Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Giáo trình Mạch điện cơ bản (Nghề Lắp đặt thiết bị điện Cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (522.56 KB, 24 trang )

TẬP ĐỒN DẦU KHÍ VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ


GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: MẠCH ĐIỆN CƠ BẢN
NGHỀ: LẮP ĐẶT THIẾT BỊ ĐIỆN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:205/QĐ-CĐDK ngày 1 tháng 3 năm 2022
của Trường Cao Đẳng Dầu Khí)

Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2022
(Lưu hành nội bộ)


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép dùng
nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


LỜI NĨI ĐẦU
Giáo trình Mạch điện cơ bản được biên soạn nhằm phục vụ đào tạo cho học sinh, sinh
viên nghề Lắp đặt thiết bị điện. Sau khi học giáo trình này người học có thể hiểu các khái
niệm cơ bản về từ trường và các đại lượng cơ bản trong mạch điện. Giáo trình này bao gồm
2 chương:
Chương 1: Từ trường – Cảm ứng điện từ
Chương 2: Các đại lượng cơ bản trong mạch điện
Giáo trình Mạch điện cơ bản được biên soạn phục vụ cho công tác giảng dạy của
giáo viên và là tại liệu học tập của sinh viên Trường Cao đẳng Dầu khí.


Do chun mơn và thời gian có hạn nên khơng tránh khởi những thiếu sót, vậy rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp của đồng nghiệp và bạn đọc để cuốn sách có chất
lượng cao hơn.
Bà Rịa – Vũng Tàu, tháng 06 năm 2022
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Ths. Nguyễn Thị Lan
2. ThS. Phan Đúng
3. Nguyễn Xuân Thịnh
4.


MỤC LỤC
CHƯƠNG TRÌNH MƠN HỌC: MẠCH ĐIỆN CƠ BẢN ................................................... 5
5.1

Chương trình khung: ............................................................................................... 5

5.2

Chương trình chi tiết mơn học: ............................................................................... 7

CHƯƠNG 1: TỪ TRƯỜNG – CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ ........................................................ 1
1.1.

TỪ TRƯỜNG - KHÁI NIỆM TỪ TRƯỜNG ....................................................... 2

1.2.

CÁCH TẠO RA TỪ TRƯỜNG ............................................................................. 2


1.3.

CẢM ỨNG TỪ ....................................................................................................... 3

1.4.

LỰC TỪ .................................................................................................................. 4

1.5.

TỪ THÔNG – KHÁI NIỆM VỀ TỪ THÔNG ...................................................... 7

1.6.

HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG DIỆN TỪ .................................................................. 7

1.7. CHIỀU DÒNG DIỆN CẢM ỨNG – ĐỊNH LUẬ LENZ – SỨC ĐIỆN ĐỘNG
CẢM ỨNG ........................................................................................................................ 8
CHƯƠNG 2: CÁC ĐẠI LƯỢNG CƠ BẢN TRONG MẠCH ĐIỆN ............................... 10
2.1.

ĐIỆN THẾ ............................................................................................................ 11

2.2.

CƯỜNG ĐỘ DỊNG ĐIỆN .................................................................................. 11

2.3.

ĐIỆN TRỞ ............................................................................................................ 12


2.4.

Cơng suất .............................................................................................................. 12

2.5.

Điện dung .............................................................................................................. 13

2.6.

Điện cảm ............................................................................................................... 13

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 15


CHƯƠNG TRÌNH MƠN HỌC: MẠCH ĐIỆN CƠ BẢN
1. Tên mơn học: Mạch điện cơ bản
2. Mã môn học: ELEI52033
Thời gian thực hiện môn học: 30 giờ; (Lý thuyết: 27 giờ; Thực hành (bài tập): 1 giờ;
Kiểm tra: 2 giờ).
Số tín chỉ: 2
3. Vị trí, tính chất của mơn học:
-

Vị trí: Là môn học thuộc môn học cơ sở của chương trình đào tạo. Mơn học này được
dạy trước các mơn học, mô đun chuyên môn nghề và sau các môn học, mơ đun chung.

-


Tính chất: Mơn học này trang bị những kiến thức, kỹ năng cơ bản về mạch điện.

4. Mục tiêu môn học:
-

Về kiến thức:

-

+ Phát biểu được các khái niệm, định luật, định lý cơ bản trong mạch điện một chiều,
xoay chiều, mạch ba pha;
+ Trình bài được khái niệm một số đại lượng cơ bản trong mạch điện.
Về kỹ năng:

-

+ Giải được một số bài tập về các địa lượng cơ bản trong mạch điện
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Nghiêm túc trong học tập.
+ Cẩn thận, nghiêm túc trong học tập và trong công việc
+ Rèn luyện tính kiên nhẫn, chính xác tỉ mỉ trong cơng việc.

5. Nội dung mơn học:
5.1 Chương trình khung:
Thời gian đào tạo (giờ)

TT Mã MH/MĐ

I


Tên môn học, mô đun

Các mơn học chung/đại
cương

Tín
chỉ Tổng
số


thuyết

Thực
Kiểm
hành,
tra
thí nghiệm,
thảo luận,
LT TH
bài tập

23

465

183

257

17


8

1

COMP64002 Giáo dục chính trị

4

75

41

29

5

0

2

COMP62004 Pháp luật

2

30

18

10


2

0


3

COMP62008 Giáo dục thể chất

4

COMP62010

5

COMP63006 Tin học

6

FORL66001

7

2

60

5


51

0

4

4

75

36

35

2

2

3

75

15

58

0

2


Tiếng Anh

6

120

42

72

6

0

SAEN52001

An toàn vệ sinh lao động

2

30

26

2

2

0


II

Các môn học, mô đun
đào tạo nghề bắt buộc

72

1815

435

1299

30

51

II.1

Các môn học, mô đun kỹ
thuật cơ sở

14

270

140

116


10

4

Giáo dục quốc phịng và
An ninh

8

ELEI52033

Mạch điện cơ bản

2

30

28

0

2

0

9

ELET5201

An tồn điện


2

30

28

0

2

0

10

ELEI53132

Mạch điện

3

60

28

29

2

1


11

ELEC52166

Vẽ điện chun ngành

2

45

14

29

1

1

12

ELET62064

Vật liệu điện

2

30

28


0

2

0

13

ELEI53117

Khí cụ điện

3

75

14

58

1

2

Các mơn học, mơ đun
chun môn nghề

58


1545

295

1183

20

47

II.2

14

ELEI53150

Thực tập điện cơ bản 1

3

75

14

58

1

2


15

ELEI53115

Đo lường điện

3

75

14

58

1

2

16

ELET55157

Trang bị điện 1

5

120

28


87

2

3

17

ELEI62158

Trang bị điện 2

2

45

14

29

1

1

18

ELEI56135

Máy điện


6

150

28

116

2

4

19

AUTM64116 PLC

3

75

14

58

1

2

20


ELEC54125

4

90

28

58

2

2

21

ELEC55129

5

120

28

87

2

3


Lắp đặt dây điện trong
nhà
Lắp đặt thiết bị điện
chiếu sáng


22

ELEC55130

Lắp đặt thiết bị đo lường
điện

5

120

28

87

2

3

23

ELEC65127

Lắp đặt thiết bị bảo vệ


5

120

28

87

2

3

24

ELEC55129

5

120

28

87

2

3

25


ELEC55126

5

120

28

87

2

3

26

ELEC54255

Thực tập sản xuất

4

180

15

155

0


10

27

ELEC63222

Khóa luận tốt nghiệp

3

135

0

129

0

6

95

2280

618

1556

47


59

Lắp đặt thiết bị điện dân
dụng
Lắp đặt hệ thống điều
hịa khơng khí

Tổng cộng:

5.2 Chương trình chi tiết mơn học:
Thời gian (giờ)
Số
TT

Nội dung tổng qt

Tổng
số


thuyết

Thực hành,
thí nghiệm, Kiểm tra
thảo luận, bài
tập
LT TH

1


Chương 1: Từ trường – cảm
ứng điện từ

12

11

0

1

2

Chương 2: Mạch điện một
chiều

18

16

1

1

30

27

1


2

Cộng
6. Điều kiện thực hiện mơn học

6.1
Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Phịng học lý thuyết
6.2
Trang thiết bị máy móc:
Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn, bút viết bảng/phấn trắng và màu, giẻ lau.
6.3
Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:
Giáo trình, giáo án
6.4

Phiếu học tập
Các điều kiện khác:

7. Nội dung và phương pháp đánh giá
7.1 Nội dung:
-

Về kiến thức: Chương 1,2.


-

Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Nghiêm túc trong học tập.

+ Cẩn thận, nghiêm túc trong học tập và trong cơng việc
+ Rèn luyện tính kiên nhẫn, chính xác tỉ mỉ trong công việc.

7.2 Phương pháp đánh giá kết thúc mơn học theo một trong các hình thức sau:
Kiểm tra thưởng xuyên:
-

Số lượng bài: 01.

-

Cách thức thực hiện: Do giáo viên giảng dạy môn học/mô đun thực hiện tại thời điểm
bất kỳ trong q trình học thơng qua việc kiểm tra vấn đáp trong giờ học, kiểm tra viết
với thời gian làm bài bằng hoặc dưới 30 phút, kiểm tra một số nội dung thực hành,
thực tập, chấm điểm bài tập.

Kiểm tra định kỳ:
-

Số lượng bài: 02 bài lý thuyết

-

Cách thức thực hiện: Do giáo viên giảng dạy môn học/mô đun thực hiện theo theo số
giờ kiểm tra được quy định trong chương trình mơn học ở mục III có thể bằng hình
thức kiểm tra viết từ 45 đến 60 phút, chấm điểm bài tập lớn, tiểu luận, làm bài thực
hành, thực tập. Giáo viên biên soạn đề kiểm tra lý thuyết kèm đáp án và đề kiểm tra
thực hành kèm biểu mẫu đánh giá thực hành theo đúng biểu mẫu qui định, trong đó:
Stt


Bài kiểm tra

Hình thức kiểm tra

Nội dung

Thời gian

1. Bài kiểm tra số 1

Lý thuyết

Chương 1

45÷60 phút

2. Bài kiểm tra số 2

Lý thuyết

Chương 2

45÷60 phút

Thi kết thúc mơn học:
-

Trắc nghiệm trên máy tính

-


Thời gian: 45÷60 phút

8. Hướng dẫn thực hiện môn học:
8.1
Phạm vi áp dụng mơn học:
Chương trình mơn học này được áp dụng cho nghề Lắp đặt thiết bị điện, Vận hành
nhà máy nhiệt điện, vận hành thiết bị chế biến Dầu khí, Sửa chữa thiết bị chế biến Dầu
khí, Cắt gọt kim loại. trình độ Cao đẳng, Trung cấp
8.2
Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học:
Đối với giáo viên, giảng viên:


-

+ Thiết kế giáo án theo thể loại lý thuyết với bài học. Giáo án được soạn theo bài
hoặc buổi dạy.
+ Tổ chức giảng dạy: theo lớp.
+ Thiết kế các phiếu học tập
Đối với người học:
+ Tài liệu, dụng cụ học tập, vở ghi đầy đủ
+ Hoàn thành các bài tập
+ Tổ chức làm việc nhóm, làm việc độc lập.
+ Tuân thủ qui định giờ giấc.

8.3

Những trọng tâm cần chú ý:


8.4
Tài liệu tham khảo:
[1]. Phạm Thị Cư (chủ biên), Mạch điện 1, NXB Giáo dục, năm 2000.
[2]. Hoàng Hữu Thận, Cơ sở Kỹ thuật điện , NXB Giao thông vận tải, năm 2000.


CHƯƠNG 1: TỪ TRƯỜNG – CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
 GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1
Chương 1 là chương giới thiệu cơ bản về từ trường, hiện tượng cảm ứng điện từ, từ thơng,
lực từ.
 MỤC TIÊU CHƯƠNG 1:
-

Trình bày được các khái niệm cơ bản về từ trường, cường độ từ cảm, cường độ từ
trường, từ thơng

-

Trình bày được hiện tượng cảm ứng điện từ.

-

Trình bày được cách xác định chiều dịng điện cảm ứng trong vòng dây hoặc trong
thanh dẫn chuyển động trong từ trường.

-

Tính được lực điện từ

-


Rèn luyện được đức tính cẩn thận, tỷ mỉ, chính xác

 PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 1
-

Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn
đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập
chương 1 (cá nhân hoặc nhóm).

-

Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 1) trước buổi học; hồn
thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 1 theo cá nhân hoặc
nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.

 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1
-

Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Khơng

-

Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác

-

Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu tham
khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.


-

Các điều kiện khác: Khơng có

 KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1
-

Nội dung:

 Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
Chương 1: Từ trường – Cảm ứng điện từ

Trang 1


 Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
 Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mơn học.
+ Nghiêm túc trong q trình học tập.
-

Phương pháp:

 Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
 Kiểm tra định kỳ lý thuyết: 1
 NỘI DUNG CHƯƠNG 1
1.1.


TỪ TRƯỜNG - KHÁI NIỆM TỪ TRƯỜNG
Nam châm điện, nam châm vĩnh cửu, dây dẫn mang dòng điện tạo ra xung quanh

chúng từ trường. Từ trường được biểu diễn bởi các đường sức từ trường (đường cảm ứng
từ), đi từ cực bắc (N) tới cực nam (S) và trở về cực bắc qua lõi nam châm (hình 1.1).

Hình 1.1. Đường sức của nam châm vĩnh cửu
Từ trường là một dạng của vật chất tồn tại xung quanh dòng điện hay các hạt mang
điện chuyển động và tác dụng lực từ lên dòng điện hay hạt mang điện chuyển động khác
trong đó.
1.2.

CÁCH TẠO RA TỪ TRƯỜNG

1.2.1. Nam châm vĩnh cửu
Quy tắc “Ra Bắc vào Nam”
1.2.2. Quy tắc “ Vặn đinh ốc”
a. Đường sức từ trường của dòng điện trong dây dẫn thẳng:

Chương 1: Từ trường – Cảm ứng điện từ

Trang 2


Quy tắc “Vặn đinh ốc 1: Chiều của dòng điện là chiều tiến của đinh ốc, chiều của
quay của đinh ốc là chiều của từ trường” (hình 1.2)

Hình 1.2. Quy tắc vặn đinh ốc 1
b. Đường sức từ trường của cuộn dây có dịng điện:
Quy tắc “Vặn đinh ốc 2: Chiều quay của đinh ốc là chiều của dòng điện trong cuộn

dây, chiều tịnh tiến của đinh ốc là chiều của từ trường”.

Hình 1.3. Quy tắc vặn đinh ốc 2
1.3.

CẢM ỨNG TỪ
Từ trường trong không gian biểu diễn bằng các đường sức từ trường, nó là các

đường cong khép kín, tiếp tuyến tại mỗi điểm trùng với phương từ trường tại điểm ấy.
Mật độ đường sức lớn hay nhỏ cho biết từ trường mạnh hay yếu.
-

⃗.
Để đặc trưng cho từ trường người ta dùng khái niệm vector cường độ từ cảm B

⃗ : cho biết từ trường mạnh hay yếu, đơn vị là Tesla (T)
 Trị số của B

 Chiều của ⃗B: là chiều của từ trường (chiều của các đường sức từ trường).
- Để xét đến ảnh hưởng của môi trường vật chất, người ta dung vector cường độ

⃗⃗ (đơn vị là Ampe trên mét, A/m), để đặc trưng cho từ trường trong môi trường
từ trường H
vật chất

Chương 1: Từ trường – Cảm ứng điện từ

Trang 3



⃗B=μ0 (1+ )H
⃗⃗ =μ⃗⃗H
m

Trong đó:

m : độ từ thẩm của môi trường vật chất đặc trưng ảnh hưởng của môi trường

μ0 = 4π.10-7 : hệ số (độ) từ thẩm của chân không (Henry/mét = H/m)
: hệ số (độ) từ thẩm của môi trường vật chất.

Do hệ số từ thẩm của vật liệu dẫn từ lớn gấp hàng nghìn lần của chân không nên
người ta đưa ra khái niệm hệ số từ thẩm tương đối:

μr =

μ

μ0

Trong kỹ thuật điện, các vật liệu sắt từ có μr rất lớn (từ vài trăm cho đến vài vạn)
vì vậy sắt từ thường được sử dụng để chế tạo các mạch từ cho các thiết bị điện.
Trong khe hở khơng khí hoặc trong bộ phận không sắt từ: B = μ0 H
Trong phần thép:

1.4.

B = H = B =μ0 μr H

LỰC TỪ


1.4.1. Lực từ giữa các cực của nam châm
Hai cực khác tên của 2 nam châm đặt gần nhau sẽ hút nhau (hình 1.4). Ngược lại 2
cực cùng tên để gần nhau sẽ đẩy nhau (hình 1.5).

Hình 1.4. Lực hút giữa 2 cực khác tên của 2 nam châm

Chương 1: Từ trường – Cảm ứng điện từ

Trang 4


Hình 1.5. Lực đẩy giữa 2 cực cùng tên của 2 nam châm
1.4.2. Lực tác dụng của từ trường lên thanh dẫn mang dòng điện
Khi thanh dẫn mang dòng điện nằm trong từ trường, thanh dẫn sẽ chịu lực điện từ
tác dụng có trị số là:
F = BIlsinα
Trong đó:
B – Cường độ từ cảm (T)
I – Dòng điện (A)
L – chiều dài thanh dẫn (m)
⃗ và I
α là góc giữa 2 vector B
F – Lực điện từ (N)

Khi thanh dẫn đặt vng góc với từ trường (α = 900) lực điện từ là: F = BIl
Chiều lực điện từ xác định theo quy tắc “bàn
tay trái”: “Đặt bàn tay trái sao cho long bàn tay
hứng các đường cảm ứng từ, chiều từ cổ tay đến
các ngón tay là chiều của dịng điện, chiều ngón tay

cái chỗi ra 90 độ là chiều của lực điện từ”.
Ví dụ: Một thanh dẫn l = 2m có dịng điện I
= 150 mA chạy qua, đặt vng góc với từ trường
đều B = 1,2 T. Chiều dịng điện như hình vẽ (hình
1.7).
Hình 1.6. Xác định chiều lực điện từ
Chương 1: Từ trường – Cảm ứng điện từ

Trang 5


Tình trị số và chiều lực điện từ tác dụng lên thanh dẫn.
Giải:
Trị số lực điện từ:
F = BIl = 1,2.150.10-3.2 = 0,36 N
Áp dụng quy tắc bàn tay trái ta xác định được chiều

Hình 1.7

lực điện từ hướng xuống dưới.

1.4.3. Lực tác dụng lên hai thanh dẫn đặt song song
a. Hai thanh dẫn có cùng chiều dịng điện

Hình 1.8. Lực tác dụng giữa hai thanh dẫn mang dòng điện đặt song
Xét đoạn CD = l trên dây dẫn thứ 2 (d2), cảm ứng từ B1 do dây thứ nhất (d1) gây ra
trên l
Chiều của B1 được xác định theo quy tắc vặn đinh ốc 1
Lực từ F12 tác dụng lên dây đoạn CD (d2):
Chiều F12 xác định theo quy tắc bàn tay trái.

Tương tự cho dây dẫn thứ nhất đoạn AB.
Như vậy nếu dòng điện trong 2 dây dẫn cùng chiều thì chúng hút nhau.
b. Hai thanh dẫn ngược chiều dòng điện
Xét tương tự dòng điện trong 2 dây dẫn ngược chiều thì thì chúng đẩy nhau.

Chương 1: Từ trường – Cảm ứng điện từ

Trang 6


1.5.

TỪ THÔNG – KHÁI NIỆM VỀ TỪ THÔNG
⃗⃗ xuyên qua một bề
Thông lượng của vectơ B


mặt S được gọi là từ thơng  (hình 1.9). Khi vectơ ⃗B

thẳng góc với bề mặt S và có trị số bằng nhau trên
tồn mặt phẳng ấy thì từ thơng dược tính là:
 = BS
Đơn vị của từ thơng là Vêbe, kí hiệu Wb.

Hình 1.9. Từ thơng trong lõi thép
Ví dụ 1: Cường độ tự cảm B dưới mặt cực của một nam châm có trị số là 8.10 -3T.
Diện tích mặt cực S = 10 dm2. Tính từ thơng của mỗi cực từ.
Giải :
Từ thông của mỗi cực từ:
 = BS = 8.10-3.10.10-2 = 8.10-4 (Wb)

Ví dụ 2: Cường độ tự cảm B trong lõi thép của máy biến áp (hình 1.7) là 1,45T.
Diện tích ngang của lõi thép S = 120 cm2. Tính từ thơng chạy trong lõi thép.
Giải :
Từ thơng trong lõi thép:
 = BS = 1,45.120.10-4 = 1,74.10-2 (Wb)
1.6.

HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG DIỆN TỪ

Nhà bác học người Anh, Faraday, là người đầu tiên phát hiện ra hiện tượng
cảm ứng điện từ. Ơng đã tìm ra được mối liên hệ giữa điện trường và từ trường.
Với các thí nghiệm, đưa nam châm vĩnh cửu lại gần một dây dẫn điện thì làm dòng
điện biến đổi, thay đổi dòng điện trong ống dây thì sẽ tạo ra dịng điện trong vịng dây dẫn
kín đặt trong từ trường, đó chính là biểu hiện của hiện tượng cảm ứng điện từ.
Như vậy, trong mạch kín sẽ xuất hiện dịng điện cảm ứng, khi từ thơng (hay số
đường cảm ứng từ) qua diện tích giới hạn bởi mạch kín biến thiên theo thời gian.

Chương 1: Từ trường – Cảm ứng điện từ

Trang 7


1.7.

CHIỀU DÒNG DIỆN CẢM ỨNG – ĐỊNH LUẬ LENZ – SỨC ĐIỆN ĐỘNG
CẢM ỨNG

1.7.1. Chiều của dòng điện cảm ứng – Định luật Lentz
Qua phân tích các thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ, nhà bác học
Lentz, người Nga, đã tìm ra được quy tắc xác định chiều của dòng điện cảm ứng: Dòng

điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín có chiều sao cho từ trường do dịng điện ấy
sinh ra có tác dụng chống lại sự biến thiên của từ thơng đã sinh ra nó (từ thông ban đầu
qua mạch).
1.7.2. Sức điện động cảm ứng
Sự xuất hiện dịng điện cảm ứng trong mạch kín chứng tỏ trong mạch đã xuất hiện
sức điện động cảm ứng. Sức điện động cảm ứng chỉ phụ thuộc vào sự biến thiên của
từ thơng gửi qua mạch. Nếu mạch khơng kín thì nếu từ thơng biến thiên vẫn làm xuất
hiện sức điện động cảm ứng nhưng khơng có dịng điện trong mạch.
1.7.3. Định luật cảm ứng điện từ
Mỗi khi từ thông qua diện tích giới hạn bởi một mạch nào đó biến thiên thì làm xuất
hiện trong mạch một sức điện động cảm ứng. Nếu mạch khép kín sẽ có dịng điện trong
mạch.
Chiều của dòng điện trong mạch sẽ tuân theo định luật Lentz.
Faraday đã tìm ra Định luật cảm ứng điện từ:
ec = -

d
(công thức Macxoen)
dt

Sức điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch bằng về trị số nhưng trái dấu với
tốc độ biến thiên từ thơng qua diện tích giới hạn bởi mạch.
 TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG 1
1.1.
1.2.
1.3.
1.4.
1.5.
1.6.


Từ trường – Khái niệm từ trường
Cách tạo ra từ trường
Cảm ứng từ
Lực từ
Từ thông – Khái niệm về từ thông
Hiện tượng cảm ứng điện từ

Chương 1: Từ trường – Cảm ứng điện từ

Trang 8


1.7.

Chiều dòng điện cảm ứng – Định luật Lenz. Sức điện động cảm ứng

 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CỦNG CỐ CHƯƠNG 1
1. Trình bày khái niệm từ trường.
2. Nêu các phương pháp xác định chiều đường sức từ trường.
3. Hãy viết biểu thức quan hệ giũa cường độ từ cảm B và từ trường H và đơn vị của chúng.
4. Hãy viết biểu thức quan hệ giũa cường độ từ cảm B và từ thông  và đơn vị của chúng.
5. Phát biểu định luật lực từ
6. Nêu định nghĩa từ thơng.
7. Trình bày thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ.
8. Phát biểu chiều của dòng điện cảm ứng.
9. Từ thông xuyên qua một tiết diện S = 50cm2 bằng  = 6.10-3Wb. Cho biết từ trường
phân bố đều trên diện tích S. Tính cường độ từ cảm B.
Đáp số: B = 1,2 T

Chương 1: Từ trường – Cảm ứng điện từ


Trang 9


CHƯƠNG 2: CÁC ĐẠI LƯỢNG CƠ BẢN TRONG MẠCH ĐIỆN
 GIỚI THIỆU CHƯƠNG 2:
Chương 2 là giới thiệu về các đại lượng cơ bản trong mạch điện gồm: Điện thế, cường độ
dòng điện. điện trở, điện cảm, điện dung và cách tính tốn cơng suất.
 MỤC TIÊU CHƯƠNG 2:
-

Trình bày được khái niệm một số đại lượng cơ bản trong mạch điện

-

Giải được một số bài tập về các đại lượng cơ bản trong mạch điện

-

Phát huy tính tić h cực, chủ đô ̣ng và sáng ta ̣o trong ho ̣c tâ ̣p.

 PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 2
-

Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn
đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập
chương 1 (cá nhân hoặc nhóm).

-


Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 2) trước buổi học; hoàn
thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 2 theo cá nhân hoặc
nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.

 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 2
-

Phòng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Khơng

-

Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác

-

Học liệu, dụng cụ, ngun vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu tham
khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.

-

Các điều kiện khác: Khơng có

 KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 2
-

Nội dung:

 Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
 Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
 Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:

+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
Chương 2: Các đại lượng cơ bản trong mạch điện

Trang 10


+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
-

Phương pháp:

 Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
 Kiểm tra định kỳ lý thuyết: 1 bài
 NỘI DUNG CHƯƠNG 2
2.1.

ĐIỆN THẾ
Tại mỗi điểm trong mạch điện có một điện thế. Hiệu điện thế giữa 2 điểm gọi là

điện áp U: UAB =φA -φB

Đơn vị của điện áp là Volt, kí hiệu là V.

Chiều của điện áp quy ước là chiều từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế

thấp.
2.2.


CƯỜNG ĐỘ DỊNG ĐIỆN

a. Khái niệm
Dịng điện là dịng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện dưới tác dụng của
điện trường.
Người ta quy ước chiều của dòng điện là chiều chuyển dịch của các điện tích dương.
Như vậy trong vật dẫn, chiều dòng điện hướng từ cực dương (+) về cực âm (-) của
nguồn (từ nơi có điện thế cao về nơi có điện thế thấp hơn).
Đại lượng đặc trưng cho độ lớn của dòng điện là cường độ dòng điện hay dòng
điện, ký hiệu là I. Cường độ dịng điện bằng lượng điện tích (hay điện lượng) q qua tiết
diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian t.
∆q
i=
∆t

Đơn vị của dịng điện là Ampe, kí hiệu là A.
1A = 1C/1s
1kA = 103A ; 1mA = 10-3A ;1µA = 10-6A

Chương 2: Các đại lượng cơ bản trong mạch điện

Trang 11



×