Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Hệ thống canh tác potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.82 MB, 98 trang )

HEÄ THOÁNG CANH TAÙC
CAÙC KHAÙI NIEÄM
&
PHÖÔNG PHAÙP NGHIEÂN CÖÙU
GV: TS. NguyễnVăn Trai
CÁC KHÁI NIỆM
y HỆ THỐNG - “Hệ thống là một tập hợp của
những thành phần có tương quan với nhau
trong một ranh giới” (Von Bertalanffy, 1978;
Conway, 1984)
y HỆ THỐNG - “Hệ thống là tổ hợp các thành
phần có tương quan với nhau, giới hạn trong
một ranh giới rõ rệt, hoạt động như một tổng
thể cùng chung mục tiêu, có thể tác động qua
lại lẫn nhau -hay khả năng phản ứng vớibấtcứ
phầntử nào như mộtthể thống nhất- và tác
động với môi trường ngoài” (Spedding, 1979)
CÁC KHÁI NiỆM (tt)
y Các loạihệ thống:
9Hệ thống kín
9Hệ thống hở
y Hệ thống và không hệ thống:
phân biệtdựavàothuộc tính quan trọng củahệ
thống tứclàkhả năng phản ứng lạivớibấtcứ một
phầntử nào như là mộtthể thống nhất
do vậymàbấtcứ mộtsố các sự vật nào không
liên hệ với nhau thì không thể tạoramộthệ thống
được
Mô hình hệ thống

sự tương tác vớimôitrường


System
Environment
boundary
Input
Output
CÁC KHÁI NiỆM (tt)
y Hệ thống và hệ thống phụ:
Các ví dụ:
¾Hệ thống kinh tế-chính trị củamộtquốc
gia
¾Hệ thống chăn nuôi (bò, gà, v.v)
¾Hệ thống nuôi thủysản (cá, tôm, v.v)
CÁC KHÁI NiỆM (tt)
• Hệ thống canh tác (farming system)
“Là một nhóm các phầntử cùng tác động để sảnxuất
ra lương thực, thựcphẩmvàtiền, nó có khả năng
phản ứng lạinhư mộtthể thống nhấtvớinhững
thay đổicủamôitrường bên ngoài”
• Hệ thống canh tác tổng hợp
(integrated farming system)
“Là mộthệ thống trong đó sảnphẩmcủamộttiểuhệ
thống có thể bịđược đưarakhỏiHT hay trở thành
đầuvàocủamộttiểuhệ thống khác”
CÁC KHÁI NiỆM (tt)
y Nghiên cứu đơn ngành (disciplinary
research)
Chỉ các nghiên cứudựa vào các chuyên gia được
đào tạo trong từng lãnh vực chuyên môn riêng biệt
y Nghiên cứu liên ngành và đa ngành
(inter-disciplinary and multi-

disciplinary research)
Chỉ sự phốihợpcủa các nhà nghiên cứu đơn ngành
lạivới nhau trong pp nghiên cứu và phát triển
HTCT
KHUYNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU
THEO KIỂU
ÁP ĐẶT ‘top-down’
y u cầu an ninh lương thựctừ 1950s
y Nông dân cần phải làm theo sự chỉ dẫn của các
nhà khoa học dựa trên các kết quả nghiên cứu
y Một số thành tựu nhất đònh, đặc biệt trong cuộc
Cách mạng Xanh (Green Revolution-1960s):
x * sự xuất hiện của các giống cây trồng (rice, maize,
wheat) và vật nuôi (chicken, pig): năng suất cao, thời
gian sinh trưởng ngắntrên cùng diện tích đất
x * sản lượng nông nghiệp gia tăng đáng kể ở các nước
châu Á từ những năm 1960: giải quyết đượcvấn
đề thiếuhụtlương thực
KHUYNH HÖÔÙNG NGHIEÂN CÖÙU
THEO KIEÅU
ÁP ĐẶT ‘top-down’
y Các vấn đề phát sinh:
◦ Công bằng xã hội (equity):
- điềukiện đất đai và công cụ sảnxuất
phù hợpvớigiống mới
◦ Thoái hóa môi trường (environmental
degradation):
-yêucầu phân bón, thuốctăng trưởng;
nguy cơ dịch bệnh và yêu cầusử dụng
hóa chất

y - không thích hợp với thực tế sản xuất của
nông dân ở các nước đang phát triển
y - 80% các chương trình nghiên cứu hay
phát triển nông thôn bò thất bại
y - Nguyên nhân thất bại: chỉ nghiên cứu và
chuyển giao kỹ thuật cho nông dân theo kế
hoạch từ trên xuống, không quan tâm đến
các hoàn cảnh, nguồn lực của nông hộ
KHUYNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU
THEO KIỂU ‘top-down’
KHUYNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU
ĐƠN NGÀNH
y Chỉ nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật đơn
lẻ theo từng chuyên ngành rõ rệt
y Không quan tâm hay phối hợp với các
chuyên ngành nghiên cứu khác
y Chưa tối đa hóa việc sử dụng nguồn lực
của nông hộ và chưa quan tâm đến mối
tương tác qua lại trong hệ thống canh tác
y Tạo ra những khó khăn mới và không
nhân rộng các tiến bộ kỹ thuật được.

Cách mạng xanh trong thủysản
(“Blue Revolution”)
y Có cuộccáchmạng xanh trong nuôi thủy
sản?
y Nhu cầu phát triển nuôi trồng thủysản, nhất
là vùng châu Á: cá là nguồn đạm chính yếu;
khai thác tự nhiên giảm; dân số tăng
nhanh. (search data)
y Các nghiên cứu để phát triển NTTS chi phí
thấp đượctiến hành những năm 1950s-
1960s (nhưng xem ra chưathể sánh với
trồng trọtvàchăn nuôi) (search data)
Cách mạng xanh trong thủysản
(Blue Revolution)
y Đi sau CMX trong trồng trọt, sứ mệnh
của NTTS là phải nâng cao sảnlượng
nhưng phải đi đôi với công bằng XH
và bảovệ môi trường – mô hình nuôi
thủysảnbềnvững
y Khó khăn: phải phát triểnnhững mô
hình sx qui mô nhỏ (small-scale), với
sựđadạng và phứctạpcủatrại nuôi.
Hệ thống nuôi thủysảnbềnvững
Kỹ thuật
KTế-XHội Môi trường
Nuôi bềnvững
Năng suất
Lợi ích XH Bảovệ MT
KHUYNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU

ĐƠN NGÀNH
Các ví dụ
y cải tiến giống cây trồng, vật nuôi, nhập giống
mới có năng suất cao
y xây dựng hệ thống thủy lợi chỉ phục vụ trồng
lúa
y xây dựng vùng nuôi tôm công nghiệp trong khu
vực rừng ngập mặn
* Các nguy cơ của NÔNG NGHIỆP “HIỆN ĐẠI”

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×