Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

KNĐPSTHĐTM CNTC25KT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.92 KB, 15 trang )

BÀI TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
MÔN: Kỹ năng đàm phán soạn thảo hợp đồng
thương mại
ĐỀ BÀI: 04

LỚP

:

HỌ VÀ TÊN

:

MSSV

:

Hà Nội, 2022


ĐỀ BÀI
Cơng ty cổ phần Bình Minh muốn ký hợp đồng gia công 10.000 áo jacket nam với
Doanh nghiệp tư nhân An Phát. Hai bên đưa ra một số yêu cầu cụ thể sau:
Yêu cầu của CTCP Bình Minh:
- CTCP Bình Minh cung cấp tồn bộ ngun vật liệu. DNTN An Phát gia cơng
hàng hóa theo đúng mẫu mã, kiểu dáng do CTCP Bình Minh đặt hàng.
- DNTN An Phát phải giao thành phẩm và nguyên vật liệu thừa (nếu có)
- DNTN An Phát khơng được bán các sản phẩm của CTCP Bình Minh ra ngồi,
dưới mọi hình thức. Trong trường hợp mẫu thiết kế hoặc hàng hóa của CTCP Bình
Minh bị tiết lộ ra ngồi, DNTN An Phát phải hồn tồn chịu trách nhiệm.
- CTCP Bình Minh có quyền kiểm tra hàng hóa hoặc giao cho khách hàng của


CTCP Bình Minh kiểm tra hàng hóa trước khi nhận.
- CTCP Bình Minh có quyền hủy hợp đồng nếu DNTN An Phát giao hàng chậm
quá 10 ngày.
Yêu cầu của DNTN An Phát:
- CTCP Bình Minh có nghĩa vụ thanh tốn tiền gia cơng trong vịng 15 ngày kể từ
DNTN An Phát giao hàng và xuất hóa đơn.
- CTCP Bình Minh chỉ được ký hợp đồng gia công với DNTN An Phát


1. Nhận diện các rủi ro hai bên có thể gặp phải trong hợp đồng gia công và
phương thức giải quyết.
2. Soạn thảo hợp đồng gia công giữa các bên.


BÀI LÀM
A. Những rủi ro mà hai bên có thể gặp phải và phương thức giải quyết
1. Rủi ro về mẫu mã, kiểu dáng sản phẩm gia cơng
Để có thể loại bỏ rủi ro về mẫu mã, kiểu dáng sản phẩm gia cơng; bên A có thể
u cầu bên B sản xuất mẫu thử, nếu mẫu thử đáp ứng yêu cầu thì bên B tiến hành
sản xuất đại trà để cung ứng sản phẩm cho bên B, nếu mẫu thử khơng đáp ứng u
cầu thì bên B sẽ tiến hành chỉnh sửa đến khi bên A chấp nhận và lấy mẫu thử làm
đối tượng để sản xuất đại trà.
2. Rủi ro về nguyên vật liệu, thanh lý nguyên vật liệu thừa
Việc sản xuất mẫu thử có thể giúp bên A và bên B ước tính và thống nhất lượng
nguyên vật liệu tối thiểu do bên A cần cung cấp cho bên B để thực hiện đơn hàng.
Ngồi ra, cịn phải quy định việc giao nhận nguyên vật liệu giữa bên A và bên B là
giao nhận một lần hay định kỳ, nếu có sự chậm trễ trong việc giao nguyên vật liệu
bao nhiêu ngày thì lùi hạn chót giao hàng bấy nhiêu ngày.
3. Rủi ro về bảo mật thông tin, quyền sở hữu trí tuệ
Hợp đồng nên quy định nếu trong trường hợp mẫu thiết kế hoặc hàng hóa của

CTCP Bình Minh bị tiết lộ ra ngồi trước thời điểm giao hàng thì bên B chịu hồn
tồn trách nhiệm; nếu trường hợp mẫu thiết kế hoặc hàng hóa của CTCP Bình
Minh bị tiết lộ ra ngồi sau thời điểm giao hàng thì hai bên có nghĩa vụ phối hợp
điều tra và bồi thường thiệt hại nếu có
4. Rủi ro về giao nhận sản phẩm và khả năng thanh toán
Để tránh tranh chấp liên quan đến giao nhận sản phẩm và thanh tốn: việc giao
nhận sản phẩm nên có sự tham gia của bên thứ ba: bên thứ ba có nghĩa vụ kiểm


đếm sản phẩm, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nếu có điều kiện có thể mời cả Thừa
phát lại lập vi bằng giao nhận sản phẩm
Về thanh toán đơn hàng: nên quy định rõ thanh tốn bằng hình thức chuyển
khoản, hình thức thanh tốn bằng tiền mặt có khả năng xảy ra: người nhận không
đúng thẩm quyền, người giao và nhận tiền không kiểm đủ lượng tiền, tiền bị rách,
nát khơng sử dụng được. Nếu thanh tốn bằng tiền mặt thì nên yêu cầu Thừa phát
lại lập vi bằng giao nhận tiền.


B. SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG

CƠNG TY CỔ PHẦN

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

BÌNH MINH

VIỆT NAM

Số: 01/BM/HĐGC


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 Hà Nội, ngày 20/04/2022 
Căn cứ theo Bộ luật dân sự năm 2015.
Hôm nay, ngày 20 tháng 04 năm 2022, Tại 502D1 Tôn Thất Tùng, phường
Khương Thượng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội Chúng tơi gồm có:
Bên A: (Bên đặt hàng) CTCP Bình Minh 
Địa chỉ: 502D1 Tôn Thất Tùng, phường Khương Thượng, quận Đống Đa, thành
phố Hà Nội  
Điện thoại: 0949949128
Mã số thuế: 0109448978
Tài khoản số: 50949949128 tại ngân hàng: NH TMCP Tiên Phong
Do ông (bà):


CCCD: 038200011747 cấp ngày 21/12/2018 tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính
về trật tự xã hội
Chức vụ: Tổng giám đốc làm đại diện.
Bên B (Bên gia công) DNTN An PháT
Địa chỉ: số 180, phố Nguyễn Lương Bằng, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa,
thành phố Hà Nội
Điện thoại: 0912319058 
Mã số thuế: 010944451
Tài khoản số: 19036935032011 tại ngân hàng: NH TMCP Kỹ thương Việt Nam
Do ơng (bà): Lê Hồng Kim Ngân
CCCD số: 038200017042 cấp ngày 21/11/2018 tại Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội
Chức vụ: Tổng giám đốc làm đại diện.
Hai bên thống nhất thỏa thuận với nội dung hợp đồng như sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

1.1. Tên sản phẩm hàng hóa cần sản xuất: Áo Jacket Nam Winter Ashura 2022
1.2. Số lượng sản phẩm: 10.000 áo. Số lượng áo theo kích cỡ cụ thể được quy định
tại điểm 1.3.3
1.3. Quy cách phẩm chất:
1.3.1. Về mẫu mã sản phẩm:
Sản phẩm được sản xuất đai trà dựa tên mẫu thử số 01 ngày 15/04/2022 đã được
bên A và bên B thống nhất như sau:


1.3.2. Về các cỡ áo (size) của sản phẩm

1.3.3. Số lượng áo theo cỡ (cỡ số Anh)
Size (cỡ số Anh)

Số lượng

32

1000

36

1000

37

1000

38


1000

40

2000


42

2000

44

1000

46

1000

ĐIỀU 2: NGUN LIỆU CHÍNH VÀ PHỤ
2.1. Bên A có trách nhiệm cung ứng nguyên vật liệu chính gốm:
a) 5000 cây vải Flannel màu xanh lá cây đậm, khổ 1.5 m (mỗi cây vải tương đương
150 mét vuông vải). Tổng cộng là 750.000 mét vuông vải Flannel màu xanh lá cây
đậm
b) Thời gian giao bên A giao toàn bộ nguyên vật liệu chính cho bên B là ngày
25/04/2022 tại địa điểm: 502D1 Tôn Thất Tùng, phường Khương Thượng, quận
Đống Đa, thành phố Hà Nội 
c) Chất lượng của nguyên vật liệu: Bên A chịu mọi trách nhiệm về chất lượng các
nguyên liệu do bên A cung ứng và bên B phải sử dụng đúng loại nguyên liệu đã
giao vào sản xuất sản phẩm.

2.2. Bên A có trách nhiệm cung ứng các phụ liệu để sản xuất:
a) 40.000 (bốn mươi nghìn) khuy áo màu đen làm từ nhựa ABS đường kính 3 cm
(ba cen ti mét)
b) 10.000 (mười nghìn) khóa áo kim loại làm từ hợp kim đồng, chiều dài mỗi khóa
áo là 70 cm (bảy mươi cen ti mét)
2.3. Bên B có trách nhiệm tự cung cấp chỉ khâu sử dụng trong quá trình sản xuất
sản phẩm
2.4. Trong trường hợp nguyên vật liệu do bên A cung cấp thiếu hoặc cung cấp sai
loại nguyên vật liệu, bên B có quyền yêu cầu bên A cung cấp thêm nguyên vật liệu
vào một thời điểm cố định, nếu bên A cung cấp chậm thì bên B có thể lùi thời điểm
giao hàng cho bên A bằng đúng số ngày bên A chậm giao nguyên vật liệu.


 2.5. Trong trường hợp nguyên vật liệu do bên A cung cấp thừa, bên B có nghĩa vụ
thống kê chính xác số lượng nguyên vật liệu thừa và bàn giao lại cho bên A, nếu
phát hiện gian lận về thống kê số lượng nguyên vật liệu thừa, bên A có thể yêu cầu
Công an điều tra và khởi kiện ra Tịa án u cầu bồi thường thiệt hại nếu có.
ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
3.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
a) Cung cấp nguyên vật liệu theo đúng số lượng, chất lượng, thời hạn và địa điểm
cho bên B, trừ trường hợp bên B muốn thay đổi địa điểm giao nhận nhưng phải có
sự đồng ý của bên A và thông báo trước một khoảng thời gian hợp lý; cung cấp các
chỉ dẫn liên quan đến việc gia công;
b) Chỉ dẫn cho bên B thực hiện hợp đồng;
c) Chịu trách nhiệm đối với số lượng và chất lượng nguyên vật liệu chính và phụ
giao cho bên B.
d) Trả tiền công theo đúng thoả thuận.
3.2. Bên A có các quyền sau đây:
a) Nhận lại tồn bộ sản phẩm, nguyên vật liệu đã cung cấp nhưng dư thừa theo
đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận;

b) Cử người đại diện để kiểm tra, giám sát việc gia công tại nơi nhận gia công, cử
chuyên gia để hướng dẫn kỹ thuật sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm gia
công theo thoả thuận trong hợp đồng gia công.
c) Bán, tiêu hủy, tặng biếu tại chỗ sản phẩm gia công, nguyên vật liệu còn thừa
theo thỏa thuận và phù hợp với quy định của pháp luật.
d) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi
bên B vi phạm nghiêm trọng hợp đồng.
e) Trong trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng mà bên A đồng ý nhận
sản phẩm và yêu cầu sửa chữa nhưng bên B không thể sửa chữa được trong thời


hạn đã thoả thuận thì bên A có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt
hại.
 
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
4.1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
a) Bảo quản nguyên vật liệu do bên A cung cấp;
b) Tự cung cấp nguyên vật liệu phụ là chỉ khâu để tiến hành hoạt động gia cơng.
c, Sử dụng đúng mục đích ngun vật liệu do bên A cung cấp để tiến hành hoạt
động gia công
d) Báo cho bên A biết để đổi nguyên vật liệu khác, nếu nguyên vật liệu không bảo
đảm chất lượng; từ chối thực hiện gia công, nếu việc sử dụng nguyên vật liệu có
thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xã hội; trường hợp không báo hoặc không từ chối
thì phải chịu trách nhiệm về sản phẩm tạo ra;
e) Trong trường hợp nguyên vật liệu do bên A cung cấp thiếu hoặc cung cấp sai
loại nguyên vật liệu, bên B có nghĩa vụ báo lại cho bên A để bên A cung cấp chính
xác số lượng nguyên vật liệu còn thiếu hoặc bị cung cấp sai, trường hợp bên B biết
nhưng cố tình khơng báo cho bên A gây chậm bàn giao, bàn giao sản phẩm không
đúng với mẫu mã, kiểu dáng yêu cầu thì phải bồi thường thiệt hại
f) Giao sản phẩm cho bên A đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và

địa điểm đã thoả thuận;
g) Giữ bí mật các thơng tin về quy trình gia công và sản phẩm tạo ra;
h) Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, trừ trường hợp sản phẩm không bảo
đảm chất lượng do nguyên vật liệu mà bên A cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không
hợp lý của bên A.
k) Hồn trả ngun vật liệu cịn lại cho bên A sau khi hoàn thành hợp đồng.
4.2. Bên B có các quyền sau đây:


a) Yêu cầu bên A giao nguyên vật liệu đúng chất lượng, số lượng, thời hạn và địa
điểm đã thoả thuận;
b) Từ chối sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A, nếu thấy chỉ dẫn đó có thể làm giảm
chất lượng sản phẩm, nhưng phải báo ngay cho bên A;
c) Yêu cầu bên A trả đủ tiền công theo đúng thời hạn và phương thức đã thoả
thuận.
 
ĐIỀU 5: THỜI GIAN SẢN XUẤT VÀ GIAO SẢN PHẨM
5.1. Bên B bắt đầu gia cơng sản phẩm từ ngày: 02/05/2022
Trong q trình gia cơng sản phẩm bên A có quyền kiểm tra và yêu cầu bên B sản
xuất theo đúng mẫu sản phẩm đã thỏa thuận bắt đầu từ ngày đưa nguyên liệu vào
sản xuất (nếu cần).
5.2. Thời gian giao nhận sản phẩm: bên B giao lại sản phẩm cho bên A trong 01
đợt vào ngày 02/08/2022
Nếu bên A không nhận đúng thời gian sẽ bị phạt lưu kho, khoản tiền phạt lưu kho
được xác định bằng cách:
Khoản tiền phạt lưu kho = Số ngày chậm nhận x 1.000.000 Việt Nam đồng
Nếu bên B không giao hàng đúng thời gian, sẽ phải bồi thường một khoản tiền
được xác định bằng cách
Khoản tiền phạt = Số ngày chậm giao x 1.000.000 Việt Nam đồng
Lưu ý: Số ngày chậm giao tối đa là 10 ngày và bên A có quyền hủy hợp đồng

Địa điểm giao nhận sản phẩm: bên B giao lại sản phẩm cho bên A tại địa điểm
502D1 phố Tôn Thất Tùng, phường Khương Thượng, quận Đống Đa, thành phố
Hà Nội
Nếu bên B muốn thay đổi địa điểm giao hàng cho bên A hoặc bên A muốn thay đổi
địa điểm nhận hàng thì phải thơng báo trước thời điểm giao nhận hàng ít nhất là 05


ngày, chi phí cho việc vận chuyển hàng hóa từ địa điểm giao nhận hàng mới về địa
điểm giao nhận hàng trong hợp đồng do bên yêu cầu chi trả.
ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ THANH TỐN
Bên A có trách nhiệm thanh toán cho bên B số tiền: 20.000.000.000 Việt Nam
đồng trong vòng 15 ngày kể từ khi bên B bàn giao đầy đủ sản phẩm cho bên A và
xuất hóa đơn.
Việc thanh toán của bên A cho bên B được thực hiện theo phương thức chuyển
khoản ngân hàng, theo đó bên A chuyển khoản 20.000.000.000 Việt Nam đồng vào
tài khoản số 19036935032011 do bà Lê Hoàng Kim Ngân đứng tên tại NH TMCP
Kỹ thương Việt Nam.
ĐIỀU 7: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
7.1. Vi phạm về chất lượng sản phẩm: Trong trường hợp bên A cung ứng đúng và
đầy đủ nguyên vật liệu cho bên B; bên B sử dụng sai nguyên vật liệu để gia công
sản phẩm, bên B gia công sản phẩm sai so với mẫu mã, kiểu dáng thiết kế thì bên
B có trách nhiệm bồi thường cho bên A một khoản được xác định như sau
Khoản bồi thường = số lượng sản phẩm không đúng chất lượng x 100.000 đồng
Ngồi ra bên B cịn có trách nhiệm gia công lại số sản phẩm không đúng chất
lượng và không được trả công để gia công lượng sản phẩm này.
7.2. Vi phạm số lượng sản phẩm: trong trường hợp bên A cung ứng đúng và đầy đủ
nguyên vật liệu cho bên B mà bên B không cung ứng đủ số lượng sản phẩm thì
ngồi việc bị phạt tiền chậm giao, bên B có trách nhiệm bồi thường một khoản
được xác định như sau
Khoản bồi thường = số lượng sản phẩm cung ứng chậm x 100.000 đồng

Trong trường hợp Bên B không tiến hành gia công sản phẩm: bên B bàn giao lại
nguyên vật liệu do bên A bàn giao để tiến hành gia công trong trường hợp bên A
đã bàn giao nguyên vật liệu cho bên B, ngoài ra bên B còn bị phạt 20.000.000.000
Việt Nam đồng


7.3 Vi phạm về giao nhận sản phẩm: Trong trường hợp các bên vi phạm về giao
nhận sản phẩm thì các khoản tiền phạt được quy định tại khoản 2 Điều 5 Hợp đồng
này.
7.3. Vi phạm về cung ứng nguyên vật liệu:
Bên A được bên B thông báo cung ứng khơng đúng, khơng đủ ngun vật liệu
nhưng vẫn cố tình không cung ứng thêm khiến bên B không thể tiếp tục gia cơng
sản phẩm thì bên B có thể u cầu bên A lùi thời hạn giao hàng đúng bằng số ngày
chậm giao của bên A. Mỗi ngày bên A chậm giao thì phải bồi thường cho bên B
tương ứng tiền cơng của người lao động, chi phí vận hành của máy móc cần thiết
để gia cơng sản phẩm..
7.4 Vi phạm về bảo mật thông tin:
Trong trường hợp bên B làm lộ mẫu mã, kiểu dáng sản phẩm thì bên B phải phối
hợp với bên A để xác định thiệt hại và tiến hành thỏa thuận về khoản bồi thường
Trong trường hợp khách hàng hoặc bên A tự làm lộ mẫu mã, kiểu dáng sản phẩm
thì bên B khơng có trách nhiệm bồi thường.
7.5. Vi phạm nghĩa vụ thanh toán: sau 15 ngày kể từ ngày bên B giao hàng và xuất
hóa đơn mà bên A khơng thực hiện nghĩa vụ thanh tốn tiền cơng cho bên B, thanh
tốn khơng đầy đủ thì bên ngồi khoản gốc chưa trả, bên A còn phải chịu lãi chậm
trả trên khoản gốc chưa trả theo lãi suất ngân hàng thương mại (ngân hàng do bên
B lựa chọn nhưng không được quá 08%/năm).
ĐIỀU 8: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
8.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp
đồng, ếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động
bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập

biên bản).
8.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp khơng tự thương lượng được thì hai bên lựa
chọn phương thức giải quyết tranh chấp là phương thức trọng tài thương mại.


Trung tâm trọng tài được hai bên lựa chọn là Trung tâm trọng tài quốc tế Việt
Nam, thủ tục tố tụng trọng tài được hai bên lựa chọn là thủ tục tố tụng trọng tài của
Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam
ĐIỀU 9: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày 21/04/2022  đến ngày 02/08/2022
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau đó 15 ngày. Bên A
có trách nhiệm tổ chức vào thời gian, địa điểm thích hợp.
Hợp đồng được in thành 02. (hai) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như
nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký tên và đóng dấu)

(Ký tên và đóng dấu)

HOÀNG TÙNG LÂM

LÊ HOÀNG KIM NGÂN



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×