NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KẾ TOÁN TẠI NHÀ HÀNG THIÊN ÂN
GVHD
: Lý Hồng Oanh
Lớp học phần
: ACC707_221_D01
Nhóm thực hiện
: Nhóm 3
TP. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 12 năm 2022
DÁCH SÁCH THÀNH VIÊN
STT
Họ và tên
MSSV
Mức độ đóng góp
1
Nguyễn Thị Kim Anh
030536200004
100%
2
Phan Thị Kiều Anh
030536200006
100%
3
Nguyễn Thị Bắc
030536200014
100%
4
Nguyễn Thị Hoa
030536200062
100%
5
Trần Thị Thanh Hoa
030536200063
100%
6
Trương Khánh Huyền
030536200077
100%
7
Trần Thị Huyền Trang
030536200287
100%
8
Kiều Thị Giang
030536200033
100%
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................................................. 1
I. Cơ sở lý luận về kế toán hoạt động nhà hàng ....................................................................................... 2
1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh nhà hàng ....................................................................................... 2
1.1. Khái niệm kinh doanh nhà hàng ................................................................................................ 2
1.2. Đặc điểm kinh doanh của nhà hàng ........................................................................................... 2
2. Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm ..................................................................................... 3
2.1. Khái niệm ...................................................................................................................................... 3
2.2. Nguyên tắc kế toán ....................................................................................................................... 3
2.3. Phương pháp kế tốn ................................................................................................................... 4
2.4. Tập hợp chi phí chế biến và tính giá thành ............................................................................... 4
2.4.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (TK 621) ................................................................................ 4
2.4.2. Chi phí nhân cơng trực tiếp (TK 622) ....................................................................................... 5
2.4.3. Chi phí sản xuất chung (TK 627) .............................................................................................. 6
2.4.4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ....................................................................................... 7
II. Thực trạng công tác kế toán tại nhà hàng Thiên Ân .......................................................................... 8
1. Tổ chức cơng tác kế tốn .................................................................................................................... 8
2. Chính sách kế tốn ............................................................................................................................ 10
3. Sổ sách kế tốn .................................................................................................................................. 11
3.1. Chứ ng từ kế tốn ........................................................................................................................ 11
3.2. Quy trình kế toán ....................................................................................................................... 11
4. Đặc điểm kinh doanh của cơng ty .................................................................................................... 12
5. Thực tế cơng tác Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà hàng ................ 13
5.1. Chi phí nguyên vật liệu trự c tiếp – TK 621 ............................................................................. 13
5.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp – TK 622 ........................................................................ 19
5.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung – TK 627 ................................................................................ 21
5.4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang – TK 154 ...................................................................... 28
III. Điểm khác biệt trong công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành phẩm, kế tốn doanh
thu, chi phí và tính kết quả kinh doanh của đơn vị thực tập so với doanh nghiệp sản xuất. ............. 32
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, kinh doanh nhà hàng, quán ăn được đánh giá là lĩnh vự c kinh doanh tốt và r ất ổn
định. Thờ i gian hoàn vốn ngắn, chỉ từ một đến hai năm sau khi hoạt động. Và đây là hình
thức kinh doanh lợ i nhuận cao và mang đến địa chỉ thỏa mãn nhu cầu ăn uống c ủa khách
hàng.
Nhà hàng Thiên Ân gây ấn tượ ng v ớ i v ới không gian quán ăn rộng rãi, trang trí đẹ p m ắt
vớ i phong cách bế p mở, giúp khách hàng quan sát đượ c quá trình chế biến món ăn. Nhân
viên được đào tạ o phục vụ bài bản, đem lại cảm giác gần gũi và thoải mái cho những thực
khách đến thưở ng thức món ăn.
Ngồi ra, nhà hàng đã nắ m bắt tâm lý khách hàng, xây d ựng nhà hàng chuyên nghiệ p vớ i
phong cách ẩm thực tr ẻ trung và đườ ng phố. Các món ăn, sản phẩm dịch vụ mà nhà hàng
cung cấ p là thành quả từ những đầu bế p có tay nghề cao. Giá thành của những món ăn cực
k ỳ hợ p lý so vớ i giá thị trường do có đội ngũ kế tốn tậ p hợ p chi phí và tính giá giá cả hợ p
lý.
Sau đây là quy trình và các bướ c thực hành k ế tốn dịch vụ nhà hàng giúp mọi ngườ i hiểu
hơn về cơng việc tính giá thành và cách phân bi ệt các loại chi phí t ại một nhà hàng, quán
ăn.
1
I. Cơ sở lý luận về kế toán hoạt động nhà hàng
1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh nhà hàng
1.1. Khái niệm kinh doanh nhà hàng
Kinh doanh nhà hàng là việc thực hiện một, một số, hoặc tất cả các cơng đoạn của
q trình đầu tư, từ sản xuất, cung ứng đến tiêu thụ dịch vụ ăn uống và dịch vụ bổ sung
khác trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
1.2. Đặc điểm kinh doanh của nhà hàng
Kinh doanh nhà hàng là lĩnh vực kinh doanh dịch vụ, theo các yếu tố tạo nên sản phẩm
dịch vụ thì kinh doanh nhà hàng có những đặc điểm sau:
- Đặc điểm về sản phẩm:
+ Sản phẩm ăn uống của nhà hàng bao gồm hai nhóm là sản phẩm tự chế và hàng
chuyên bán.
+ Các sản phẩm về cơ bản bao gồm các tính năng hữu hình và vơ hình
▪
Thứ nhất, các đặc điểm hữu hình hoặc vật lý của nó bao gồm chất lượng của
thực phẩm và đồ uống được sản xuất và phục vụ, cách trang trí nhà hàng,
cách sắp xếp bàn, thiết kế thực đơn, kích cỡ phần,...
▪
Thứ hai, các đặc điểm vơ hình của sản phẩm là những đặc điểm thỏa mãn
“cảm xúc” của khách hàng, khơng khí của nhà hàng, hình ảnh mà nó muốn
khắc họa và thái độ của nhân viên phục vụ.
▪
Đối với khách hàng, sản phẩm của bạn là tất cả các tính năng và lợi ích mà
họ có thể nhận được khi mua hàng hóa hoặc dịch vụ của bạn.
- Đặc điểm về khách hàng: Khách hàng của nhà hàng là yếu tố cấu thành không thể
thiếu trong hệ thống cung ứng dịch vụ của nhà hàng. Khách hàng của nhà hàng rất
đa dạng, đa dạng về đối tượng khách, đa dạng về nhu cầu của từng đối tượng khách,
về tuổi tác, về khẩu vị, phong tục tập quán, về sở thích và thói quen trong ăn uống.
Hơn nữa, nhu cầu khách đến với nhà hàng đòi hỏi ở bậc cao hơn đó là nhu cầu về
tinh thần.
2
- Đặc điểm về lao động: Lao động trong nhà hàng chủ yếu là lao động sống phục vụ
trực tiếp khách hàng, u cầu phải có sức khỏe tốt, có trình độ chun mơn,hơn nữa
u cầu về trình độ chun mơn ngày càng cao để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa
dạng và phong phú của khách hàng đồng thời thường xuyên nâng cao kiến thức, sự
hiểu biết, nâng cao kỹ năng giao tiếp, nắm bắt nhanh, hiểu tâm lý khách hàng. Cơ
cấu lao động trong nhà hàng rất đa dạng, mức độ chun mơn hóa của các bộ phận
chính rất cao từ đội ngũ cán bộ quản lý đến các nhân viên trong nhà hàng.
- Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật: Cơ sở vật chất kỹ thuật của nhà hàng rất đa
dạng, từ bình dân đến cao cấp. Tùy theo mục đích kinh doanh và khách hàng mục
tiêu để tạo lập cơ sở vật chất cho nhà hàng. Các nhà hàng phải tạo ra sự tiện lợi trong
quá trình sản xuất và phục vụ nhằm đảm bảo điều kiện vệ sinh, an tồn, thuận tiện
cho q trình chế biến sản phẩm và phục vụ khách hàng.
2. Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm
2.1. Khái niệm
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về lao động sống và lao
động vật hóa, và các chi phí bằng tiền khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành sản
xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện cung cấp lao vụ, dịch vụ trong một kỳ nhất định.
Giá thành của sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao phí về lao động
sống và lao động vật hố có liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm và dịch vụ đã
hoàn thành trong kỳ. Tất cả các khoản chi phí phát sinh bao gồm: phát sinh trong kỳ, kỳ
tr ước chuyển sang và các khoản chi phí trước có liên quan đến khối lượng của sản phẩm,
dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ sẽ tạo nên chỉ tiêu giá thành sản phẩm.
2.2. Nguyên tắc kế toán
- Nguyên tắc kế tốn tiền được quy định điều 11 Thơng tư 200/2014/TT-BTC.
- Nguyên tắc kế toán các khoản phải thu được quy định theo điều 17 Thơng tư
200/2014/TT-BTC.
- Ngun tắc kế tốn hàng tồn kho được quy định theo điều 23 Thông tư
200/2014/TT-BTC.
3
- Nguyên tắc kế toán TSCĐ được quy định theo điều 34 Thông tư 200/2014/TT-BTC
& điều 30 Thông tư 133/2016/TT -BTC.
- Nguyên tắc kế toán vốn chủ sở hữu được quy định theo điều 50 Thông tư
133/2016/TT-BTC.
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu được quy định tại điều 56 Thông tư 133/2016/TT -
BTC và điều 78 Thông tư 200/2014/TT -BTC.
- Cuối kỳ phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa bán ra theo tiêu thức phù hợp.
2.3. Phương pháp kế toán
- Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Tài sản cố định được trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng
- Kinh doanh nhà hàng nhà hàng khơng có sản phẩm dở dang cuối kỳ ( SPDDCK)
nên tồn bộ chi phí được tính vào giá thành chế biến sản phẩm.
- Giá thành của sản phẩm chế biến thường được tính theo phương pháp định mức:
Tổng tiêu thụ từng món = Tổng tiêu thụTổng định mức*Tổng định mức từng món
2.4. Tập hợp chi phí chế biến và tính giá thành
2.4.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ( TK 621)
Là chi phí nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ để tạo ra món ăn như: Bún, mì,
gạo, tơm, rau xanh, muối, đường,....
4
2.4.2. Chi phí nhân cơng trực tiếp ( TK 622)
Là chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN)
của nhân viên trực tiếp tạo ra món ăn như đầu bếp, phụ bếp.
5
2.4.3. Chi phí sản xuất chung ( TK 627)
Chi phí sản xuất chung bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý: Tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên
quản lý bộ phận bếp.
- Chi phí vật liệu: Chi phí nhiên liệu nấu,...
- Chi phí cơng cụ dụng cụ: Bếp, nồi,...
- Chi phí khấu hao TSCĐ.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Điện, nước,...
- Chi phí khác bằng tiền.
6
2.4.4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
7
II. Thực trạng cơng tác kế tốn tại nhà hàng Thiên Ân
1. Tổ chức cơng tác kế tốn
Cũng như các doanh nghiệp kinh doanh khác, nhà hàng cũng cần có k ế tốn để hạch
tốn và ghi sổ. Tổ chức theo hình thức tập trung và được chia thành các bộ phận sau:
❖ Trách
nhiệm và cơng việc của từng bộ phận:
Kế tốn trưởng: Là người chịu trách nhiệm trực tiếp với Ban giám đốc của công ty và cơ
quan nhà nước về mặt số liệu hay hình thức báo cáo kế tốn. Có quyền phân cơng nhiệm
vụ cho từng kế tốn viên thuộc phịng kế tốn.
8
Kế toán tổng hợp: Là người tổng hợp các báo cáo của kế tốn viên, tập hợp chi phí để tính
giá thành sản phẩm, tổng hợp doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh… Dưới
mỗi báo cáo đều có chữ ký của kế tốn tổng hợp.
Kế tốn tiền: Theo dõi tiền mặt VNĐ, tiền gửi ngân hàng, Theo dõi số dư tiền tại quỹ,
Kiểm kê quỹ hàng tháng, Theo dõi và báo cáo thu – chi tiền, Báo cáo luân chuyển tiền tệ ,
In các bảng kê chứng từ hàng tháng giao cho bộ phận quản lý chứng từ
Kế tốn doanh thu: Theo dõi ấn chỉ, hóa đơn chứng từ, theo dõi công nợ, báo cáo thuế,
báo cáo tổng hợp các hợp đồng đã ký, báo cáo tổng hợp doanh thu, kê khai các khoản chênh
lệch, hoa hồng hoặc chiết khấu cho khách hàng, đối chiếu công nợ, xử lý các hợp đồng
kinh tế phát sinh.
Kế toán thu mua: Điều phối hoạt động, lựa chọn nhà cung cấp tốt nhất; Hướng dẫn công
tác mua hàng, nh ập hàng, cân đối với hạn mức tồn kho từng loại vật liệu; Kiểm tra chọn
mẫu hàng tháng về giá cả và chất lượng; Thực hiện quy trình mua hàng theo quy định;
Chịu trách nhiệm giao nhận hàng hóa đặt mua, ký xác nhận vào biên bản giao nhận hàng
hóa; Cùng với kế tốn cơng nợ kiểm tra, đối chiếu cơng nợ phải trả cho nhà cung cấp
Kế tốn chi phí, giá thành: Theo dõi các khoản chi phí với định mức của kế hoạch chi phí,
đề xuất các trường hợp vượt quá định mức; Phân tích biến động của các chi phí, đề xuất
các biện pháp quản lý chi phí, tài sản; Kiểm tra, phân bổ các chi phí khấu hao và lương vào
các trung tâm chi phí; ...
Kế tốn thuế: Kiểm tra và báo cáo thuế GTGT đầu vào và đầu ra, báo cáo tình hình sử
dụng hóa đơn theo thời gian quy định; Quản lý và theo dõi các khoản phải nộp vào ngân
sách nhà nước; Soạn thảo các công văn liên quan các vấn đề về thuế; Hỗ trợ kế tốn trưởng
trong việc hỗ trợ và giải trình với các cơ quan thuế
Kế tốn cơng nợ: Theo dõi hàng hóa mua vào theo từng mặt hàng, nhà cung cấp, hợp đồn g;
Theo dõi các khoản phải trả và thanh toán cho nhà cung cấp; Theo dõi các khoản phải thu
9
khách hàng; Cập nhật các chứng từ bù trừ công nợ; Kết hợp với các kế toán bộ phận khác
kiểm tra, đối chiếu công nợ phải trả cho các nhà cung cấp và phải thu khách hà ng
Thủ quỹ : Bảo quản và cất giữ tiền mặt của nhà hàng, đồng thời thu và chi tiền theo lệnh
và các chứng từ kế tốn.
2. Chính sách kế tốn
❖ Nhà
hàng Thiên Ân sử dụng phương pháp kê khai thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ và sử dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, trong đó:
Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ = Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng tồn kho nhập
trong kỳ - Trị giá hàng tồn kho xuất trong kỳ.
- Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm kê vật tư, hàng
hoá.
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: theo phương pháp Bình quân gia quyền
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương
pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu hình ước tính.
- Phần mềm kế toán áp dụng: Misa
❖ Cơ
sở lập báo cáo tài chính
- Báo cáo tài chính được trình bày bằng đồng Việt Nam (VNĐ), theo nguyên tắc giá
gốc và phù hợp. Chế độ kế toán áp dụng chuẩn mực và chế độ Kế toán Việt Nam
(Ban hành theo quy định số 200/204/TT -BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính).
- Kỳ kế tốn: Năm tài chính của Nhà hàng bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày
31/12
❖ Phương
pháp tính giá thành và doanh thu
- Cách tính giá thành: Tính theo phương pháp định mức
10
- Doanh thu: bao gồm 2 loại doanh thu chính:
▪
Doanh thu từ dịch vụ ăn uống
▪
Doanh thu từ dịch vụ thương mại như: nhập các loại thức uống bia, nước
ngọt bán chênh lệch giá.
3. Sổ sách kế toán
3.1. Chứng từ kế toán
Bao gồm các chứng từ chủ yếu sau đây:
- Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho
- Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT
- Phiếu thu, phiếu chi
- Bảng chấm cơng, bảng thanh tốn lương
- Bảng trích khấu hao TSCĐ, bảng phân bổ CCDC.
3.2. Quy trình kế toán
11
❖ Diễn
giải quy trình kế tốn:
Căn cứ vào chứng từ kế toán hằng ngày: Chứng từ kế toán đã được kiểm tra hợp lệ, sau
đó được phân loại, sắp xếp
➔ ghi
vào tài khoản kế toán (sổ cái) theo các tài khoản phù
hợp ➔ ghi vào bảng tổng hợp chi tiết, đồng thời nhập và theo dõi trên phần mềm kế toán
trên máy tính ➔Căn cứ vào ghi vào sổ chi tiết và sổ cái và bảng tổng hợp để lập bảng cân
đối kế tốn, từ đó lập báo cáo tài chính và sử dụng số liệu để dùng cho các báo cáo quản
trị.
4. Đặc điểm kinh doanh của công ty
❖ Những
thông tin cơ bản về nhà hàng Thiên Ân
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ THIÊN ÂN GROUP
Mã số thuế
3703030451
Địa chỉ
84 đường Hồ Văn Cống, Khu phố 4, phường Tương
Bình Hiệp, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Người đại diện
Tr ần Xuân Phú
Số điện thoại
0852 845 678
Ngày hoạt động
12/01/2021
Quản lý bở i
Chi cục Thuế TP. Thủ Dầu Một
Loại hình doanh nghiệp
Cơng ty Trách nhi ệm hữu hạn ngồi Nhà nướ c
Tình trạng
Đang hoạt động
Ngành nghề kinh doanh Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ
chính
❖ Đặc
điểm của sản phẩm
- Sản phẩm của nhà hàng Thiên Ân gồm 2 loại:
+ Sản phẩm tự chế là do nhà hàng tự chế biến.
+ Hàng hóa chuyển bán là hàng hóa mua sẵn về để bán cho khách như rượu bia, nước
khoáng, bánh kẹo…
- Nhà hàng phục vụ khách thường từ 6 giờ đến 24 giờ
12
- Ở nhà hàng lao động thủ công là chủ yếu, nhưng có tay nghề cao đặc biệt là khâu
chế biến.
- Doanh thu của nhà hàng phụ thuộc vào nhu cầu ăn uống của từng khách hàng, của
từng bữa ăn, nên doanh thu thường thấp hơn so với loại hình kinh doanh khác.
❖ Không
gian và thiết kế
- Không gian đượ c thiết k ế mở, khá độc đáo, mang đậm d ấu ấn đườ ng phố, gây ấn
tượ ng và thoải mái, gần gũi
- Phục vụ chuyên nghiệ p và thân thiện
- Sức chứa: 220 khách (2 tầng)
- Chỗ để ơ tơ (miễn phí)
5. Thực tế cơng tác Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà hàng
Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
- Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp KKTX
- Nguyên liệu, vật liệu dùng để chế biến món ăn.
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu chia thành chi phí NVL chính (Bị, heo, mực,…) và chi
phí NVL phụ (Dầu ăn, bột chiên, gia vị,…)
5.1. Chi phí nguyên vật liệu trự c tiếp – TK 621
Chứng từ mua nguyên vật liệu chính và phụ để trực tiếp chế biến món ăn tại Nhà hàng:
- Chi phí NVL chính: là trị giá những nguyên liệu, vật liệu trực tiếp tạo nên các món
ăn ở nhà hàng như: thịt gà, thịt heo, hải sản, rau củ, trứng gà, ...
- Chi phí NVL phụ: là trị giá những nguyên liệu, vật liệu gián tiếp tạo nên các món
ăn ở nhà hàng như: dầu ăn, bột chiên, nước mắm, muối, đường, hạt nêm, gia
vị…dùng để kết hợp với NVL chính tạo nên một món ăn hồn chỉnh.
❖ Tình
hình nhập kho NVL của nhà hàng Thiên Ân trong tháng 11/2022 như
sau:
13
Ngày 3/11/2022, mua và nhập kho 25kg chân giò heo đơn giá 170.000/kg; 20 kg thăn
bò đơn giá 240.000/kg; 30 kg phi lê bò đơn giá 200.000/kg; 30 kg khoai tây đơn giá
25.000/kg. Thanh toán ngay bằng tiền mặt cho chủ vựa tại chợ đầu mối.
14
Ngày 10/11/2022, mua và nhập 50 chai dầu ăn đơn giá chưa thuế 50.000; 70 chai sa tế tôm
đơn giá chưa thuế 24.000; 100 gói hạt nêm đơn giá chưa thuế 26.000; 50 chai mắm ruốc
đơn giá chưa thuế 25.000; 100 gói mì tơm đơn giá chưa thuế 2.000; thuế suất 10%. Thanh
toán ngay bằng tiền mặt cho người bán Tạp hóa Phương Thảo.
15
Chứng từ:
16
❖ Tình
hình xuất kho NVL của nhà hàng Thiên Ân trong tháng 11/2022 như sau:
Ngày xuất Chứng từ Diễn giải
Số
Đơn
kho
lượng giá
Tài
Số tiền
khoản
(nghìn
VND)
(đ/kg)
Nợ Có
Xuất NVL chính dùng cho chế biến
món ăn
05/11/2022
PXK00189 Xuất kho 20kg chân 20 kg
170.000 621 152 3.400
giò heo dùng cho
chế biến món ăn
05/11/2022
XK00190
Xuất kho 18kg thăn 18kg
240.000 621 152 4.320
bị dùng cho chế
biến món ăn
06/11/2022
PXK00191 Xuất kho 25kg phi 25kg
200.000 621 152 5.000
lê bò
06/11/2022
PXK00192 Xuất
kho
25kg 25kg
25.000
621 152 625
khoai tây mua
Xuất NVL phụ dùng cho chế biến
món ăn
12/11/2022
PXK00192 Xuất kho 40 chai 40
dầu ăn Tường An 5l chai
dùng cho chế biến
món ăn
17
50.000
621 152 2.000
12/11/2022
XK00193
Xuất kho 50 chai sa 50
24.000
621 152 1.200
PXK00194 Xuất kho 62 gói hạt 62 gói 26.000
621 152 1.612
tế tơm dùng cho chế chai
biến món ăn
13/11/2022
nêm
Knorr
1kg dùng cho chế
biến món ăn
13/11/2022
PXK00195 Xuất 40 gói mì
17/11/2022
PXK00196 Xuất 10 chai mắm 10
40 gói 2.000
dùng để chế biến chai
sản phẩm
XUẤT KHO:
18
25.000
621 152 80
621 152 250
SỔ CHI TIẾT TK 621
5.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp – TK 622
- Nhà hàng Thiên Ân sử dụng nhiều nhân cơng để chế biến món ăn, do đó chi phí nhân
cơng trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí kinh doanh của nhà hàng .
- Quy trình hạch tốn lương:
19
Đối với công nhân trực tiếp sản xuất áp dụng hình thức trả lương nhân viên hoạt động trong
bếp: bếp trưởng, bếp phó, phụ bếp
- Tính lương theo ngày công thực tế đi làm:
Lương = (Lương cơ bản/Số ngày có thể đi làm)*Số ngày đi làm thực tế + TIP ( nếu có)
Trong đó: Số ngày có thể đi làm: 1 tháng có 30 ngày, mỗi tuần được nghỉ 1 ngày
Bảng lương cố định tháng 12 năm 2022 của nhà hàng Thiên Ân Group
Nhân viên phục vụ
Bán thời gian
15.000/giờ
Toàn thời gian
18.000/giờ
Lương cơ bản
4.500.000/giờ
20
BẢNG LƯƠNG CỐ ĐỊNH THÁNG 11
HẠCH TOÁN LƯƠNG CƠ BẢN THÁNG 11:
21