BÁO CÁO KẾT QUẢ
THỐNG KÊ
Nhóm: 03
Các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định mua hàng trực
tuyến của sinh viên trường Đại học Kinh tế - Đại học
Đà Nẵng
THÀNH VIÊN NHĨM
Hữu Tín (Leader)
Thuỳ Dương
Huyề n Diệu
Thanh Tú
Văn Chương
Lệ Huyề n
Hữu Đạt
NỘI DUNG:
PHẦN I. THỐNG KÊ MÔ TẢ
PHẦN II. CÁC ĐẠI LƯỢNG THỐNG KÊ
PHẦN III. ƯỚC LƯỢNG TỔNG THỂ
PHẦN IV. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG KÊ
PHẦN V. KIỂM ĐỊNH MỐI LIÊN HỆ GIỮA HAI TIÊU THỨC
ĐỊNH TÍNH
PHẦN VI. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ PHÂN PHỐI CHUẨN
PHẦN VII. KIỂM ĐỊNH TƯƠNG QUAN
PHẦN VIII. PHÂN TÍCH HỒI QUY
PHẦN I.
THỐNG KÊ MÔ TẢ
1. Đã từng mua hàng trực tuyến
chưa?
Statistics
Valid
200
Missing
0
N
Frequency
Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Đã từng
200
100,0
100,0
100,0
Đã từng
100%
Toàn bộ 200 sinh viên trường Đại học Kinh
tế - Đại học Đà Nẵng tham gia khảo sát
đều đã từng mua hàng trực tuyến.
2. Giới tính
Statistics: Giới tính
Nam
44.5%
Valid
200
Nữ
55.5%
N
Missing
Valid
0
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Nam
89
44,5
44,5
44,5
Nữ
111
55,5
55,5
100,0
Total
200
100,0
100,0
Tỷ lệ nam giới 44,5% (89 người),
tỷ lệ nữ giới 55,5% (111 người) cho
thấy khơng chỉ nữ giới có nhu cầu
mua sắm trực tuyến nhiều mà
nam giới cũng chiếm tỉ lệ xấp xỉ.
3. Sinh viên năm?
Statistics: Năm học
Valid
200
Missing
0
Năm 4
13.5%
Khác
4.5%
Năm 1
16%
N
Năm 2
20.5%
Năm 3
45.5%
Trong 200 người tham gia khảo sát, có 45,5%
là sinh viên năm 3, 20,5% là sinh viên năm 2,
16% là sinh viên năm 1, 13,5% là sinh viên năm
4 và có 4,5% thuộc đối tượng khác.
4. Mức chi tiêu hàng tháng
Trên 6 triệu
9.5%
Statistics: Chi tiêu
Valid
200
N
Missing
0
Từ 3-6 triệu
40%
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Dưới 3 triệu
101
50,5
50,5
50,5
Từ 3-6 triệu
80
40,0
40,0
90,5
Trên 6 triệu
19
9,5
9,5
100,0
Total
200
100,0
100,0
Valid
Dưới 3 triệu
50.5%
Theo kết quả khảo sát cho thấy có 50,5%
số sinh viên tham gia khảo sát có mức chi
tiêu hàng tháng dưới 3 triệu đồng, từ 3-6
triệu chiếm 40% và chi tiêu hàng tháng
trên 6 triệu chiếm 9,5%.
5. Số tiền hàng tháng chi cho việc mua sắm hàng
hóa trên mạng?
Trên 1.000.000 VNĐ
5%
Statistics: Chi cho mua trực tuyến
Dưới 200.000 VNĐ
19.5%
Valid
200
Missing
0
N
Từ 500.000 - 1.000.000 VNĐ
22.5%
Từ 200.000 - dưới 500.000 VNĐ
53%
Theo kết quả khảo sát cho thấy có 53% đáp viên thường chi từ 200.000 - dưới
500.000 VNĐ cho việc mua sắm trực tuyến hàng tháng, 22,5% từ 500.000 1.000.000 VNĐ, 19,5% dưới 200.000 VNĐ và trên 1.000.000 VNĐ chiếm tỉ lệ
rất ít với 5%, điều này cũng dễ hiểu vì sinh viên là đối tượng chưa có tài chính
nhiều.
6. Tần suất ghé thăm các trang web/ app mua hàng trực
tuyến?
Trên 7 lầ n/ tuầ n
15.5%
Statistics: Tần suất
Valid
200
Missing
0
1 - 3 lầ n/ tuầ n
49.5%
N
4 - 7 lầ n/ tuầ n
35%
Thơng qua kết quả khảo sát cho thấy có đến
49,5% lượng người tham gia khảo sát ghé thăm
các trang web/ app mua hàng trực tuyến từ 1-3
lần/tuần, có 35% từ 4-7 lần/tuần và 15,5% ghé
thăm các trang web/ app mua hàng trực tuyến
trên 7 lần/tuần.
7. Mặt hàng đã mua và có dự định mua trong thời
gian tới?
Responses
Case Summary
Cases
Valid
N
$mathangdu
dinhmua
Percent
Missing
N
Percent
Total
N
Percent
Mặt hàng
dự định mua
200
100,0%
0
0,0%
Percent of
Cases
200
N
Percent
Thời trang (Áo quần, giày dép, phụ kiện đi
kèm,...)
183
33,3%
91,5%
Văn phòng phẩm (Sách, vở, đồ dùng học tập,...)
83
15,1%
41,5%
Hàng điện tử
83
15,1%
41,5%
Mỹ phẩm
112
20,4%
56,0%
Thực phẩm
43
7,8%
21,5%
Sim-card điện thoại
41
7,5%
20,5%
Mặt hàng khác
5
0,9%
2,5%
550
100,0%
275,0%
100,0%
Total
7. Mặt hàng đã mua và có dự định mua trong thời gian tới?
Theo kết quả khảo sát cho thấy, sinh viên có xu hướng mua các mặt hàng thời trang thời
gian qua các kênh trực tuyến nhiều nhất (chiếm 33,3%), bên cạnh đó là mặt hàng mỹ phẩm
(20,4%) cũng được sinh viên ưa chuộng, văn phòng phẩm, hàng điện tử chiếm cùng số phần
trăm là 15,1%, còn lại mua các mặt hàng thực phẩm, sim-card điện thoại và các mặt hàng
khác.
8. Hình thức thanh tốn
Case Summary
8. Hình thức thanh tốn
Phần lớn các đáp viên tham gia khảo sát thanh tốn bằng hình thức trực tuyến
qua các thẻ ngân hàng (33,7%), thanh toán bằng tiền mặt khi nhận hàng chiếm
31,8%, thanh toán trực tuyến bằng các ví điện tử chiếm 29,4% và hình thức thanh
tốn bằng tài khoản điện thoại di động chỉ chiếm 5%.
9. Tâm lý khi lựa chọn mua hàng trên mạng
Internet?
Statistics: Tâm lý
Rấ t tin tưởng
9.5%
Valid
200
Missing
0
N
Frequenc
y
Percen
t
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Rất không
tin tưởng
1
0,5
0,5
0,5
Không tin
tưởng
1
0,5
0,5
1,0
Trung lập
91
45,5
45,5
46,5
Tin tưởng
88
44,0
44,0
90,5
Rất tin
tưởng
19
9,5
9,5
100,0
Total
200
100,0
100,0
Trung lập
45.5%
Tin tưởng
44%
Valid
Qua tỉ lệ % như trên cho thấy rằng mua sắm trực
tuyến đang dần chiếm được sự tin tưởng của khách
hàng, cụ thể ở đây là đối tượng sinh viên vì những
lần mua hàng thành cơng của họ.
Không
1%
10. Cảm thấy thuận tiện khi mua
hàng trực tuyến không?
Statistics: Thuận tiện
Valid
200
Missing
0
N
Có
99%
Frequency
Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Có
198
99,0
99,0
99,0
Khơng
2
1,0
1,0
100,0
Total
200
100,0
100,0
Gần như các đáp viên đều cảm thấy thuận tiện
khi mua hàng trực tuyến, thể hiện ở tỷ lệ 99%
và chỉ có 1% đáp viên khơng cảm thấy thuận
tiện khi mua hàng trực tuyến.
Vali
d
11. Trang mua sắm trực tuyến thường sử dụng
Case Summary
11. Trang mua sắm trực tuyến thường sử dụng
Shopee là trang mua sắm trực tuyến được sử dụng nhiều nhất với 38,5%, tiếp theo là
Lazada với 17,6% và Facebook với 14,1%. Còn lại là các trang mua sắm chiếm tỉ lệ gần
bằng nhau như Instagram 10,6%, Tiktok Shop - trang mua sắm trực tuyến mới chỉ xuất
hiện gần đây nhưng đã chiếm tỉ lệ 10,4% và thấp nhất là Tiki với 8,9%.
12. Mức độ hài lòng khi mua hàng
trực tuyến
Rấ t hài lòng
14.5%
Trung lập
19.5%
Statistics: Mức độ hài lòng
Valid
200
Missing
0
N
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Trung lập
39
19,5
19,5
19,5
Hài lòng
132
66,0
66,0
85,5
Rất hài lòng
29
14,5
14,5
100,0
Total
200
100,0
100,0
Valid
Hài lòng
66%
Đa số các đáp viên khi mua sắm trực
tuyến đều cảm thấy hài lòng (66%),
19,5% cảm thấy trung lập và 14,5% rất
hài lòng.
PHẦN II. CÁC ĐẠI LƯỢNG
THỐNG KÊ
1. Số trung bình, mức độ thấp nhất, mức độ cao nhất, phương sai và
độ lệch chuẩn về Tâm lý của sinh viên trường Đại học Kinh tế Đại học Đà Nẵng khi lựa chọn mua hàng trên mạng Internet
Số trung bình, mức độ thấp nhất, mức độ cao nhất, phương sai và độ lệch chuẩn về Tâm lý của sinh viên trường Đại học Kinh tế Đại học Đà Nẵng khi lựa chọn mua hàng trên mạng Internet.
Số lượng
Minimum
Maximum
Mean
Std.Deviatio
n
Variance
200
1,00
5,00
3.62
0.685
0,469
200
Tâm lý
khi mua hàng
Gía trị:
Mức độ tâm lý của sinh viên trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng ở mức thấp nhất là
“Rất không tin tưởng” và mức cao nhất là “Rất tin tưởng”. Mức trung bình là 3.62 nằm giữa
khoảng “Trung lập” -“Tin tưởng” và có xu hướng nghiêng về mức “Tin tưởng”, độ lệch chuẩn
0.685 và phương sai là 0.469.
2. Số trung bình, giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất, phương
sai và độ lệch chuẩn về mức độ hài lịng khi mua hàng trực
tuyến
Số trung bình, giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất, phương sai và độ lệch chuẩn
về mức độ hài lòng khi mua hàng trực tuyến
N
Minimum
Maximum
Mean
Std.Deviation
Variance
200
3
5,00
3.95
0.582
0.339
200
Mức độ
hài lòng
Valid N
(listwise)
Mức độ hài lòng khi mua hàng trực tuyến của sinh viên trường Đại học Kinh tế - Đại
học Đà Nẵng thấp nhất là “Trung lập”, cao nhất là “Rất hài lịng”, mức trung bình là
3.95 và rất gần với mức “hài lòng”, độ lệch chuẩn là 0.582, và phương sai là 0.339.
PHẦN III. ƯỚC LƯỢNG
TỔNG THỂ
1. Ước lượng trung bình của tổng thể
Ước lượng trung bình của tổng thể: “ Với độ tin cậy 95% hãy ước lượng trung bình Tâm
lý khi lựa chọn mua hàng trên mạng Internet ”
Ước lượng tâm lý của sinh viên trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng khi lựa chọn mua hàng trên
mạng Internet
Statistic
Std.Error
3,62
,048
Lower Bound
3,52
Upper Bound
3,71
Mean
Ước lượng Tâm lý
khi lựa chọn mua hàng trên
mạng Internet
95% Confidence Interval for Mean
Căn cứ vào kết quả ước lượng cho thấy với độ tin cậy 95% ta có thể kết luận được rằng
ước lượng tâm lý của sinh viên trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng khi lựa chọn
mua hàng trên mạng Internet nằm trong khoảng 3.52 - 3.71. Tức là đa số sinh viên có tâm
lý trung lập trở lên đối với việc mua hàng trực tuyến.
2. Ước lượng tỷ lệ của tổng thể
Ước lượng tỷ lệ của tổng thể: “ Với độ tin cậy 95% hãy ước lượng tỷ lệ chi tiền hàng
tháng của sinh viên cho việc mua sắm hàng hóa trực tuyến từ 500.000 trở lên ”
Ước lượng tỷ lệ chi tiền hàng tháng của sinh viên cho việc mua sắm hàng hóa trực tuyến từ 500.000 trở lên
Statistic
Std.Error
,2750
,03165
Lower
Bound
,2126
Upper
Bound
,3374
Mean
Ước lượng tỷ lệ chi tiền hàng
tháng của sinh viên cho việc
mua sắm hàng hóa trực tuyến
từ 500.000 trở lên
95% Confidence
Interval for Mean
Từ kết quả ước lượng trên với độ tin cậy 95% ta kết luận được rằng tỷ lệ chi tiền hàng
tháng của sinh viên cho việc mua sắm hàng hóa trực tuyến từ 500.000 trở lên nằm trong
khoảng 21.26%-33,74%