Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Vận dụng hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư nhằm phát triển doanh nghiệp và nền kinh tế trong điều kiện cạnh tranh của nền kinh tế thị trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.61 KB, 19 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
---------------------------------

BÁO CÁO CUỐI KỲ
HỌC KỲ
MƠN: KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN
Đề tài : Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư. Vận dụng hai phương pháp
sản xuất giá trị thặng dư nhằm phát triển doanh nghiệp và nền kinh tế trong
điều kiện cạnh tranh của nền kinh tế thị trường định hướng XHCN.
Nhóm 02
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Cơng Hưng

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2021
1

244


Danh sách nhóm 02
Mơn Kinh tế chính trị Mác-Lênin Ca 2 Thứ sáu
1
2

STT

6
7

MSSV
Họ và tên


B19C0039 Trương Quý Dưỡng
720K0039 Trần Đặng Mỹ Duyên
3 720K0040
Lương Gia Gia
4 720K0042
Nguyễn Ngọc Hà
5 719V0125
Chìu Gia Hân
720K0049 Châu Gia Huệ
720V0031 Hồ Vương Huy

Ghi chú
Nhóm trưởng

Lưu ý: STT theo số thứ tự trong danh sách giảng viên

Lời cam đoan

Chúng em xin cam đoan Báo cáo cuối kỳ do nhóm 02 nghiên cHu và thJc hiênK.
Chúng em đã kiểm tra dữ liệu theo quy định hiện hành.
KSt quT Báo cáo cuối kỳ là trung thJc và không sao chép từ bất kỳ báo cáo của
nhóm khác.
Các tài liêuKđư]c s^ d_ng trong Báo cáo cuối kỳ có nguồn gốc, xuất xH ra ràng.

(Ký và ghi rõ họ tên)

MỤC LỤC
2

244



PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................................................................5
PHẦN NỘI DUNG.....................................................................................................................................6
I. Giá trị thặng dư:.............................................................................................................................6
_Nguồn gốc của giá trị thặng dư:................................................................................................6
_Sự sản xuất của giá trị thặng dư:..............................................................................................6
_Bản chất của giá trị thặng dư:....................................................................................................6
II.

Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường Tư
bản chủ nghĩa...........................................................................................................................................7
1. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối.........................................................7
2. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối.......................................................8
3. So sánh phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và phương pháp
sản xuất giá trị thặng dư tương đối:..........................................................................................8
III.

Các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư trong nền KTTT.............................9

1. Lợi nhuận:.....................................................................................................................................9
2. Lợi tức:.........................................................................................................................................12
3. Địa tô tư bản chủ nghĩa.........................................................................................................13
IV. Vận dụng 2 phương pháp sản xuất giá trị thặng dư nhằm phát triển doanh
nghiệp và nền kinh tế trong điều kiện cạnh tranh của nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa.....................................................................................................................15
1. Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam..........................................15
2. Vận dụng 2 phương pháp sản xuất giá trị thặng dư để phát triển doanh
nghiệp và nền kinh tế.....................................................................................................................15
PHẦN KẾT LUẬN..................................................................................................................................17

TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................................18
Ph_ l_c...........................................................................................................................................................19

PHẦN MỞ ĐẦU
3

244


Giá trị thặng dư là một trong những khái niệm trung tâm của kinh tS chính trị MácLênin. Giá trị thặng dư đư]c C.Mác xem là phần chênh lệch giữa giá trị hàng hóa và số tiền
mà tư bTn bỏ ra. Trong quá trình kinh doanh, nhà tư bTn bỏ ra tư liệu sTn xuất và thuê
mướn lao động. Giá trị thặng dư chính là bộ phận của giá trị mới dơi ra ngồi giá trị sHc lao
động do cơng nhân làm thuê tạo ra và bị nhà tư bTn chiSm khơng. Trong bất kì xã hội nào
cũng cần phTi tìm cách tăng giá trị thặng dư bằng cách áp d_ng các công nghệ sTn xuất
tiên tiSn, s^ d_ng những tri thHc, trí tuệ vào trong q trình sTn xuất,... để phát triển kinh
tS, nâng cao quyền l]i, chất lư]ng cuộc sống cho con người.
Ngày nay, dưới sJ tác động của cuộc cách mạng khoa học-kỹ thuật và sJ phát triển
của nền kinh tS thị trường hiện đại, bHc tranh thS giới đã và đang diễn ra nhiều đổi mới
hầu hSt trên mọi lĩnh vJc. Nước ta đang trong thời kỳ chuyển đổi sang nền kinh tS thị
trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa để phù h]p với những vấn đề mà thJc tiễn đòi hỏi
chúng ta phTi nhận thHc lại, bổ sung và phát triển các học thuySt đặc biệt là học thuySt
giá trị thặng dư. “ Hai phương pháp sTn xuất giá trị thặng dư. Vận d_ng hai phương pháp
sTn xuất giá trị thặng dư nhằm phát triển doanh nghiệp và nền kinh tS trong điều kiện
cạnh tranh của nền kinh tS thị trường định hướng XHCN.”

PHẦN NỘI DUNG
I.

Giá trị thặng dư:
_Nguồn gốc của giá trị thặng dư:

Để tiSn hành sTn xuất, nhà tư bTn phTi mua sHc lao động và tư liệu sTn xuất. Vì tư
liệu sTn xuất và sHc lao động do nhà tư bTn mua, nên trong q trình sTn xuất, người cơng
nhân làm việc dưới sJ kiểm soát của nhà tư bTn và sTn phẩm làm ra thuộc sở hữu của nhà
tư bTn. Bằng lao động c_ thể của mình, cơng nhân s^ d_ng các tư liệu sTn xuất và chuyển
giá trị của chúng vào sTn phẩm; và bằng lao động trừu tư]ng, công nhân tạo ra giá trị mới
lớn hơn giá trị sHc lao động, phần lớn hơn đó đư]c gọi là giá trị thặng dư.
_Sự sản xuất của giá trị thặng dư:
Là quy luật kinh tS tuyệt đối của chủ nghĩa tư bTn, là cơ sở của sJ tồn tại và phát
triển của chủ nghĩa tư bTn. Nội dung của nó là sTn xuất ra giá trị thặng dư tối đa bằng
cách tăng cường bóc lột cơng nhân làm th. Quy luật giá trị thặng dư ra đời và tồn tại
cùng với sJ ra đời và tồn tại của chủ nghĩa tư bTn. Nó quySt định các mặt chủ ySu, các
quá trình kinh tS chủ ySu của chủ nghĩa tư bTn. Nó là động lJc vận động, phát triển của
chủ nghĩa tư bTn, đồng thời nó cũng làm cho mọi mâu thuẫn của chủ nghĩa tư bTn, đặc
4

244


biệt là mâu thuẫn cơ bTn của chủ nghĩa tư bTn ngày càng sâu sắc, đưa đSn sJ thay thS tất
ySu chủ nghĩa tư bTn bằng một xã hội cao hơn.
_Bản chất của giá trị thặng dư:
-Để nghiên cHu ySu tố cốt lai để tạo nên giá trị thặng dư trong quá trình sTn xuất của các
nhà tư bTn thì C.Mác đã chia tư bTn ra hai bộ phận: tư bTn bất biSn và tư bTn khT biSn. Bộ phận tư bTn tồn tại dưới hình thái tư liệu sTn xuất mà giá trị đư]c bTo tồn và chuyển
vào sTn phẩm, tHc là giá trị không biSn đổi về lư]ng trong quá trình sTn xuất đư]c C.Mác
gọi là tư bTn bất biSn và gọi là kí hiệu là c.
-Cịn bộ phận tư bTn biểu hiện dưới hình thHc giá trị sHc lao động trong quá trình sTn xuất
đã tăng thêm về lư]ng gọi là tư bTn khT biSn và kí hiệu là v.
=>Ta thấy, muốn cho tư bTn khT biSn hoạt động đư]c thì phTi có một tư bTn bất biSn đã
đư]c Hng trước với tỉ lệ tương đương. Và qua sJ phân chia ta rút ra tư bTn khT biSn tạo ra
giá trị thặng dư vì nó dùng để mua sHc lao động. Cịn tư bTn bất biSn có vai trò gián tiSp

trong việc trong việc tạo ra giá trị thặng dư. Từ đây, ta có kSt luận: "Giá trị của một hàng
hoá của một hàng hoá bằng giá trị tư bTn bất biSn mà nó chHa đJng, cộng với giá trị của tư
bTn khT biSn (THc là giá trị thặng dư đã đư]c sTn xuất ra). Nó đư]c biểu diễn bằng công
thHc: Giá trị = c + v + m.
-SJ phân chia tư bTn thành tư bTn khT biSn và tư bTn bất biSn đã vạch ra thJc chất bóc lột
TBCN, chỉ có lao động của cơng nhân làm thuê mới tạo ra giá trị thặng dư của nhà tư bTn.
Tư bTn đã bóc lột một phần giá trị mới do cơng nhân tạo ra. Nó đư]c biểu diễn một cách
ngắn gọn qua quá trình Giá trị = c + v + m.
-Giá trị mới do người công nhân tạo ra: v + m.
-Như thS tư bTn bỏ ra một lư]ng tư bTn để tạo ra giá trị là c + v. Nhưng giá trị mà nhà tư
bTn thu vào là c + v + m. Phần M dơi ra là phần mà tư bTn bóc lột của công nhân. -Trên
đây chúng ta đã nghiên cHu nguồn gốc của giá trị thặng dư.
-Các phạm trù tỷ suất giá trị thặng dư và khối lư]ng giá trị thặng dư mà ta nghiên cHu sau
đây sẽ biểu hiện về mặt lư]ng của sJ bóc lột.
-Tỷ suất giá trị thặng dư là tỉ số giữa hai giá trị thặng dư và tư bTn khT biSn.
-Kí hiệu của tỉ xuất giá trị thặng dư là m -Ta có: m' = (m.100%)/v
-Tỷ suất giá trị thặng dư vạch ra một cách chính xác trình độ bóc lột cơng nhân. ThJc
chất đây là tỉ lệ phân chia ngày lao động thành thời gian lao động cần thiSt và thời gian
lao động thặng dư. Nó nói lên quy mơ bóc lột của tư bTn.)
-Giá trị thặng dư phTn ánh rất ra bTn chất quan hệ bóc lột trong sTn xuất. Giá trị thặng dư
càng cao đồng nghĩa với việc quan hệ bóc lột giữa người chủ và cơng nhân càng nặng.
-Hay nói cách khác, tư bTn chủ nghĩa ra sHc bóc lột sHc lao động của người công nhân để
đẩy giá trị thặng dư mà mình có đư]c lên mHc cao nhất. Chính vì vậy, người giàu sẽ mãi
giàu còn người nghèo vẫn sẽ mãi loay hoay với cuộc sống thiSu
II.
Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường
Tư bản chủ nghĩa
5

244



Để thu đư]c nhiều giá trị thặng dư cần có phương pháp nhất định. C.Mác đã chỉ ra
nhà tư bTn s^ d_ng hai phương pháp sTn xuất giá trị thặng dư là sTn xuất giá trị thặng
dư tuyệt đối và sTn xuất giá trị thặng dư tương đối.
1.

Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
Trong giai đoạn phát triển đầu tiên của sTn xuất tư bTn chủ nghĩa, khi kĩ thuật cịn
thấp, tiSn bộ chậm chạp thì phương pháp chủ ySu để tăng giá trị thặng dư là kéo dài ngày
lao động của công nhân.
Giá trị thặng dư tuyệt đối là giá trị thặng dư thu đư]c do kéo dài ngày lao động
vư]t quá thời gian lao động tất ySu, trong khi năng suất lao động, giá trị sHc lao động và
thời gian lao động tất ySu không thay đổi.
Ví d_: nSu ngày lao động là 8 giờ, thời gian lao động tất ySu là 4 giờ, thời gian lao
động thặng dư là 4 giờ, mỗi giờ công nhân tạo ra một giá trị mới là 8 đơn vị thì giá trị
thặng dư tuyệt đối ở đây sẽ là 32. Và tỷ suất giá trị thặng dư là:
m’ = 32/32 * 100% = 100%
GiT định ngày lao động kéo dài thêm 2 giờ với mọi điều kiện không đổi thì giá trị
thặng dư tuyệt đối tăng từ 32 lên 48 thì tỷ suất giá trị thặng dư sẽ là:
m’ = 48/32 * 100% = 150%
Để có nhiều giá trị thặng dư, người mua hàng hóa sHc lao động phTi tìm mọi cách
để kéo dài ngày lao động và tăng cường độ lao động.
Tuy nhiên, ngày lao động chịu giới hạn về mặt sinh lý vì cơng nhân phTi có thời
gian ăn, ngủ, nghỉ ngơi để ph_c hồi sHc khỏe. Việc kéo dài ngày lao động còn vấp phTi sJ
phTn kháng của giai cấp cơng nhân. Do đó, ngày lao động phTi dài hơn thời gian lao động
tất ySu và cũng không thể vư]t giới hạn thể chất và tinh thần của người lao động.
(-Trong phạm vi giới hạn nói trên, độ dài của ngày lao động là một đại lư]ng khơng cố
định và có nhiều mHc khác nhau. Độ dài c_ thể của ngày lao động do cuộc đấu tranh giữa
giai cấp công nhân và giai cấp tư sTn trên cơ sở tương quan lJc lư]ng quySt định. Cuộc

đấu tranh của giai cấp cơng nhân địi ngày lao động tiêu chuẩn, ngày làm 8 giờ đã kéo dài
hàng thS kỷ.)

2.

Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối

Thời lư]ng ngày làm việc bị hạn chS về mặt thể chất và tâm lý của người lao
động và ngày càng bị giai cấp công nhân phTn đối. Mặt khác, khi nền sTn xuất tư
bTn chủ nghĩa phát triển đSn giai đoạn mà cơng nghiệp cơ khí và cơng nghệ tiên
tiSn, năng suất lao động ngày càng tăng nhanh, thì nhà tư bTn đã chuyển sang
phương thHc bóc lột dJa trên cơ sở tăng năng suất xã hội từ giá cT. STn xuất giá trị
thặng dư tương đối là phương pháp sTn xuất giá trị thặng dư đạt đư]c bằng cách rút
ngắn thời gian lao động cần thiSt để kéo dài giá trị thặng dư một cách tương Hng.
Thời gian lao động do năng suất lao động xã hội tăng lên với một ngày lao
6

244


động không đổi nên giá trị thặng dư do phương pháp này tạo ra đư]c gọi là giá trị
thặng dư tương đối.
GiT s^ ngày lao động là 8 giờ và nó đư]c chia thành 4 giờ là thời gian lao động tất
ySu và 4 giờ là thời gian lao động thặng dư. Do đó, tý suất giá trị thặng dư là:

GiT s^ ngày làm việc không thay đổi, nhưng người công nhân bây giờ chỉ cần
3 giờ làm việc để tạo ra giá trị tiền lương mới tương Hng với giá trị cơng việc của
anh ta thì thay đổi: 3 giờ là thời gian làm việc cần thiSt và 5 giờ làm thêm. . Do tỷ
suất giá trị thặng dư sẽ là:


Như vậy, tỷ suất giá trị thặng dư đã tăng từ 100% lên 166%.
3.
So sánh phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và phương pháp sản xuất
giá trị thặng dư tương đối:
Giống

M_c đích: đều tăng m, tHc là kéo dài thời gian lao động thặng dư.

nhau

CT hai phương pháp đều làm tăng tỷ suất giá trị thặng dư, do đó đều nâng
cao trình độ bóc lột của tư bTn đối với lao động làm thuê.
Giá trị thặng dư tuyệt đối là cơ sở của giá trị thặng dư tương đối. Hai
phương pháp không loại trừ nhau.

Khác nhau:
Biện
pháp

Kết

Kéo dài ngày lao động trongRút ngắn thời gian lao động cần thiSt
điều kiện năng suất lao động,
trong điều kiện độ dài ngày lao động,
giá trị sHc lao động, thời gian
cường độ lao động không đổi.
lao động tất ySu không đổi.
Phương pháp sTn xuất giá trị thặng dư tương đối tạo ra nhiều giá trị thặng dư
7


244


quả

hơn so với phương pháp sTn xuất giá trị thặng dư tuyệt đối với cùng
quy mô sTn xuất và thời gian sTn xuất.

Cơ sở
thực
hiện

DJa vào sJ tăng năng suất lao động,
chiSm ưu thS trong thời kỳ chủ
nghĩa tư bTn đã phát triển cao,
năng suất lao động tăng lên

DJa vào tăng cường độ lao động,
thích h]p với thời kỳ đầu của chủ
nghĩa tư bTn, năng suất lao động
cịn thấp

nhanh chóng
Giới
hạn

Có giới hạn bởi thời gian tJ nhiên
trong ngày và bởi ySu tố thể chất,

Khơng có giới hạn vì năng suất lao

động có thể tăng lên vơ hạn

tinh thần của người lao động

III. Các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư trong nền KTTT
1.

Lợi nhuận:
L]i nhuận đư]c thể hiện thông qua các hình thHc khác nhau mà trong đó nổi bật là
các hình thHc dưới đây:
Chi phí sTn xuất của hàng hóa
Bao nhiêu chất của bTn chất l]i nhuận (P)
Tỷ suất l]i nhuận: Các nhân tốt Tnh hướng đSn tỷ suất l]i nhuận
L]i nhuận bình qn
1.1 Chi phí sTn xuất của hàng hóa (k):
Khái niệm: Là phần giá trị của hàng hóa, bù lại giá cT của những tư liệu sTn xuất đã
tiêu dùng và giá cT của sHc lao động đã đư]c s^ d_ng để sTn xuất ra hàng hóa. (Số tiền
nhà Tư bTn bỏ ra mua c & v để sTn xuất hàng hóa).
Với cơng thHc:
k=c+v
Từ đó chúng ta suy ra đư]c rằng giá trị hàng hóa (G) sẽ đư]c chuyển đổi:
8

244


Từ G = c + v + m thành G = k + m
Trong đó:
k là chi phí sTn xuất của hàng hóa
c là giá trị của chi phí máy móc, nguyên vật liệu

v là thời gian lao động tất ySu
m là thời gian lao động thặng dư
1.2 BTn chất của l]i nhuận (P)
Khái niệm: L]i nhuận chính là giá trị thặng dư khi đư]c coi là con đẻ của chi phí sTn
xuất TBCN (do k sinh ra). Trong đó:
P là biểu hiện của m
P là m_c tiêu, động lJc của SX kinh doanh
1.3 Tỉ suất l]i nhuận ( P’)
Khái niệm: Là tỷ lệ phần trăm giữa P và toàn bộ tư bTn Hng trước.
Tỉ suất l]i nhuận đư]c tính theo cơng thHc sau đây:

Trong đó: P & P’ thể hiện l]i ích kinh tS trong nền KTTT
Các nhân tố Tnh hưởng đSn P’:
Tỷ suất giá trị thặng dư (m’)
Cấu tạo hữu cơ của TB c/v
Tốc độ chu chuyển của TB
TiSt kiệm TBBB (c)
1.4 L]i nhuận bình quân, giá cT sTn xuất
Khái niệm: Cạnh tranh giữa các ngành và sJ hình thành l]i nhuận BQ Là cạnh tranh
giữa các xí nghiệp trong các ngành khác nhau nhằm giành giật nơi đầu tư có l]i nhất.

9

244


Biện pháp: TJ do chuyển vốn và lao động từ ngành này sang ngành khác
KSt quT: Làm hình thành tỷ suất l]i nhuận bình quân
Tỷ suất l]i nhuận bình quân là tỷ lệ tính theo phần trăm giữa tổng giá trị thặng dư và
tổng chi phí sx TBCN với cơng thHc:


1.5 L]i nhuận bình quân

là gì?

Khái niệm: L]i nhuận bình quân là l]i nhuận thu đư]c theo tỷ suất l]i nhuận bình
qn

Khi hình thành

+

&

thì giá trị hàng hóa chuyển hóa thành giá cT sTn xuất (k +

)

Tiền đề của sJ chuyển hóa : Xuất hiện
Điều kiện của sJ chuyển hóa: + TJ do cạnh tranh
Đại cơ CN khí
Quan hệ giữa giá cT hàng hóa với giá trị và giá cT sTn xuất
QL giá cT sx là hình thHc biểu hiện hoạt động của QL giá trị (trong điều kiện tJ
do cạnh tranh)
2. Lợi tức:
L]i tHc đư]c thể hiện ra thông qua các hình thHc sau:
TB cho vay
Nguồn gốc, bTn chất của l]i tHc, tỷ suất l]i tHc
Hình thHc vận động của TB cho vay
Công ty cổ phần, TB giT & TT chHng khoán

2.1 Tư bTn cho vay trong nền kinh tS thị trường tư bTn chủ nghĩa:

10

244


Khái niệm: Tư bTn cho vay trong chủ nghĩa tư bTn là bộ phận tư bTn xã hội dưới hình
thái tiền tệ, đư]c chủ sở hữu cho người khác s^ d_ng trong một thời gian để kiSm lời.
Đặc điểm:
ThH nhất, Quyền s^ d_ng tách khỏi quyền sở hữu
ThH hai, Là hàng hóa đặc biệt
ThH ba, Là hình thái tư bTn phiSn diện nhất song đư]c sùng bái nhất.
2.2 Nguồn gốc, bTn chất của l]i tHc, tỷ suất l]i tHc
Tạo ra nhận thHc phổ biSn là tư bTn trJc tiSp tạo ra l]i tHc, còn tài năng kinh doanh trJc
tiSp tạo ra l]i nhuận doanh nghiệp. L]i tHc cho vay (ký hiệu z) trong chủ nghĩa tư bTn là
phần l]i nhuận bình quân mà chủ thể s^ d_ng tư bTn trT cho chủ thể sở hữu tư bTn.
BTn chất của l]i tHc: Là một bộ phận của m
Nguồn gốc: Là một phần m do công nhân tạo ra (LĐ không công của CN)
Tỉ suất l]i tHc (Z’): Là tỷ lệ tính theo phần trăm giữa tổng số l]i tHc và số tư bTn
tiền tệ cho vay đư]c tính bởi cơng thHc:
Z
Z’= --------------------Tổng TB cho vay
Các nhân tố Tnh hưởng: Tỷ suất l]i nhuận bình quân và cung cầu về TB cho vay
2.3 Hình thHc vận động của tư bTn cho vay
Tín d_ng là hình thHc vận động của tư bTn cho vay, phTn ánh quan hệ kinh tS giữa chủ
thể sở hữu và chủ thể s^ d_ng, dJa trên các nguyên tắc hồn trT, có kỳ hạn và có l]i tHc.
gồm: Tín d_ng thương nghiệp, Tín d_ng ngân hàng Chú ý: phân biệt TB NH & TB cho vay
Vai trò của tín d_ng:
TiSt kiệm chi phí lưu thơng

Thúc đẩy tích t_, tập trung tư bTn
Cạnh tranh, san bằng các tỷ suất l]i nhuận
Thúc đẩy sJ hình thành và phát triển của thị trường chHng khoán

11

244


Tạo điều kiện cho sJ hình thành phát triển mơ hình doanh nghiệp hiện đại trên
cơ sở xã hội hóa hiện vật - công ty cổ phần
2.4 Công ty cổ phần, tư bTn giT và thị trường chHng khốn
Cơng ty cổ phần là mơ hình doanh nghiệp hoạt động dJa trên nguồn vốn đư]c
hình thành thơng qua phát hành cổ phiSu.
Tư bTn giT là tư bTn tồn tại dưới hình thHc chHng khốn có giá đem lại thu nhập
cho người sở hữu chúng.
Thị trường chHng khốn là loại hình thị trường đặc thù, nơi diễn ra các giao dịch
về chHng khốn: Thị trường sơ cấp và thH cấp
3.

Địa tơ tư bản chủ nghĩa
3.1 Tư bTn kinh doanh trong nông nghiệp
Tư bTn kinh doanh nông nghiệp là bộ phận tư bTn xã hội đầu tư vào lĩnh vJc nơng
nghiệp.
SJ hình thành và trở thành thống trị của tư bTn trong sTn xuất nông nghiệp trong lịch
s^ phát triển kinh tS thị trường trên thS giới đư]c thJc hiện thông qua hai con đường:

+
Theo con đường thH nhất, kinh tS địa chủ phong kiSn thông qua cTi cách mà dần dần
chuyển sang kinh doanh theo phương thHc tư bTn chủ nghĩa. Đó là con đường của các nước

ĐHc, Italia, Nhật, Nga ...
+
Theo con đường thH hai, chS độ kinh tS địa chủ cùng quyền sở hữu ruộng đất phong
kiSn đư]c thủ tiêu bằng các biện pháp cách mạng, mở đường cho kinh tS tư bTn chủ nghĩa
nhanh chóng hình thành và phát triển. Đó là con đường diễn ra ở Pháp.
SJ hình thành và trở thành thống trị của tư bTn trong nông nghiệp dẫn tới trong nông
nghiệp tư bTn chủ nghĩa có ba giai cấp cơ bTn: địa chủ là người sở hữu ruộng đất; nhà tư
bTn kinh doanh nông nghiệp là người thuê ruộng đất của địa chủ để kinh doanh theo
phương thHc sTn xuất tư bTn chủ nghĩa; công nhân nông nghiệp là người lao động làm
thuê cho các nhà tư bTn kinh doanh nông nghiệp.
3.2 Địa tô tư bTn chủ nghĩa

12

244


Địa tô tư bTn chủ nghĩa là l]i nhuận siêu ngạch dơi ra ngồi l]i nhuận bình qn mà
nhà tư bTn kinh doanh nông nghiệp phTi trT cho địa chủ vì đã kinh doanh trên ruộng đất
của địa chủ. ( là phần m còn lại sau khi đã khấu trừ )
3.3 Các hình thHc địa tơ
a. Địa tơ chênh lệch
Là l]i nhuận siêu ngạch dơi ra ngồi l]i nhuận bình qn đư]c hình thành trên những
ruộng đất có điều kiện kinh doanh trung bình và thuận l]i.
Địa tơ chênh lệch có 2 loại : địa tơ chênh lệch I ( do điều kiện tJ nhiên) và địa tô
chênh lệch II ( do thâm canh mà có )
b. Địa tơ tuyệt đối (gắn với độc quyền sở hữu ruộng đất)
Là địa tô thu đư]c do nông nghiệp lạc hậu tương đối so với công nghiệp và các ngành
sTn xuất khác, đồng thời độc quyền tư hữu ruộng đất trong nông nghiệp ngăn cTn không
cho nông nghiệp tham gia vào cạnh tranh bình qn hóa tỷ suất l]i nhuận.

3.4 Giá cT ruộng đất
Giá cT của đất đai không phTi là biểu hiện bằng tiền của giá trị đất đai. Vì đất đai
xét một cách thuần t tJ nhiên thì khơng phTi là sTn phẩm của lao động, khơng có lao
động kSt tinh, khơng có giá trị. Vì vậy, giá cT của đất đai phTn ánh quan hệ kinh tS phái
sinh đặc biệt.

IV.

Vận dụng 2 phương pháp sản xuất giá trị thặng dư nhằm phát triển
doanh nghiệp và nền kinh tế trong điều kiện cạnh tranh của nền kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
1. Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam
Là mơ hình kinh tS phTn ánh đặc thù của thời kì quá độ : tiSn thẳng lên CNXH, bỏ qua
giai đoạn phát triển TBCN

13

244


Vừa chHa đJng những đặc điểm chung của KTTT, vừa chHa đJng định hướng dân
giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
Tính hiện đại và tính hội nhập quốc tS : kS thừa có chọn lọc thành tJu phát triển
KTTT của nhân loại và kinh nghiệm đổi mới
Vai trò của nhà nước : xây dJng và hoàn thiện thể chS kinh tS s^ d_ng cơng c_ chính
sách, nguồn lJc điều tiSt KT. Vai trò của thị trường: huy động, phân bố có hiệu quT các
nguồn lJc, là động lJc chủ ySu giTi phóng sHc SX ( cơ chS điều tiSt hỗn h]p)
Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam là nền kinh tế vận hành theo
các quy luật của thị trường, đồng thời góp phần hướng tới từng bước xác lập một
xã hội mà ở đó, dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; có sự điều

tiết của Nhà nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
2.
Vận dụng 2 phương pháp sản xuất giá trị thặng dư để phát triển doanh nghiệp
và nền kinh tế.
2.1. Quan điểm của Nhà nước về phương pháp sTn xuất giá trị thặng dư để phát
triển nền kinh tS trong bối cTnh nền kinh tS thị trường định hướng XHCN
Việt Nam là quốc gia đi lên từ nền nơng nghiệp, canh tác nhỏ lẻ, ta gặp nhiều khó
khăn trong cơ sở vật chất, sJ ySu kém trong công nghệ sTn xuất và năng suất lao động
thấp. Trong khi đó, nền kinh tS định hướng xã hội chủ nghĩa hướng đSn một xã hội dân
giàu, nước mạnh, dân chủ, cơng bằng, văn minh. Do đó, phát triển cơ sở vật chất, kỹ
thuật dẫn đSn sJ cần thiSt của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Và để thJc hiện đư]c chủ trương đó, ta cần tiSp t_c vận d_ng phương pháp sTn xuất
giá trị thặng dư vào các lĩnh vJc kinh tS ở nước ta.
2.2.

Vận d_ng phương pháp sTn xuất giá trị thặng dư vào doanh nghiệp và nền
kinh tS

Học thuySt giá trị thặng dư của Mác xây dJng dJa trên cơ sở nghiên cHu nền sTn xuất
hàng hóa, đặc biệt là nền kinh tS hàng hóa tư bTn chủ nghĩa. Dù cho nước ta đang thJc
hiện nền kinh tS định hướng xã hội chủ nghĩa, nhưng đã nói đSn sTn xuất hàng hóa thì ở
đâu cũng đều sở hữu những đặc tính phổ biSn, phTi kể đSn giá trị và giá trị thặng dư. SJ
khác nhau chỉ là trong những quan hệ kinh tS khác nhau thì giá trị và giá trị thặng dư mang
bTn chất xã hội khác nhau. Vì vậy, việc nghiên cHu và s^ d_ng phương pháp dJa
14

244


trên nền kinh tS hàng hóa tư bTn chủ nghĩa vẫn có ý nghĩa thJc tiễn đối với nền kinh tS

định hướng xã hội chủ nghĩa.
2.2.1 Áp d_ng phương pháp sTn xuất giá trị thặng dư tương đối bằng cách tăng năng
suất lao động
Dưới tác động của các quy luật kinh tS, ta cần phTi không ngừng Hng d_ng những
thành tJu khoa học công nghệ vào sTn xuất để nâng cao năng suất lao động, bên cạnh đó
cần phTi nâng cao trình độ và chú ý đSn đãi ngộ đối với người lao động.
Ngồi ra, việc tích cJc h]p lý hóa quy trình sTn xuất, tìm hiểu như cầu thị trường, nâng
cao trình độ quTn lý sTn xuất kinh doanh cũng góp phần nâng cao hiệu quT sTn xuất.
2.2.2 Tích cJc sTn xuất giá trị thặng dư siêu ngạch bằng cách áp d_ng công nghệ mới
Giá trị thặng dư siêu ngạch là phần giá trị thặng dư thu đư]c do áp d_ng cơng nghệ
mới sớm hơn các xí nghiệp khác, làm cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị thị
trường của nó.
Doanh nghiệp/ xí nghiệp nào tăng năng suất hoặc cTi tiSn sTn phẩm, đổi mới cơng
nghệ trước thì sẽ thu đư]c giá trị thặng dư siêu ngạch. Đó là một hình thHc khác của giá
trị thặng dư tương đối, tuy có tính tạm thời nhưng nó lại là một động lJc mạnh mẽ để
thúc đẩy doanh nghiệp đánh bại đối thủ trong cạnh tranh.
Tuy nhiên, doanh nghiệp cũng cần phTi cân nhắc khi áp d_ng cơng nghệ mới vì khơng
phTi cơng nghệ nào áp d_ng cũng có thể tạo ra giá trị thặng dư siêu ngạch, ví d_ như : cần
phTi xem xét cơng nghệ mới sẽ tạo ra giá trị như thS nào so với cơng nghệ cũ, cơng nghệ
mới sẽ địi hỏi những điều gì và nên chọn loại cơng nghệ phù h]p với tính chất cơng việc
của từng khâu trong sTn xuất.

PHẦN KẾT LUẬN
Việc nghiên cHu các phương thHc sTn xuất giá trị thặng dư giúp chúng ta hiểu
thêm: sTn xuất giá trị thặng dư chỉ là một quá trình tạo ra giá trị vư]t quá thời điểm mà ở đó
nhà tư bTn trT cho giá trị sHc lao động bằng một vật ngang giá mới. Cũng cho thấy giá
15

244



trị thặng dư là một bộ phận của giá trị mới dơi ra ngồi giá trị sHc lao động do công nhân
làm thuê tạo ra và bị nhà tư bTn chiSm giữ.
Từ một đất nước có nền kinh tS lạc hậu, công c_ sTn xuất thô sơ, kém phát triển,
Việt Nam đã và đang dần dần thay đổi diện mạo của mình theo chiều hướng mới, đó chính
là xây dJng nền kinh tS thị trường nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Nhưng đã nói đSn sTn xuất hàng hóa thì ở đâu cũng đều sở hữu những đặc tính phổ biSn,
phTi kể đSn giá trị và giá trị thặng dư. SJ khác nhau chỉ là trong những quan hệ kinh tS
khác nhau thì giá trị và giá trị thặng dư mang bTn chất xã hội khác nhau. Vì vậy, việc
nghiên cHu và s^ d_ng phương pháp dJa trên nền kinh tS hàng hóa tư bTn chủ nghĩa vẫn
có ý nghĩa thJc tiễn đối với nền kinh tS định hướng xã hội chủ nghĩa.
Bên cạnh đó, việc nghiên cHu cũng chỉ ra doanh nghiệp vẫn cần cân nhắc khi áp
d_ng cơng nghệ mới vì khơng phTi cơng nghệ nào áp d_ng cũng có thể tạo ra giá trị thặng
dư siêu ngạch.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

(1)Website: />(2)Website: />(3)Website: />(4)Website: />%E1%BB%8Dc%20phần%20Kinh%20tS%20ch%C3%ADnh%20trị%20MNL%20(C)
%20Tr%2064-Tr130.pdf
(5)Website: />(6)Website: />gdutuyetdoivaphuongphapsanxuatgiatrithangdutuongdoi/

16

244


(7)Website: />fbclid=IwAR0ElBs1T0txAceGLKQg0C3fL9o_TyaQEC211mcV5dHq_i654e3GG61wHJ
I/
(8)Website: />fbclid=IwAR0ElBs1T0txAceGLKQg0C3fL9o_TyaQEC211mcV5dHq_i654e3GG61wHJ
I/

(9)Tài liệu giTng dạy: “KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN Dành cho bậc đại học –
khơng chun lý luận chính trị” mã môn học: 306103, GVHD: TS.Nguyễn Công Hưng,
Đại học Tơn ĐHc Thắng.
Phụ lục
Phụ lục 1. Biên bản họp nhóm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP NHĨM
(V/v Phân cơng cơng việc /Đánh giá hoàn thành)
Thời gian, địa điểm, thành phần tham dự.

1.
1.1.

Thời gian:

1.2.

Địa điểm: Google meet

1.3.

Thành phần tham dự:

+

Chủ trì: Lương Gia Gia

+


Tham dJ: 07

+

Vắng: 0

2.

Nội dung cuộc họp
2.1.Nhóm trưởng đánh giá mức độ hồn thành cơng việc cho các thành viên như sau:

17

244


STT

1

Họ tên

Đánh giá

hồn Mức độ

thành
Tích cJc tham gia.
Trương

Dưỡng

Q MHc

Trần Đặng
Dun

đề tài tiểu luận

đóng góp từ 90% >90%

góp

giá

Soạn

cJc, có

Mỹ nhiều ý kiSn đóng
trị

đư]c

Lương Gia Gia

Nguyễn Ngọc Hà

nội


dung đề tài tiểu
luận
Tổng h]p bài, xây

MHc độ tham gia >90%
đóng góp từ 90%

dJng nội dung

trở lên
Tích cJc tham gia.
4

thTo

dung, xây dJng nội

100%

s^ d_ng.
Tích cJc tham gia.
3

Nhiệm vụ
Xây dJng nội dung

độ tham gia

trở lên
Rất tích

2

/100%

Xây dJng nội dung

MHc độ tham gia >90%
đóng góp từ 90%

đề tài tiểu luận

trở lên
Tích cJc tham gia.
5

MHc
Chìu Gia Hân

Soạn

độ tham gia

thTo

nội

dung báo cáo.

đóng góp từ 90% >90%
trở lên

Tích cJc tham gia,
có nhiều

6

Châu Gia Huệ

đóng

góp

ý

Xây dJng nội dung

kiSn

đề tài tiểu luận.

giá trị 100%

đư]c
s^ d_ng.
Tích cJc tham gia.
7

MHc
Hồ Vương Huy

Xây dJng nội dung


độ tham gia

đề tài tiểu luận

đóng góp từ 90% >90%
trở lên
18

244


*

ĐBC: Điểm báo cáo mơn học của nhóm do giảng viên chấm *Điểm trừ: Từ mức C trở

xuống mỗi mức độ sẽ trừ 1 điểm
2.2. Ý kiến của các thành viên: Đề nghị ghi ra ý kiSn của từng thành viên, đồng ý hay
không đồng ý với ý kiSn của nhóm trưởng, hoặc phTn biện với các ý kiSn của các thành
viên khác,...
2.3. Kết luận cuộc họp
Thống nhất lại nội dung cuộc họp sau khi có ý kiSn của từng thành viên
(Đây là căn cứ đánh giá mức độ hoàn thành công việc của từng thành viên)
Cuộc họp đi đSn thống nhất và kSt thúc lúc ....giờ.... phút cùng ngày.
Thư ký

Chủ trì

Chìu Gia Hân


Lương Gia Gia

19

244



×