi cận tới hạn có áp suất gần 210 bar và siêu tới hạn có
áp trên 210 bar (áp suất tới hạn xấp xỉ 210 bar) có nhiệt độ hơi q nhiệt có thể đến 565
0
C.
Lị hơi sử dụng trong ngành điện thường là lò trung áp hoặc lị cao áp có sản
lượng hơi lớn, áp suất nhiệt độ hơi cao, hiệu suất chu trình nhiệt cao. Ngày nay ít dùng
các lị hơi hạ áp do hiệu quả kinh tế thấp, tiêu hao kim loại lớn, suất tiêu hao nhiên liệu
cao.
Phân loại theo phương thức tuần hồn của mơi chất trong lị (nước): Lị hơi tuần hồn
tự nhiên, lị hơi tuần hồn cưỡng bức và lị hơi trực lưu .
Phân loại theo kiểu bố trí, hình dáng lò hơi: Kiểu P, kiểu tháp, kiểu thùng, kiểu D, kiểu
T, kiểu U, kiểu L.
Phân loại theo phương thức đốt: Kiểu đốt trên ghi lò, kiểu đốt than phun, kiểu đốt tầng
sơi

Phân loại theo cách bố trí vịi đốt: Bố trí kiểu tiếp xúc, bố trí trên tường, bố trí kiểu đốt
lửa hình W
Nhiệm vụ lị hơi nhiệt điện là sản xuất hơi, tạo ra dịng hơi có động năng cao, để truyền
động năng lên các cánh động tuabin hơi làm quay trục tuabin - máy phát điện.

Chương 1: Khái quát chung về lò hơi

Trang 18



1.1
1.2
1.3
1.4


TĨM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG 1:
Giới thiệu về lị hơi
Cấu tạo lị hơi và các loại lị hơi điển hình
Ngun lý làm việc của lị hơi đốt than
Vị trí lị hơi trong sơ đồ nhà máy nhiệt điện
CÂU HỎI CỦNG CỐ CHƯƠNG 1:

Câu 1: Đối với lò hơi dưới tới hạn, nước cấp qua bộ hâm được đưa tới thiết bị nào dưới
đây?

A. Bao hơi

B. Bộ quá nhiệt


C. Bộ giảm ôn

D. Dàn ống sinh hơi trong buồng đốt

Câu 2: Hơi ngưng trong các bộ gia nhiệt hạ áp được đưa đến đâu?
A. Bộ hâm

B. Bình khử khí

C. Bao hơi

D. Bình ngưng

Câu 3: Trong nhà máy nhiệt điện ‘Cooling Towers’ là thiết bị nào ở dưới đây ?
A. Không thuộc thiết bị trong nhà máy nhiệt điện
B. Ống khói
C. Tháp khử khí
D. Tháp làm mát nước ngưng
Câu 4: Nhà máy nhiệt điện có bao hơi với cơng suất 600MW có sản lưu lượng hơi định
mức khoảng:
A. 1200 t/h

B. 900 t/h

C. 1800 t/h

D. 600 t/h

Câu 5: Trong nhà máy nhiệt điện ‘Boiler’ là thiết bị nào ở dưới đây ?

A. Lò hơi
B. Bao hơi
C. Không phải thiết bị của nhà máy nhiệt điện
D. Bình ngưng
Câu 6: Trong nhà máy nhiệt điện ‘Superheater’ là thiết bị nào ở dưới đây ?
A. Bộ khử khí

B. Bộ quá nhiệt

C. Bộ quá nhiệt lại

D. Bộ gia nhiệt

Chương 1: Khái quát chung về lò hơi

Trang 19


Câu 7: Lị hơi có bao hơi là loại lị hơi có thơng số _____ thơng số tới hạn
A. Khơng liên quan.

B. Cả 2 phương án a và b

C. Dưới

D. Trên

Câu 8 Kiểu lò hơi 600MW dưới tới hạn thường là loại…?
A. Tuần hoàn tự nhiên


B. Tuần hoàn cưỡng bức

C. Trực lưu

D. Các phương án còn lại đều sai

Chương 1: Khái quát chung về lò hơi

Trang 20


CHƯƠNG 2
NHIÊN LIỆU VÀ Q TRÌNH CHÁY TRONG LỊ HƠI


GIỚI THIỆU VỀ CHƯƠNG 2:

Chương 2 là bài giới thiệu tổng thể về hệ thống cấp nhiên liệu trong nhà máy nhiệt điện
để người học có được kiến thức nền tảng, dễ dàng tiếp cận nội dung môn học ở các bài
tiếp theo.


MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG 2 LÀ:

Sau khi học xong bài học này, học sinh có khả năng
Trình bày được các loại nhiên liệu trong nhà máy nhiệt điện;
Trình bày được các thành phần của nhiên liệu.
Trình bày được các phương pháp cấp nhiên liệu, quá trình cháy, khái niệm về hệ
số dư lượng khơng khí



Phát huy tính tự giác, sáng tạo và nghiêm túc trong học tập, làm việc
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 2:

-

Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,

vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập
(cá nhân hoặc nhóm).
Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học; hồn thành đầy

-

đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho
người dạy đúng thời gian quy định.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 2:
Phòng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Phịng học lý thuyết theo tiêu chuẩn

-

Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác
Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu
tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.
Các điều kiện khác: Khơng có


KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 2:




Nội dung:
Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức



Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.



Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:

+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.

Chương 2: Nhiên liệu và q trình cháy trong lị hơi

Trang 21


+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
-

Phương pháp:



Điểm kiểm tra thường xuyên: Không




Kiểm tra định kỳ lý thuyết 01 bài.



NỘI DUNG CHƯƠNG 2:

2.1 Các loại nhiên liệu dùng trong lò hơi nhà máy nhiệt điện.
Nhiên liệu và phân loại nhiên liệu
Nhiên liệu là những vật chất khi cháy phát ra ánh sáng và nhiệt năng. Trong cơng nghiệp
thì nhiên liệu phải đạt các yêu cầu sau:
-

Có nhiều trong tự nhiên, trữ lượng lớn, dễ khai thác, giá thành rẻ.

-

Khi cháy không sinh ra các chất gây nguy hiểm.

Nhiên liệu có thể phân thành hai loại chính: nhiên liệu vơ cơ và nhiên liệu hữu cơ.
Nhiên liệu hữu cơ:
Nhiên liệu hữu cơ là nhiên liệu có sẵn trong thiên nhiên do quá trình phân hủy hữu cơ
tạo thành. Nhiên liệu hữu cơ dùng trong ngành năng lượng có 3 loại:
Khí thiên nhiên.
Nhiên liệu lỏng: dầu Diezen, dầu nặng (FO).
Nhiên liệu rắn: theo tuổi hình thành nhiên liệu ta có gỗ, than bùn, than nâu, than
đá, than cám.
Nhiên liệu vô cơ:

Nhiên liệu vô cơ là nhiên liệu được tạo ra do phản ứng phân hủy hạt nhân Urađium.
2.2 Thành phần và đặc tính công nghệ của nhiên liệu
2.2.1 Thành phần của nhiên liệu
Nhiên liệu bao gồm những chất có khả năng bị oxy hóa gọi là chất cháy và những chất
khơng thể bị oxy hóa gọi là chất trơ.
Nhiên liệu rắn và lỏng
Trong nhiên liệu rắn hoặc lỏng có các nguyên tố: Cacbon(C), Hyđro (H), Ôxi (O), Nitơ
(N), Lưu huỳnh (S), độ tro (A) và độ ẩm (W). Các nguyên tố hóa học trong nhiên liệu
đều ở dạng liên kết các phân tử hữu cơ rất phức tạp nên khó cháy và khơng thể thể hiện
đầy đủ các tính chất của nhiên liệu. Trong thực tế, người ta thường phân tích nhiên liệu

Chương 2: Nhiên liệu và q trình cháy trong lị hơi

Trang 22


×