Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Giáo trình Hàn tự động dưới lớp thuốc (Nghề Hàn Trung cấp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (749.06 KB, 35 trang )

SỞ LAO ĐỘNG TB&XH TỈNH HÀ NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ HÀ NAM

GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: HÀN TỰ ĐỘNG DƯỚI LỚP THUỐC
NGÀNH/NGHỀ: HÀN
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-… ngày…….tháng….năm ......... của
Trường Cao đẳng nghề Hà Nam

Hà Nam, năm 2020


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


LỜI GIỚI THIỆU
Trong những năm qua, dạy nghề đã có những bước tiến vượt bậc cả về số lượng
và chất lượng, nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trực tiếp đáp
ứng nhu cầu xã hội. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ trên thế giới, lĩnh
vực cơ khí chế tạo nói chung và ngành Hàn ở Việt Nam nói riêng đã có những bước
phát triển đáng kể. Chương trình khung quốc gia nghề hàn đã được xây dựng trên cơ sở
phân tích nghề, phần kỹ thuật nghề được kết cấu theo các môđun. Để tạo điều kiện
thuận lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc biên soạn giáo trình kỹ
thuật nghề theo theo các mơđun đào tạo nghề là cấp thiết hiện nay.
Mô đun 26: Hàn tự động dưới lớp thuốc là mô đun đào tạo nghề được biên


soạn theo hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Trong q trình thực hiện, nhóm
biên soạn đã tham khảo nhiều tài liệu công nghệ hàn trong và ngoài nước, kết hợp với
kinh nghiệm trong thực tế sản xuất. Mặc dầu có rất nhiều cố gắng, nhưng khơng tránh
khỏi những khiếm khuyết, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo
trình được hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nam, ngày tháng năm 2020
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Nguyễn Văn Tuyên
2. Các Giáo viên khoa Cơ Khí


MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU ........................................................................................................ 3
Bài 1: Những kiến thức cơ bản khi hàn tự động dưới thuốc (SAW) ......................... 7
1.1. Thực chất, đặc điểm và công dụng của hàn SAW ................................................ 7
1.2. Thiết bị dụng cụ hàn SAW .................................................................................. 9
1.3. Chọn chế độ hàn SAW ........................................................................................ 9
1.4. Các khuyết tật của mối hàn SAW ...................................................................... 11
1.5. Những ảnh hưởng tới sức khoẻ của người công nhân khi hàn SAW .................. 12
Bài 2 - Vận hành máy hàn tự động dưới thuốc (SAW) ............................................ 13
2.1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy hàn tự động dưới lớp thuốc ................. 13
2.2. Kết nối, vận hành thiết bị hàn tự động dưới lớp thuốc ....................................... 16
2.3. Các sự cố thường gặp khi hàn tự động dưới lớp thuốc ....................................... 17
2.4. Cơng tác an tồn lao động và vệ sinh phân xưởng ............................................. 17
Bài 3. Hàn SAW giáp mối vị trí 1G ........................................................................... 19
3.1. Kiến thức liên quan ........................................................................................... 19
3.2. Trình tự thực hiện. ............................................................................................. 24
3.3. Cơng tác an tồn và vệ sinh phân xưởng .......................................................... 28
Bài 4. Hàn SAW mối hàn góc vị trí 2F ...................................................................... 29

4.1. Kiến thức có liên quan....................................................................................... 29
4.2. Trình tự thực hiện. ............................................................................................. 31
4.3. Cơng tác an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng. ............................................ 33
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 35


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: Hàn tự động dưới lớp thuốc
Mã mơ đun: MĐ26
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học/mơ đun:
- Vị trí: Là mơn đun được bố trí cho học sinh sau khi đã học xong các môn học
chung theo quy định của Bộ LĐTB-XH và học xong các môn học bắt buộc của đào tạo
chun mơn nghề từ MH07 đến MĐ25.
- Tính chất: Là mô đun chuyên ngành bắt buộc.
Mục tiêu của mơ đun:
- Kiến thức:
+ Trình bày đúng cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy hàn tự động dưới lớp
thuốc bảo vệ.
+ Nhận biết đầy đủ các thuốc hàn, que hàn dùng trong hàn tự động dưới lớp thuốc
bảo vệ.
- Kỹ năng:
+ Chuẩn bị phơi hàn sạch, đúng kích thước đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật.
hàn.

+ Chọn chế độ hàn phù hợp với chiều dày, tính chất của vật liệu và kiều liên kết
+ Gá phôi hàn chắc chắn, đúng kích thước.
+ Vận hành, sử dụng máy hàn tự động dưới lớp thuốc bảo vệ thành thạo.

+ Hàn các mối hàn giáp mối, mối hàn góc, đảm bảo độ sâu ngấu, khơng rỗ khí
ngậm xỉ, ít biến dạng.

+ Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm, sáng tạo ứng dụng kỹ thuật,
công nghệ vào công việc trong điều kiện làm việc thay đổi; Có ý thức kỷ luật, tác phong
cơng nghiệp.
+ Hướng dẫn, giám sát những người có trình độ thấp hơn thực hiện công việc đã
định sẵn theo sự phân công;
+ Đánh giá hoạt động của cá nhân và kết quả thực hiện của nhóm;
+ Quản lý, kiểm tra và giám sát q trình thực hiện cơng việc của cá nhân, tổ,
nhóm.


Nội dung của mơ đun:
Thời gian (giờ)
Tổng
số


thuyết

Thực
hành, thí
nghiệm,
thảo luận,
bài tập

Bài 1: Những kiến thức cơ bản khi
hàn tự động dưới lớp thuốc (SAW).

7


7

0

0

2

Bài 2: Vận hành thiết bị hàn tự
động dưới lớp thuốc bảo vệ.

3

1

2

0

3

Bài 3: Hàn giáp mối vị trí 1G

10

1

8


1

4

Bài 4: Hàn mối hàn góc vị trí 2F

10

1

8

1

30

10

18

2

Số
TT

Tên các bài trong mô đun

1

Cộng


Kiểm
tra


Bài 1: Những kiến thức cơ bản khi hàn tự động dưới thuốc (SAW)
Mã bài: 26.01
Giới thiệu
Hàn hồ quang tự động dưới thuốc SAW (Submergede Arc Welding) còn gọi là hồ
quang chìm là q trình hàn nóng chảy mà hồ quang cháy giữa dây hàn và vật hàn dưới
lớp thuốc bảo vệ. Đây là phương pháp hàn tiên tiến được sử dụng rộng rãi trong công
nghiệp hiện nay
MỤC TIÊU CỦA BÀI
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Kiến thức:
+Trình bày đúng cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy hàn tự động dưới lớp
thuốc bảo vệ.
+ Trình bày được thực chất, đặc điểm và cơng dụng của hàn SAW
+ Trình bày đầy đủ các loại thuốc hàn SAW, các loại dây hàn SAW
+ Trình bày đầy đủ mọi ảnh hưởng của quá trình hàn SAW tới sức khoẻ công nhân
hàn.
- Kỹ năng:
+ Nhận biết đúng các núm chức năng điều khiển máy như: điều chỉnh dòng hàn,
điện áp hàn, tốc độ đẩy dây hàn.
+ Liệt kê các loại dụng cụ thiết bị dùng trong công nghệ hàn SAW
+ Nhận biết các khuyết tật trong mối hàn khi hàn SAW
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm
Học tập nghiêm túc; có ý thức kỷ luật; làm việc độc lập, làm việc theo nhóm;
hướng dẫn, giám sát những người có trình độ thấp hơn thực hiện cơng việc đánh giá
được kết quả thực hiện của bản thân và các thành viên trong nhóm.

NỘI DUNG
1.1. Thực chất, đặc điểm và công dụng của hàn SAW
1.1.1. Thực chất
Hàn hồ quang tự động là q trình hàn trong đó các khâu của quá trình được tiến
hành tự động bởi máy hàn bao gồm: gây hồ quang, chuyển dịch điện cực hàn xuống
vũng hàn để duy trì hồ quang cháy ổn định, dịch chuyển điểm hàn dọc mối hàn, cấp
thuốc hàn hoặc khí bảo vệ
Hàn tự động dưới lớp thuốc hay cịn gọi là hồ quang chìm (SAW) là q trình hàn
nóng chảy tự động mà hồ quang cháy giữa dây hàn và vật hàn dưới lớp thuốc bảo vệ.


Hình 1.1. Nguyên lý hàn SAW
Dưới tác dụng nhiệt của hồ quang, mép hàn, dây hàn và một phần thuốc hàn sát
hồ quang bị nóng chảy tạo thành vũng hàn. Dây hàn được đẩy vào bằng cơ cấu cấp dây
với tốc độ phù hợp tốc độ nóng chảy của dây. Theo độ dịch chuyển của nguồn nhiệt mà
kim loại vũng hàn sẽ nguội và kết tinh tạo thành mối hàn. Trên mặt vũng hàn và phần
mối hàn đã đông đặc hình thành một lớp xỉ có tác dụng tham gia vào các quá trình luyện
kim khi hàn, bảo vệ và giữ nhiệt cho mối hàn và sẽ tách khỏi mối hàn sau khi hàn. Phần
thuốc chưa bị nóng chảy có thể được sử dụng lại.
Thuốc hàn có tác dụng bảo vệ mối hàn, ổn định hồ quang, hợp kim hoá kim loại
mối hàn và bảo đảm mối hàn có hình dạng tốt; Hàn hồ quang dƣới lớp thuốc có thể
được tự động cả hai khâu cấp dây vào vùng hồ quang và chuyển động hồ quang theo
dọc trục mối hàn. Trong trường hợp này được gọi là “Hàn hồ quang tự động dưới lớp
thuốc bảo vệ”. Nếu chỉ tự động hố khâu cấp dây hàn vào vùng hồ quang, cịn khâu
chuyển động hồ quang dọc theo trục mối hàn được thực hiện bằng tay được gọi là “Hàn
hồ quang bán tự động dưới lớp thuốc bảo vệ”;
Hàn tự động và bán tự động dưới thuốc có thể ứng dụng dịng điện xoay
chiều hoặc một chiều. Hàn với cực dương (ngược cực) cho độ ngấu lớn nhất, độ
ngấu thấp nhất khi hàn với cực âm (thuận cực) và trung bình khi hàn với dòng xoay
chiều. Với tốc độ chảy của dây hàn lớn nhất khi hàn dòng một chiều thuận cực và

nhỏ nhất khi hàn ngược cực. Chiều rộng của mối hàn khi hàn dịng một chiều
thuận cực thay đổi ít hơn khi hàn ngược cực
1.1.2. Đặc điểm
a. Ưu điểm
- Nhiệt lượng hồ quang tập trung và nhiệt độ rất cao, cho phép hàn tốc độ lớn
nâng cao năng suất. Hàn được những chi tiết dày mà không cần phải vát mép
- Có thể tạo ra mối hàn có tính chất cơ lý hóa mong muốn
- Khơng phát sinh khói, khơng làm hại mắt và da thợ hàn, khơng địi hỏi kĩ năng
cao của thợ hàn, điều kiện làm việc thuận lợi


- Chất lượng mối hàn cao do bảo vệ tốt kim loại mối hàn khỏi tác dụng của oxi và
nito trong khơng khí. Bề mặt mối hàn trơn và đều, ít khuyết tật do không phụ thuộc tay
nghề công nhân
- Giảm tiêu hao vật liệu hàn
- Tốc độ hàn cao, vùng ảnh hưởng nhiệt nhỏ, ít biến dạng sau hàn
- Dễ cơ khí hóa tự động hóa
b. Nhược điểm
- Chuẩn bị trước khi hàn công phu hơn, yêu cầu gá lắp chính xác
- Khơng phù hợp cho mối hàn ngắn, cong, hoặc ở vị trí hàn leo, hàn trần
- Khơng quan sát được vũng hàn
- Thiết bị phức tạp, có giá thành cao
1.1.3. Phạm vi ứng dụng
Hàn tự động dưới lớp thuốc được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực cơ khí
chế tạo, như trong sản xuất: Các kết cấu thép dạng tấm vỏ kích thước lớn, các dầm thép
có khẩu độ và chiều cao, các ống thép có đường kính lớn, các bồn, bể chứa, bình áp lực
và trong cơng nghiệp đóng tầu. Nó cũng được dùng để hàn phủ lớp mặt và công việc
bảo dưỡng, sửa chữa. Tuy nhiên phƣơng pháp này chủ yếu đƣợc ứng dụng để hàn các
mối hàn ở vị trí hàn bằng, các mối hàn có chiều dài lớn và quỹ đạo khơng phức tạp
Phương pháp này có thể hàn được các chi tiết có chiều dày vài mm đến hàng trăm

mm.
1.2. Thiết bị dụng cụ hàn SAW
Thiết bị hàn tự động dưới lớp thuốc rất đa dạng, song hầu hết chúng lại rất giống
nhau về nguyên lý cấu tạo và các bộ phận cấu thành:
- Cơ cấu cấp dây hàn và bộ điều khiển để gây hồ quang và ổn định hồ quang
- Cơ cấu dịch chuyển đầu hàn
- Bộ phận cấp và thu thuốc hàn
- Nguồn hàn và các thiết bị điều khiển quá trình
1.3. Chọn chế độ hàn SAW
Hàn SAW chất lượng mối hàn được xác định bởi loại trợ dung và loại điện cực và
các thông số: Cường độ dịng hàn, điện áp hồ quang, tốc độ hành trình, kích cỡ điện cực,
tốc độ cấp nhiệt …
1.3.1. Dịng điện hàn:
Dịng điện kiểm sốt tốc độ nóng chảy của điện cực và tốc độ kết tinh mối hàn,
độ ngấm sâu và độ hòa tan kim loại hàn với kim loại nền. Dịng điện q cao có thể gây
cháy kim loại mỏng, bề mặt mối hàn khơng đều, có thể rạn nứt mặt dưới. Dòng điện quá
thấp làm cho hồ quang cháy không ổn định độ ngấm không đủ. Thiết bị thường có Am
pe kế để điều chỉnh dịng hàn .


Hình 1.2: Ảnh hưởng cường độ dịng điện hàn.
1.3.2. Điện áp hồ quang
Điện áp hồ quang hay còn gọi điện áp hàn là hiệu điện áp giữa đầu cực hàn và bề
mặt vùng kim loại nóng chảy được đo bằng vôn kế trên máy hàn hay bộ phận xe hàn,
điện áp hồ quang ảnh hưởng đến hình dạng mối hàn

Hình 1.3: Ảnh hưởng của điện áp khi hàn.
Điện áp tăng cao thì sẽ:
- Tạo ra đường hàn rộng và phẳng .
- Tăng tiêu thụ chất trợ dung (thuốc hàn)

- Mối hàn dễ bị rỗ khí.
- Tăng sự hấp thụ các nguyên tố hợp kim từ chất trợ dung.
- Gây rạn nứt mối hàn.
- Khó loại bỏ xỉ khi hàn rãnh .
Ngược lại điện áp hồ quang quá thấp thì tạo ra đướng hàn nhơ cao và hẹp khó loại
bỏ xỉ.
1.3.3. Tốc độ hành trình hồ quang:
Đối với dịng điện hàn và hồ quang cho trước, tăng tốc độ hồ quang hoặc tốc độ
hành trình hồ quang sẽ làm giảm độ ngấm sâu, giảm độ bền mối hàn, giảm lượng nhiệt
cung cấp cho một đơn vị chiều dài mối hàn. Tốc độ hành trình q cao xẽ làm giảm sự
nóng chảy giữa kim loại hàn và kim loại nền. Khi giảm tốc độ hành trình, độ ngấm sâu
và độ bền mối hàn sẽ tăng lên, nhưng nếu tốc độ quá thấp, độ ngấm sâu sẽ giảm, chất
lượng mối hàn và bề mặt mối hàn sẽ giảm rõ rệt.


Hình 1.4. Ảnh hưởng của tốc độ hành trình khi hàn.
1.3.4. Kích cỡ điện cực:
Kích cỡ điện cực chọn theo chiều dày tấm kim loại nền và kích cỡ mối hàn mong
muốn.
Khi đường kính dây hàn tăng thì mặt cắt cột hồ quang tăng (đường kính cột hồ
quang tăng) cịn chiều sâu nóng chảy thì giảm tương ứng. Đường kình dây hàn giảm thì
hồ quang ăn sâu vào kim loại nền do đó mối hàn sẽ hẹp nhưng sâu.
1.3.5. Tầm với điện cực:
Khoảng cách giữa mối hàn và đầu điện cực, tạo thành nhiệt trở. Khoảng đầu
điện cực càng lớn, lượng nhiệt càng cao, do đó tốc độ hàn càng cao. Khoảng đầu điện
cực thường là 10 -15 mm cho các đường kính điện cực 2.0, 2.4 và 3.2 mm; 15 -20 mm
cho các đường kính điện cực 4.0, 4.8, 5.6 mm.
Tốc độ hàn có thể tăng khoảng 25 – 50% bằng cách tăng khoảng đầu điện cực,
nhưng điều này ít được áp dụng trong công nghiệp.
1.4. Các khuyết tật của mối hàn SAW

Tên
Hình ảnh
Ngun nhân
Đề phịng
Gỉ sắt, dầu mỡ, hơi ẩm Làm sạch mối ghép trước
trên bề mặt
khi hàn
Lớp trợ dung quá mỏng Điều chỉnh áp lực chất trợ
khi hàn có thể nhìn
dung
thấy hồ quang
Hệ thống thu hồi chất trợ
Các tạp chất tồn tại
trong chất trợ dung do dung phải có trang bị lọc,
Rỗ
để tách khỏi các tạp chất
tái tạo
xốp
Chất trợ dung bị dữ lại Tẩy bỏ những chất trợ
ở phía dưới đường hàn dung ở đường hàn trước .
đáy và mặt dưới của
mối ghép .
Bảo quản và sấy khô chất
Hơi ẩm trong chất trợ
trợ dung trước khi hàn ở
dung .
nhiệt độ 300 -350 0C trong
một đến hai giờ .
Nứt
Làm nguội nhanh mối Không làm nguội nhanh



mối
hàn

hàn
Biến dạng dư trong
mối hàn lớn
Sự hòa tan kim loại nền
và kim loại mối hàn
không tốt
Hàm lượng H2 trong hồ
quang cao.
Độ ngấm sâu mối hàn
quá mức .

mối hàn
Đổi cực tính của điện cực
từ dương sang âm
Tăng đường kính điện cực

Chuyển phương pháp một
điện cực sang hai điện cực
Hành trình thứ nhất bằng
phương pháp hàn tay thay
cho hàn SAW

1.5. Những ảnh hưởng tới sức khoẻ của người công nhân khi hàn SAW
- Khói hàn được sinh ra trong q trình hàn và mang trong nó các thành phần có từ điện
cực hàn, thuốc hàn, kim loại cơ bản, các chất bám trên bề mặt kim loại cơ bản và các

thành phần khác có trong khơng khí.
- Nguy hiểm gây ra khói hàn được đánh giá theo các quy định chung về khói cơng
nghiệp, đó là xem xét dựa trên tác động của từng thành phần hóa học có trong nó.
- Khói hàn có thể gây các tác động tức thời lên mắt và da, gây chóng mặt, buồn nơn và
dị ứng.
Ví dụ: khói kẽm có thể gây cúm, tiếp xúc với khói hàn trong thời gian dài có thể
gây nhiễm sắt (bụi sắt có trong phổi) ảnh hưởng xấu tới chức năng của phổi.
Câu hỏi ơn tập
Câu 1: Trình bày thực chất, đặc điểm, cơng dụng của hàn SAW?
Câu 2: Trình bày cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy hàn SAW?
Câu 3: Trình bày tính năng tác dụng của thuốc hàn, dây hàn SAW?
Câu 4: Trình bày các thơng số chế độ hàn khi hàn SAW?


Bài 2 - Vận hành máy hàn tự động dưới thuốc (SAW)
Mã bài: 26.02

Giới thiệu
Bài này nhằm trang bị cho người học các kiến thức về cấu tạo, nguyên lý làm
việc, vận hành và cách sử dụng, bảo quản của máy hàn hồ quang tự động dưới thuốc.
MỤC TIÊU CỦA BÀI
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Kiến thức:
+ Trình bày được cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy hàn tự động
- Kỹ năng
+ Nhận biết đúng các núm chức năng điều khiển máy như: điều chỉnh dòng hàn,
điện áp hàn, tốc độ đẩy dây hàn, q trình hàn liên tục khơng liên tục.
+ Kết nối thiết bị hàn SAW đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
+ Chọn chế độ hàn phù hợp với chiều dày, tính chất của vật liệu và kiểu liên kết
hàn.

+ Vận hành, sử dụng thiết bị hàn tự động dưới lớp thuốc thành thạo đúng quy trình
quy phạm kỹ thuật.
+ Xử lý an tồn một số sai hỏng thơng thường khi vận hành, sử dụng máy hàn tự
động dưới lớp thuốc.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm
Học tập nghiêm túc; có ý thức kỷ luật; làm việc độc lập, làm việc theo nhóm;
hướng dẫn, giám sát những người có trình độ thấp hơn thực hiện cơng việc đánh giá
được kết quả thực hiện của bản thân và các thành viên trong nhóm.
NỘI DUNG CỦA BÀI
2.1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy hàn tự động dưới lớp thuốc

2.1.1. Nguồn điện.
Bộ chỉnh lưu điện áp DC không đổi, 600A dùng cho hàn bán tự động, cũng có thể
được dùng cho hàn tự động. Nếu cần dùng dòng điện cao hơn 600A có thể mắc song
song 2 bộ chỉnh lưu nêu trên, nhưng thường sử dụng bộ chỉnh lưu DC 1200A, với chu
kỳ tải 60% khi hàn dòng 1200A và 1000A ở chu kỳ tải 100%, tương tự bộ DC 600A có


điện áp hồ quang khơng đổi dịng điện được xác định bằng tốc độ nạp dây, dòng điện
ngắn mạch cao cho phép mồi hồ quang dễ dàng.

Hình 2.1: Nguồn điện

2.1.2 Xe hàn
Xe có 3 hoặc 4 bánh với động cơ DC và hộp giảm tốc, truyền động các bánh sau
bằng ly hợp. Tốc độ xe hàn được điều khiển tự động, chiều hành trình được điều khiển
bằng cơng tắc đảo chiều .

Hình 2.2: Xe hàn


2.1.3 Bộ đầu hàn:
Bộ này gồm thiết bị làm thẳng dây và nạp dây, được thiết kế để làm thẳng dây khi
được tháo ra từ cuộn dây đưa vầo đầu hàn qua ống dẫn. Dây được cung cấp thông qua
động cơ DC với bộ truyền động con lăn, hộp giảm tốc, con lăn nạp dây. Tốc độ của con
lăn nạp dây được điều khiển bằng trên bộ điều khiển (0. 1 – 7.5m/min). Phần dưới của
đầu hàn (ống dẫn hướng dây, ngàm kẹp giữ, ngàm kẹp tiếp điểm) có thể xoay 900. Chất
trợ dung được đưa vào phễu chứa qua ống mềm đến bộ phận phân phối.

2.1.4. Bộ điều khiển:

Hình 2.3: Bộ phận cấp dây


Bao gồm các bộ phận: Đồng hồ kỹ thuật để đo tốc độ xe hàn (m/min), Vôlt, ampe
kế, chiết áp kế để điều chỉnh tốc độ nạp dây và tốc độ xe, bộ điều chỉnh dây lên xuống,
các công tắc điều khiển chế độ hàn.

Hình 2.4: Bộ điều khiển
2.1.5. Đèn chiếu và kim dẫn hướng

Hình 2.5: Đèn chiếu và kim dẫn hướng
Trong hàn SAW, thợ hàn không thể quan sát một cách chính xác vị trí hồ quang
dọc theo đường hàn, kim dẫn hướng được dùng để kiểm tra vị trí đầu hàn tương ứng với
đường hàn, tuy nhiên kim dẫn hướng khơng hồn tồn chính xác do đó có thể dùng đèn
chiếu để quan sát dọc theo đường hàn. Bộ phụ tùng này được lắp vào ổ cắm đặc biệt
trên hộp biến áp.
2.1.6. Bộ hồi phục chât trợ dung:
Trong SAW chỉ một phần nhỏ chất trợ dung cung cấp cho đầu hàn bị nóng chảy
do nhiệt hồ quang, phần cịn lại cũng có thể giữ ngun trạng thái, phần chất trợ dung
dư được lấy ra bằng tay hoặc bằng thiết bị đặc biệt để tái sử dụng. Chất trợ dung có lẫn

xỉ được hút bằng chân khơng vào thiét bị tách sơ cấp, xỉ được tách ra khỏi chất trợ dung
bằng sàng sau đó chất trợ dung được đưa vào bộ lọc kiểu vải để lọc lại chất trợ dung.


Hình 2.6: Bộ thu hồi
2.2. Kết nối, vận hành thiết bị hàn tự động dưới lớp thuốc
2.2.1. Kết nối
- Lắp cáp hàn nối nguồn hàn với xe hàn
- Lắp cáp tín hiệu điều khiển với xe hàn
- Lắp cáp hàn nối nguồn hàn với phôi hàn

2.2.2 Vận hành, sử dụng máy hàn tự động dưới lớp thuốc.
Nội dung
TT
các bước
Hình vẽ minh họa
Hướng dẫn sử dụng
công việc
- Đấu nguồn cho máy hàn, sau khi
đấu bật công tắc và quan sát đèn
xem điện đã vào máy hay chưa.
Đấu nối thiết
- Đấu nối dây hàn giữa biến thế và
bị, đấu nối
1
đầu hàn
- Đấu nối bọ phận điều khiển
nguồn điện
- Lắp cuộn dây hàn
- Đổ thuốc lên phễu

- Đặt xe lên ray
- Kiểm tra:
+ Hệ thống điện
Kiểm tra tình
2
+ Hệ thống điều khiển
trạng máy
+ Hệ thống đẩy dây
+ Cấp thuốc, thu hồi thuốc
3

Gá phôi

- Gá phôi lên bàn hàn
- Điều chỉnh ray và đầu hàn


- Điều chỉnh Ih
- Tốc độ hàn
4
- Hot star
- Lưu lượng cấp thuốc
- Nếu các bước trên đã hoàn thành
Hàn thử
5
thì mới hàn thử trên thép 10
2.3. Các sự cố thường gặp khi hàn tự động dưới lớp thuốc
Sự cố
Nguyên nhân
Giải pháp

Đấu nối sai
Kiểm tra và đấu nối lại
Cầu chì nguồn cháy và bị
theo hướng dẫn sử dụng.
đứt
Ngắn mạch động cơ quạt Sửa chữa hoặc thay động
mạch
Ngắn mạch Biến thế
Kiểm tra và thay biến thế
nếu cần thiết.
Đấu nối ổ cắm chuyển
Kiểm tra và thực hiện đấu
Cầu chì nguồn cháy khi
nối lại theo hướng dẫn sử
đổi điện áp bị sai.
nhấn
dụng.
công tắc hàn
Ngắn mạch Biến thế
Thay biến thế mới
Điều chỉnh
chế độ hàn

Cầu chì nguồn cháy sau
một thời gian làm việc.

Mạch bị hỏng.
Cầu chì khơng đủ cơng
suất.
Đấu nối sai.


Máy hàn khơng có dịng cầu chì nguồn bị cháy.
Cáp hàn chưa nối
nguồn.
Điện áp nguồn khơng
ổn định.
Tiết diện cáp q nhỏ.
Dịng hàn khơng ổn định.

Các chỗ nối bị lỏng.

Thay bảng mạch
Sử dụng cầu chì đúng cơng
suất
Kiểm tra và đấu nối lại theo
hướng dẫn.
Tìm ngun nhân và thay
thế.
Kiểm tra cáp hàn.

Kiểm tra điện áp nguồn bằng
Vôn kế
Thay cáp có tiết diện thích
hợp.
Kiểm tra các chỗ nối của cáp
nguồn và mạch điện, vặn
chặt các chỗ nối nếu cần
thiết.

2.4. Cơng tác an tồn lao động và vệ sinh phân xưởng

- Chỉ kiểm tra, sửa chữa thiết bị khi chắc chắn rằng nguồn điện đã được ngắt khỏi máy
hàn;
- Điều chỉnh dịng điện hàn và cực tính chỉ tiến hành khi không hàn;
- Sau mỗi ca làm việc cần vệ sinh lau chùi sạch sẽ máy hàn, các thiết bị hàn và vệ sinh
phân xưởng


Câu hỏi ôn tập
Câu 1: Nêu các bước kết nối các thiết bị hàn SAW đúng yêu cầu kỹ thuật?
Câu 2: Trình tự vận hành máy hàn SAW đảm bảo an toàn?


Bài 3. Hàn SAW giáp mối vị trí 1G
Mã bài: 26.03

Giới thiệu:
Hàn giáp mối 1G là vị trí hàn tương đối dễ, khi hàn cho năng suất cao, tốc độ hàn
nhanh. Tuy nhiên khi hàn tự động dưới thuốc yêu cầu người thợ hàn cần phải chuẩn bị
thật kỹ càng về các thông số như: mép hàn phải thật bằng phẳng, khe hở lắp giáp phải
đều.
MỤC TIÊU CỦA BÀI
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Kiến thức:
+ Chọn chế độ hàn phù hợp chiều dày, tính chất vật liệu và kiểu liên kết hàn
+ Trình bày được kỹ thuật hàn 1G
- Kỹ năng:
+ Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ hàn đầy đủ an toàn.
+ Nhận biết chính xác các loại dây hàn, thuốc hàn.
+ Chuẩn bị phơi hàn đúng kích thước, đảm bảo các u cầu kỹ thuật.
+ Gá phơi hàn chắc chắn, đúng kích thước.

+Thực hiện hàn mối hàn giáp mối đảm bảo độ sâu ngấu khơng rỗ khí ngậm xỉ,
khơng cháy cạnh ít biến dạng kim loại cơ bản.
+ Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm
Học tập nghiêm túc; có ý thức kỷ luật; làm việc độc lập, làm việc theo nhóm;
hướng dẫn, giám sát những người có trình độ thấp hơn thực hiện cơng việc đánh giá
được kết quả thực hiện của bản thân và các thành viên trong nhóm.
NỘI DUNG CỦA BÀI
3.1. Kiến thức liên quan
3.1.1- Đọc bản vẽ

Yêu cầu kỹ thuật:
- Mối hàn đúng kích thước
- Mối hàn khơng có khuyết tật
3.1.2- Xác định chế độ hàn


CHẾ ĐỘ HÀN SAW VỚI MỐI HÀN GIÁP MỐI TẤM LĨT THÉP
Rãnh đáy
Đường kính
Dịng điện Điện áp Tốc độ
Chiều dày
(mm )
điện cực (mm)
(A)
(V)
Mm/s
kim loại (mm)
1.6
0 -1

3.2
450
25
45
2.0
0-1
3.2
500
27
33
2.4
0-1.6
3.2
550
27
25
3.6
0-1.6
3.2
650
28
20
CHẾ ĐỘ HÀN SAW VỚI MỐI HÀN GIÁP MỐI TẤM LÓT ĐỒNG
Chiều dày kim loại
Đường kính điện
Dịng điện Điện áp Tốc độ
(A)
(V)
mm/s
nền (mm)

cực( mm)
1.6
2.4
350
33
50
2.0
2.4
400
24
42
2.4
3.2
500
30
40
3.6
3.2
650
31
30
3.1.3- Kỹ thuật hàn
a. Hàn một phía

n = (0,3 – 0,5) ; bn = 4 + 5
1. Chi tiết ; 2. Mối hàn ; 3. Mối hàn lót ; 4. Tấm lót thép ;
5. Tấm lót đồng ; 6. Lót đồng + thuốc hàn
Để tránh thủng, có độ ngấu hồn tồn và sự tạo hình tốt ở mặt trái của mối hàn có
thể áp dụng các biện pháp sau: hàn lót, dùng đệm thép, đệm thuốc, đệm đồng, đệm gốm.
Nếu chiều dầy vật hàn tương đối lớn, có thể hàn lót phía bên kia bằng phương pháp thủ

cơng rồi sau đó mới hàn chính thức (a). Trong trường hợp khơng hàn lót được, có thể
dùng đệm thép cố định để có thể hàn ngấu hồn tồn (b).
- Hàn tấm lót thép
Với kim loại vật hàn, kim loại nóng chảy vào tấm lót, khi đó tấm lót được
gọi là tấm vĩnh cửu. Nếu chỉ lót tạm thời tấm này được loại bỏ sau khi hàn, khoảng mở



×