Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Khóa luận tốt nghiệp kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng tmcp hàng hải msb chi nhánh đồng nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 90 trang )

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... x
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... xi
DANH MỤC SƠ ĐỒ .............................................................................................. xii
LỜI MỞ ĐẦU…………………………………………………………………...xiii
CHƢƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SỐT NỘI BỘ QUY TRÌNH
CHO VAY TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................................... 20
1.1. Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ

20

1.1.1. Khái niệm kiểm soát nội bộ ....................................................................... 20
1.1.2. Mục tiêu và sự hữu hiệu của hệ thống kiểm sốt nội bộ............................ 20
1.1.3. Vai trị của hệ thống kiểm soát nội bộ........................................................ 21
1.1.4. Các nhân tốc cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ.....................................21
1.2. Khái quát về hệ thống kiểm soát nội bộ các NHTM ................................ 22
1.3. Hệ thống KSNB quy trình quy trình cho vay KH tại các NHTM .......... 30
1.3.1. Khái quát hoạt động kiểm soát quy trình cho vay KH ......................... 30
1.3.2. Các nhân tố ảnh hƣởng của hệ thống KSNB quy trình cho vay KH ... 31
1.4. Bài học quốc tế về xây dựng và hồn thiện hệt hống KSNB quy trình cho
vay tại các NHTM ................................................................................................. 38
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ..................................................................................... 43
CHƢƠNG 2.THỰC TRẠNG KIỂM SỐT NỘI BỘ QUY TRÌNH CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI-CN ĐỒNG NAI ................................ 44
2.1. Giới thiệu về tổ chức và kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
TMCP Hàng hải MSB Việt Nam-Chi nhánh Đồng Nai .................................... 44
viii


2.1.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng ...................................................... 44


2.1.2. Cơ cấu tổ chức ...................................................................................... 45
2.1.3. Cơ cấu nhân sự ..................................................................................... 48
2.1.4. Khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Hàng hải –Chi nhánh Đồng Nai giai đoạn 2019-2021 ............................................... 49
2.2. Thực trạng kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại MSB
ĐN………………………………………………………………………………...51
2.2.1. Quy trình cho vay khách hàng tại NH TMCP MSB ĐN ..................... 51
2.2.2. Thực tế về tổ chức và quy trình nội bộ ảnh hƣởng đến tính hiệu lực của
HTKSNB đối với quy trình cho vay tại MSB ĐN ..................................................... 53
2.2.2.1. Cơ cấu tổ chức các phòng ban liên quan đến kiểm sốt quy trình cho
vay tại MSB ĐN ......................................................................................................... 53
2.2.2.2. Mơi trƣờng kiểm sốt ......................................................................... 55
2.2.2.3. Đánh giá rủi ro.............. ...................................................................... 56
2.2.2.4. Hoạt động kiểm sốt...........................................................................60
2.2.2.5. Thơng tin và truyền thơng.................................................................. 67
2.2.2.6. Giám sát..............................................................................................68
2.2.3.Phân tích ảnh hƣởng tính hữu hiệu của KSNB đến hiệu quả hoạt động
cho vay thông qua các chỉ số........ .............................................................................. 69
2.2.3.1. Quy mô cho vay và tốc độ tăng trƣởng quy mô dƣ nợ cho vay ngắn
hạn KH tại MSB ĐN.............. 69
2.2.3.2. Tỷ trọng doanh số cho vay ngắn hạn KHDN......................................70
2.2.3.3.



cấu



nợ


cho

vay...........................................................................71
2.2.3.4. Chất lƣợng và hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn đối với
KHDN................................................................................................................................72
ix


KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ..................................................................................... 74
CHƢƠNG 3:ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO TÍNH HỮU HIỆU HỆ
THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ QUY TRÌNH CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM-CHI NHÁNH ĐỒNG NAI ............................... 75
3.1.Đánh giá thực trạng hoạt động KSNB quy trình cho vay tại ngân hàng
MSB Chi nhánh Đồng Nai ................................................................................... 75
3.1.1. Ƣu điểm ................................................................................................. 75
3.1.2. Nhƣợc điểm và nguyên nhân ................................................................. 77
3.2. Một số đề xuất, giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng kiểm soát nội bộ quy
trình cho vay tại ngân hàng MSB CN Đồng Nai................................................ 79
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ..................................................................................... 81

KẾT LUẬN............................................................................................................ 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 83
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 85

x


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu


STT

Nguyên nghĩa

1

MSB

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Hàng hải Việt
Nam

2

MSB ĐỒNG NAI

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Hàng hải Việt
Nam-Chi nhánh Đồng Nai

3

KSNB

Kiểm soát nội bộ

4

HT KSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ


5

KTNB

Kiểm toán nội bộ

6

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

7

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

8

NVTD

Nhân viên tín dụng

9

TMCP

Thƣơng mại cổ phần


10

TCTD

Tổ chức tín dụng

11

TD

Tín dụng

12

RRTD

Rủi ro tín dụng

13

HSC

Hội sở chính

14

QLRR

Quản lý rủi ro


15

BCTC

Báo cáo tài chính

xi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.3. Các chức năng và mục tiêu của quy trình cho vay tại ngân hàng
Bảng 2.2. Tình hình lao động tại MSB Đồng Nai
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ngân hàng
Bảng 2.4. Quy mô tăng trƣởng theo các chỉ tiêu của ngân hàng MSB-Chi nhánh Đồng
Nai
Bảng 2.6. Yêu cầu thông tin và quản lý trong quá trình cho vay của ngân hàng MSB
Bảng 2.8. Một số rủi ro tín dụng và rủi ro tác nghiệp cụ thể có thể xảy ra trong quy trình
cho vay khách hàng cá nhân xuất phát từ phía ngân hàng
Bảng 2.9. Thực tế hoạt động kiểm soát trƣớc khi thực hiện giải ngân tại NH MSB ĐN
Bảng 2.10. Thực tế hoạt động kiểm soát trong thực hiện giải ngân tại NH MSB ĐN
Bảng 2.11. Thực tế hoạt động kiểm soát sau khi thực hiện giải ngân tại NH MSB ĐN
Bảng 2.12. Quy mô cho vay và tốc độ tăng trƣởng quy mô dƣ nợ cho vay ngắn hạn khách
hàng tại ngân hàng MSB ĐN
Bảng 2.14. Tỷ trọng doanh số cho vay ngắn hạn
Bảng 2.15. Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo đối tƣợng khách hàng
Bảng 2.16. Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo thời hạn vay
Bảng 2.17. Tỷ lệ nợ xấu cho vay ngắn hạn

xii



DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Hệ thống kiểm sốt nội bộ theo COSO
Sơ đồ 1.2. Mơ hình tổ chức hệ thống KSNB áp dụng trong các NHTM Việt Nam
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức tại MSB Đồng Nai
Sơ đồ 2.5. Quy trình cho vay khách hàng của ngân hàng MSB-Chi nhánh Đồng
Nai
Sơ đồ 2.7. Cơ cấu tổ chức kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng MSB
Đồng Nai
Biểu đồ 2.13. Dƣ nợ cho vay ngắn hạn KHDN tại MSB Đồng Nai

xiii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, hoạt động cho vay là hoạt động
kinh doanh chủ chốt của ngân hàng để tạo ra lợi nhuận vì hoạt động này chiếm đa số cả
về số lƣợng nghiệp vụ cũng nhƣ tổng số tiền giải ngân hàng năm. Nhƣng kết quả nhiều
nghiên cứu cho thấy, rủi ro trong hoạt động cho vay chiếm tới 70% trong tổng rủi ro hoạt
động ngân hàng. Nguyên nhân của thực trạng đó xuất phát từ sự chủ quan từ phía ngân
hàng (năng lực, tổ chức hoạt động kinh doanh…) và khách quan từ phía khách hàng
(kinh doanh thua lỗ khơng có khả năng chi trả,do thay đổi chính sách, những hành vi lừa
đảo tinh vi để vay vốn ngân hàng…) hoặc các yếu tố khách quan khác nhƣ thiên tai, dịch
bệnh.
Hệ thống kiểm soát nội bộ là tồn bộ các chính sách, các bƣớc kiểm sốt
và thủ tục kiểm soát đƣợc thiết lập nhằm điều hành hoạt động của đơn vị. Đó là nền tảng
và có vai trò quan trọng trong bất kỳ hoạt động nào của các ngân hàng thƣơng mại.
Chúng đƣợc thiết kế nhằm giảm thiểu các sai sót, khuyến khích hoạt động kinh doanh có

hiệu quả, ngăn chặn gian lận để đạt đƣợc sự tn thủ của các chính sách và quy trình.
Việc thực hiện kiểm sốt quy trình cho vay khách hàng cá nhân cũng là một trong những
nhiệm vụ cơ bản và trọng yếu của hệ thống kiểm soát nội bộ. Vậy nên, đối với các ngân
hàng, đặc biệt là một số ngân hàng vẫn đang trong quá trình mở rộng quy mơ hoạt động
thì hệ thống kiểm sốt nội bộ có hiệu quả và chặt chẽ đóng một vai trị hết sức quan
trọng. Để đảm bảo chiến lƣợc kinh doanh đi đúng mục tiêu, hoạt động kinh doanh của
ngân hàng có hiệu quả và hạn chế đƣợc rủi ro cho vay đến mức thấp nhất có thể thì các
ngân hàng cần phải thiết lập một hệ thống kiểm soát nội bộ chặt chẽ và vững mạnh từ
giai đoạn đầu của quy trình cho vay là tìm hiểu khách hàng đến cuối cùng là thanh toán
hợp đồng.
Với xu thế phát triển và biến động kinh tế ngày càng rõ rệt, đặc biệt trong bối
cảnh thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế có nhiều biến động lớn, chịu ảnh hƣởng tiêu cực từ
bệnh dịch Covid-19, các ngân hàng thƣơng mại nói chung và ngân hàng MSB Hàng hảichi nhánh Đồng Nai nói riêng càng quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả kiểm soát nội
xiv


bộ cho vay , quản trị rủi ro tín dụng và nhanh chóng thích nghi với điều kiện vĩ mơ nhằm
đạt đƣợc kết quả kinh doanh ấn tƣợng.Cụ thể, giai đoạn 2020 thì lợi nhuận đạt đƣợc đều
tăng, tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn đều giảm dần qua các năm.Tuy nhiên, thực trạng kiểm soát
nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng MSB Hàng hải chi nhánh Đồng Nai vẫn
cần đƣợc nghiên cứu để có thể thay đổi phù hợp với nền kinh tế nhƣ hiện nay, từ đó đƣa
ra giải pháp khắc phục nhƣợc điểm còn tồn tại và phát huy những ƣu điểm để giúp nâng

cao chất lƣợng, hiệu quả cho vay tại ngân hàng. Từ nguyên nhân trên và nhận thức đƣợc sự cần thiết và
những điều đạt đƣợc cũng nhƣ những hạn chế cịn tồn tại từ đó có biện pháp cụ thể để
hạn chế rủi ro , nâng cao chất lƣợng cho vay tại ngân hàng TMCP MSB Hàng hải-chi
nhánh Đồng Nai-nơi bản thân đang thực tập, em đã lực chọn đề tài chọn tên đề tài “
Kiểm soát nội bộ quy trình cho vay tại ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam-chi nhánh
Đồng Nai”.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu

2.1. Trên thế giới:
Đã có các nghiên cứu quốc tế vận dụng lý thuyết của COSO đánh giá tính hữu hiệu của
HTKSNB tại ngân hàng. Một số bài nghiên cứu nhƣ sau: Nghiên cứu của Olatunji (2009)
ở Nigeria tập trung vào tác động của hệ thống KSNB trong ngành Ngân hàng. Trọng tâm
của bài báo là KSNB và gian lận đƣợc tìm thấy liên quan đến rủi ro hoạt động. Lakis và
Giriunas (2012) đã làm một nghiên cứu tƣơng tự và kết luận rằng KSNB là một biện
pháp để đối phó với gian lận. Nghiên cứu của Ellis và Jordi (2015) đã chỉ ra ảnh hƣởng
của KSNB đối với RRTD ở các ngân hàng niêm yết tại Tây Ban Nha. Nghiên cứu này
xem xét tính hiệu quả của KSNB, tìm kiếm nguy cơ vỡ nợ ở các ngân hàng Tây Ban Nha
bắt nguồn từ hệ thống KSNB và từ đó thiết lập mối quan hệ giữa KSNB và rủi ro tín
dụng. Sau khi nghiên cứu, tác giả kết luận rằng các hệ thống KSNB đã đƣợc áp dụng
nhƣng hiệu quả của chúng thì chƣa đƣợc đảm bảo. Điều này làm cho các ngân hàng niêm
yết ở Tây Ban Nha rơi vào tình trạng vỡ nợ nghiêm trọng. Tác động của KSNB đối với
rủi ro tín dụng mang ý nghĩa thống kê, đặc biệt là mơi trƣờng kiểm sốt, quản lý rủi ro,
các hoạt động kiểm soát và giám sát.
xv


Sau nghiên cứu năm 2015, tác giả Ellis và Jordi (2016) tiếp tục thực hiện nghiên cứu
khác với đối tƣợng nghiên cứu mở rộng ở các ngân hàng trong khối châu Âu về vấn đề
mối quan hệ giữa KSNB và rủi ro tín dụng ở các ngân hàng trong khối. Nghiên cứu này
nhằm mục đích điều tra tính hiệu quả của các cơ chế KSNB, điều tra liệu có tìm thấy
bằng chứng về vấn đề đại diện giữa các ngân hàng ở châu Âu và xác định các cơ chế
KSNB ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến RRTD. Kết quả nghiên cứu cho thấy, RRTD vẫn cao,
mặc dù các biện pháp đang đƣợc thực hiện bởi ngân hàng Trung ƣơng châu Âu. Nghiên
cứu tìm ra tính hiệu quả của KSNB và các yếu tố KSNB đã đạt đƣợc và xác định rõ ràng
trong mối quan hệ với RRTD. Vấn đề về đại diện đƣợc xác nhận có mối quan hệ tích cực
và có ý nghĩa thống kê với RRTD.

2.2. Tại Việt Nam:

Nghiên cứu về chủ đề kiểm soát nội bộ trong quy trình cho vay có một vài nghiên
cứu chủ yếu thông qua các luận văn thạc sĩ của các tác giả. Kết quả nghiên cứu một số
bài nhƣ sau:
 Nghiên cứu của Võ Thị Hoàng Nhi và Lê Thị Thanh Huyền(2014)
Nghiên cứu của tác giả Võ Thị Hoàng Nhi và Lê Thị Thanh Huyền đã chỉ ra đƣợc
thực trạng của HTKSNB trong các NHTM Việt Nam và đƣa ra định hƣớng hoàn thiện
HTKSNB của các NHTM Việt Nam bằng cách hồn thiện các yếu tố trong mơ hình 5 yếu
tố tác động của tổ chức COSO.
 Nghiên cứu của Nguyễn Thị Bạch Tuyết-Ngơ Un Thƣ (2020)
Vào năm 2020 thì tác giả Nguyễn Thị Bạch Tuyết và Ngô Uyên Thƣ đã nghiên
cứu chủ đề hệ thống kiểm soát nội bộ tại ngân hàng thơng qua luận văn tiến sĩ “Hồn
thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
TMCP Sài Gịn Thƣơng tín-chi nhánh Đồng Nai”. Để thực hiện đề tài này thì tác giả đã
dựa vào hệ cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ trên nền tảng của báo cáo COSO
2013 và kết quả khảo sát ý kiến tại Ngân hàng Sacombank - chi nhánh Đồng Nai làm căn
cứ để đánh giá những yếu tố, phân tích thực trạng về hoạt động kiểm soát nội bộ dựa vào
năm yếu tố:
xvi


 Mơi trƣờng kiểm sốt
 Đánh giá rủi ro
 Hoạt động kiểm sốt
 Thơng tin và truyền thơng
 Giám sát
Từ năm yếu tố này, tác giả đã đi sâu vào thực trạng cho vay tại ngân hàng và đƣa
ra những thành tựu nhất định và hạn chế, sai sót cịn tồn tại trong hoạt động kiểm sốt
quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Sài Gòn.Từ đó, tác giả tìm ra
ngun nhân nhằm đƣa ra các giải pháp và kiến nghị giúp nâng cao chất lƣợng kiểm soát
nội bộ hoạt động cho vay tại ngân hàng.

 Nghiên cứu của Nguyễn Mậu Hạnh Nguyên (2015)
Năm 2015 thì tác giả Nguyễn Mậu Hạnh Nguyên nghiên cứu chủ đề hệ thống
kiểm sốt nội bộ thơng qua luận văn thạc sĩ “Hồn thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ trong
hoạt động cho vay tại ngan hàng TMCP Bản Việt ”. Trong luận văn này, tác giả đã sử
dụng phƣơng pháp nghiên cứu dựa trên cơ sở phƣơng pháp luận của chủ nghĩa duy vật
biện chứng và duy vật lịch sử, các phƣơng pháp thống kê, so sánh và tổng hợp, phân tích
suy luận và diễn dịch để nghiên cứu và giải quyết vần đề đặt ra.
Từ các phƣơng pháp nghiên cứu trên tác giả đã chỉ ra thực trạng công tác kiểm soát
nội bộ hoạt động cho vay tại ngân hàng TMCP Bản Việt để rút ra những kết quả và hạn
chế của cơng tác này. Từ đó tác giả đề ra một số giải pháp để hồn thiện cơng tác kiểm
soát nội bộ hoạt động cho vay tại ngân hàng TMCP Bản Việt.
 Nghiên cứu của Nguyễn Anh Phong và Hà Tôn Trung Thạnh(2010)
Theo tác giả Nguyễn Anh Phong và Hà Tôn Trung Hạnh, dựa vào nguyên tắc của
Basel II, đã chỉ ra có 5 nhóm yếu tố tác động đến hiệu quả của HTKSNB trong các
NHTM bao gồm: (1) mơi trƣờng kiểm sốt và giám sát của Ban lãnh đạo; (2) xác định và
đánh giá rủi ro; (3) các hoạt động kiểm sốt và phân cơng phân nhiệm; (4) thông tin và
truyền thông; (5) giám sát hoạt động và sửa chữa sai sót.
 Nghiên cứu của Nguyễn Tuấn & Đƣờng Nguyễn Hƣng (2015)
xvii


Tác giả đã đề xuất mơ hình các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động và rủi ro
của các NHTM Việt Nam, bao gồm: mơi trƣờng kiểm sốt, đánh giá rủi ro, hoạt động
kiểm sốt, thơng tin và truyền thơng, giám sát. Các chỉ số đƣợc nhóm tác giả đo lƣờng
hiệu quả hoạt động và rủi ro của các NHTM bao gồm ROA và chỉ số Z-Score.
Từ những nội dung nghiên cứu của các đề tài trƣớc đây, khóa luận đã kế thừa
những lý luận cơ bản về đánh giá tính hữu hiệu của kiểm sốt nội bộ tại các NHTM.
Ngoài việc sử dụng các phƣơng pháp thống kê, mơ tả, phân tích, ngƣời viết cịn sử dụng
phƣơng pháp khảo sát để thu thập ý kiến của nhân viên ngân hàng, đi sâu nghiên cứu
thực trạng kiểm soát nội bộ và đề ra các giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao tính hữu hiệu

của kiểm sốt nội bộ trong quy trình cho vay tại ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Namchi nhánh Đồng Nai.
3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu tổng quát:
 Phân tích thực trạng và đề xuất các giải pháp nhằm góp phần nâng cao tính
hiệu lực của hệ thống kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng
TMCP Hàng hải MSB-chi nhánh Đồng Nai.
- Mục tiêu nghiên cứu chi tiết:
 Đánh giá thực trạng cho vay và hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay
tại ngân hàng TMCP Hàng hải MSB-Chi nhánh Đồng Nai.
 Khảo sát nguyên nhân gây nên các hạn chế còn tồn tại của hệ thống kiểm sốt
nội bộ quy trình cho vay tại ngân hàng
 Đề xuất các giải pháp góp phần hồn thiện và nâng cao tính hiệu lực hệ thống
kiểm sốt nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng TMCP Hàng hải
MSB-chi nhánh Đồng Nai.
3.2. Câu hỏi nghiên cứu:
Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu trên thì tác giả cần phải nghiên cứu trả lời đƣợc
những câu hỏi nghiên cứu sau đây:

xviii


Một là, Kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay tại ngân hàng TMCP hàng hải MSB –
chi nhánh Đồng Nai ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động cho vay nhƣ thế nào?
Hai là, Tính hữu hiệu của kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay tại Ngân hàng
TMCP Hàng hải MSB theo các nhân tố của COSO đƣợc đánh giá nhƣ thế nào?
Ba là, Giải pháp nào góp phần nâng cao tính hữu hiệu của kiểm sốt nội bộ quy
trình cho vay tại ngân hàng TMCP Hàng hải MSB-chi nhánh Đồng Nai?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu, khảo sát
Đối tƣợng nghiên cứu:

Trong khóa luận này, đối tƣợng nghiên cứu của tác giả là thực tiễn kiểm soát nội
bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng TMCP MSB Hàng hải-chi nhánh Đồng Nai.
Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: Tác giả sẽ giới hạn phạm vi nghiên cứu hệ thống kiểm sốt nội bộ
quy trình cho vay của ngân hàng TMCP Hàng hải MSB Việt Nam-chi nhánh Đồng Nai.
- Thời gian:
+ Dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu này đƣợc sử dụng nghiên cứu trong thời gian 3 năm, từ
năm tài chính 2019 đến năm tài chính 2021. Nguồn dữ liệu sử dụng trong đề tài đƣợc thu
thập, trích dẫn, tổng hợp, từ các cơng trình nghiên cứu, đề tài, bài báo, hộ, tài liệu giáo
trình có liên quan đến HTKSNB,
+ Dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu đƣợc thu thập thông qua khảo sát nhằm đi sâu nghiên
cứu nguyên nhân gây nên những hạn chế về chất lƣợng của hệ thống kiểm sốt nội bộ
quy trình cho vay tại ngân hàng TMCP Hàng hải MSB-chi nhánh Đồng Nai bằng cách tác
giả tập trung sâu vào các vấn đề, nội dung trực tiếp liên quan đến 5 thành phần của
KSNB gồm: Mơi trƣờng kiểm sốt; Đánh giá rủi ro; Hoạt động kiểm sốt; Hệ thống
thơng tin & truyền thơng và Các hoạt động giám sát. Ngoài ra, tác giả cũng tiến hành
quan sát hoạt động, nghiệp vụ cho vay của MSB Đồng Nai để có cái nhìn sát thực tế về
các thành phần KSNB tại chi nhánh Đồng Nai
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để giải quyết mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, đề tài sử dụng các phƣơng pháp
nghiên cứu nhƣ sau:
xix


 Phƣơng pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp: Phƣơng pháp thu thập thông tin
thông qua trực tiếp quan sát cách thức làm việc của CBTD khi tiếp xúc KH,
giải ngân rồi việc kiểm tra, phê duyệt chứng từ…của trƣởng phịng để có
cái nhìn tổng quan về quy trình cho vay và kiểm sốt quy trình đó diễn ra
thực tế ra sao
 Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để tổng

hợp lý luận và lý thuyết cơ bản làm cơ sở để tìm hiểu thực trạng quy trình
cho vay khách hàng từ đó có những đánh giá về hệ thống KSNB đối với
quy trình này.
 Phƣơng pháp phân tích số liệu: phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để tiến hành
phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin từ báo cáo, tài liệu thu thập đƣợc
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Với kết quả khảo sát, nghiên cứu của đề tài, tác giả đã xác định đƣợc các nhân tố
ảnh hƣởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay tại ngân
hàng TMCP Hàng hải MSB-chi nhánh Đồng Nai , qua đó tác giả đã đánh giá tính hữu
hiệu của hệ thống kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay và những tồn tại cần khắc phục đối
với kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay tại MSB-Đồng Nai.Từ đó, khuyến nghị một số
giải pháp nhằm nâng cao tính hữu hiệu kiểm sốt nội bộ đối với quy trình cho vay tại
ngân hàng MSB-Đồng Nai để hạn chế, giảm thiểu rủi ro trong hoạt động cho vay.
6. Kết cấu đề tài
Nội dung đề tài đƣợc chia ra làm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ quy trình cho vay trong ngân
hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng hệ thống kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay tại
Ngân hàng TMCP Hàng hải – Chi nhánh Đồng Nai.
Chƣơng 3: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao tính hữu hiệu kiểm sốt nội bộ
xx


hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam – Chi nhánh Đồng
Nai

xxi


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KIỂM SỐT NỘI B Ộ Q U Y T R Ì N H C H O

V A Y TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1

Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ

1.1.1 Khái niệm kiểm soát nội bộ
Các kiểm toán viên từ lâu đã nhận thức đƣợc ảnh hƣởng quan trọng của kiểm
soát đến báo cáo tài chính của các ngân hàng thƣơng mại và đã phát triển các kĩ năng
tìm hiểu và đánh giá chúng nhằm phục vụ tốt hơn cho công tác kiểm tốn. Chính từ
nhận thức đó mà khái niệm kiểm sốt nội bộ đã hình thành và phát triển dần trở thành
một hệ thống lý luận về vấn đề kiểm sốt trong các ngân hàng, khơng chỉ phục vụ cho
cơng việc của kiểm tốn viên mà cịn là nhân tố quan trọng đối với quản trị của ngân
hàng thƣơng mại. Quá trình nhận thức và nghiên cứu từ đơn giản đến phức tạp về hệ
thống kiểm soát nội bộ đã dẫn đến sự hình thành các định nghĩa khác nhau về hệ
thống kiểm soát nội bộ chuẩn mực kế tốn quốc tế 400 (IAS 400), Liên đồn kế
tốn quốc tế (The International Federation of Accountant – IFAC), Viện kiểm toán
độc lập Hoa Kỳ (American Institute of Certificated Public Accountant – AICPA).
Tuy nhiên, tác giả chọn cách tiếp cận đƣợc chấp nhận rộng rãi và sử dụng phổ biến ,
theo Ủy ban tổ chức kiểm tra COSO (Committee of Sponsoring Organization)
(2013):
“Kiểm sốt nội bộ là một q trình do nhà quản lý, do Hội đồng quản trị và
các nhân viên của đơn vị của đơn vị chi phối. Nó đƣợc thiết lập để cung cấp một sự
đảm bảo hợp lí nhằm thực hiện ba mục tiêu dƣới đây:
 Đảm bảo tính chất đáng tin cậy của báo cáo tài chính
 Đảm bảo luật lệ và các quy định đƣợc tuân thủ
 Đảm bảo hoạt động hữu hiệu và hiệu quả.”
Nhƣ vậy kiểm sốt nội bộ là một q trình bao gồm nhiều hoạt động , các hoạt
động này có mối liên kết chặt chẽ với nhau thành một thể thống nhất. Nó bao gồm tồn
bộ các hoạt động, chính sách và các thủ tục kiểm soát đƣợc thiết lập nhằm điều hành và
đảm bảo các hoạt động của các đơn vị có hiệu quả, đồng thời ngăn ngừa,phát hiện các sai

phạm xảy ra trong đơn vị ,từ đó có những biện pháp nhanh chóng nhằm giảm thiểu tổn
thất của các sai phạm xuống mức thấp nhất.
1.1.2 Mục tiêu và sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ
22


Hệ thống kiểm soát nội bộ đƣợc thiết kế và vận hành theo mục tiêu. Mục tiêu
mà hệ thống kiểm soát nội bộ hƣớng đến là rất rộng, bao quát lên một mặt hoạt động
và có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển lâu dài của đơn vị, do đó nhà
quản lý phải kết hợp hài hịa các mục tiêu của hệ thống để có một hệ thống kiểm soát
nội bộ hữu hiệu nhất. Hệ thống kiểm sốt nội bộ có 3 mục tiêu cơ bản sau:
 Đối với tính tuân thủ
KSNB bảo đảm hợp lý việc chấp hành luật pháp và các quy định và quy trình đã
đề ra, hƣớng mọi thành viên trong môi trƣờng đơn vị vào việc tuân thủ tất cả các quy
định của pháp luật Việt Nam cũng nhƣ các quy định của điều lệ tổ chức, các quy trình,
quy trình nội bộ, chuẩn mực, giá trị cốt lõi của đơn vị, từ đó bảo đảm đạt đƣợc các mục
tiêu của đơn vị.
 Đối với báo cáo tài chính
KSNB phải đảm bảo tính đáng tin cậy và trung thực của báo cáo tài chính, phù
hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành
 Đối với sự hữu hiệu và hiệu quả của các hoạt động
KSNB giúp đơn vị nâng cao và đạt đƣợc các mục tiêu về hoạt động kinh doanh,
bảo vệ tài sản tránh thất thoát…
Nhƣ vậy, đằng sau sự tồn tại và thành công của bất kỳ tổ chức nào doanh nghiệp
hay ngân hàng cũng là một hệ thống KSNB hữu hiệu và hợp lý. KSNB yếu kém có thể
góp phần vào thua lỗ, thất bại và tổn hại đến danh tiếng của tổ chức. Một hệ thống KSNB
hữu hiệu tạo điều kiện đảm bảo tính kinh tế, hữu hiệu các hoạt động, tính tin cậy của báo
cáo nội bộ và báo cáo bên ngoài, và tăng cƣờng tính tuân thủ với các luật và các quy
định.


1.1.3. Vai trị của hệ thống kiểm sốt nội bộ
- Bảo vệ bảo đảm tài sản khỏi bị hƣ hỏng, mất mát, lãng phí, lạm dụng và sử dụng sai
mục đích.
- Đảm bảo độ tin cậy và tính chính xác của số liệu kế tốn và thơng tin các BCTC
- Đảm bảo mọi thành viên trong đơn vị tuân thủ nội quy, quy tình hoạt động, chuẩn
mực của tổ chức cũng nhƣ quy định pháp luật

23


- Giảm bớt rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động, ngăn chặn, phát hiện và xử lý kịp thời các
sai phạm và gian lận xuống mức đơn vị chấp nhận đƣợc.

1.1.4. Các nhân tố cấu thành hệ thống KSNB
Mặc dù có sự khác biệt đáng kể về tổ chức hệ thống kiểm sốt nội bộ giữa các đơn vị
vì nó phụ thuộc vào nhiều nhân tố nhƣ ngành nghề kinh doanh, mục tiêu hoạt động hay quy
mô hoạt động nhau, thế nhƣng mỗi đơn vị, doanh nghiệp đều xây dựng cho mình một hệ
thống KSNB dựa trên những khung cơ bản tƣơng tự nhau. Theo quan điểm phổ biến hiện
nay thì Ủy ban chống gian lận khi lập báo cáo tài chính thuộc hội đồng Hoa Kỳ COSO
(Committee of Sponsoring Organization) đƣợc lựa chọn là khung cơ bản nhất về hệ thống
KSNB của một đơn vị, theo đó hệ thống KSNB ảnh hƣởng bởi 5 nhân tố then chốt, đó là:”
Mơi trƣờng kiểm sốt, Đánh giá rủi ro, Hoạt động kiểm sốt, Thơng tin và truyền thơng,
Giám sát”.

Sơ đồ 1.1. Hệ thống KSNB

Hệ thống
KSNB
Mơi trƣờng
kiểm sốt


Đánh giá rủi
ro

Triết lý và
phong cách
điều hành của
nhà quản lý
Cách thức phân
định quyền hạn
và trách nhiệm
Tính chính trực &
giá trị đạo đức
Cơ cấu tổ
chức

Hoạt động
kiểm sốt

Thơng tin và
truyền thơng

Thiết lập các
mục tiêu cụ
thể

Phân chia
trách nhiệm
đầy đủ


Sử dụng
thơng tin phù
hợp

Xác định và
phân tích rủi
ro

Kiểm tra độc
lập

Truyền thơng
nội bộ

Đánh giá rủi
ro

Kiểm sốt
vật chất

Nhận diện và
phân tích các
thay đổi trọng
yếu

Truyền thơng
bên ngồi

Kiểm sốt
q trình xử

lý thơng tin
Phân tích rà
sốt

Chính sách
nhân sự

Nguồn: Hệ thống KSNB theo chuẩn quốc tế COSO (2013)
24

Hoạt động
giám sát

Giám sát
thƣờng
xuyên
Giám sát
định kỳ


1.2. Khái quát về hệ thống kiểm soát nội bộ các NHTM
1.2.1. Khái niệm về hệ thống kiểm soát nội bộ NHTM
Trên cơ sở khung khái niệm kiểm soát nội bộ của Ủy ban COSO , Ủy ban Basel
đã ban hành khung KSNB áp dụng cho các ngân hàng, đƣợc xem nhƣ là hƣớng dẫn cho
việc thiết lập và đánh giá hệ thống KSNB trong ngân hàng, đặc biệt các ngân hàng tuân
thủ Basel. Theo Báo cáo của Ủy ban giám sát ngân hàng Basel: “Kiểm soát nội bộ là một
quá trình đƣợc thực hiện bởi Hội đồng quản trị, nhà quản lý cấp cao và tất cả các nhân
viên trong đơn vị. Nó khơng phải chỉ là một thủ tục hay chính sách duy nhất đƣợc thực
hiện trong một thời điểm nhất định, mà thay vào đó cịn là những hoạt động đƣợc thực
hiện liên tục ở tất cả các cấp trong phạm vi ngân hàng”.

Theo thông tƣ số 13/2018/TT-NHNN quy định về HTKSNB của NHTM đƣợc ban
hành,” HTKSNB là tập hợp cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ, cơ cấu tổ chức
của NHTM đƣợc xây dựng phù hợp với quy định của Luật các TCTD, Thơng tƣ này và
các quy định của pháp luật có liên quan và đƣợc tổ chức thực hiện nhằm kiểm sốt, phịng
ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt đƣợc yêu cầu đề ra”.
HTKSNB đƣợc quy định nổi bật theo 3 tuyến phòng thủ độc lập nhằm kiểm sốt,
phịng ngừa, phát hiện và xử lý kịp thời rủi ro trong hoạt động ngân hàng. Bên cạnh đó,
HTKSNB thực hiện 5 chức năng là giám sát của quản lý cấp cao, KSNB, quản lý rủi ro,
đánh giá nội bộ về mức đủ vốn và KTNB tƣơng ứng với 5 chƣơng trong Thông tƣ
13/2018/TT-NHNN. Các quy định trong Thông tƣ số 13/2018/TT-NHNN cụ thể và rõ
ràng, thực sự tiệm cận với thông lệ quốc tế về việc xây dựng HTKSNB và phù hợp với
thực tế áp dụng Basel II tại Việt Nam.

1.2.2. Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ NHTM
Hệ thống kiểm sốt nội bộ đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong mọi hoạt động của
ngân hàng. Đó là bởi hoạt động của hệ thống kiểm sốt nội bộ có mỗi liên kết chặt chẽ với
các hoạt động hàng ngày của ngân hàng. Hệ thống KSNB đƣợc tổ chức thực hiện thƣờng
xuyên, mang tính liên tục nhằm đảm bảo cho tất cả các quá trình hoạt động của ngân hàng
đƣợc thực hiện đúng theo quy định của pháp luật. Hoạt động tự kiểm tra nghiệp vụ phát
sinh hàng ngày của từng cán bộ nhân viên, công việc kiểm soát, phê duyệt của các cấp
quản lý, điều hành và việc thực hiện quy trình tác nghiệp của các cán bộ nhân viên trong
quá trình thực thi các chính sách, quy chế, quy định nội bộ, quy trình nghiệp vụ có liên

25


quan, góp phần đảm bảo an tồn tài sản, thực hiện hiệu quả các mục tiêu đề ra của ngân
hàng, đúng quy định của pháp luật.
Ngoài ra, thiết lập và duy trì hệ thống kiểm sốt nội bộ có hiệu lực và hiệu quả là
một phần quan trọng của công tác quản lý, điều hành của ngân hàng. Hệ thống kiểm soát

nội bộ đƣợc thiết lập, thực hiện và duy trì nhằm giải quyết các rủi ro kinh doanh đã đƣợc
xác định, gây ra nguy cơ đơn vị không đạt đƣợc một trong các mục tiêu mà đơn vị hƣớng
tới: Độ đáng tin cậy của quy trình lập và trình bày báo cáo tài chính; Hiệu quả và hiệu suất
hoạt động; Việc tuân thủ pháp luật và các quy định hiện hành.
Nhƣ vậy, một hệ thống kiểm soát đƣợc thiết kế luôn hƣớng tới mục tiêu làm giảm
khả năng những rủi ro tiềm ẩn xảy ra đối với các mục tiêu đã đƣợc xác định. Ngân hàng sau
khi thiết lập các mục tiêu của mình thì cần phải nhận biết và đánh giá rủi ro có thể xảy ra
cản trở việc đạt đƣợc các mục tiêu, từ những thông tin thích hợp của việc nhận biết và đánh
giá rủi ro, các thủ tục kiểm soát nội bộ sẽ đƣợc thiết lập tƣơng ứng.
Do đó, hệ thống KSNB của ngân hàng đƣợc thiết lập nhằm mục đích thực hiện các
mục tiêu, chính sách của ngân hàng và tuân thủ các quy định của pháp luật của NHNN và
của chính ngân hàng với các mục tiêu cụ thể. Theo Báo cáo của Ủy ban giám sát ngân hàng
Basel, mục tiêu chính của q trình KSNB có thể đƣợc phân loại nhƣ sau:
 Mục tiêu thực hiện
Mục tiêu thực hiện trong KSNB liên quan đến hiệu quả và hiệu lực của ngân hàng, hệ
thống kiểm soát đảm bảo việc sử dụng tài sản và các nguồn lực khác nhau của ngân hàng an
toàn, hiệu quả, đồng thời bảo vệ ngân hàng tránh khỏi những mất mát, bảo đảm cho tất cả
cán bộ, nhân viên ngân hàng làm việc một cách thận trọng và chính trực để đạt đƣợc các
mục tiêu hoạt động kinh doanh của ngân hàng đó.
 Mục tiêu thơng tin
Hệ thống kiểm sốt nội bộ đảm bảo mục tiêu thơng tin các báo cáo tài chính có liên
quan cần thiết với nhau một cách kịp thời, đầy đủ và đáng tin cậy để các cấp thẩm quyền
đƣa ra quyết định chính xác trong tổ chức ngân hàng. Đồng thời, các thông tin nhận đƣợc từ
nhà quản lý, HĐQT, cổ đông và các nhà giám sát phải là những thông tin công khai minh
bạch, đầy đủ và đáng tin cậy, và phải xuất phát từ những cơ quan có chun mơn, chun
trách, có uy tín mà ngƣời đọc có thể dựa vào các thông tin này trong việc đƣa ra quyết định.
26


 Mục tiêu tuân thủ

Hệ thống kiểm soát nội bộ trong ngân hàng đảm bảo rằng tất cả các tổ chức ngân
hàng đều tuân thủ pháp luật và những quy định của NHNN, các chính sách, quy chế, quy
định nội bộ và quy trình nghiệp vụ. Việc tuân thủ chặt chẽ của các tổ chức ngân hàng nhằm
bảo vệ quyền kinh doanh cũng nhƣ sự uy tín của ngân hàng.

1.2.3. Tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ trong ngân hàng thƣơng mại
Sơ đồ 1.2 Mơ hình tổ chức hệ thống KSNB áp dụng tại các NHTM Việt Nam
Hội đồng quản

Ban kiểm sốt

trị

Phịng kiểm tốn
nội bộ

Tổng giám đốc

Phịng kiểm tra kiểm
soát nội bộ

Giám đốc các chi

Kiểm tra nội bộ chi

nhánh và sở GD

nhánh và sở giao dịch

(Nguồn: Theo Thông tư số 13/2018/TT-NHNN quy định về HTKSNB)


1.2.4. Quy trình cho vay KH của ngân hàng
1.2.4.1. Khái niệm về cho vay ngân hàng thƣơng mại
Theo khoản 1, điều 2, “Thông tƣ Quy định về Hoạt động cho vay của Tổ chức tín
dụng, Chi nhánh Ngân hàng nƣớc ngoài đối với khách hàng” đƣa ra: “Cho vay là hình thức
cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản
tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với
ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi” (Thông tƣ số 39/2016, Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt
Nam).

1.2.4.2. Nguyên tắc vay vốn

27


Cho vay là hoạt động sinh lời lớn nhất song rủi ro cao nhất của ngân hàng thƣơng
mại. Vì thế, để tồn tại lâu dài và phát triển vững chắc, ngân hàng phải có nguyên tắc hoạt
động cho và an toàn và hiệu quả, cụ thể:
 Thứ nhất, ngân hàng vay vốn phải đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích đã
thoả thuận với khách hàng. Điều này giúp hạn chế rủi ro phát sinh cho ngân hàng.
 Thứ hai, ngân hàng phải đảm bảo hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã
thoả thuận trong hợp đồng.
 Thứ ba, ngân hàng cho vay đối với những dự án khả thi, có hiệu quả và có khả
năng hồn trả nợ. Nhờ đó, ngân hàng mới có đƣợc lợi nhuận từ việc cho vay.

1.2.4.3. Quy trình cho vay khách hàng của ngân hàng thƣơng mại
Hiện nay, bất kỳ NHTM nào khi thực hiện cấp cho vay đều tuân theo một quy trình nhất
định do NH đặt ra, tuân thủ các quy định của pháp luật về cho vay. Theo Nguyễn Thị bạch
Tuyết-Ngơ Un Thƣ (2020), quy trình cho vay là tổng hợp các nguyên tắc, quy định trong
việc cho vay. Trong đó, xây dựng các bƣớc đi cụ thể theo một trình tự nhất định để từ khi

NH tiếp nhận hồ sơ vay vốn cho đến khi thu hồi nợ, thanh lý HĐTD. Quy trình cho vay hiệu
quả vừa giúp các NH đáp ứng yêu cầu của KH vừa giúp NH nâng cao khả năng kiểm soát
rủi ro tín dụng trong hoạt động. Ở mỗi một ngân hàng quy trình cho vay là khác nhau. Dƣới
đây, một quy trình cho vay thƣờng bao gồm các bƣớc sau: Trƣớc khi giải ngân (Bƣớc 1,2,3),
trong khi giải ngân (Bƣớc 4) và sau khi giải ngân (Bƣớc 5,6)
 Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị vay vốn
Đây là khâu căn bản đầu tiên trong quy trình cho vay. KH đi vay cung cấp hồ sơ tín
dụng theo mẫu và theo yêu cầu của ngân hàng thể hiện các nội dung cơ bản của nhu cầu vay
vốn (số tiền vay vốn, lãi suất, mục đích vay vốn, thời gian và thời hạn trả). NVTD có trách
nhiệm tiếp xúc, phổ biến và hƣớng dẫn KH lập và hoàn thiện bộ hồ sơ vay vốn đầy đủ nhằm
thu thập thông tin làm tiền đề để thực hiện các bƣớc tiếp theo. Một bộ hồ sơ cho vay thƣờng
gồm những thông tin nhƣ: thông tin về KH, thông tin về TSĐB, thông tin nhằm đánh giá
khả năng thực hiện phƣơng án kinh doanh đã đề xuất và khả năng hoàn trả vốn và lãi cho
NH.
 Bước 2: Thẩm định trước khi cho vay

28


Đây là bƣớc quan trọng có ảnh hƣởng tới quyết định cho vay và hiệu quả của khoản cho
vay sau này của NH. Nội dung chủ yếu là thu thập và xử lý thông tin liên quan đến KH từ
bộ hồ sơ vay vốn và các nguồn thông tin bổ sung thông qua phỏng vấn trực tiếp, hồ sơ lƣu
trữ, thu thập thơng tin từ các đối tác có liên quan... để từ đó thực hiện thẩm định xem có đáp
ứng đƣợc các yêu cầu về cho vay của NH hay không.
Trong bƣớc này, NH sẽ thẩm định về các mặt tài chính và phi tài chính của KH tỉ mỉ và
chính xác. Các cơng việc cụ thể của bƣớc này, bao gồm:
-

Đánh giá các điều kiện kinh tế liên quan đến KH giúp NH có thêm nhiều dữ liệu để
dự báo khả năng trả nợ của KH.


-

Đánh giá TSĐB của KH dùng thế chấp tại NH.

-

Thẩm định phƣơng án vay vốn.

-

Lập hạn mức cho vay

 Bước 3: Quyết định cấp tín dụng cho vay
Đây là bƣớc quan trọng nhất trong tồn bộ quy trình cấp cho vay. Quyết định cho vay
chính xác giúp cho NH tránh đƣợc những rủi ro hoặc thiệt hại có thể xảy ra sau này. Trên cơ
sở tờ trình thẩm định về KH và khoản vốn đề nghị cho vay, các cá nhân hoặc bộ phận đƣợc
giao quyền phán quyết sẽ ra quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay tùy theo quy mô vốn
vay.
Nếu đồng ý xét duyệt cho vay, bộ phận tín dụng sẽ thực hiện các thủ tục pháp lý có liên
quan nhƣ ký HĐTD, các hợp đồng liên quan khác. HĐTD là văn bản ghi lại thoả thuận giữa
bên tài NH và KH đi vay với nội dung chủ yếu là NH cam kết cấp cho KH số tiền, thời gian và
lãi suất nhất định. Ngƣợc lại, nếu không đồng ý cho vay thì bên TD đã tiếp nhận hồ sơ sẽ thay
mặt NH gửi thông báo cho KH và giải thích rõ nguyên nhân.
 Bước 4: Giải ngân
Sau khi HĐTD đƣợc ký kết, phịng tín dụng có đảm nhiệm thu thập hồ sơ, chứng từ giải
ngân của KH để thẩm định theo đúng các điều kiện giải ngân trong HĐTD. Lãnh đạo phịng
KH, ngƣời có thẩm quyền quyết định cho vay tại Chi nhánh kiểm tra lại và ký duyệt giải ngân.
Sau đó nhân viên tín dụng phối hợp với kế toán tiền vay, ngân quỹ... thực hiện giải ngân số
tiền vay theo hợp đồng cam kết.

29


 Bước 5: Giám sát khoản vay
Căn cứ các thông tin từ nội bộ NH, các báo cáo tài chính theo định kỳ, các thông tin
khác thu thập đƣợc để ngân hàng tiến hành giám sát, quản lý và phân tích hoạt động, báo cáo
mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng thƣờng xuyên hoặc định kỳ. Trong quá trình này,
NH tiến hành phân tích hoạt động của tài khoản, các báo cáo, kiểm tra cơ sở hoạt động của
KH, khảo sát thực tế TSĐB do KH thế chấp và các hợp đồng kinh doanh của KH trong thời
gian sử dụng vốn để kịp thời có những đánh giá về khả năng trả nợ của KH.
 Bước 6: Thanh lý hợp đồng cho vay
Sau khi KH hoàn thành trách nhiệm trả nợ, NH sẽ thực hiện tái xét và xếp hạng KH để
phục vụ cho những lần cấp tín dụng sau này, tiến hành các thủ tục thanh lý HĐTD và lƣu hồ sơ
vay vốn vào kho lƣu trữ. Nếu các thông tin đƣợc phản ánh theo chiều hƣớng tốt cho thấy chất
lƣợng cho vay đƣợc đảm bảo. Còn nếu đã đến hạn trả nợ mà KH khơng có khả năng trả nợ,
chất lƣợng cho vay suy giảm, thì NH có thể xem xét thu hồi nợ trƣớc hạn, ngừng giải ngân,
yêu cầu KH bổ sung tài sản thế chấp...để sau này có biện pháp nhằm đảm bảo thu hồi nợ
Trƣờng hợp KH không trả đƣợc nợ đúng hạn do ngun nhân khách quan nào đó thì
NH phải xem xét điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ hoặc chuyển nợ quá hạn theo đúng quy
chế tín dụng.

1.2.4.4. Các chức năng cơ bản và mục tiêu của quy trình cho vay
Bảng 1.3. Các chức năng và mục tiêu của quy trình cho vay tại ngân hàng
STT

Tên giai đoạn

1

Lập hồ sơ đề nghị vay vốn


Chức năng

Mục tiêu

NTD hƣớng dẫn khách Hoàn thiện bộ hồ sơ
hàng lập hồ sơ đề nghị vay theo đúng quy
vay vốn.

định, đảm bảo khơng
có sự móc nối giữa
KH & NVTD.

2

Thẩm định cho vay KH

NVTD thẩm định về tính -Đảm bảo việc ra
chân thực của bộ hồ sơ; quyết định cho vay
phân tích tình hình kinh kĩ càng.

30


doanh, nhận định khả -Đảm bảo tính chân
năng trả nợ của khách thực của hồ sơ vay
hàng

vốn.
-Nhận định đúng về

khả năng tài chính,
khả năng trả nợ của
khách hàng.

3

Quyết định cho vay

Bên NH có thẩm quyền Đảm bảo ngƣời xét
quyết định cho vay hoặc duyệt cho vay có đủ
là từ chối cho vay dựa vào năng
kết quả phân tích.

lực,

trách

nhiệm và quyền hạn
tƣơng ứng với số
tiền, tầm quan trọng
của khoản vay.

4

Giải ngân

Ngân hàng giải ngân cho Đảm bảo giải ngân
khách hàng dựa vào mức khi đã kiểm tra đầy
cho vay đã cam kết trong đủ chứng từ liên
hợp đồng.


quan, có đủ chữ ký
phê duyệt của ngƣời
có thẩm quyền.

5

Giám sát thu nợ KH

Ngân hàng tiến hành giám -Đảm bảo tiền cho
sát, và phân tích hoạt vay của ngân hàng
động, báo cáo mục đích đƣợc sử dụng đúng
sử dụng vốn vay của mục đích.
khách hàng thƣờng xuyên
hoặc định kỳ

-Phát hiện và chấn
chỉnh kịp thời những
sai phạm có thể ảnh
hƣởng khả năng thu
nợ sau này

31


6

Thanh lý hợp đồng cho NH tất toán hợp đồng; Đảm bảo thu tiền
giải chấp tài sản


vay

vay đủ và đúng thời
gian cam kết trong
hợp đồng .

(Nguồn: Tham khảo và tổng hợp từ )

1.3. Hệ thống KSNB quy trình cho vay khách hàng tại ngân hàng
1.3.1. Khái quát hoạt động kiểm sốt quy trình cho vay KH
Theo Nguyễn Thị Bạch Tuyết-Ngơ Un Thƣ (2020), hoạt động kiểm sốt quy trình cho
vay đƣợc thực hiện theo nhƣ quy trình cho vay khách hàng trong ngân hàng theo 3 giai
đoạn, chính là: Trƣớc giải ngân, trong giải ngân và sau giải ngân,điều này nhằm đảm bảo sự
chặt chẽ, đúng quy trình và giảm thiểu rủi ro trong các bƣớc thực hiện cấp vốn cho khách
hàng. Cụ thể:
 Giai đoạn 1: Kiểm soát trước khi giải giải ngân
Bao gồm trách nhiệm thẩm định cho vay và kiểm tra hồ sơ, văn bản là tiền đề quan
trọng nhất để đƣa ra quyết định cho vay đúng đắn, tránh rủi ro từ đầu. Cụ thể: NVTD tiếp
nhận hồ sơ từ KH và thẩm định thông tin KH…
Tại khâu này xảy ra các rủi ro tiềm ẩn nhƣ thơng tin trong hồ sơ khơng chính xác đầy
đủ; NVTD đƣa ra nhận định sai về KH, tính khả thi của phƣơng án kinh doanh, giá trị thực
của TSĐB; việc thẩm định khơng thực hiện đúng quy trình, thiếu chặt chẽ, mức tín dụng cấp
vƣợt quá hạn mức cho phép; cơ cấu khoản vay, thời gian khoản vay khơng hợp lý .... Do
vậy, kiểm sốt nội bộ ở giai đoạn này cần tập trung vào các nội dung trên hồ sơ, đảm bảo
tính phù hợp của các hồ sơ KH, kiểm sốt quy trình thẩm định cho vay, kiểm sốt về quy
trình xét duyệt khoản vay…
 Giai đoạn 2: Kiểm sốt trong q trình giải ngân
Tại khâu này xảy ra các rủi ro tiềm ẩn nhƣ quy trình giải ngân thiếu chặt chẽ nhƣ NH
giải ngân mà chƣa kiểm tra đầy đủ chứng từ liên quan, chƣa có đủ chữ ký phê duyệt của
ngƣời có thẩm quyền, hay giải ngân không đúng theo cam kết hợp đồng…


32


×