NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚ C VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
Mơn học: KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Đề tài: Kiểm soát nội bộ đối vớ i hàng tồn kho và giá vốn
hàng bán
Giảng viên hướ ng d ẫn: TS. Trần Thị Thu Thuỷ
Sinh viên thực hiện: Nhóm 7
Lớ
p: D01
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2022
DANH SÁCH NHĨM
STT
Họ và tên
Mã số sinh viên
Mức độ đóng góp
1
Nguyễn Thị Kim Anh
030536200004
100%
2
Phan Thị Kiều Anh (NT)
030536200006
100%
3
Bùi Thị Bắc
030536200014
100%
4
Nguyễn Thị Hoa
030536200062
100%
5
Tr ần Thị Thanh Hoa
030536200063
100%
6
Nguyễn Thanh Hoàng
030535190080
100%
7
Trương Khánh Huyền
030536200077
100%
8
Tr ần Thị Huyền Trang
030536200287
100%
NỘI DUNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC
Nội dung
Tên thành viên
Phần mở đầu, k ết thúc & mục đích KSNB
Cả nhóm
Phần 2.2 Các r ủi ro và thủ tục kiểm soát đối HTK và GVHB Kiều Anh, Hoàng
Phần 2.3 KSNB doanh nghiệp
thương mại và doanh nghiệ p Thị Hoa, Kim Anh
sản xuất
Phần 2.4. Ví d ụ minh hoạ thực tế
Bắc, Huyền, Trang,
Thanh Hoa
Tổng hợ
p nội dung
Kiều Anh
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Từ viết tắt
Viết tắt
1
Công cụ d ụng cụ
CCDC
2
Hàng tồn kho
HTK
3
Giá vốn hàng bán
GVHB
4
Kiểm soát nội bộ
KSNB
5
Nguyên vật liệu
NVL
6
Tài sản cố định
TSCĐ
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH
STT
Hình
Tên bảng
Trang
1
Hình 1
Sơ đồ nhập kho NVL từ Biên Hồ đã giám định
11
2
Hình 2
Lưu đồ ln chuyển chứng từ quá trình xuất kho
13
NPL
3.
Hình 3
Lưu đồ luân chuyển chứng quá trình xuất kho thành
13
phẩm đi tiêu thụ
4.
Hình 4
Quy trình nhậ p kho Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Phát Đạt
15
MỤC LỤC
PH Ầ N 1: M Ở ĐẦ U ........................................................................................................ 1
PH Ầ N 2: N Ộ I DUNG .................................................................................................... 1
2.1. Mục đích kiểm sốt nội bộ hàng tồn kho và giá vốn hàng bán . .................... 1
2.2 Những rủi ro trọng yếu và thủ tục kiểm soát tương ứng đối với hàng tồn
kho và giá vốn hàng bán .......................................................................................... 2
2.2.1 Hàng tồn kho ................................................................................................. 2
2.2.3 Giá vốn hàng bán ........................................................................................... 7
2.3 Kiểm soát nội bộ hàng tồn kho và giá vốn hàng bán đối vớ i doanh nghiệp
sản xuất và doanh nghiệp thương mạ i .................................................................... 8
2.3.1 Đối vớ i doanh nghiệp thương mại ................................................................. 2
2.3.2 Đối với doanh nghiệp sản xuất ...................................................................... 6
2.4 Nhận xét quy trình: .......................................................................................... 11
2.4.1. Ví d ụ 1 ........................................................................................................11
2.4.2. Ví dụ 2 ........................................................................................................ 12
2.4.3 Ví d ụ 3 .........................................................................................................14
2.4.4 Ví d ụ 4 .........................................................................................................17
PH Ầ N 3: K Ế T THÚC .................................................................................................. 17
Nhận xét của giảng viên
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
Ngày nay, kiểm sốt nội bộ đang đóng một vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động
kinh tế của các doanh nghiệp và tổ chức. Kiểm soát nội bộ giúp các nhà quản trị quản
lý hữu hiệu và hiệu quả hơn các nguồn lực kinh tế, góp phần hạn chế tối đa những rủi
ro phát sinh
trong quá trình sản xuất kinh doanh. Trong đó hàng tồn kho ln là trung
tâm của sự chú ý trong doanh nghiệp. Hàng tồn kho thường chiếm tỉ trọng lớn, số lượng
nghiệp vụ nhập xuất lớn, hàng tồn kho lại được cất trữ ở nhiều nơi và việc xác định tì nh
trạng của hàng tồn kho là một cơng việc khó khăn nên dễ phát sinh ra các gian lận và
sai sót. Hơn thế nữa việc xác định giá trị hàng tồn kho sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chỉ
tiêu giá vốn hàng bán cũng như rất nhiều các khoản mục hay chỉ tiêu khác trên Báo cáo
tài chính. Tuy nhiên, khơng phải doanh nghiệp nào cũng có hệ thống kiểm sốt nội bộ
hàng tồn kho và giá vốn hàng bán hiệu quả, phù hợp đặc điểm của đơn vị mình. Chính
vì vậy, nhóm em sẽ trình bày mục đích kiểm sốt, các rủi ro trọng yếu cũng như là cá c
thủ tục kiểm soát để giảm thiểu rủi ro đối với hàng tồn kho và giá vốn hàng bán giúp
doanh nghiệp có hệ thống kiểm soát nội bộ hạn chế các gian lận và sai sót, góp phần
bảo vệ tài sản của đơn vị được sử dụng đúng mục đích và hiệu quả.
PHẦN 2: NỘI DUNG
2.1. Mục đích kiểm sốt nội bộ hàng tồn kho và giá vốn hàng bán .
Để kiểm sốt tốt q trình vận động của hàng tồn kho, đơn vị ph ải thiết lậ p m ột hệ
thống kiểm soát nội bộ tương đối phức tạ p. Mục đích kiểm sốt nội bộ đối vớ i hàng tồn
kho bao gồm:
-
Xác định mức tồn kho hợp lý để vừa đáp ứng tốt nhu cầu sản xuất (đối vớ i nguyên
liệu, vật liệu, công cụ, d ụng cụ) hoặc đủ cung cấ p cho thị trường
(đối vớ i thành
phẩm, hàng hoá), vừa hạn chế tối đa sự lãng phí do d ự tr ữ quá mức.
- Nâng cao tốc
độ lưu chuyển hàng tồn kho nhằm gi ảm thiểu kh ả năng hàng tồn
kho bị hư hỏng hay lỗi thờ i do tồn kho. quá lâu đồng thờ i tiết kiệm được lượ ng
vốn đầu tư vào hàng tồn kho.
-
Đảm bảo chất lượ ng hàng tồn kho trong suốt quá trình tồn tr ữ.
-
Đảm bảo r ằng đơn vị luôn tiế p cận đượ c vớ i những nguồn hàng tốt nhất vớ i giá
cả hợ
p lý nhất.
1
-
Đảm bảo hàng tồn kho đượ c sử d ụng hiệu quả và đúng mục đích. Mụ c tiêu này
cũng bao gồm mục tiêu bảo vệ vật chất đối vớ i hàng tồn kho, tức là đảm bảo
hàng tồn kho khơng bị thất thốt, bị sử d ụng cho mục đích cá nh ân hay mất cắ p,
đồng thờ i hạn chế tối đa các hao mịn hữu hình và vơ hình đố i vớ i hàng tồn kho.
- Kiểm sốt chặt chẽ q trình tậ p hợ
p và phân b ổ các chi phí liên quan đến hàng
tồn
kho, cũng như quá trình vận động của hàng tồn kho cả về mặt số lượ ng lẫn
về mặt giá tr ị.
2.2 Những rủi ro trọng yếu và thủ tục kiểm soát tương ứng đối với hàng tồn kho
và giá vốn hàng bán
2.2.1 Hàng tồ n kho
Việc kiểm sốt tồn kho là vơ cùng quan trọng đối với các doanh nghiệp từ nhỏ đến lớn,
từ thương mại đến sản xuất và xây lắp. Đối với các doanh nghiệp nhỏ, việc kiểm soát
tồn kho có vẻ đơn giản tuy nhiên lại tiềm ẩn rất nhiều rủi ro và sai sót dẫn đến khó khăn
mỗi khi kiểm đếm và quyết toán cuối kỳ. Doanh nghiệp càng lớn thì rủi ro này lại càng
cao do tính phức tạp của quy trình, của sản phẩm cần theo dõi.
Nội dung Rủi ro
Các
sai
sót
về
•
chứng từ
•
Thủ tục kiểm sốt
Khơng thực hiện kiểm kê tồn
•
Cập nhật các quy định về
kho vào ngày 31/12 cuối
nội dung chứng từ như biểu
năm.
mẫu chứng từ, cách lập, chữ
Khơng có đầy đủ hóa đơn,
ký trên chứng từ, chứng từ
chứng từ hợp lệ khi ghi nhận
dịch từ tiếng nước ngồi, …
nhập xuất kho như hợp đồng
•
Có quy trình và tách bạch rõ
(khi mua bán hàng với số
ràng giữa các bộ phận kiểm
lượng lớn), hóa đơn, phiếu
sốt và luân chuyển chứng
nhập kho, biên bản giao nhận
từ như bộ phận kho, bộ
phận kế toán, … chỉ khi đầy
2
•
hàng hóa, biên bản đánh giá
đủ chứng từ và chứng từ
chất lượng hàng tồn, …
minh bạch và hợp lệ về mặt
Thực hiện nhập kho khi chưa
pháp lý thì mới ghi nhận
có biên bản kiểm nghiệm với
vào sổ sách kế tốn.
các mặt hàng, nguyên vật
•
•
•
liệu đặc biệt.
quản lý và hạch toán hàng
Các phiếu nhập kho, xuất
hư hỏng, kém phẩm chất.
kho khơng được đánh số theo
Có hồ sơ và biên bản rõ
trật tự và quy chuẩn đồng
ràng mỗi khi tiêu hủy, thanh
nhất.
lý hàng hóa để giải trình với
cơ quan thuế khi c ó u
Các phiếu nhập kho, xuất
cầu.
kho khơng có chi tiết, bảng
•
kê rõ ràng.
•
Gộp chung chứng từ nhập
kho cho nhiều lần nhập hàng.
•
Khơng có sự tách bạch rõ
ràng trong trách nhiệm giữa
các bộ phận liên quan như
thủ kho, kế tốn kho, …
•
Cập nhật các quy định về
Khơng
có chính sách hoặc
chính sách quản lý hao hụt,
bảo quản hàng hóa, ngun
vật liệu tồn kho khơng tốt.
Khơng kiểm sốt được hạn
dùng, thay đổi đặc tính lý hóa
trong mơi trường bảo quản
kho.
3
Kiểm kê và trích lập dự
phịng giảm giá hàng tồn
kho vào cuối năm tài chính.
•
Khơng có phương pháp kỹ
thuật xử lý hàng kém phẩm
chất, hàng hết hạn sử dụng
trên biên bản hủy hàng tồn
kho, không lập biên bản khi
xử lý các mặt hàng này.
•
Khơng trích lập hoặc trích
lập khơng đúng quy định mới
nhất của Bộ Tài chính về dự
phịng giảm giá hàng tồn kho
vào cuối năm tài chính.
Các
sai
•
Kế tốn kho và thủ kho
•
Các sai sót này xảy ra
sót trong
khơng đối chiếu thường
thường là do việc kết hợp
số
liệu
xun, khơng có biên bản,
khơng đồng bộ giữa các bộ
thực tế -
báo cáo tổng hợp nhập – xuất
phận có liên quan và việc
sổ kho –
– tồn hàng kỳ để kiểm kê đối
kiểm soát của từng bộ phận.
sổ sách kế
chiếu hàng hóa.
Có
tốn
•
•
Số lượng, lơ hàng, mặt hàng,
ghi sai thẻ kho, xuất sai lô
giá trị, … xuất nhập kho giữa
hàng, mặt hàng, … kế toán
thực tế, sổ kho, chứng từ kế
ghi nhận sai số liệu trên
tốn khơng khớp.
chứng từ nhập xuất kho, …
Do vậy cần có quy trình
Khơng loại bỏ các hàng hóa,
kiểm sốt và kết hợp chặt
vật tư kém chất lượng theo
chẽ các bộ phận.
biên bản xác định giá trị
doanh nghiệp ra khỏi sổ sách
•
Kiểm đếm kho thực tế theo
chu kỳ, có sự tham gia của
kế tốn, thẻ kho.
•
thể kể đến như thủ kho
Khơng hạch tốn hoặc hạch
tốn sai, khơng có biên bản
4
các bộ
phận liên quan, có
xử lý hàng kiểm kê thừa,
chứng từ, biên bản rõ ràng
thiếu so với thực tế.
trong các lần kiểm đếm.
•
Kịp thời xử lý và ghi nhận
sự chênh lệch vào phần
mềm kế tốn kho để đảm
bảo khớp số liệu từng kỳ.
Các
sai
•
Hạch tốn vật tư xuất dùng
•
Việc kiểm sốt kho của các
sót trong
và vật tư hoàn nhập kho đối
doanh nghiệp sản xuất
quy trình
với doanh nghiệp sản xuất,
thường phức tạp và địi hỏi
nhập xuất
xây lắp khơng đúng trình tự,
sự theo dõi chặt chẽ giữa
nguyên
thực tế nhập xuất, chỉ hạch
các bộ phận khác nhau. Một
phụ liệu,
toán số lượng chênh lệch của
phần mềm kế toán tốt và có
vật
hai lần nhập xuất, …
quy trình phù hợp sẽ giúp
Khơng hạch tốn khi có
ích rất nhiều cho doanh
phẩm, phế
nghiệp vụ thu hồi phế liệu,
nghiệp trong việc kiểm soát
phẩm đối
nguyên vật liệu xuất thừa.
và quản lý vấn đề này.
tư,
thành
•
với doanh
nghiệp
•
sản xuất
•
Cách tính giá trị thành phẩm
bổ các chi phí tính giá thành
nhập xuất kho ngun vật
khơng hợp lý.
liệu, thành phẩm. Có quy
Xuất kho nội bộ khơng đúng
định rõ ràng về nhập xuất
nguyên vật liệu thừa, phế
phẩm, … trong sản xuất.
Khơng hạch tốn chi phí khi
vào sản xuất.
Ln thực hiện lần lượt và
đúng trình tự, quy trình
xuất kho nguyên liệu, vật tư
•
dở dang trong sản xuất, phân
giá thành sản xuất.
•
•
Khơng theo dõi riêng thành
phẩm và phế phẩm cũng như
5
xử lý phế phẩm trong sản
xuất.
•
Khơng thực hiện chuyển kho
hàng hóa – nguyên
vật liệu
khi có nghiệp vụ xuất hàng
hóa làm nguyên liệu hoặc vật
tư sản xuất.
Không phân loại hoặc phân
Kế tốn cần theo dõi, phân
Các
sai
sót
khi
loại khơng đúng, hạch tốn
loại và hạch tốn đúng các
theo
dõi
khơng đúng đối với các loại
nghiệp vụ về TSCĐ và
TSCĐ &
tài sản cố định, công cụ dụng
CCDC theo đúng quy định.
CCDC
cụ, nguyên vật liệu, hàng
Cần chú ý đến tính hợp lệ
hóa, thành phẩm, …
của các chứng từ, hồ sơ liên
Không phân bổ hoặc phân bổ
quan; các điều kiện ghi
không đúng, không nhất
nhận TSCĐ và CCDC;
quán chi phí tài sản cố định
ngun
và cơng cụ dụng cụ trong kỳ.
TSCĐ; các khung thời gian
•
•
•
•
phân
loại
khấu hao; …
Khơng xử lý cơng cụ dụng cụ
báo hỏng mà vẫn tiếp tục
tắc
•
u cầu các bộ phận sử
dụng TSCĐ thơng báo khi
phân bổ.
TSCĐ có tình trạng hư
hỏng, cần sửa chữa, thanh
lý, … để lập biên bản và
ngừng phân bổ kịp thời.
•
Phân bổ khấu hao và chi phí
đúng và đủ các kỳ theo
khung thời gian khấu hao
6
của TSCĐ và CCDC. Nếu
bạn sử dụng phần mềm
TSCĐ & CCDC, doanh
nghiệp chỉ cần khai báo
tăng khi thực hiện mua hoặc
ghi nhận xây dựng cơ bản
hồn thành, cơng việc phân
bổ chi phí sẽ được tự động
thực hiện cuối kỳ để tránh
tình trạng phân bổ thiếu
trong kỳ.
2.2.3 Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là chi phí có liên quan đến việc mua hàng hoặc quá trình sản xuất
thành phẩm để bán ra trong kỳ. Mặt khác, giá vốn hàng bán chịu ảnh hưởng từ việc tính
giá trị hàng tồn kho. Do đó, hai khoản mục này có mối quan hệ mật thiết với nhau, mọi
sai sót liên quan đến hàng tồn kho sẽ ảnh hưởng đến giá vốn hàng bán và ngược lại.
Nội dung
Các sai sót
Rủi ro
•
Thủ tục
Xác định sai giá vốn
•
Thống nhất phương pháp tính
về giá vốn
hàng tồn kho khi nhập
giá vốn hàng tồn kho đối với
hàng
xuất kho.
các doanh nghiệp quản lý
Hạch tốn sai thứ tự các
hàng hóa trên nhiều kho.
kho
tồn
•
nghiệp vụ nhập xuất kho,
•
Sử dụng các phần mềm kế
nhập sau xuất trước dẫn
toán kho cho phép
đến âm kho và sai giá
các bút toán kế toán cho các
vốn. Hạch tốn chứng từ
nghiệp vụ khác nhau như nhập
khơng đúng kỳ dẫn đến
mua hàng, hàng tạm nhập,
7
mặc định
•
sai sót số liệu tồn kho
hàng về trước hóa đơn về sau,
trong kỳ.
hàng gửi bán, … Các nghiệp
Hạch toán sai tài khoản,
vụ này sẽ được tự động hạch
sai nghiệp vụ trong các
toán theo chứng từ mà bạn
trường hợp hàng về trước
nhập vào phần mềm để giảm
hóa đơn về sau và ngược
thiểu sai sót về mặt hạch t ốn
lại, các trường hợp hàng
cho bạn.
gửi bán và gửi hàng đi
•
•
Hạch tốn chứng từ đúng thời
bán, trường hợp hàng
điểm nhập xuất, luôn kiểm tra
xuất thẳng khơng qua
thứ tự hạch tốn chứng từ kho
kho, … khơng có biên
và giá vốn cuối kỳ để tránh
bản, giấy tờ, hợp đồng
tình trạng nhập sai thứ tự,
hợp lệ trong các trường
nhập thiếu chứng từ. Nếu
hợp này.
doanh nghiệp sử dụng phần
Khơng tính lại giá vốn
mềm sẽ cảnh báo các sai sót
xuất kho trong kỳ khi sử
dẫn đến âm kho, sai giá vốn
dụng phương pháp bình
cuối kỳ để bạn dễ kiểm sốt.
qn gia quyền (bình
Ngồi ra, việc tính lại giá xuất
cuối kỳ). Không
kho cũng được mặc định khi
nhất quán trong phương
thực hiện kết chuyển cuối kỳ
pháp tính giá xuất kho
để tránh sai sót số liệu kế tốn
q n
khi doanh nghiệp có
nhiều kho hàng.
2.3 Kiểm soát nội bộ hàng tồn kho và giá vốn hàng bán đố i vớ i doanh nghiệp sản
xuất và doanh nghiệp thương mại
Một hệ thống KSNB hữu hiệu thể hiện ở việc doanh nghiệp có ngăn ngừa được việc
thất thốt tài sản hay khơng? Có tn thủ các ngun tắc phân công trách nhiệm, nguyên
8
tắc bất kiêm nhiệm, nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn khơng? Các thủ tục, chính sách
được áp dụng đối với hàng tồn kho và giá vốn hàng bán được tuân thủ ra sao?
Doanh nghiệp nào đi vào cũng hoạt động bắt đầu có rủi ro, ở bất kỳ khâu nào cũ ng có
rủi ro nên nhất định phải có chương trình, hoạt động, thủ tục kiểm sốt là quy trình, quy
chuẩn, tài liệu, đó là hệ thống KSNB. Sau khi đã thiết lập được hệ thống KSNB, bước
tiếp theo là kiểm tra xem việc thực hiện đó có đúng với chuẩn đã ban hành ha y khơng?
Thay vì kiểm soát, đánh giá, chỉ dẫn, huấn luyện tuyên truyền thì thực tế các doanh
nghiệp đang hiểu KSNB là đi soi xem ai làm sai, mà việc soi xét lại khơng có cái chuẩn,
và tất yếu dẫn đến sự xung đột lao động, thậm chí kìm hãm hoạt động cũng như sự phát
triển của doanh nghiệp. Vậy các thủ tục kiểm soát nào là phù hợp để ngăn chặn và đề
phòng các rủi ro trong khoản mục hàng tồn kho và giá vốn hàng bán.
Các thủ tục kiểm soát cụ thể:
2.3.1 Đố i vớ i doanh nghiệp thương mại
Chu
Rủi ro trọng yếu
Thủ tục kiểm sốt
trình
mua
hàng
u cầu Người khơng có thẩm quyền Phiếu đề nghị đặt hàng phải được người
đặt hàng có thể vẫn đề nghị mua hàng có thẩm quyền ký duyệt và phải được đối
được
chiếu đến tài khoản trên sổ cái để người
đề nghị mua hàng có trách nhiệm về ngân
sách chi. Việc mua hàng chỉ được tiến
hành khi trình phiếu đề nghị mua hàng
được uỷ quyền.
Hàng
tồn kho dự trữ bị giảm Áp dụng chính sách phê duyệt chung cho
xuống mức tối thiểu nhưng các đề nghị mua hàng, khi lượng hàng tồn
kho bị giảm xuống đến mức dự trữ tối
2
người phê duyệt lại vắng mặt thiểu, phiếu đề nghị mua hàng sẽ được
ở công ty.
thủ kho tự động lập và không cần phải
được phê duyệt cụ thể
Phiếu đề nghị mua hàng bị Cơng ty nên chuẩn hố và đánh số trước
thất lạc
các phiếu đề nghị mua hàng của từng
phòng ban đề nghị mua hàng như là một
biện pháp kiểm soát các phiếu đề nghị
mua hàng hiện tại để đảm bảo rằng hàng
đề nghị mua được đặt hàng và hàng được
nhận chính xác.
Đặt hàng Người đặt hàng kiêm nhiệm Phân chia trách nhiệm. Hai bộ phận này
luôn việc nhận hàng
phải được tổ chức độc lập với nhau
Khâu đặt hàng nên được giao cho một cá
nhân độc lập và được giám sát chặt chẽ
Nhân viên đặt hàng thông Giám sát chặt chẽ quá trình lựa chọn nhà
đồng với nhà cung cấp
cung cấp
Nhân viên mua hàng gian lận Nên tách biệt chức năng đề nghị mua
trong việc đặt hàng, chẳng hạn hàng và chức năng đặt hàng. Nói cách
đặt hàng mà nhân viên này sử khác, mọi việc mua hàng chỉ do phịng
dụng cho mục đích riêng và có thu mua tiến hành và phịng thu mua phải
thể trình hố đơn để được độc lập với các phịng khác
thanh tốn liên quan đến Phịng thu mua chỉ nên đặt hàng nhà cung
khoản mua hàng hư cấu đó. cấp khi nhận được phiếu đề nghị mua
hàng tiêu chuẩn đã được người có thẩm
quyền ký duyệt. Đơn đặt hàng phải được
3
đánh số trước và tham chiếu đến số của
phiếu đề nghị mua hàng, và cung cấp các
thông tin liên quan đến hàng hoá/dịch vụ,
số lượng, giá cả, quy cách, v.v…. Các
liên của đơn đặt hàng này nên được
chuyển đến phòng nhận hàng, phịng kế
tốn và phịng đề nghị mua hàng để giúp
kiểm tra nhận hàng và thanh tốn sau đó.
Nhân viên mua hàng có thể -Cơng ty nên áp dụng cách thức địi hỏi ít
chọn nhà cung cấp mà khơng nhất ba báo giá từ ba nhà cung cấp độc
bán hàng hoá/dịch vụ phù hợp lập đối mỗi khi mua hàng hoặc với mỗi
nhất hoặc ở mức giá thấp nhất khoản mua hàng trên một mức nào đó
có thể vì nhân viên này nhận - Cơng ty nên hốn đổi vị trí các nhân
tiền hoa hồng khơng được viên mua hàng để tránh tình trạng một
phép từ nhà cung cấp
người có quan hệ với một số nhà cung cấp
nhất định trong một thời gian dài
Các thủ Bộ phận mua hàng bỏ qua các Công ty phải yêu cầu bộ phận mua hàng
tục pháp thủ tục pháp lý vì cho rằng phải thực hiện các thủ tục pháp lý cần
lý
không cần thiết
thiết để bảo vệ quyền lợi của đơn vị nếu
có phát sinh tranh chấp sau này
Đào tạo kỹ cho nhân viên thêm nhiều
hiểu biết về pháp luật và các yêu cầ u pháp
lý trong hợp đồng
Nhân viên bộ phận mua hàng Đào tạo kỹ cho nhân viên thêm nhiều
mới vào làm việc
hiểu biết về pháp luật và các yêu cầu pháp
lý trong hợp đồng
4
Nhận
Nhân viên nhận hàng có thể Nên tách biệt chức năng nhận hàng với
hàng
nhận sai hàng, Chẳng hạn như chức năng đề nghị mua hàng. Nhân viên
hàng hóa sai về số lượng, chất nhận hàng chỉ nên nhận hàng khi đã nhận
lượng hay quy các h.
được đơn đặt hàng hợp lệ do phịng thu
mua
gửi đến. Thực hiện các biện pháp
thích hợp để đo lường hàng hóa nhằm
Nhà cung cấp có thể phát hành
đảm bảo hàng hóa thực nhận đồng nhất
và gửi hoá đơn ghi sai số
với đơn đặt hàng về từng quy cách. Một
lượng, giá trị hoặc phát hành
nhân viên kiểm tra chất lượng độc lập nên
hoá đơn đú p
hỗ trợ việc nhận hàng nếu các quy cách
quá phức tạp mà nhân viên nhận hàng
khơng thể đánh giá chính xác được. Một
liên của biên bản nhận hàng sau khi đã
hoàn thành và ký xong nên được gửi cho
phịng kế tốn để làm chứng từ hạch tốn
và gửi cho phịng đề nghị mua hàng để
làm bằng chứng về quy trình mua hàng
đã hồn thành.
Khi cơng ty nhận được hố đơn của nhà
cung cấp, tất cả các hoá đơn nên được
đánh số theo thứ tự để việc sau đó việc
kiểm tra về tính liên tục của các số hố
đơn có thể giúp xác định việc tất cả các
hoá đơn nhận được đã được hạch tố n
HTK
được ghi nhận khơng Kiểm tra, đối chiếu hoá đơn với các
đúng với hàng hoá xuất kho chứng từ liên quan
5
thực tế xác định sai giá tr ị khi Những
thông tin trên hoá đơn phải được
đối chiếu với những chứng từ kiên quan
mua hàng
như
phiếu giao hàng, đơn đặt hàng, hợp
đồng, bảng giá bán, … Nếu có sai lệch
vượt
mức cho phép, hố đơn phải tiến
hàng điều tra, xử l ý tr ước ghi sổ kế tốn
Tổ chức Ai cũng có thể là người ghi kế toán hàng tồn kho sẽ ghi nhận ghi nhận
hệ thống nhận nghiệp vụ kế toán
nghiệp vụ mua hàng vào sổ kế toán chi
chứng từ
tiết hàng tồn kho
thanh
toán
Cập nhật số liệu sai vào sổ cái
Đối chiếu chi tiết HTK , Nợ phải trả với
sổ cái
Cuối
tháng, k ế toán lập bảng đối chiếu
với số dư nợ HTK, nợ phải trả trên sổ chi
tiết
với số dư tr ên sổ cái. Mọi sai lệch
(nếu có) phải
được theo dõi, xử lý. Bảng
đối chiếu này được kiểm tra bở i giám đốc
tài chính
2.3.2 Đối với doanh nghiệp sản xuất
Phạm vi Rủi ro trọng yếu
Thủ tục kiểm soát
phát sinh
Sản xuất thừa khiến hàng Rà soát lại hệ thống kế hoạch sản xuất
tồn kho tăng, ảnh hưởng khả Xem xét lại và phê duyệt các quy trình sản
năng thu hồi vốn; hoặc sản xuất và đơn đặt hàng
xuất thiếu ảnh hưởng đến
6
doanh thu và không đáp ứng Hạn chế sự tiếp cận với các quy trình sản
được nhu cầu của khách xuất và đơn đặt hàng.
Hoạt động hàng
Định dạng trước những mã sản phẩm cần
lập
sản xuất để tránh sai sót khi bắt tay sản
kế
hoạch sản
xuất
xuất
Xây dựng các kế hoạch sản Tìm hiểu rõ thị trường, xây dựng kế hoạch
xuất không phù hợp với tiêu dựa trên nguồn lực, nhu cầu của khách
chí đã đề ra hoặc khơng theo hàng và thị yếu.
kịp sự thay đổi của thị
trường.
Vật liệu được yêu cầu mua Xây dựng kế hoạch sản xuất phù hợp
quá nhiều
Có sự phê duyệt của cấp trên về yêu cầu
mua vật liệu
Yêu
cầu
cung cấp Nhân viên kho và bộ phận Phân chia trách nhiệm giữa bộ phận kho và
vật liệu
mua nguyên vật liệu thông người lập yêu cầu mua vật liệu
đồng để lấy cắp, tuồn hàng Yêu cầu mua vật liệu cần có sự phê duyệt
ra ngồi
của người có thẩm quyền.
Đơn vị tổ chức kho riêng để Phân chia trách nhiệm giữa người yêu cầu
tồn trữ NVL -> phiếu yêu và người phê duyệt.
cầu vật liệu là chứng từ quan Yêu cầu bộ phận kho kiểm tra kỹ thông tin
trọng => Rủi ro sai sót thơng trên phiếu u cầu.
tin (số lượng, chủng loại,
tên, …)
7
Thông tin trên phiếu xuất Phân chia trách nhiệm giữa người lập
kho khác so với vật liệu phiếu xuất kho và người nhận hàng
được xuất thực tế
Người tiếp nhận vật liệu
Xuất kho
Cần lập phiếu thông tin đơn hàng đã nhận
vật liệu
(để đối chiếu thông tin với phiếu xuất kho)
Giá trị nguyên vật liệu bị ghi Kiểm tra và rà soát giá trị vật liệu, yêu cầu
nhận sai => ảnh hưởng đến kế tốn viên thống nhất cách tính giá vật
giá vốn hàng bán
liệu
Đánh số thứ tự trên phiếu xuất kho trước
khi ghi nhận thông tin vật liệu
Hàng tồn kho bị mất cắp, Bộ phận giám sát sản xuất sẽ lập thẻ theo
ghi nhận sai giá trị sau mỗi dõi chi phí sản xuất cho từng lơ hàng. Thẻ
lần nhập, xuất kho…
theo dõi này phải được đánh số thứ tự liên
tục trước.
Yêu cầu nội dung trên thẻ theo dõi phải gh i
Quản
lý
nhận cả số lượng, giá trị và các chi phí phát
hàng tồn
sinh trong q trình sản xuất.
kho
Ít nhất hàng tháng công ty phải kiểm kê đối
tại
phân
chiếu với sổ kho và sổ kế tốn. Nếu có bất
xưởng
kỳ sai lệch nào phải tiến hành điều tra rõ
ràng.
Lập báo cáo cảnh báo các mặt hàng cần tồn
kho an toàn để đặt hàng tránh tình trạng
lãng phí tài ngun. Cảnh báo hàng hết hạn
sử dụng để thanh lý kịp thời, tránh gây mất
mát khơng đáng có
8
Hàng tồn kho tồn đọng Kiểm k ê HTK => Trong q trình kiểm k ê,
trong thời
d ẫn
gian dài có thể hàng hố bị hư hỏng hoặc lỗi thời phải
tới tình tr ạng hư hỏng được ghi nhận tr ên bảng kiểm k ê. Biên bản
hoặc lỗi thời
kiểm k ê phải
được kiểm tra và phê duyệt
bởi quản lý kho.
Lập
bảng đối chiếu HTK thực tế v à HTK
theo sổ sách (HTK bị
hư hỏng hoặc lỗi
phải được ghi chú để xử lý
Giá tr ị
thuần có thể thực Xem xét trích lập dự phòng giảm giá HTK
hiện
được của HTK thấp Hàng k ỳ, kế tốn HTK lập báo cáo tà chính
hơn giá gốc
tình hình ln chuyển HTK, bộ phận tài
chính, bộ
phận bán hàng, bộ phận mua
hàng cùng xem xét
để xác định giá tr ị
thuần có thể thực hiện được của những mặt
hàng chậm
luân chuyển, từ đó đề ra mức
trích lập dư phịng phù hợp
Thành phẩm kém chất Theo dõi, giám sát thường xuyên các hoạt
lượng, không đạt yêu cầu
động sản xuất
Thiết lập hệ thống báo cáo hoạt động phù
Nhập kho
hợp
thành
Đào tạo nhân sự có chất lượng và trình độ
phẩm
chun mơn tốt
9
Trong quá trình nhập kho dễ Đánh số thứ tự phiếu nhập kho trước khi
xảy ra việc mất hàng, nhân ghi thông tin nhập hàng.
viên thông đồng với nhau để
lấy hàng bán ra ngoài
Chia tách phân chia nhiệm vụ giữa thủ kho
và bộ phận sản xuất.
Dữ liệu chi phí khơng chính Tự động hóa dữ liệu nguồn
xác
Kiểm sốt tồn bộ q trình xử lý dữ liệu
Đơn vị phải thiết kế và tổ chức các chứng
từ, sổ sách nhằm tập hợp các chi phí phát
sinh theo từng lơ hàng hoặc từng chu trình
sản xuất.
Hệ thống
kế
tốn Phân bổ chi phí sản xuất Đối với chi phí phát sinh liên quan đến
chi phí
chung khơng hợp lý
tồn bộ q trình sản xuất => Đơn vị phải
tiến hành tập hợp và định kỳ phân bổ
chúng
Áp dụng phương pháp xác định chi phí sản
xuất dựa trên hoạt động
Sai sót trong q trình ghi
Thực hiện các thủ tục kiểm tra như đối
nhận chi phí, ...
chiếu số liệu từ hệ thống với các sổ cái
tương đương, đối chiếu giữa chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp và sổ chi tiết
ngun vật liệu, tính tốn lại chi phí sản
xuất chung phân bổ cho các lơ hàng hay
quy trình…
Ngồi ra đơn vị có thể áp dụng hệ thố ng
chi phí tiêu chuẩn để kế tốn chi phí
10
Báo cáo sai lệch
Cải tiến công cụ đánh giá kết quả thực hiện
2.4 Nhận xét quy trình:
2.4.1. Ví d ụ 1
Tại cơng ty Scavi Huế có chu trình mua NVL nhập kho như sau:
Hình 1. Sơ đồ nhập kho NVL từ Biên Hồ đã giám định
(1) Phịng thương mại thông tin nhập hàng đến bộ phận kho về số khối và loại hàng hóa
(2) Thủ kho nắm số lượng và lập kế hoạch nhập hàng cho bộ phận nhập kho hàng hóa
từ Biên Hịa sẽ chuyển về kho vực nhập kho. Bộ phận nhập kho sẽ nhận biên bản giao
nhận hàng hóa, phiếu chuyển kho và Parking list rồi nhập hàng theo số lượng và trọng
lượng của kiện ghi trên Parking list. Quá trình nhập hàng dưới sự giám sát số lượng của
nhân viên bảo vệ. Nếu thiếu số kiện, sai trọng lượng hoặc có hiện tượng bất thường thì
phải làm biên bản xác nhận có chữ ký các bên liên quan (đơn vị vận chuyển, bảo vệ và
kho) sau đó thơng tin đến bộ phận xuất nhập khẩu nhóm IT 2 bằng file scan để giải
quyết trở ngại.
(3) Sau khi nhập hàng xuống thì trưởng nhóm nhập kho sẽ mang chứng từ đã ký
xác nhận vào kế toán kho.
(4) Kế toán kho sẽ nhập số liệu vào hệ thống ISCALA đồng thời lập phiếu nhập
kho và lưu trữ chứng từ
11
Nhận xét quy trình:
Ưu điểm:
o
Quy trình có các cơng đoạn với u cầu đảm bảo giao nhận chính xác. Có nhiều nhân
viên với sự phân cơng cụ thể. Có các khu vực để hàng cho các giai đoạn.
Hạn chế :
o
-
Chưa thực hiện đầy đủ các yêu cầu nhập kho như cân đếm và bóc tách kiểm tra thơ
hàng hóa
- Chưa có kế hoạch về nhập vị trí N VL khu vực chờ, công tác giám định vượt quá thời
gian quy định
- Chưa có biện pháp kiểm sốt hàng tốt ở khu vực hàng chờ, thông tin của đơn vị nhập
hàng và các đơn vị nhận trách nhiệm theo dõi hàng vẫn chưa chính xác và kịp thời.
Một số giải pháp:
o
- Cần
có sự phối hợp giữa kho và bộ phận giám định để đảm bảo quy trình nhanh và
kịp thời.
- Hệ
thống kho bãi tuy rộng lớn nhưng chưa đảm bảo với lượng NVL nhập kho. Cần
xem xét lại chính sách nhập kho phù hợp. Khơng để tình trạng N VL nhập kho khơng
có vị trí phải để trên các đường luồn.
- Bộ phận kho cần rà sốt lại lượng tồn ngồi sản xuất để thông tin đến bộ phận thương
mại để có kế hoạch sản xuất hoặc thanh lý thích hợp.
2.4.2. Ví dụ 2
Quy trình kiểm sốt nội bộ q trình xuất kho tại Tổng Cơng ty Cổ Phần Dệt May Hịa
Thọ đượ c thể hiện như trong Hình 2 và Hình 3.
12
13